Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

SỬ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.12 KB, 57 trang )





TUẦN 1: MỞ ĐẦU
Tiết 1 : Bài 1: SƠ LƯC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp cho HS hiểu LS là một khoa học có ý nghóa quan trọng đối với mỗi con người, học LS là cần thiết.
2. Tư tưởng : Yêu thích bộ môn LS
3. Kỹ năng : Liên hệ thực tế và quan sát.
II. Thiết bò, đồ dùng dạy học và tài liệu dạy học:
- GV: Hai bức ảnh trong SGK
- HS sưu tầm thêm tranh ảnh thể hiện những hình ảnh quá khứ.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
- Ở lớp 4 – 5. Chúng ta được đọc những mẫu chuyện LS rất bổ ích và lý thú nhưng LS là gì? Học LS để làm gì
và dựa vào đâu để ta biết LS. Đó là những câu hỏi trong giờ học đầu tiên. Hôm nay chúng ta sẽ chú ý lắng
nghe, thảo luận.
4. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HĐ1:
Ở cấp tiểu học, các em đã học các tiết LS ở môn “TN và
XH” thường nghe và sử dụng từ “LS”,vậy “LS là gì?”.
GV cho HS xem băng hình về:
- Bầy người nguyên thủy
- Tích lũy tư bản nguyên thủy và sự phát triển của XHTB.
- Những thành tựu mới nhất về KHKT hiện nay.
GV: Con người và mọi vật trên TG này đều phải tuân


theo quy luật gì của thời gian?
HS: Con người đầu tiên phải trải qua một quá trình sinh
ra, lớn lên, già yếu.
GV: Em có nhận xét gì về lòai người từ thời nguyên thủy
đến nay?
HS: Đó là quá trình con người xuất hiện và phát triển
không ngừng.
GV: Sự khác nhau giữa LS con người và LSXH lòai
người?
HS: LS của một con người là quá trình sinh ra, lớn lên,
già yếu, chết.
LSXH lòai người là không ngừng phát triển, là sự thay thế
của một xã hội cũ bằng XH mới tiến bộ và văn minh.
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
1. Lòch sử là gì?
- LS là khoa học tìm hiểu và dựng lại
tòan bộ những họat động của con người
và xã hội lòai người trong quá khứ
HĐ2
GV chia lớp 2 nhóm cho HS xem hình 1 SGK và
thảo luận theo nhóm: 5 phút
2.Học LS để làm gì?
_Để hiểu được cội nguồn dân tộc.
_Biết quá trình đấu tranh với thiên nhiên và
So sánh lóp học trường làng thời xưa và lớp học
hiện nay của các em có gì khác nhau? Vì sao có sự
khác nhau đó?
Mỗi nhóm cử đại diện trả lời ,GV nhận xét cho
điểm.
GV: Các em đã nghe nóivề LS, học LS , vậy tại

sao học LS là một nhu cầu không thể thiếu được
của con người?
HS:Để biết được cội nguồn DT……
HĐ3:GV hướng dẫn HS xem hình 2 SgK
Bia tiến só ở Vvăn miếu Quốc Tử Giám làm bằng
gì? ( bia đá) hiện vật
Trên bia ghi gì? ( Tên, tuổi, đòa chỉ,năm sinh và
năm đổ của tiến só)
Đó là hiện vật người xưa để lại
GV: Yêu cầu HS kể chuyệnSơn tinh_ Thủy tinh,
Thánh Gióng
GV: Câu chuyện này là truyền thuyết- sử học gọi
đó là tư liệu truyền miệng.
GV: Căn cứ vào đâu mà người ta biết được LS?
HS: trả lời
đấu tranh chống giặc ngọai xâm để giữ gìn
độc lập DT
_Rút ra bài học kinh nghiệm cho hiện tại và
tương lai.
3.Dựa vào đâu để biết và dựng lại LS:
_Tư liệu: + Truyền miệng
+ Hiện vật
+ Chữ viết
* BÀI TẬP Ở LỚP:
1. Dựa vào đâu để con người biết vàdựng lại LS:
a. Tư liệu truyền miệng b. Tư liệu hiện vật c. Tư liệu chữ viết d. Cả 3 ý trên
2. Truyện u Cơ- Lạc Long Quân thuộc nguồn tư liệu………………….
GV giải thích danh ngôn:”LS là thầy dạy của cuộc sống”(Xi_xê_rông).
5. Củng cố, dặn dò:
a. LS là gì?

b. LS giúp em hiểu biết những gì?
c. Tại sao chúng ta cần phải học LS?
* Học bài theo câu hỏi SGK.
* Sọan bài 2: Cách tính thời gian trong LS
- Tại sao phải xác đònh thời gian.
_ Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
* TƯ LIỆU THAM KHẢO:
Các nhà sử học xưa đã nói:”Sử để ghi chép việc, mà việc thì hay hoặc dỡ đều làm gương răn dặn cho đời
sau. Các nước ngày xưa nước nào cũng đều có sử.” “Sử phải tỏ rõsự phải trái, công bằng, yêu ghét, vì lời
khen của Sử còn vinh dự hơn áo đẹp của vua ban, lời chê của Sử còn nghiêm khắc hơn búa rìu, Sử thực sự là
cái cân, cái gương của muôn đời’.
(Theo ĐVSKTT tập 1, NXBKHXH,Hà Nội, 1972 và Nhập môn sử học. NXB Giáo dục, HN, 1897
TUẦN 2:
Tiết 2 : Bài 2 : CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
_Các cách tính thời gian của người xưa.
- Khái niệm: Dương lòch, Âm lòch, Công lòch.
2. Tư tưởng:
-Biết qúi thời gian, biết tiết kiệm thời gian
3. Kỹ năng:
-Bồi dưỡng cho HS cách ghi, tính năm, tính khỏang cách giữa các thế kỷ.
II. Thiết bò. ĐDDH và TLDH:
GV: Tranh ảnh LS, Qủa đòa cầu, lòch treo tường.
HS: Sưu tầm các tranh ảnh LS
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. LS là gì?
b. LS giúp em hiểu biết những gì?

c. Tại sao chúng ta cần phải học LS?
3. Giới thiệu bài mới: Giờ học trước chúng ta đã bước đầu biết LS là gì? Dựa vào đâu mà chúng ta biết LS.
Nhưng để hiểu và dựng lại LS thì phải biết tính thời gian. Vậy làm thế nào để tính được thời gian, người xưa
đã tính thời gian như thế nào? Đó là nội dung chính của tiết học hôm nay.
4. Dạy và học bài mới:
HĐ của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1:
GV: hướng dẫn HS xem hình 2 SGK
GV: Có phải các bia Tiến só ở Văn Miếu_ Quốc Tử Giám được
lập cùng 1 năm không?
HS: Không
Như vậy người xưa đã có cách tính và ghi thời gian.
GV: Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào, con người tính được
thời gian?
HS: Mối quan hệ giữa Mặt trời , Mặt trăng và Trái đất.
HĐ2:
GV: Các em biết trên thế giới hiện nay có những cách tính lòch
chính nào?
HS: m lòch và Dương lòch
GV: Em cho biết cách tính của ÂL và DL?
GV: cho HS xem qủa đòa cầu, HS xác đònh Trái đất hình tròn.
Cách đây 3-4 ngàn nămngười phương Đông sáng tạo ra lòch.
Trên thế giới hiện nay có những cách tính lòch: ÂL, DL.
Âm Lòch có 12 tháng, năm nhuận 13 tháng.
DL có 12 tháng ,1 tháng có 30, 31 ngày, tháng 2 có 28 ngày,
1. Tại sao phải xác đònh thời gian?
-Cách tính thời gian là nguyên tắc
cơ bản của môn LS.
2.Người xưa đã tính thời gian như
thế nào?

_ ÂL: Dựa vào sự di chuyển của
M.trăng quanh Trái Đất.
_ DL: Dựa vào sự di chuyển của trái
đất quanh M. Trời.
năm nhuận 29 ngày.
Năm nào có 2 số cuối chia tròn cho 4 thì là năm nhuận, tháng
2 có 29 ngày.(1980,1984,1996,2000…)
GV cho HS nhìn vào bảng ghi trong SGK/6, xác đònh trong
bảng đó những lọai lòch gì? Và xác đònh đâu là ÂL, DL.
HĐ3:
GV: Cho HS xem quyển lòch và các em khẳng đònh đó là lòch
chung của cả thế giới, được gọi là Công lòch.
GV: Ví sao phải có Công lòch?
HS: Do có sự giao lưu giữa các quốc gia dân tộc ngày càng
tăng, cần có cách tính thời gian thống nhất.
GV: Công lòch được tính như thế nào?
GV hướng dẫn HS làm BT.
Em xác đònh thế kỷ XXI bắt đầu năm nào và kết thúc năm
nào?
HS: Năm 2001, kết thúc năm 2100.
3.Thế giới có cần một thứ lòch
chung hay không?
_Thế giới cần phải có lòch chung để
tính thời gian.
_ Theo Công lòch 1 năm có 12
tháng (365 ngày) năm nhuận thêm 1
ngày vào tháng 2
_ 10 năm là 1 thập kỷ.
_ 100 năm là 1 thế kỷ.
_ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.

.Cách tính thời gian theo Công lòch:
CN
179TCN 40 248 542
* BÀI TẬP Ở LỚP:
1. Năm 1999 thuộc thế kỷ……………………….., thiên niên kỷ…………………….
2. Năm 2005 thuộc thế kỷ …………………………, thiên niên kỷ…………………..
3. Năm 179 TCN Triệu Đà XL Âu Lạc cách năm 2005 là?
4. Năm 40 Hai Bà Trưng k/n cách năm 2005 là?
5. Một chiếc rìu nằm trong ngôi mộ cổ 6100 năm. Nó được đào lên năm 1980. Hỏi chiếc rìu được chôn trong
ngôi mộ năm bao nhiêu?
5. Củng cố, dặn dò:
a. Tính khỏang cách thời gian( theo thế kỷ và theo năm) của các SK ghi bảng SGK/6 so với năm nay?
b. Theo em , vì sao trên tờ lòch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm ĂL?
* Học bài theo câu hỏi SG K.
8 Sọan bài 3: Xã hội nguyên thủy :
+ Con người đã xuất hiện như thế nào?
+ Bầy người nguyên thủy sống như thế nào?
+ Đời sống của người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người
tối cổ?
TUẦN 3: PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Tiết 3: Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nguồn gốc lòai người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người Tối cổ thành người
hiện đại.
_ Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thủy.
_ Vì sao XH nguyên thủy tan rã.
2. Tư tưởng:
- Ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của XH lòai người.
3. Kỹ năng:
- rQuan sát tranh ảnh.

II. Thiết bò ĐDDH và TLDH:
_ GV: Tranh ảnh, hiện vật về công cụ lao động, đồ trang sức. BĐTG.
_ HS: Sưu tầm thêm tranh ảnh.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: a. Em hãy đọc và cho biết những năm sau đây thuộc thế kỷ nào? 938,1418,
1789, 1858
b. Dựa trên cơ sở nào người ta đònh ra Dương Lòch _ m Lòch?
3. Giới thiệu bài mới:
_ Đây là bài học đầu tiên về LS lòai người. Con người không phải sinh ra cùng Trái đất hay cùng một lúc với
các động vật khác cũng như không phải khi sinh ra đã có hình dáng, hiểu biết lao động như con người ngày
nay.
_ Bài XHNT hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu sơ lược về thời đại đầu tiên của XH lòai người.
4. Dạy và học bài mới:
Họat động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1:
GV giới thiệu và hướng dẫn các em xem
hình 3 + 4 SGK  Nhận xét:
HS: Cách đây hàng chục triệu năm trên Trái
đất có lòai vượn cổ sinh sống. Cách đây 6
triệu năm, 1 lòai vượn cổ đã có thể đứng, đi
bằng 2 chân, dùng 2 tay để cầm, nắm …
GV: Cho HS xem hình 5 SGK tượng đầu
người Tối cổ  hình dáng; xem công xụ
bằng đá đã được phục chế. (người Tối cổ).
Cho HS nhận xét.
HĐ2:
GV: Cho HS xem hình 5 SGK
Em thấy người tinh khôn khác người Tối cổ ở
điểm nào? Cho HS thảo luận theo tổ.

Tổ cử đại diện nhóm trả lời.
GV: Nhận xét
GV: Người tinh khôn sống như thế nào?
Đời sống của người tinh khôn có những điểm
1. Con người đã xuất hiện như thế nào?
_ Con người có nguồn gốc từ lòai: Vượn cổ  qua quá
trình kiếm sống: tiến hóa, biết sử dụng và chế tạo
công cụ lao động  thành: người Tối cổ (cách đây
khỏang 3 – 4 triệu năm)
_ Xuất hiện: miền Đông châu Phi, đảo Gia – va, Bắc
Kinh…
_ Cuộc sống: Sống thành từng bầy, hái lượm, săn bắt,
sống trong hang động.
_ Công cụ: những mảnh tước đá ghè đẽo thô sơ
 Phụ thuộc hòan tòan vào thiên nhiên.
2. Người tinh khôn sống như thế nào?
_ Họ sống theo thò tộc.
_ Làm chung, ăn chung, biết trồng lúa, rau, biết chăn
nuôi, dệt vải, làm đồ gốm …
 không hòan tòan phụ thuộc vào thiên nhiên
nào tiến bộ so với người Tối cổ?
GV: Vì sao có sự thay đổi hình dáng giữa
người Tối cổ và người tinh khôn?
HS: Do kết quả của 1 quá trình lao động
Người tinh khôn xuất hiện là bước nhảy vọt
thứ 2 của con người.
HĐ3:
GV: Cho HS xem những công cụ bằng đá đã
được phục chế (những mảnh tước, rìu tay
bằng đá …)  Công cụ sản xuất của người

tinh khôn  Chủ yếu là đồ đá …
GV: Cho HS xem hình 7 SGK (Đó là những
công cụ bằng đồng, dao, liềm, lưỡi rìu đồng
…)
- Người tinh khôn xuất hiện cách đây 4 vạn
năm (CCSX: đồ đá)
- Cách đây khỏang 6000 năm, người tinh
khôn đã phát hiện ra kim lọai để chế tạo ra
công cụ lao động bằng kim khí  năng suất
lao động tăng.
- Công cụ bằng kim lọai xuất hiện, con người
đã làm gì?  SPXH như thế nào?
3. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
_ Khỏang 4000 năm TCN, kim lọai ra đời
 Năng suất lao động tăng.
_ Con người có thể khai hoang, xẻ gỗ, làm thuyền …
_ Sản phẩm xã hội dư thừa.  XH nguyên thủy tan rã
 XH có giai cấp xuất hiện.
* BÀI TẬP Ở LỚP:
+ Quá trình tiến hóa lòai người diễn ra như sau:
a. Vượn  Tinh tinh  Người tinh khôn. 
b. Vượn cổ  Người tối cổ  Người tinh khôn. 
c. Người tối cổ  Người cổ  Người tinh khôn. 
d. Người tối cổ  Người tinh khôn. 
5. Củng cố, dặn dò:
a. Bầy người nguyên thủy sống như thế nào?
b. Đời sống của người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người Tối cổ?
c. Công cụ bằng kim lọai có tác dụng như thế nào?
* Học bài theo câu hỏi SGK
* Sọan bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông

+ Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
+ XH cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
+ Ở các nước phương Đông, nhà vua có việc làm gì?
TUẦN 4:
Tiết 4: Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Sau khi XHNT tan rã, XH có giai cấp và nhà nước ra đời.
- Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, bao gồm Ai Cập, Lưỡng Hà, n Độ và Trung
Quốc từ cuối thiên niên kỉ IV – đầu thiên niên kỉ III TCN.
- Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2. Tư tưởng: XH cổ đại phát triển cao hơn XHNT.
- Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp và về nhà nước nguyên chế.
3. Kỹ năng: Xem tranh, ảnh LS.
II. Thiết bò, đồ dùng dạy học và tài liệu dạy học:
- Tranh khắc trên tượng đá một lạng mộ ở Ai Cập ở thế kỷ XIV TCN.
- Bia đá khắc luật Ham- mu- ra- bi (L.Hà).
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Con người đã xuất hiện như thế nào?
- Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người Tối cổ
- Vì sao XHNT tan rã.
3. Giới thiệu bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu những nét chính về XHNT. Sau khi XHNT tan rã, XH
có giai cấp và nhà nước đã xuất hiện đầu tiên ở phương Đông. Vậy các quốc gia cổ đại phương Đông đã được
hình thành ở đâu và từ bao giờ? XH cổ đại phương Đông có những đặc điểm gì? Đó là những vấn đề chúng ta
cần chú ý trong tiết học hôm nay.
4. Dạy và học bài mới:
Họat động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1:

GV: Dùng lược đồ các quốc gia cổ đại (Hình 10/SGK).
Giới thiệu cho HS rõ các quốc gia này là Ai Cập,
Lưỡng Hà, n Độ, Trung Quốc… Cho HS thảo luận:
Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở
đâu? Hướng dẫn HS xem hình 8/SGK.
GV: Để chống lũ lụt, ổn đònh sản xúât nông dân phải
làm gì?
HS: Đắp đê, làm thủy lợi.
GV: Khi sản xuất phát triển lúa gạo nhiều, của cải dư
thừa  tình trạng gì?
HS: Có sự phân chia giàu nghèo.
1. Các quốc gia cổ đại phựong Đông
được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Đều được hình thành ở lưu vực những con
sông lớn: (Sông Nin – Ai Cập, sông Trường
Giang, Hòang Hà- Trung Quốc), Sông Ấn,
Sông Hằng -Ấn Độ)
- Đó là những vùng đất đai màu mỡ và đủ
nước tưới.
- Thời gian: Cuối thiên niên kỷ IV đầu
thiên niên kỷ III TCN.
- Đó là những quốc gia xuất hiện sớm nhất
trong LS lòai người.
HĐ2: Cho HS đọc trang 8/SGK
GV: Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương
Đông là gì? Ai là người chủ yếu tạo ra của cải vật chất
và nuôi sống xã hội?
HS: Kinh tế nông nghiệp là chính
Nông dân là người nuôi sống XH
GV: Người dân canh tác như thế nào?

Ngòai Quý tộc và nông dân, XH Cổ đại phương
2. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm
những tầng lớp nào?
- XH cổ đại phương Đông gồm:
+ Nông dân công xã
+ Quý tộc
+Nô lệ
Đông còn tầng lớp nào hầu hạ, phục dònh vua quan,
quý tộc ?
HS: Nô lệ.
GV: Nô lệ sống khốn khổ như vậy, họ có cam chòu
không?
HS: Không  đấu tranh
GV: Cho HS mô tả.
Nô lệ nổi dậy, giai cấp thống trò đã làm gì để ổn
đònh XH?
HS: Tầng lớp thống trò đàn áp dân chúng và cho ra đời
bộ luật khắc nghiệt (Hammurabi)
HĐ3:
Cho HS đọc trang 13/SGK
GV: Nhà nước cổ đại phương Đông nhà vua có quyền
hành gì?
HS: Vua là người có quyền cao nhất, quyết đònh mọi
việc (đònh ra luật pháp, chỉ huy quân đội, xét xử người
có tội).
3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương
Đông:
Sơ đồ nhà nước CĐPĐ
 Chế độ quân chủ
chuyên chế

* BÀI TẬP Ở LỚP:
Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông là:
a. Nhà nước do vua đướng đầu, có quyền cao nhất.
b. Vua tự đặt ra luật pháp, chỉ huy quân đội, xét xử người có tội.
c. Giúp việc vua có bộ máy hành chính từ trung ương đến đòa phương gồm tòan quý tộc.
d. Tất cả đều đúng.
5. Củng cố, dặn dò:
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- XH cổ đại phương Đông có mấy tầng lớp? Kể tên các tầng lớp đó.
- Vua của các quốc gia cổ đại phương Đông có quyền hành như thế nào?
-* Học bài theo câu hỏi SGK
* Sọan bài 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây:
- Các quốc gia cổ đại phương Tây đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Thế nào là XH chiếm hữu nô lệ?
* TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Nông dân công xã là tầng lớp đông đảo nhất, sống theo từng gia đình, có sở hữu tài sản riêng, nhưng vẫn
gắn bó với công xã, dựa vào công xã để làm thủy lợi và cày cấy. Họ gắn bó với công xã còn vì hầu hết ruộng
đất vẫn là ruộng đất chung của công xã, hàng năm được chia đều cho các thành viên. Ai không phải là thành
viên của công xã, không đóng góp nghóa vụ với công xã thì không được chia ruộng. Thông qua công xã, họ
đóng thuế cho nhà nước và quan lại đòa phương.
(Theo : Lòch sử 10,SGV,ban KHXH, Sđd, tr.25).
TUẦN 5:
Tiết 5: Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Vua
Q tộc (Quan lại)
Nông dân
Nô lệ
- Những điều kiện dẫn tới hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây. Những nơi xuất hiện các quốc gia cổ

đại phương Tây.
- Các giai cấp chính trong xã hội cổ đại phương Tây.
- Thế nào là XHCH nộ lệ và các hình thức nhà nước.
2. Tư tưởng: - Ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
3. Kỹ năng: - Làm quen PP liên hệ KT với ĐKTN
II. Thiết bò, ĐDDH và TLDH:
GV: Bản đồ cổ đại Thế giới.
HS: Sưu tầm tranh ảnh.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: a. Em hãy nêu tên các quốc gia cổ đại PĐ. XHCĐ PĐ bao gồm những tầng lớp nào?
b. Ở các nước PĐ, nhà vua có những quyền hành gì?
3. Giới thiệu bài mới:
- Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở PĐ, nơi có ĐKTN thuận lợi, mà còn xuất hiện ở những vùng
khó khăn của phương Tây.
4. Dạy và học bài mớí:
Họat động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1:
GV: Hướng dẫn HS xem bản đồ thế giới và xác đònh ở phía
Nam u có 2 bán đảo nhỏ vươn ra Đòa Trung Hải. Đó là
bán đảo Ban-Căng và Italia. Nơi đây, vào khỏang đầu thiên
niên kỷ I TCN đã hình thành 2 quốc gia Hi-Lạp và Rô-Ma.
GV: Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời từ bao giờ?
HS: Cuối thiên kỷ IV đầu thiên kỷ III TCN.
GV: Dùng bản đồ: Đòa hình của các quốc gia cổ đại phương
Tây không giống các quốc gia cổ đại PĐ.
Các quốc gia cổ đại PT không hình thành ở 2 lưu vực các
con sông lớn, NN không phát triển.
GV giải thích thêm: Các quốc gia này bán những sản phẩm
luyện kim, đồ gốm, rượu nho, dầu ô-liu cho Lưỡng Hà, Ai-

Cập, mua lương thực
+ KT chủ yếu: CTN, TN.( buôn bán đường biển)
HĐ2 :
GV: KT chính của các quốc gia này là gì?
HS: ( CTN, TN)
Với nền KT đó, XH đã hình thành những tầng lớp nào?
-HS: Chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền: giàu và có thế lực
chính trò; h ọ là chủ nô.
GV: Ngòai chủ nô còn có tầng lớp nào? (nô lệ)
Em thấy thân phận của chủ nô và nô lệ khác nhu thế nào?
Nô lệ bò đối xử rất tàn nhẫn 73 - 71 TCN đã nổ ra cuộc
k/n lớn.
HĐ3: GV cho HS so sánh:
1. Sự hình thành các quốc gia cổ
đại phương Tây:
- Ở bán đảo Ban-Căng và Italia vào
khỏang đầu thiên niên kỷ I TCN, đã
hình thành 2 quốc gia Hi-Lạp và Rô-
Ma.
_ KT:
+ TCN:-Nhờ công cụ bằng sắt:
Luyện kim, đồ gốm, nấu rượu nho,
làm dầu ô-liu phát triển
+TN: phát triển.
2. Xã hội cổ đại Hi-Lạp, Rô-Ma
gồm những giai cấp nào?
Có 2 giai cấp: + Chủ nô
+ Nô lệ
GV: XHCĐ PĐ bao gồm những tầng lớp nào?
HS: Vua -> Quan lại –> ND công xã( đông đảo nhất) họ là

lao động chính nuôi sống XH -> Nô lệ.
GV: XHCĐ PT gồm có những giai cấp nào?
HS: Chủ nô và nô lệ.
GV giải thích thêm: Các quốc gia này dân tự do và q tộc
có quyền bầu ra những người cai quản đất nước theo hạn
đònh.
+ Ở Hi-Lạp: HĐCX hay còn gọi là HĐ 500 là cơ quan
quyền lực tối cao của quốc gia (như HĐ ngày nay) có 50
phường, mỗi phường cử ra 10 người điều hành công việc
trong 1 năm (chế độ này có từ TK I TCN đến TK V). Đây là
chế độ dân chủ chủ nô không có vua.
+ La-Mã(có vua đứng đầu).
3. Chế độ chiếm hữu nô lệ:
- Là một chế độ mà trong đó có 2 giai
cấp chính: chủ nô và nô lệ; chủ nô
vừa là người cai quản đất nước vừa là
người chiếm hữu, chủ của nô lệ.
- Chế độ chính trò: Nhà nước gồm
nhiều bộ phận do dân tự do hay chủ
nô bầu ra.
* BÀI TẬP Ở LỚP:
- Lập bảng sau:
NỘI DUNG Các quốc gia cổ đại Phương Đông Các quốc gia cổ đại phương Tây
Thời gian hình
thành
Tên quốc gia
Hình thái KT
Hình thái nhà
nước
Các tầng lớp

chính trong XH
5. Củng cố, dặn dò:
* Học bài theo câu hỏi SGK.
* Sọan bài 6: Văn hoá cổ đại
a. Những thành tựu VH lớn của các quốc gia PĐ cổ đại.
b. Người Hi-Lạp và Rô-Ma có những thành tựu VH gì?
* TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Tất cả các công việc sản xuất và lao động phục vụ sản xuất đều do nô lệ đảm nhiệm: các xưởng sản xuất,
chế biến, các đại trại, vận chuyển, chèo thuyền…Họ phải làm cật lực dưới sự giám sát chặt chẽ và đôn đốc
bằng roi vọt, nhiều khi bò xích chân và “đóng dấu chín” đề phòng bỏ trốn. nô lệ vốn là chiến binh giỏi, được
nuôi và tập luyện đặc biệt để làm đấu só, chuyên đấu với dã thúvà giao đấu với nhau trong các đấu trường
vào các ngày lễ hội, để mua vui cho chủ nô và các tầng lớp Rô-Ma. (Theo LS 10, TậpI, ban KHXH, NXB
Giáo dục, HN, 1997, tr.66)
TUẦN 6:
Tiết 6: Bài 6: VĂN HÓA CỔ ĐẠI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS cần nắm: Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho lòai người một di sản VH đồ sộ, qúi giá.
- Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương Đông và ngưới PT cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu
VH đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, lòch văn học, KH, nghệ thuật.
2.Tư tưởng: - Tự hào về những thành tựu văn minh của lòai người cổ đại.
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
3. Kỹ năng: - Mô tả một CTKT hay NT lớn thời cổ đại qua tranh ảnh.
II. Thiết bò đồ dùng dạy học (ĐDDH) và tư liệu dạy học (TLDH):
GV: Tranh ảnh 1 số công trình VH tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập, chữ tượng hình…
Một số thơ văn thời cổ đại.
HS: Sưu tầm tranh ảnh.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. Ổn đònh tổ chức: …
2. Kiểm tra bài cũ:

a. Các quốc gia cổ đại PT được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
b. Tại sao gọi XH cổ đại PT là XH CHNL
3. Giới thiệu bài mới:
Thời cổ đạibắt đầu từ khi nhà nước được hình thành, lòai người bước vào XH văn minh. Trong thời kỳ này
các DT ở PĐ và PT đã sáng tạo ra nhiều thành tựu VH rực rỡ, có giá trò vónh cữu. Trong tiết học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu 1 số thành tựu chính rất quan trọng mà ngày nay chúng ta vẫn đang thừa hưởng.
4. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
HĐ1:
GV: phát phiếu học tập đã chuẩn bò sẵn, chia lớp thành 2
nhóm thảo luận (12 phút). Nhóm cử đại diện lên trình bày,
lớp -> GV góp ý nhận xét hòan thành bài học.
Nhóm 1:
GV: Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại PĐ là gì?
HS: NN  phụ thuộc vào thiên nhiên (thiên văn) Trên cơ
sở đó con người tìm hiểu qui luật, Mặt trăng quay xung
quanh Trái đất và Trái đất quay xung quanh Mặt trời để sáng
tạo ra gì? HS: Lòch
GV: Chữ viết của cư dân PĐ là gì? HS: Tượng hình.
GV : Họ đã ghi chữ viết ở đâu?
HS: Giấy làm từ vỏ cây Papirut, thẻ tre…
GV: Nguyên nhân vì sao người PĐ phát minh ra chữ viết,
chữ số?
HS: Do thực tế SX yêu cầu cần đo đạc, tính tóan …
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Nhóm 2: GV: Ở Phương tây có những thành tựu VH gì?
HS: Thiên văn và lòch … chữ viết như chúng ta đang dùng
hiện nay (a, b, c …). Chữ viết do đâu mà có?
Chữ số: Có 2 loại: số thường, số la mã.
Cho HS thấy sự khác nhau đó.

GV: Các ngành khoa học cơ bản khác?
Ở PĐ: Qua các phương tiện truyền thông đại chúng, các em
đã biết được những công trình kiến trúc nào của người xưa?
HS: Kim tự tháp, vườn treo Babilon… GV giới thiệu Kim tự
tháp Khê-Ốp (cao trên 146m, mỗi cạnh dài trên 230, được
xây dựng bằng 2.3000.000 tấm đá mài nhẵn các mặ; trung
bình mỗi tấm đá mài nhẵn nặng 2,5 tấn, diện tích đáy
108.900 m
2
).
GV: Trên cơ sở tiếp thu những phát minh của người PĐ, PT
đã phát triển thành các khoa học:
hình học, số học, vật lý, văn thơ, kòch …
GV: Ngày nay chúng ta đang thừa hưởng những thành tựu
nào của cư dân cổ đại PT? HS: KH, chữ viết, chữ số …
->Người Hy-Lạp, Rô-Ma cổ đại đã để lại những thành tựu
KH lớn, làm cơ sở cho việc xây dựng các nghành KHCB mà
chúng ta đang học ngày nay.
Sự khác nhau giữa PĐ – PT ở điểm nào?
(PĐ: Thần thánh ; PT: cụ thể, rất con người).
GV: Các thành tựu văn hóa thời cổ đại cho phép chúng ta
nghó thế nào về trí tuệ và tài năng của con người? (Khả năng
và trí tuệ của con người là vô tận).
Những thành tựu văn hóa
Thời cổ đại PĐ Thời cổ đại PT
_ Thiên văn và
lòch
_ Chữ viết:
Chữ tượng hình
_ Chữ số:

Thường: 1, 2, 3,

_Toán học
Số pi = 3,16.
_ Kiến trúc:
+ Kim tự tháp
(Ai-Cập).
+ Thành
Babilon
(Lưỡng Hà)ø.
_ Thiên văn và
lòch (dương lòch).
_ Chữ viết:
-Chữ cái:a, b, c…
_ Chữ số:
Thường: 1, 2,3...
La mã: I, II, III …
_ Các nghành
KHCB: Hình học,
số học, thiên văn,
vật lý, triết học, sử
học, đòa lý…
_ Văn học: phát
triển.
_ Kiến trúc:
+ Đền Pactenon
(Hy -Lạp).
+ Đấu trường
Colyde (Rô-Ma).
+ Tượng lực sỹ

ném đóa.
+ Tượng thần vệ
nữ (Mi-Lô).
* BÀI TẬP Ở LỚP :
1. Ai đã phát minh ra hệ thống chữ số, kể cả số 0 mà ngày nay ta đang dùng?
a. Người Hy-Lạp. b. Người Ai-Cập c. Người n Độ d. Người Trung Quốc
5. Củng cố, dặn dò:
a. Em hãy nêu những thành tựu VH của các quốc gia PĐ cổ đại.
b. Người Hy Lạp và Rô Ma đã có những thành tựu văn hóa gì?
c. Theo em, những thành tựu VH nào thời cổ đại còn sử dụng đến ngày nay?
* Học bài theo câu hỏi SGK
* Soạn bài 7: Ôn tập+ So sánh người Tối cổ_ người Tinh khôn. + Kể tên các QG cổ đại- các thành tựu VH.
* TƯ LIỆU THAM KHẢO:
Xã hội phát triển, ghi chép là một nhu cầu không thể thiếu được. Chữ viết ra đời. Nhưng lúc đầu, người ta
mới chỉ biết dùng những hình vẽ đơn giản thay lời nói, gọi là chữ tượng hình. Về sau, để diễn tả linh hoạt hơn,
thay hình bằng nét. Người TQ kết hợp một số nét thành chữ và viết chữ trên thẻ tre (trúc) hay trên lụa (bạch).
Chữ Ai Cập còn giữ lại nhiều hình vẽ, vẫn được khắc trên đá, hay được viết trên thứ giấy làm bằng cây sậy.
Còn chữ Lưỡng Hà gồm những nét thẳng có đầu tù, gọi là chữ hình đinh. Họ dùng que gỗ nhọn khắc chữ trên
phiến đất mòn rồi đem phơi hay nung. Phiến chữ nhiều khi còn có “phong bì” bằng đất để giữ cho khỏi xây
xát.
(Theo: Lòch sử 10, ban KHTN và ban KHTN – KT, NXB Giáo dục, HN, 1996, tr.16)
TUẦN 7:
Tiết 7: Bài 7: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Những KT cơ bản của LSTGCĐ.
- Sự xuất hiện của loài người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của con người thời nguyên thủy thông qua LĐSX.
- Các quốc gia cổ đại.
- Những thành tựu VH lớn thời cổ đại.

2. Tư tưởng:
- Thấy rõ vai trò của LĐ trong LS phát triển của con người.
- Các em trân trọng những thành tựu VH rực rỡ của thời kỳ cổ đại.
- Giúp các em có những KT cơ bản nhất của LS cổ đại làm cơ sở để học tập phần LSDT.
3. Kỹ năng:
- Khái quát và so sánh.
II. Thiết bò, ĐDDH và TLDH:
GV: Lược đồ TGCĐ, tranh ảnh, bảng phụ…
HS: Sưu tẩm tranh ảnh…
III. Tiến trình tổ chức dạy và học :
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Em hãy nêu những thành tựu VH lớn của các QGPĐ cổ đại.
b. Người HyLạp và RôMa có những thành tựu VH gì?
c. Theo em, những thành tựu VH nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
3. Giới thiệu bài mới:
- Phần 1 của CTLS lớp 6 đã trình bày những nét cơ bản của LS loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ
đại. Chúng ta đã học và biềt loài người đã LĐ và chuyển biến ntn để dần dần đưa XH tiến lên và XD những
QG đầu tiên trên TG, đồng thời đã sáng tạo nên những thành tựu VH q giá để lại cho đời sau.
4. Dạy và học bài mới:
GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập đã chuẩn bò sẵn và cho các em thảo luận (15phút)
GV treo bảng phụ, nhóm cử đại diện lên trình bày. Lớp góp ý, bổ sung GV tóm tắt những KT trọng tâm
cho các em hoàn thành BT.
* Nhóm 1: Những dấu vết của người Tối cổ (Người vượn) được phát hiện ở đâu?
- Cách đây khoảng 3-4 tr năm, hài cốt của người Tối cổ tìm thấy ở nhiều nơi như miền Đông châu Phi, đảo
Gia-va, Bắc Kinh (TQ)…
- Người Tối cổ  Người Tinh khôn khoảng 4 vạn năm cách đây, nhờ LĐSX.
* Nhóm 2:-Những điểm khác nhau giữa Người Tinh khôn và Người Tối cổ thời nguyên thủy.
Những điểm
khác nhau

Người Tối cổ Người Tinh khôn
Con người
Đi bằng hai chân, hai chi
trước đã biết cầm nắm, hộp
sọ phát triển, thể tích sọ não
lớn (so với loài vượn cổ)
Cấu tạo cơ thể giống người ngày nay,
xương cốt nhỏ hơn. Người tối cổ bàn tay
nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt, hộp
sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt
phẳng, cơ thể gọn ,linh hoạt
Công cụ sản
xuất
Biết ghè đẽo đá, làm công
cụ, biết dùng lửa…
Công cụ SX và đồ dùng đa dạng: đá, sừng,
tre, gỗ…biết trồng lúa…biết chăn nuôi, làm
đồ gốm…
Tổ chức xã hội
Sống theo bầy Sống theo từng nhóm nhỏ có họ hàng với
nhauthò tộc.
* Nhóm 3: Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? Các tầng lớp XH? Các loại nhà nước?
Những điểm
khác nhau
Phương Đông Phương Tây
Quốc gia
Ấn Độ, Lưỡng hà, Trung Quốc, Aicập HyLạp, RôMa
Cơ cấu xã hội
3 tầng lớp:
- Nông dân.

- Nô lệ.
- Q tộc, vua quan
2 tầng lớp:
- Chủ nô
- Nô lệ
Tổ chức nhà
nước
Nhà nước chuyên chế cổ đại.
Vua có quyền hành cao nhất trong mọi
công việc
Nhà nước chiếm hữu nô lệ
Chủ nô nắm mọi quyền hành chính
trò

* Nhóm 4: Những thành tựu VH thời cổ đại; Đánh giá các thành tựu VH thời cổ đại.
+ Chữ viết, chữ tượng hình, chữ số, chữ theo mẫu a,b,c,…chữ số 1,2,3, …..
+ các khoa học: Toán, vật lý, thiên văn, lòch sử…….
+ Các công trình nghệ thuật Kiến trúc và điêu khắc…
- Những thành tựu VHCĐ thể hiện sức sáng tạo không giới hạn của con người từ buổi bình minh của LS.
- Đây thực sự là những thành tựu kỳ diệu mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng.
* GV nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm (cho điểm)
5 Củng cố, dặn dò:
Về nhà ôn lại các câu hỏi trong phần ôn tập. Sưu tầm những mẫu chuyện, ca dao…
* Chuẩn bò: Ôn lại từ tiết 17 tiết 8 : Làm BTLS
TUẦN 8:
Tiết 8: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I Mục tiêu :
1. kiến thức:
- Cho HS lập bảng thống kê hệ thống hoá lại kiến thức đã học ở phần LSTG.
2. Tư tưởng:

- Giúp HS có những kiến thức cơ bản về LSTG.
3. Kỹ năng : Lập bảng thống kê.
II. Thiết bò ĐDDh và TLDH :
GV: Các lược đồ TG cổ đại, tranh ảnh, bảng thống kê…
HS: Sưu tầm tranh ảnh…
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. Ổn đònh tổ chức:
2. kiểm tra 15 phút:
a. Những điểm khác nhau giữa NgườiTinh khôn và Ngừơi Tối cổ.
b. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
c. Những thành tựu lớn về VH thời cổ đại.
3. Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã học xong phần LSTG, hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các sự kiện LS chính
bằng các bảng thống kê…
4. Dạy và học bài mới:
- GV chia lớp thành 2 nhóm- GV phát phiếu học tập cho HS. GV chuẩn bò sẵn các bảng phụ, 4 nhóm làm
việc trong vòng 10 phút, cử đại diện lên trình bày lớp góp ý GV nhận xét và cho điểm nhóm.
* Nhóm 1: Lập bảng dưới đây theo mẫu:
NỘI DUNG VƯN CỔ NGƯỜI TỐI CỔ NGƯỜI TINH KHÔN
Thời gian.
(cách ngày nay)
Hàng chục triệu
năm
3-4 triệu năm 40.000 năm
Đòa bàn cư trú
Những khu rừng
rậm trên đất nước
Sống theo bầy, hang động,
mái đá, những túp lều bằng
cành cây…
Sống theo từng nhóm nhỏ,

vài chục gia đình…
Đời sống
-Hai chi trước
cầm nắm.
- Hai chi sau đi
đứng.
- công cụ đá
-Hái lượm, săn bắt.
- Biết ghè đẽo đá làm công
cụ, biết dùng lửa…
Biết chăn nuôi, trồng trọt,
trồng rau, làm đồ gốm, đồ
trang sức…
* Nhóm 2: Lập bảng dưới đây theo mẫu:
NỘI DUNG CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI
PHƯƠNG ĐÔNG
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI
PHƯƠNG TÂY
Thời gian
hình thành
Cuối thiên niên kỷ I đầu thiên niên kỷ
III TCN
Đầu thiên niên kỷ I TCN
Tên quốc
gia
AiCập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ HyLạp, RôMa
Hình thái
kinh tế
Nông nghiệp Thủ công nghiệp, thương nghiệp
Hình thái

nhà nước
Vua
HĐ hành chính
(Vua nắm mọi quyền hành
Nhà nước quân chủ chuyên chế)
Chủ nô nắm mọi quyền hành nhưng
công dân tự do đều có quyền chính trò.
Họ bầu ra những viên chức của bộ máy
nhà nước, chòu trách nhiệm quản lý nhà
nước Nhà nước dân chủ chủ nô
Các tầng
lớp chính
trong xã hội
Nông dân, nô lệ, q tộc vua quan Chủ nô- nô lệ
Thành tựu
văn hoá
- Thiên văn và lòch.
-Chữ viết, chữ số.
-Toán học.
- Kiến trúc:
+ Kim Tự Tháp (AiCập)
+ Thành BaBiLon (Lưỡng hà)
- Thiên văn và lòch.
- Chũ cái, chữ số.
- Các ngành KHCB.
- Kiến trúc:
+ Đền PácTêNông (HiLạp)
+ Đấu trường CôLiDê (RôMa)…
5. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học bài, nắm những KT cơ bản trong phần LSTG.

* Soạn bài 8: Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta.
a. Những dấu tích của Người Tối cổ được tìm thấy ở đâu?
b. Ở giai đoạn đầu , Người Tinh Khôn sống ntn?
c. Giai đoạn phát triển của Người Tinh khôn có gì mới?
TUẦN 9: PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM
CHƯƠNG I: BƯỚC ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
Tiết 9: Bài 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Trên đất nước ta, từ xa xưa đã có con người sinh sống.
- Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển dần tư øNgười Tối cổ Người T khôn.
- Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp HS phân biệt và hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên
thuỷ trên đất nước ta.
2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng ý thức LS lâu đời của đất nước ta. LĐ xây dựng XH.
3. Kỹ năng: - Quan sát, nhận xét, so sánh.
II. Thiết bò, ĐDDH và TLDH:
GV:- Bản đồ 1 số di chỉ khảo cổ trên đất VN. - Tranh ảnh và hộp phục chế công cụ đá cũ, đá mới.
HS: Sưu tầm tranh ảnh…
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: a. Thời gian hình thành của các quốc gia cổ đại PĐ,PT.
b. Hình thái nhà nước của các quốc gia cổ đại PĐ,PT..
3. Giới thiệu bài mới:
- Qua phần LSTG, chúng ta đã nắm được khái quát về các giai đoạn phát triển của loài người từ khi xuất hiện
trên trái đất cho đến cuối thời Cổ đại. Vn chúng ta là quốc gia châu Á gần gũi với những vùng quê hương của
loài người cũng như những QG cổ đại, do đó cũng có 1 LS lâu đời, cũng có những thành tựu VH đáng q,
đáng tự hào. Bài học hôm nay mở đầu với thời kỳ đầu tiên trong LS XHNT.
4. Dạy và học bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
. HĐ1: GV: Nước ta nằm ở vò trí nào trên thế giới? GV dùng BĐ.

HS: VN nằm ở Đông Nam của lục đòa châu Á, Đông và Nam giáp Thái Bình Dương (Biển Đông) và
vùng đảo GiaVa (Inđônêxia) bắc giáp TQ…vùng Bắc và Tây Bắc. Tâylà rừng núi rậm rạp, là vùng
đất có nhiều sông ngòi (S.Hồng và S.Cửu Long...)đất đai màu mỡ, khí hậu tưới tốt.Đó là những điều
kiện thuận lợi cho đời sống con người.
*! Thời xa xưa, nước ta là 1 vùng rừng núi rậm rạp với nhiều hang động, mái đá, nhiều sông suối,
đặc biệt là SH và SCL…đất đai màu mỡ, có vùng ven biển dài, khí hậu 2 mùa nóng, lạnh rõ rệt, thuận
lợi cho cuộc sống của cỏ cây, muông thú và con người..
Hello!: Tại sao thực trạng cảnh quan đo ùlại rất cần thiết đ/v người nguyên thuỷ?
HS: Vì họ sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên.
KL:.Những ĐKTN thuận lợi nói trên đã trở thành cơ sở cho sự xuất hiện sớm của con người trên đ/n
ta.
- Đầu tháng 11-1960, trong hoạt động phối hợp giữa viện bảo tàng LS với viện Sử học và TĐHTH
Hà Nội các nhà khảo cổ học Nguyễn Đổng Chi, Lê văn Lan, Hoàng Hưng đã phát hiện ra hàng loạt
di tích của người Tối cổ( Núi Đọ). Đây là đòa điểm đầu tiên thuộc sơ kỳ thời đại đồ đa ùcũ đã được
phát hiện trên đất VN. (Nhà đòa chất học Pháp Xô-ranh cho biết là đã tìm thấy đồ đá cũ tương tự
như hiện vật Núi Đọ ở Hang Gòn. Dầu Giây trên đường Xuân Lộc-Biên Hoà)
GV: Người Tối cổ là những người ntn?
HS: Những con người đầu tiên trên trái đất, vừa thoát thân khỏi loài vượn cổ. Hình dáng còn
nhiều nét của vượn GV: Tuy nhiên họ khác loài vượn ở chổ nào? (biết làm công cụ-Núi Đọ)
GV: Di tích của Người Tối cổ được tìm thấy vào thời gian nào và ở đâu trên đất nước VN?
Công cụ chủ yếu của họ là gì? ĐS của họ ra sao?
GV phát phiếu học tập cho HS, chia lớp thành 4 tổ, cho HS làm việc với SGK (5 phút). GV dùng
bảng phụ đã chuẩn bò sẵn, nhóm cử đại diện lên bảng hoàn thành. (Tổ 1,2,3,4)
HS: Tg: 40-30 vạn năm, ở Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (LS) những chiếc răng của người
Tối Cổ… Núi Đọ, Quan Yên (TH), XL (ĐN), công cụ đá ghè đẽo thô sơ… Đời sống của họ còn
bấp bênh…
HĐ2: GV cho HS quan sát H18,19 và giải thích đó là những chiếc răng của Người Tối cổ ở hang
Thẩm Hai (lạng Sơn), rìu đá ở Núi Đọ (Thanh Hoá).GV giới thiệu hộp phục chế. Đây là những
dấu tích của người xưa trên đất VN còn để lại.
GV cho HS chỉ vò trí trên bản đồ; dùng bút màu đỏ chấm ở H/24 các ĐD ( ThẩmKhuyên,

Thẩm Hai, Núi Đọ, Quan Yên. Xuân Lộcï)
GV: Nhìn vào lược đồ H/24 em có nhận xét gì về đòa điểm sinh sống của Người Tối cổ?
HS: Trên khắp ĐN, tập trung chủ yếu ở Bbộ và BTB  Nước ta là một trong những quê hương
của loài người.
2. HĐ1:GV: Trải qua hàng chục vạn năm lao động, những NTC đã mở rộng dần vùng sinh sống ra
nhiều nơi:Thẩm Ồm(Nghệ An), Hang Hùm (Yên Bái), Thung Lang (Ninh Bình), Kéo lèng (Lạng
Sơn). Qua quá trình LĐ NTCNTK.
GV: Người Tối cổ Người Tinh khôn vào thời gian nào trên đất nước VN? Dấu tích của
Người Tinh Khôn được tìm thấy ở đâu? Công cụ SX của NTK ở giai đoạn này có gì mới so với
NTC? Đời sống của NTK giai đoạn đầu ntn?
GV cho HS làm phiếu HT phần 2 (5 phút) (Tổ2,3,4,1) lần lượt lên trình bày
.HS: 3-2 vạn năm. Mái Đá Ngườm (TN), Sơn Vi (Phú Thọ)…Lai châu, Sơn la, Gắc Giang,
Thanh Hoá, Nghệ An…
giai doạn này, NTK đã biết cải tiến việc chế tác các công cụ đá để tăng thêm nguồn thức ăn và
mở rộng vùng cư trú Công cụ chủ yếu của họ là Những chiếc rìu đá bằng hòn cuội, được ghè
đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng. ĐS: Ổn đònh hơn.
HĐ2:GV: Em thử SS công cụ ở H19-20 ?+ Thời núi Đọ: Ghè đẽo thô sơ ở nhiều chổ.
+ Thời sau: Hòn cuội được ghè đẽo ở phần lưỡi tiếnbộ.
GV giới thiệu cho HS hộp phục chế…Cho HS điền các ĐD trên BĐ và SGK H24(mực xanh)
3. HĐ1:GV: Qua các bài học trước, chúng ta biết nhờ đâu mà con người ngày càng tiến bộ.
HS: LĐSX, trước hết là chế tác công cụ…chủ yếu là công cụ bằng đá.
GV: Người Tinh Khôn GĐPT đã sinh sống vào thời gian nào và ở đâu trên ĐN ta?CC chủ
yếu của họ là gì? Đời sống của họ ra sao?
GV cho HS làm PHT phần 3.(5 phút) (Tổ3,4,1,2) trình bày
GV giải thích Bằng PP hiện đại- phóng xạ cac-bon, người ta đã xác đònh Người Tinh Khôn NT
sống cách đây từ 10.000 4000 năm, ở Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An),
Hạ Long (Quãng Ninh), Bàu Tró (Quãng Bình). Công cụ đá được mài ở lưỡi như rìu ngắn, rìu
có vai, rìu đá cuội, công cụ bằng xương, bằng sừng…đồ gốm, lưỡi cuốc đá…
HĐ2 :GV cho HS so sánh công cụ H21,22,23/SGK so với H20?
HS: Khác trước, hình thù rõ ràng hơn, nguyên liệu gồm nhiều loại đá, đặc biệt mài đá, ban đầu là

lười rìu…GV: Theo em điểm mới rõ nhất ở các công cụ BS,HL là gì?(Đồ đá giữa-Đồ đá mới)
HS: Biết mài các lưỡi rìu cho sắc hơn, phẳng đẹp hơn, chặt ,cắt tốt hơn…So với trước thì
ngưới thới HB,BS biết dùng nhiều loại đá để chế tác được nhiều loại công cụ như rìu ngắn,
rìu có vai . , GV giới thiệu Phục chế… cho HS SS
GV: Rìu mài lưỡi tiên bộ hơn rìu ghè đẽo ở chổ nào?
HS: Sắc hơn hiệu quả LĐ cao, đẹp hơn về hình thức.
- Khác với người trước, người thời Hoà Bình Bắc Sơn đa cố gắng cải tiến dần các công cụ SX, họ
không những chỉ biết dùng nhiều loại đá, chế tác nhiều loại công cụ mà đặc biệt còn biết sáng tạo
ra mài đá.
GV: Việc sáng tạo ra KT mài đá có ý nghóa gì? Mài đà là1 phát minh quan trọng trong chế tác công
cụ CC sắc hơn, hình thức đẹp hơn… GV: Tại sao có sự tiến bộ đó?
HS: Trong quá trình kiếm sống ở vùng rừng núi, gỗ đá nhiều con người không thể không nghó đến
việc làm thế nào để có công cụ tốt hơn công cụ bằng đá…GV: Ngoài công cụ đá, người HB,BS
còn biết làm những gì? HS: Công cụ bằng xương, sừng, làmđồ gốm…
GV: Bước tiến mới trong chế tác công cụ có tác dụng ntn đ/v cuộc sống?
HS: Nhờ cải tiến và phát minh các CC SX LĐ có hiệu quả hơn thức ăn nhiều hơn…cuộc
sống cải thiện hơn, sống thành từng nhóm trong hang động, không còn lang thang..
Cho HS điền các ĐD trên BĐ và SGK (màu đen)
GV: Theo em ở giai đoạn này có thêm những điểm gì mới?
HS: Chổ ở lâu dài, xuất hiện các loại hình công cụ mới, đặc biệt là đồ gốm…GV giới thiệu đồ gốm,
liên hệ: PT kỉ niệm 10 năm phát triển DL, Hội tụ xanh – triễn lãm gốm N.Thuận (Bàu Trúc-Ninh
Phước) B.Thuận (Bắc Bình). GV cho HS làm BTTN trong phiếu HT.
* Tóm lại, trên đất nước ta, từ xa xưa đã có con người sinh sống. Quá trình tồn tại liên tục hàng chục
vạn năm của người nguyên thuỷ đã đánh dấu bước mở đầu của LS nước ta.Qua bài học hôm nay
chúng ta đã hiểu được nguồn gốc của con người, hiểu được các giai đoạn PT của con người hiểu
quá khứ, sóng trong HTại và TLai tốt đẹp hơn…câu nói của BH: Dân ta phải biết sử ta.
Cho tường gốc tích nước nhàVN.

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ Ở VIỆT NAM
Nội dung

Các giai đoạn
Thời gian Đòa điểm Công cụ Đời sống
Người Tối cổ
40-30
vạn năm
Ơ Ûhang Thẩm Hai,
Thẩm Khuyên (Lạng Sơn)
-Núi Đọ, Quan Yên (Thanh
Hoá)- Xuân Lộc (ĐồngNai)
Bằng đá, ghè đẽo thô

Bấp bênh
Người Tinh Khôn
(Giai đoạn đầu)
3-2 vạn
năm
- Mái Đá Ngườm (Thái
Nguyên)
- Sơn Vi (Phú Thọ)
Bằng đá nhưng ghè
đẽo hình thù rõ ràng
hơn.-
Ổn đònh
hơn
Người Tinh Khôn
(Giai đoạn phát
triển)
10.000
năm
4000

năm
- Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng
Sơn)
- Quỳnh Văn (Nghệ An) Hạ
Long (Quãng Ninh)
- Bàu Tró (Quãng Bình)
Công cụ đá được mài
ở lưỡi, rìu ngắn, rìu
có vai… , công cụ
bằng xương, bằng
sừng, đồ gốm…
Nâng cao
và cải
thiện hơn
PHIẾU HỌC TẬP:
Lớp: Dựa vào nội dung SGK bài 8 , em hãy hoàn thành bảng tóm tắt dưới đây:
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ Ở VIỆT NAM
Nội dung
Các giai đoạn
Thời gian Đòa điểm Công cụ Đời sống
1. Người Tối cổ
2.Người Tinh Khôn
(Giai đoạn đầu)

3.Người Tinh Khôn
(Giai đoạn phát
triển)
* BÀI TẬP Ở LỚP: Đánh dấu X vào ý đúng:
1. Sự phân bố dân cư nguyên thủy trên đất nước ta thời kỳ này:
a. Rải rác theo từng vùng. b. Tập trung tại một nơi. c. Trên khắp đất nước ta. d. Vùng trung du.

2.Người Tối cổ chuyển thành Người Tinh khôn cách đây khoảng:
a. 40-30 vạn năm b. 3-2 vạn năm c. 5-6 vạn năm d. 10.000-4000 năm
3. Nhận xét rìu mài lưỡi tiến bộ hơn rìu ghè đẽo thế nào?
a. Hình thù rõ ràng. b. Lưỡi rìu sắc hơn. c. Có hiệu quả lao động hơn. d. Cả 3 ý trên.
4. Các công cụ sau đây, công cụ nào biểu hiện của thời kỳ đồ đá mới thời nguyên thuỷ nước ta:
a. Công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ. b. Công cụ bằng đá chế tác tinh xảo.
c. Công cụ bằng xương,sừng. d. Biết làm đồ gốm.
5. Củng cố, dặn dò: - Cho HS hoàn thành bảng thống kê.
* Về nhà học bài theo câu hỏi SGK.
* Soạn bài 9: Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
a. Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn-Hạ
Long. b. Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì?
* TƯ LIỆU THAM KHẢO:
Các bộ lạc Sơn Vi dùng đà cuội để chế tác công cụ. Họ thường ghè đẽo ở rìa cạnh hòn cuội để tạo nên
những công cụ chặt, nạo… Công cụ đặc trưng của VH Sơn Vi là những hòn cuội được ghè đẽo ở rìa cẩn thận,
có nhiều loại hình ổn đònh…
Công cụ đặc trưng của người Hoà Bình là những hòn cuội được ghè đẽo 1 mặt hình đóa, hình bầu dục.
Chủ nhân nền VH Hoà Bình đã tạo nên VH Bắc Sơn từ trong quá trình tiến hoá của họ. Công cụ của cư dân
Bắc Sơn cũng làm bằng đá cuội, nhưng tiến bộ hơn. Họ đã biết mài đá, có những bàn mài bằng sa thạch.
Ngoài rìu đá cuội, họ còn có công cụ bằng đá khác như bôn, đục, dao, rìu tứ diện, rìu có vai…
Theo Lòch sử Việt Nam- Tập 1- NXB giáo dục-HN- 1988.
TUẦN 10:
TIẾT 10: BÀI 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Sự phát triển của việc chế tác công cụ và sản xuất của người nguyên thuỷ.
- Tổ chức xã hội.- Những nét chính trong cuộc sống tinh thần.
2. Tư tưởng: - Thấy rõ vai trò của người lao động trong sự phát triển của XH nguyên thuỷ.
3. Kỹ năng: - Phân tích, so sánh.
II. THIẾT BỊ, ĐDDH VÀ TLDH:
- GV: Tranh, ảnh công cụ và công cụ phục chế. Hình vẽ của người nguyên thuỷ.

-HS: Sưu tầm tranh ảnh…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở nước ta: thời gian, đòa điểm chính, côngcụ.
3.Giới thiệu bài mới:
- Chúng ta đã học qua quá trình tồn tại của con người trên đất việt Nam từ khoảng 40 vạn năm đến 4000 năm
cách ngày nay. Giờ đây chúng ta đi sâu tìm hiểu cuộc sống của họ, những người nguyên thuỷ ở giai đoạn nói
trên, chủ yếu là những người thời Hoà Bình-Bắc Sơn-Hạ Long.
4. Dạy và học bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HĐ1: GV hướng dẫn HS xem H25/SGK.
GV: Trong quá trình sinh sống người nguyên thuỷ
VN làm gì để nâng cao năng suất LĐ?
HS: Cải tiến công cụ lao động.
GV: Công cụ chủ yếu làm bằng gì? HS: Bằng đá.
GV: Những công cụ tiêu biểu của người thời Sơn Vi
HS: Những chiếc rìu bằng hòn cuội được ghè đẽo thô
sơ (đồ đá cũ)
GV: Đến thời VH Hoà Bình-Bắc Sơn?
HS: Những chiếc rìu bằng đá được mài ở lưỡi, những
công cụ bằng xương, bằng sừng..(đồ dá giữa)
 Người nguyên thuỷ đã từng bước cải tiến công cụ
SX: Dùng hòn cuội ghè đẽo công cụ đá rìu đá
mài ở lưỡi dùng xương, sừng làm công cụ phát
minh ra đồ gốm (đồ đá mới)
GV: Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm
công cụ bằng đá?
HS: Gốm không phải là nguyên liệu có sẵn như đá…

dùng đất sét dẻo, nặn thành hình rồi đem nung khô…
HĐ2: GV: Người Tối cổ sống chủ yếu bằng những
thức ăn gì? (Hái lượm, săn bắt…)
- Khác với Người Tối cổ, Người Tinh khôn thời Hoà
Bình-bắc Sơn đã phát minh 2 điều quan trọng: Trồng
trọt-chăn nuôicuộc sống ổn đònh…
2.HĐ1: GV: Người nguyên thuỷ HB-BS sống ntn?
HS: Sống thành từng nhóm ở những vùng thuận tiện.
Họ sống đònh cư lâu dài ở 1 nơi.
HĐ2: GV: Quan hệ XH của người HB-BS thế nào?
1. Đời sống vật chất:
+ Sơn Vi:Công cụ là những
chiếc rìu bằng hòn cuội
được ghè đẽo thô sơ
+ Công cụ:

+ Hoà Bình-Bắc Sơn:
Công cụ là những chiếc rìu
bằng đá được mài ở lưỡi,
công cụ bằng xương,sừng.
Biết làm đồ gốm.
 NSLĐ tăng.
- Trồng trọt và chăn nuôi.
 Cuộc sống ổn đònh hơn.
2. Tổ chức xã hội:
- Thời kỳ VH HB-BS, người nguyên thuỷ
sống thành từng nhóm, thường đònh cư lâu
dài ở 1 nơi ổn đònh, tôn vinh người mẹ lớn
tuổi nhất lên làm chủ. Đó là thời kỳ thò tộc
mẫu hệ

Quan hệ nhóm Gốc huyết thống
HS: Quan hệ XH được hình thành đó là quan hệ
huyết thống.Tôn người mẹ lớn nhất lên làm chủThò
tộc mẫu hệ.
GV: Tại sao người ta lại tôn người mẹ cao tuổi nhất
lên làm chủ?
HS: Vai trò của người phụ nữ, người mẹ, nhất là
trong XHNT Thò tộc mẫu hệ ra đời.
3.HĐ1: GV: Cho HS xem H26,27/SGK.
GV: Ngoài LĐSX người HB-BS còn giết làm gì?
HS: Làm đồ trang sức.
GV: Đồ trang sức được làm bằng gì? HS: Những vỏ
ốc, vòng đeo tay bằng đá, chuỗi hạt…
GV: Theo em sự xuất hiện những đồ trang sức của
người nguyên thuỷ có ý nghóa gì?
HS: Cuộc sống vật chất ổn đònh tinh thần phong
phú hơn quan hệ thò tộc.GT H27/SGK
HĐ2:GV: Theo em việc chôn công cụ LĐ theo người
chết nói lên điều gì?
HS: Cuộc sống tinh thần PP hơn, người chết cũng
phải LĐ và có sự phân biệt giàu nghèo…
Thò tộc Mẹ Mẫu hệ
Đây là XH có tổ chức đầu tiên
3. Đời sống tinh thần:
- Biết làm đồ trang sức.
- Biết vẽ.
- Biết chôn người chết.
- XH đã phân biệt giàu nghèo.
 Cuộc sống ổn đònh hơn.
(GT tranh 27/SGK.Đây là 1 bức điêu khắc cổ

trên vách đá, khắc 1 con thú và 3 mặt người.
Trong tranh chỉ có phần khắc 3 mặt người, 2
mặt nhìn thẳng, 1 mặt nhìn nghiêng
, cả 3 mặt đều có sừng. những hìnhmặtngười
có sừng này cho phép suy đoán rằng người
thời đó có tín ngưỡng vật tổ. Vật tổ của họ là
1 loại ĐV ăn cỏ, có thể là hươu.NT the åhiện
đơn sơ…sinh động, thú vò.)
* BÀI TẬP Ở LỚP:
+ Theo em,việc người xưa chôn công cụ theo người chết có ý nghóa gì?
a. Vì công cụ SX đã bò hư hỏng. b. Người sống không dùng công cụ của người chết.
c. Người xưa quan niệm rằng người chết ở thế giới bên kia vẫn tiếp tục LĐ.
d. Câu a và b đúng.
5. Củng cố, dặn dò:
1. Tại sao đến thời HB-BS, người nguyên thuỷ mới làm đồ trang sức?
2. Cuộc sống tinh thần thời nguyên thuỷ thể hiện trong quan hệ giữa người sống và người chết ntn?
* Học bài theo câu hỏi SGK.
* Soạn bài 10: Những chuyển biến trong đời sống KT.
- Công cụ SX được cải tiến ntn? Thuật luyện kim được phát minh ntn?
* TƯ LIỆU THAM KHẢO:
Ở Quỳnh Văn, người ta chôn người chết ở tư thế ngồi xổm, chân co lại, hai tay duỗi hai bên, đầu tựa vào
thành huyệt. Ở các vùng thuộc thời HB-BS, người ta cũng chôn người chết ở nơi ở. Điều này thể hiện sự gắn
bó không dứt được giữa người sống và người chết. Cũng như ở các vùng này, trong các mộ Quỳnh Văn cũng
tìm thấy đồ trang sức và công cụ LĐ.
(Theo Lòch Sử Việt Nam-Tập 1- NXB ĐH và THCN- Hà Nội- 1983)
TUẦN 11: CHƯƠNG II: THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG-ÂU LẠC
TIẾT 11: BÀI 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -HS hiểu được những chuyển biến lớn có ý nhgiã hết sức quan trọng trong đời sống kinh tế của
người nguyên thuỷ.

- Nâng cao kỹ thuật mài đá-phát minh thuật luyện kim-phát minh nghề nông trồng lúa nước.
2. Tư tưởng: - GD cho HS tinh thần sáng tạo trong lao động.
3. Kỹ năng: - Bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn.
II. THIẾT BỊ ĐDDH VÀ TLDH:
GV: Bản đồ, tranh ảnh, công cụ phục chế.
HS: Sưu tầm tranh ảnh…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Những điểm mới trong đời sống vật chất, XH của người nguyên thuỷ thời kỳ VH HB-BS.
b. Tổ chức XH nguyên thuỷ thời kỳ VH HB-BS
3. Giới thiệu bài mới:
GV nhắc lại những điểm chính của bài 9 và hỏi”có phải nước ta chỉ có rừng núi” (nước ta còn có đồng bằng
ven sông ,ven biển . Con người từng bước từ hang động xuống các vùng thung lũng, ven sông, ven suối…Cuộc
sống nơi ở mới rộng rãi hơn, dân số phát triển hơn đã kích thích con người phải cải tiến công cụ…đây chính là
thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về KT.
4. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN
ĐẠT
1. HĐ1:
GV dùng lược đồSGK để trình bày sự di cư để mở rộng vùng cư
trú của Người NT trên đất VN: Từ hang động trên núidi cư
xuống các vùng chân núi, thung lũng ven khe suối… các vùng
đất bãi ven sông dựng chòi cuốc đất trồng trọt…nuôi gà …
 phải cải tiến công cụ SX Đây là thời điểm hình thành
những chuyển biến lớn về KT.
HĐ2:GV cho HS quan sát H28,H29/30 em thấy công cụ SX
Người NT gồm có những gì?
HS: Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt, lưỡi đục, bàn mài…
GV: Vậy công cụ SX mới này được cải tiến ntn?

+Cưa đá: Cưa đá tiến bộ hơn ghè đẽo ở chổ nào?
HS: Tạo ra các công cụ có hình dạng, KT phong phú…
+ Mài đá:Sắc bén hơn như xẻ thòt thú,đào đất…KT mài đá là
đặc trưng quan trọng nhất của VH đồ đá mới.
+Khoan đá:Công cụ có tra cán làm tăng NS LĐ và dễ sử dụng.
Với KT khoan, người ta đã SX được những chiếc cuốc đá, rìu
đá…
KL: KT chế tác đá có thể canh tác trên những vùng đất rắn…
KT làm đồ gốm.
GV: Những CC bằng đá, xương,sừng đã được các nhà khảo cổ
tìm thấy ở ĐP nào trên ĐN ta? TG xuất hiện?
HS: Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (TH), Lung Leng (Kom
Tum).4000-3500 năm.Gv cho HS chỉ các ĐD trên BĐ.
GV: Em có nhận xét gì về trình độ SX các công cụ, đồ dùng
này? HS: KT mài, loại hình công cụ nhiều hơn trước… Gốm có
nhiều hoa văn tinh xảo…
1. Công cụ sản xuất được cải tiến
như thế nào?
- Xuất hiện nhiều loại hình công cụ.
( Rìu có vai, , lưỡi đuc, ïbàn mài đá và
mảnh cưa đa ,khoan đá,.đồ trang sức..
Công cụ bằng xương, sừng nhiều hơn.)
- Trình độ SX cao.
( Công cụ đá: mài nhẵn, hình dáng
cân xứng, đồ gốm đa dạng, hoa văn
trang trí PP)
2. HĐ1:Sau khi Người NT đến đònh cư ở các vùng chân núi,
vùng thung lũng…Cuộc sống của người Việt cổ ra sao? HS: Ổn
đònh hơn, xuất hiện những làng bản. GV: Để đònh cư lâu dài
con người cần làm gì?HS: Phát triển SX, nâng cao đời sống.

HĐ2: GV: Công cụ cải tiến sau đồ đálàgì?HS:Đồđồng.
GV:Đồ đồng xuất hiện ntn? Khi phát hiện ra KL đồng người
Việt cổ đã nung đồng nóng chảy ở NĐ 800-1000 độ C, sau đó
dùng những khuôn đúc đồng (đất sét) đúc được công cụ theo ý
muốn…rìu đồng, cuốc đồng..
GV: Nơi nào nước ta phát minh ra thuật luyện kim (Phùng
Nguyên-Hoa Lộc)
GV: Thuật luyện kim được phát minh, có ý nghóa ntn đối với
cuộc sống của người Việt cổ?
HS: Con người tự mình tìm ra những thứ nguyên liệu để làm
công cụ theo nhu cầu của mình.
3. HĐ1:GV: Những dấu tích nào chứng tỏ người Việt cổ đã
phát minh ra nghề trồng lúa nước?
HS: Phùng Nguyên-Hoa Lộc, tìm thấy những hạt thóc, vỏ trấu
và hạt gạo cháy… biết đến lúa…Còn phát hiện ra nhiều lưỡi
cuốc đá NNT thời hậu kỳ đá mới đã biết trồng lúa.
GV: Theo em, vì sao từ đây con người có thể đònh cư lâu dài ở
ĐB ven sông lớn? HS: Có nghề trồng lúa nước, công cụ SX
được cải tiến…Cách đây khoảng 5-6 nghìn năm, nghề nông
trồng lúa nước ra đời.
HĐ2: GV: Vai trò quan trọng của phát minh ra nghề nông trồng
lúa nước đ/v đời sống con người lúc đó?
HS: Cuộc sống con người nâng cao, ổn đònh hơn…
KL: Người Việt cổ đã tạo ra 2 phát minh quan trọng:
Thuật luyện kim, trồng lúa nước.
2. Thuật luyện kim đã được phát
minh như thế nào?
- Nghề gốm phát triển người Phùng
Nguyên-Hoa Lộc phát minh ra thuật
luyện kim (3000-4000năm) Thuật

luyện kim và công cụ đồng ra đời
NS tăng
3. Nghề nông lúa nước ra đời ở đâu
và trong điều kiện nào?
- Với công cụ (đá, đồng), cư dân Việt
cổ sống đònh cư ở đồng bằng, ven
sông lớn, họ đã trồng được các loại
rau, củ, cây lúa…Nghề nông lúa nước
ra đời.
 Cây lúa trở thành cây lương thực
chính ở nước ta Cuộc sống ổn đònh.
.
5. Củng cố, dặn dò:
- Hãy điểm lại những nét mới về công cụ SX và ý nghóa của việc phát minh ra thuật luyện kim.
Tầm quan trọng của phát minh trồng lúa nước.
* Học bài 1-10 , tiết 12 kiểm tra 1 tiết.
TUẦN 13:
TIẾT 13: BÀI 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kinh tế phát triển, XHNT đã có nhiều chuyển biến, trong XH đã có sự phân công lao động giữa đàn ông và
đàn bà.
- Chế độ mẫu hệ  Phụ hệ.
- Trên đất nước ta nảy sinh những vùng VH lớn, chuẩn bò bước sang thời kỳ dựng nước (VHĐS)
2. Tư tưởng: Ý thức về cội nguồn DT
3. Kỹ năng: Nhận xét , so sánh, sử dụng BĐ
II. THIẾT BỊ, ĐDDH VÀ TLDH:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×