Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

Giáo án Hóa 9 ( cả năm )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.42 MB, 141 trang )

Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
Ngày soạn : - 8 - 2007
Ngày giảng : - 8 - 2007 Tiết 1.
ôn tập đầu
năm
I.Mục tiêu:
- Học sinh nhớ lại nội dung :nguyên tố hoá học , nguyên tử , phân tử , đơn chất , 4 loại hợp
chất , mối quan hệ giữa các chất. Các loại phản ứng hoá học . Định luật bảo toàn khối lợng và
các công thức có liên quan .
- Trên cơ sở đó làm bài tập với các công thức .
II. Chuẩn bị : Bảng phụ : Mối quan hệ giữa các chất
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : <Không kiểm tra >
(*) ĐVĐ: Để tiếp tục chủ động tiếp thu những kiến thức hoá học của chơng trình lớp 9 .
Trong tiết này chúng ta cùng ôn lại kiến thức cơ bản của hoá học lớp 8 .
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- GV : Đơn vị đại diện cho chất đợc gọi là gì ?
- HS : Nghiên cứu trả lời = > HS khác nhận xét , bổ xung
và nêu đợc là nguyên tử .
- GV : Thiết lập sơ đồ và đến đâu yêu cầu học sinh lấy ví
dụ ngay đến đó .
- HS : Lấy ví dụ theo câu hỏi của GV
- HS : Lấy các loại hợp chất :
+ H
2
, Cu , Fe...
+ HgO , CuO ....
+ H
2
SO


4
, HCl , H
3
PO
4
..
+ Ba(OH)
2
, NaOH ,...
+ NaCl ,FeSO
4
- HS : nhận xét , bổ xung
- GV : cho HS lấys ví dụ thêm ở nhà
- Gv : nêu ra các mối quan hệ và yêu cầu HS lấy ví dụ
- HS : Lấy ví dụ minh hoạ
- Hs : khác nhận xét , bổ xung
- GV : Sửa lỗi cho HS khi bị sai và nói rõ nguyên nhân của
cái sai
I/ Các loại chất :
Nguyên tử Đơn chất
Chất
Phân tử Hợp chất
- ôxít
- axít
- bazơ
- muối
II/Mối quan hệ giữa cácchất

1. Đơn chất T/D với đơn chất
2H

2
+ O
2

o
t

2H
2
O
2 Đơn chất T/D với hợp chất
H
2
+ CuO
o
t

Cu + H
2
O
3. Hợp chất T/D với hợp chất
CaO + H
2
O

Ca( OH )
2
4. Hợp chất bị phân huỷ :
- 1 -
Gi¸o ¸n : ho¸ häc 9 Ph¹m Ngäc B¸ch Trêng THCS Th¸i S¬n

2KClO
3

o
t
→
2KCl + 3O
2

- 2 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
1. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài , nắm vững các tính chất hoá học của oxit
- Làm bài tập 2;3;4/SGK và 2.1 2.6 /SBT
- 3 -
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
HS: quan sát , nêu hiện tợng và giải thích, viết PTHH
GV : Trong PTHH, 1 mol CaO tác dụng với 1 mol H
2
O
cho ta 1 mol Ca(OH)
2
ở trạng thái rắn; khi tiếp tục thêm n-
ớc thì một phần Ca(OH)
2
tan ra tạo thành dung dịch bazơ,
phản ứng này gọi là phản ứng tôi vôi.
Dựa vào tính chất này nên CaO đợc dùng để làm khô
nhiều chất.
Hoạt động 3. Tác dụng với axit ( 7 phút)

GV treo bảng phụ ghi các thao tác ở thí nghiệm này.
HS đọc, nêu dụng cụ và hoá chất cần dùng; sau đó tiến
hành thí nghiệm theo nhóm:
quan sát, rút ra kết luận.
GV yêu cầu 1 nhóm đọc kết quả và viết PTHH, các nhóm
khác nghe và nhận xét.
GV : nhờ tính chất này mà CaO đợc dùng để khử chua đất
trồng; xử lí nớc thải của nhiều nhà máy.
Hoạt động 4. Tác dụng với oxit axit ( 3 phút)
GV: để 1 mẩu CaO trong không khí ở nhiệt độ thờng lâu
ngày CaO hấp thụ khí CO
2
để tạo thành CaCO
3
. GV yêu
cầu HS viết PTHH minh hoạ tính chất này.
? Qua các thí nghiệm trên, chứng tỏ CaO thuộc loại oxit
nào mà ta đã học?
HS: CaO là oxit bazơ
Hoạt động 5. ứng dụng của Canxi oxit ( 3 phút)
? Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức vừa học, em hãy cho
biết canxi oxit có những ứng dụng gì?
HS suy nghĩ trả lời.
Hoạt động 6 . Sản xuất Canxi oxit ( 5 phút)
? Nguyên liệu dùng để sản xuất CaO là gì ?
HS: đá vôi, chất đốt là than ( có thể là củi, dầu, khí tự
nhiên ...)
? Ngời ta tiến hành sản xuất vôi nh thế nào ?
HS suy nghĩ trả lời
? Viết các PTHH xảy ra khi nung vôi ?

GV mô tả nguyên tắc hoạt động của lò nung vôi thủ
công và lò công nghiệp
Hoạt động 7 . Củng cố ( 5 phút)
GV gọi một học sinh nhắc lại các tính chất của CaO
- Cho học sinh làm bài 1 / SG
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
(r) (l) (r)
2.Tác dụng với axit.
CaO+2HCl CaCl
2
+ H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
3. Tác dụng với oxit axit
CaO+CO
2
CaCO
3
(r) (k) (r)
Kết luận: (SGK)
CaO là oxit bazơ
II. Canxi oxit có những ứng
dụng gì? (SGK)
III. Sản xuất canxi oxit nh thế
nào?
1. Nguyên liệu :

2. Các phản ứng hoá học :
C + O
2
CO
2
CaCO
3
CaO + CO
2

Bài tập 1/ SGK
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
Ngày soạn : - 8 - 2007
Ngày giảng: - 8 - 2007
Ch ơng I : các loại hợp chất vô cơ
Tiết 2.
Tính chất hoá học của oxit.
Khái quát về sự phân loại
oxit
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra đợc những
PTHH tơng ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu đợc cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá
học của chúng.
- Vận dụng đợc những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định
tính và định lợng.
- Giáo dục tính cẩn thận khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị :
GV: chuẩn bị dụng cụ cho 4 nhóm HS gồm :
Dụng cụ : cốc thuỷ tinh , ống nghiệm, thiết bị điều chế CO

2
; P
2
O
5
.
Hoá chất : CuO, CaO, CO
2
, P
2
O
5
, H
2
O , CaCO
3
, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)
2
III. Tiến trình bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ :( 5

)
? Oxit là gì? ở lớp 8 ta đã biết những loại oxit nào ? Thế
nào là oxit bazơ ? oxit axit ? Cho ví dụ minh hoạ.
GV đặt vấn đề vào bài nh SGK
2. Dạy học bài mới.
Hoạt động 1: Tính chất hoá học của oxit:
Hoạt động 1.1: Oxit bazơ có những tính chất hoá học
nào?

GV cho các nhóm học sinh nhận dụng cụ thí nghiệm và
tiến hành TN sau: GV treo bảng phụ ghi các thao tác của
thí nghiệm 1:
- cho mẩu giấy quỳ tím vào cốc đựng nớc cất quan sát.
- Cho tiếp một ít CaO, CuO vào 2 cốc riêng biệt đựng nớc
cất , khuấy nhẹ, cho mẩu quỳ tím vào cốc quan sát sự
thay đổi màu sắc của quì tím. Rút ra kết luận.
HS đọc các thao tác, nêu dụng cụ và hoá chất cần dùng rồi
tiến hành TN, viết PTPƯ.
GV yêu cầu 1 nhóm nêu kết quả TN , các nhóm khác nhận
xét , bổ xung.
I.Tính chất hoá học của oxit.
1.Oxit bazơ có những tính chất
hoá học nào ?
a, Tác dụng với n ớc :
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
(r) (l) (dd)
Một số oxit bazơ tác dụng
với nớc tạo thành dung dịch
bazơ ( kiềm)
- 4 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
GV: CaO đã tác dụng với nớc tạo thành Ca(OH)
2
làm cho
quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Chú ý: - đây là phản ứng toả nhiệt nên cần phải cẩn thận

khi tôi vôi.
- Ngoài CaO còn 1 số oxit bazơ khác nh BaO; Na
2
O;
K
2
O; ... cũng tác dụng đợc với nớc.
GV treo bảng phụ ghi nội dung thao tác TN2, HS đọc, nêu
dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành , rồi làm thí nghiệm:
- cho 1 ít bột CuO vào ống nghiệm ( bằng hạt đỗ )
- thêm 1 ít dung dịch HCl vào , lắc nhẹ.
quan sát màu của dung dịch và tính tan của CuO trong
dung dịch axit, nhận xét và rút ra kết luận.
GV chốt lại : Với các oxit bazơ khác cũng có những phản
ứng tơng tự. Vậy qua TN vừa rồi em rút ra đợc kết luận gì
về tính chất hoá học của oxit bazơ?
HS: Oxit bazơ tác dụng đợc với axit tạo thành muối và n-
ớc.
GV : Bằng thực nghiệm ngời ta còn chứng minh đợc rằng
1 số oxit bazơ nh CaO; BaO; Na
2
O; K
2
O; ...tác dụng đợc
với oxit axit tạo thành muối. GV lấy ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 1.2 : Oxit axit có những tính chất nào ? (12

)
GV làm thí nghiệm biểu diễn điều chế P
2

O
5
sau đó cho tác
dụng với nớc.
HS quan sát, nêu hiện tợng : khi nhúng quì tím vào dung
dịch sau phản ứng chuyển sang màu đỏ chứng tỏ có
phản ứng hoá học xảy ra; chất tạo thành là axit.
GV yêu cầu HS viết PTPƯ rồi thông báo : nhiều oxit axit
khác nh SO
2
, SO
3
, N
2
O
5
... cũng có phản ứng tơng tự.
? Qua đây em rút ra kết luận gì về tính chất hoá học của
oxit axit? HS suy nghĩ trả lời
GV làm thí nghiệm biểu diễn điều chế CO
2
sau đó cho sục
vào dung dịch Ca(OH)
2
. HS quan sát , nêu hiện tợng
HS: - lúc đầu dung dịch Ca(OH)
2
trong suốt
- sau khi sục CO
2

vào thấy dung dịch bị vẩn đục do
phản ứng tạo ra chất rắn CaCO
3

GV thông báo : các oxit khác nh SO
2
, SO
3
, N
2
O
5
... cũng
có phản ứng tơng tự. Vậy em có nhận xét gì về tính chất
hoá học của oxit axit? HS suy nghĩ trả lời
? Qua phần tính chất hoá học của oxit bazơ, ta còn thấy
oxit axit còn có tính chất hoá học nào ?
b, tác dụng với axit:
CuO +2 HCl CuCl
2

+H
2
O
* oxit bazơ + axit muối +
nớc
c. Tác dụng với oxit axit
BaO + CO
2
BaCO

3
(r) (k) (r)
*1 số oxit bazơ + oxit axit
muối
2. Oxit axit có những tính chất
nào ?
a. Tác dụng với n ớc :
P
2
O
5
+3H
2
O 2 H
3
PO
4
(r) (l) (dd)
*oxit axit + nớc axit
KL: Nhiều oxit axit tác dụng
với nớc tạo thành dung dịch
axit
b. tác dụng với bazơ
CO
2
+ Ca(OH)
2

CaCO
3

+ H
2
O
* oxit axit + bazơ muối +
nớc
KL: oxit axit tác dụng với
dung dịch bazơ tạo thành muối
và nớc
c. Tác dụng với oxit baz ơ:
Oxit axit tác dụng đợc với một
số oxit bazơ tạo thành muối.
- 5 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
? Tóm lại , oxit bazơ và oxit axit có những tính chất hoá
học nào ?
HS nhắc lại các tính chất vừa học.
Hoạt động 2. Khái quát về sự phân loại oxit: ( 5 phút)
? Về tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit có gì
khác nhau ?
HS : oxit bazơ tác dụng với dd axit ; còn oxit axit tác dụng
đợc với dd bazơ
GV :dựa vào sự khác nhau này ngời ta phân oxit thành 4
loại : oxit bazơ, oxit axit, oxit lỡng tính và oxit trung tính.
Những oxit quan trọng đối với cấp THCS là oxit bazơ và
oxit axit.
GV yêu cầu HS đọc định nghĩa oxit bazơ và oxit axit ở
SGK
Hoạt động 3. Củng cố ( 5 phút)
-GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học của oxit
-Làm bài tập 1; 5 trong SGK

Bài tập 1:
- tác dụng với nớc : CaO; SO
3
. PTHH là : ............
- tác dụng với axit HCl : CaO;Fe
2
O
3
. PTHH là : .......
- tác dụng với NaOH : SO
3
. PTHH là .......
Bài tập 5: Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch nớc vôi trong,
CO
2
tác dụng với dung dịch Ca(OH)
2
nên bị giữ lại trong
dung dịch ,còn lại O
2
không tác dụng thì đi ra ngoài.
PTPƯ : CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O

II. Khái quát về sự phân loại
oxit.(SGK)
Bài tập :
3. H ớng dẫn về nhà : ( 2 phút)
- học bài , ghi nhớ các tính chất hoá học của oxit ; cách phân loại oxit
- làm bài tập 3;4;5;6 trong SGK và 1.1 1.5 trong SBT.
Ngày soạn : - 9 - 2007
Ngày giảng : - 9 - 2007 Tiết 3.
- 6 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
Một số oxit quan
trọng
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Học sinh nắm đợc những tính chất của canxi oxit và viết đúng các PTPƯ
cho mỗi tính chất.
- Biết đợc những ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết đợc
tác hại của nó đối với môi trờng và sức khoẻ .
- Biết các phơng pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và
những phản ứng hoá học dùng làm cơ sở cho các phơng pháp điều chế.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng những kiến thức về CaO để làm bài tập lí thuyết, bài thực hành
hoá học.
3. Thái độ : HS ý thức đợc tầm quan trọng của hoá học đối với đời sống và sản xuất, từ đó
giáo dục lòng say mê , yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
GV : Chuẩn bị đồ dùng và hoá chất cho 4 nhóm, gồm:
Hoá chất :CaO ; dd HCl ; nớc cất.
Dụng cụ: ống nghiệm ; cốc thuỷ tinh
HS : tìm hiểu ứng dụng ; phơng pháp sản xuất vôi.
III. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

1. Kiểm tra bài cũ : ( 10

)
HS1: Trình bày tính chất hoá học của oxit bazơ . Chữa bài
tập 1/SGK
HS 2: Nêu tính chất hoá học của oxit axit? Viết PTHH
minh hoạ . Chữa bài tập 2/SGK
2. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. Tính chất vật lí ( 4 phút )
Gv cho HS quan sát mẩu CaO rồi nêu trạng thái , màu sắc
của vôi sống.
GV : CaO có những tính chất hoá học của oxit bazơ không
chúng ta sẽ làm thí nghiệm để chứng tỏ điều này.
Hoạt động 2. Tác dụng với nớc ( 7 phút)
GV làm thí nghiệm biểu diễn:
- Cho một mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm
- Nhỏ vài giọt nớc vào CaO
- Tiếp tục thêm nớc , dùng đũa thuỷ tinh trộn đều , để yên
một thời gian.
A.Canxi oxit CaO
I. Canxi oxit có những tính
chất nào?
CaO là chất rắn , màu trắng,
nhiệt độ nóng chảy khoảng
2585
0
C
1. Tác dụng với n ớc
- 7 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn

2. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài , nắm vững các tính chất hoá học của oxit
- Làm bài tập 2;3;4/SGK và 2.1 2.6 /SBT
- 8 -
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
HS: quan sát , nêu hiện tợng và giải thích, viết PTHH
GV : Trong PTHH, 1 mol CaO tác dụng với 1 mol H
2
O
cho ta 1 mol Ca(OH)
2
ở trạng thái rắn; khi tiếp tục thêm n-
ớc thì một phần Ca(OH)
2
tan ra tạo thành dung dịch bazơ,
phản ứng này gọi là phản ứng tôi vôi.
Dựa vào tính chất này nên CaO đợc dùng để làm khô
nhiều chất.
Hoạt động 3. Tác dụng với axit ( 7 phút)
GV treo bảng phụ ghi các thao tác ở thí nghiệm này.
HS đọc, nêu dụng cụ và hoá chất cần dùng; sau đó tiến
hành thí nghiệm theo nhóm:
quan sát, rút ra kết luận.
GV yêu cầu 1 nhóm đọc kết quả và viết PTHH, các nhóm
khác nghe và nhận xét.
GV : nhờ tính chất này mà CaO đợc dùng để khử chua đất
trồng; xử lí nớc thải của nhiều nhà máy.
Hoạt động 4. Tác dụng với oxit axit ( 3 phút)
GV: để 1 mẩu CaO trong không khí ở nhiệt độ thờng lâu
ngày CaO hấp thụ khí CO

2
để tạo thành CaCO
3
. GV yêu
cầu HS viết PTHH minh hoạ tính chất này.
? Qua các thí nghiệm trên, chứng tỏ CaO thuộc loại oxit
nào mà ta đã học?
HS: CaO là oxit bazơ
Hoạt động 5. ứng dụng của Canxi oxit ( 3 phút)
? Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức vừa học, em hãy cho
biết canxi oxit có những ứng dụng gì?
HS suy nghĩ trả lời.
Hoạt động 6 . Sản xuất Canxi oxit ( 5 phút)
? Nguyên liệu dùng để sản xuất CaO là gì ?
HS: đá vôi, chất đốt là than ( có thể là củi, dầu, khí tự
nhiên ...)
? Ngời ta tiến hành sản xuất vôi nh thế nào ?
HS suy nghĩ trả lời
? Viết các PTHH xảy ra khi nung vôi ?
GV mô tả nguyên tắc hoạt động của lò nung vôi thủ
công và lò công nghiệp
Hoạt động 7 . Củng cố ( 5 phút)
GV gọi một học sinh nhắc lại các tính chất của CaO
- Cho học sinh làm bài 1 / SG
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
(r) (l) (r)
2.Tác dụng với axit.

CaO+2HCl CaCl
2
+ H
2
O
(r) (dd) (dd) (l)
3. Tác dụng với oxit axit
CaO+CO
2
CaCO
3
(r) (k) (r)
Kết luận: (SGK)
CaO là oxit bazơ
II. Canxi oxit có những ứng
dụng gì? (SGK)
III. Sản xuất canxi oxit nh thế
nào?
3. Nguyên liệu :
4. Các phản ứng hoá học :
C + O
2
CO
2
CaCO
3
CaO + CO
2

Bài tập 1/ SGK

Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
Ngày soạn : - 9 - 2007
Ngày giảng - 9 - 2007

Tiết 4.
Một số oxit quan trọng
(Tiếp)
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- HS biết đợc những tính chất của lu huỳnh đioxit SO
2
và viết đúng các PTHH minh hoạ cho
mỗi tính chất.
- Biết đợc những ứng dụng của CaO và SO
2
trong đời sống và sản xuất ,đồng thời cũng biết đ-
ợc tác hại của chúng đối với môi trờng và sức khoẻ con ngời.
-biết đợc các phơng pháp điều chế SO
2
trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2.Kĩ năng :HS biết vận dụng những kiến thức về SO
2
để làm bài tập lý thuyết, bài tập thực
hành hoá học.
3. Thái độ : giáo dục lòng yêu thích môn học , hiểu đợc vai trò quan trọng của môn hoá học
đối với đời sống và sản xuất.
II. Chuẩn bị :
Hoá chất: dd H
2
SO

4
loãng, Na
2
SO
3
, S, dd Ca(OH)
2
, nớc cất.
Dụng cụ : ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, dụng cụ điều chế SO
2
từ dd H
2
SO
4
loãng và Na
2
SO
3
.
III Tiến trình bài giảng.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ: ( 8

)
HS 1: Viết các PTHH chứng minh rằng CaO là một oxit bazơ.
Chữa bài tập 2/ SGK
HS 2: Chữa bài tập 4 a,b /SGK
2. Dạy học bài mới .
Hoạt động 1. Tính chất vật lí ( 4


)
GV cho HS quan sát lọ đựng khí SO
2
và thông báo : SO
2
là chất
khí , không màu , mùi hắc , nặng hơn không khí.
GV: SO
2
là một oxit axit , vậy theo em nó sẽ có những tính chất
hoá học nào ? HS suy nghĩ trả lời .
GV : chúng ta sẽ làm thí nghiệm để chứng minh rằng SO
2

các tính chất hoá học của một oxit axit.
Hoạt động 2. Tác dụng với nớc :( 7

)
GV làm thí nghiệm biểu diễn: sục SO
2
vào nớc cất đựng trong
cốc, sau đó thử dung dịch thu đợc bằng quì tím.
HS quan sát, nêu hiện tợng và giải thích: quì tím chuyển sang
màu đỏ, chứng tỏ SO
2
đã tác dụng với nớc tạo thành axit.
GV gọi một học sinh viết PTPƯ
GV : SO
2
là chất gây ô nhiễm không khí ; là một trong các

B. L u huỳnh đioxit (khí
Sunfurơ) SO
2
I.Lu huỳnh điôxit có
những tính chất gì?
-SO
2
là chất khí , không
màu mùi hắc, nặng hơn
không khí.
- SO
2
là một oxit axit
1. Tác dụng với n ớc :
- thí nghiệm:
- Hiện tợng : quì tím
đỏ
PTHH:
SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
(k) (l) (dd)
- 9 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
nguyên nhân gây ra ma axit.

Hoạt động 3. Tác dụng với bazơ ( 7

)
GV làm thí nghiệm biểu diễn dẫn khí SO
2
vào cốc đựng dd
Ca(OH)
2
; yêu cầu HS quan sát , nêu hiện tợng.
HS: dd Ca(OH)
2
bị vẩn đục, xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ
SO
2
đã tác dụng với Ca(OH)
2
.
GV gọi một HS lên bảng viết PTPƯ
Hoạt động 4. Tác dụng với oxit bazơ ( 4

)
GV : SO
2
có thể tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối
sunfit
HS viết PTHH minh hoạ phản ứng giữa SO
2
với Na
2
O; CaO

? Qua các thí nghiệm , tính chất vừa học em rút ra kết luận gì
về SO
2
?
HS: SO
2
là một oxit axit
Hoạt động 5. ứng dụng của SO
2
( 3

)
GV giới thiệu các ứng dụng của SO
2
. HS nghe và ghi bài :
- SO
2
đợc dùng để sản xuất axit H
2
SO
4
- Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy.
- Dùng làm chất diệt nấm, mối.
Hoạt động 6. Điều chế SO
2
nh thế nào ? ( 4

)
GV giới thiệu cách điều chế SO
2

trong phòng thí nghiệm.
? Có thể thu SO
2
bằng cách nào trong các cách sau : đẩy nớc ;
đẩy không khí ( úp bình thu); đẩy không khí ( ngửa bình thu).
HS chọn cách c và giải thích
GV giới thiệu cách điều chế SO
2
trong công nghiệp và gọi HS
viết các PTPƯ.
Hoạt động 7. Củng cố ( 7

)
GV yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Cho HS làm bài 1/SGK
2.Tác dụng với bazơ
- thí nghiệm :
- hiện tợng : xuất
hiện kết tủa trắng
PTPƯ :
SO
2
+ Ca(OH)
2

CaSO
3
+ H
2
O

3, Tác dụng với oxit bazơ
SO
2
+ Na
2
O Na
2
SO
3
SO
2
+ CaO CaSO
3
Kết luận: SO
2
là oxit axit.
II. Lu huỳnh đioxit có
những ứng dụng gì?
( SGK)
III. Điều chế l u huỳnh
đioxit nh thế nào ?
1, Trong phòng thí
nghiệm :
a, axit + muối sunfit
VD:
HCl + K
2
SO
3
2KCl +

H
2
O + SO
2
b, Đun nóng H
2
SO
4
đặc
với Cu
2, Trong công nghiệp:
S + O
2
SO
2
(r) (k) (k)
4FeS + 11O
2
2Fe
2
O
3

+ 8SO
2
3.Hớng dẫn về nhà: (1

)
- Học bài theo SGK và vở ghi
- Làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 / SGK


- 10 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
Ngày soạn :8-9-2007
Ngày giảng:15-9-2007
Tiết 5
Tính chất hoá học của
axit
I.Mục tiêu:
- HS biết đợc những tính chất hoá học chung của axit và dẫn ra đợc những PTHH tơng
ứng cho mỗi tính chất.
- Rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng; kĩ năng phân biệt dung dịch axit với các
dung dịch bazơ, dung dịch muối.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo PTHH.
II. Chuẩn bị :
GV : Máy chiếu, giấy trong, chuẩn bị 4 bộ dụng cụ cho 4 nhóm gồm :
+ Dụng cụ : giá ống nghiệm; ống nghiệm ; kẹp gỗ; ống hút.
+Hoá chất : dd HCl; dd H
2
SO
4
loãng; dd CuSO
4
; dd NaOH; quỳ tím; Zn; Fe
2
O
3
HS: ôn lại định nghĩa axit
III. Tiến trình bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

1. Kiểm tra bài cũ : (10

)
HS1: Nêu định nghĩa và viết công thức chung của axit
HS2 : Chữa bài tập 2/SGK
2. Dạy học bài mới
Hoạt động 1 : Tính chất hoá học của axit (25

)
- GV hớng dẫn các nhóm làm thí nghiệm : Nhỏ 1 giọt dd HCl
vào mẩu giấy quì tím quan sát hiện tợng và nhận xét
HS: dd axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ
GV: Tính chất này giúp ta có thể nhận biết dd axit. GV chiếu
đề bài tập : Trình bày pp hoá học để phân biệt các dd không
màu sau : NaCl; NaOH; HCl.
HS suy nghĩ làm bài, GV chiếu bài của 1 số em cách nhận
biết
GV chiếu thí nghiệm 2:
+ cho một ít kim loại Zn vào ống nghiệm 1
+ cho một ít vụn Cu vào ống nghiệm 2
+ nhỏ 1 2 ml dd HCl vào hai ống nghiệm trên và quan sát
Các nhóm HS làm thí nghiệm , nêu hiện tợng và giải thích
GV chốt lại tính chất và cho học sinh viết PTHH
GV: lu ý : axit HNO
3
có thể tác dụng đợc với nhiều kim loại
nhng không giải phóng H
2
.
-GV chiếu thí nghiệm 3:

+ Lấy một ít Cu(OH)
2
vào một ống nghiệm 1
I.Tính chất hoá học của
axit.
1.Làm đổi màu chất chỉ thị:
quỳ tím đỏ
2.Tác dụng với kim loại:
2Al + 6HCl
2AlCl
3
+3H
2
KL: dd axit tác dụng đợc
với nhiều kim loại tạo
thành muối và giải phóng
hiđro
3.Tác dụng với bazơ:
- 11 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
+ Lấy 1 2 ml dd NaOH vào ống nghiệm 2 , nhỏ vào 1 giọt
dd phenolphtalein vào
+ thêm tiếp 1 2 ml dd H
2
SO
4
vào hai ống nghiệm trên
quan sát hiện tợng và giải thích.
HS: ở ống nghiệm 1, Cu(OH)
2

bị hoà tan tạo thành dd màu
xanh lam.
ở ống nghiệm 2, dd NaOH từ màu hồng chuyển thành không
màu
kết luận : axit tác dụng đợc với bazơ
Gv gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ
GV: phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản ứng trung hoà
? Khi học về oxit, ta đã biết loại oxit nào tác dụng đợc với
axit?
HS: oxit bazơ tác dụng với axit tạo ra muối và nớc
GV gọi 1 HS lên bảng viết PTHH minh hoạ
GV giới thiệu tính chất 5 : axit tác dụng với muối sẽ đợc học
ở bài sau.
Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu (3

)
GV giới thiệu : dựa vào tính chất hoá học, axit đợc chia ra
làm 2 loại:
+ Axit mạnh
+ Axit yếu
Hoạt động 3: Củng cố (6

)
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài
GV chiếu đề bài luyện tập: Viết PTPƯ khi cho dd HCl tác
dụng lần lợt với : Magiê; Sắt(III) hiđroxit; kẽm oxit; nhôm
oxit
HS làm việc cá nhân vào vở, 1HS lên bảng trình bày
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 3/ SGK
HS hoạt động nhóm, viết kết quả ra bảng nhóm:

Ta có số mol của sắt (III) oxit là 4 : 160 = 0,025 ( mol)
PTHH là : Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
Theo PTHH : n H
2
SO
4
= 3n Fe
2
O
3
= 3. 0,025 = 0,075 mol
m H
2
SO

4
= 0,075.98 = 7,35 g
khối lợng dd H
2
SO
4
=
100.
8,9
35,7
= 75 (g)
Cu(OH)
2
+ H
2
SO
4

CuSO
4
+2H
2
O
2NaOH + H
2
SO
4

Na
2

SO
4
+ 2H
2
O
KL: axit tác dụng với bazơ
tạo thành muối và nớc.
4. Axit tác dụng với oxit
bazơ:
Fe
2
O
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+
3H
2
O
Vậy axit tác dụng với oxit
bazơ tạo thành muối và n-
ớc.
5. Axit tác dụng với muối :
( sẽ học ở bài 9)
II. Axit mạnh và axit yếu:
- axit mạnh nh : HCl,
H
2
SO
4

; HNO
3
...
- Axit yếu nh : H
2
SO
3
; H
2
S
; H
2
CO
3
...
3. Hớng dẫn về nhà: (1

)
- ghi nhớ các tính chất hoá học của axit ; viết đợc các PTPƯ minh hoạ
- Làm bài tập :1;2;3;4/ SGK trang 14 và 3.1 ;3.2; 3.4 / SBT trang 5.
- 12 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
Ngày soạn :12-9-2007
Ngày giảng:19-9-2007
Tiết 6.
Một số axit quan
trọng
I.Mục tiêu:
- HS biết đợc các tính chất hoá học của axit HCl ; H
2

SO
4
loãng.
- Biết đợc cách viết đúng các phơng trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học chung của
axit.
- Vận dụng những tính chất của axit HCl; axit H
2
SO
4
trong việc giải các bài tập định
tính và định lợng.
II. Chuẩn bị :
GV: Máy chiếu , giấy trong, bút dạ.
Hoá chất , dụng cụ thí nghiệm theo nhóm gồm : giá ống nghiệm ; ống nghiệm; kẹp gỗ; dd
HCl ; dd H
2
SO
4
; H
2
SO
4
đặc ; quì tím; Zn; Cu(OH)
2
rắn; dd NaOH ; dd phenolphtalein; CuO;
Cu.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1.Kiểm tra bài cũ:(15


)
HS 1: Nêu các tính chất hoá học chung của axit? Viết các
phơng trình phản ứng minh hoạ.( GV lu lại góc bảng)
Hs2: Chữa bài tập 3/ SGK
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1. Axit clohiđric HCl : (15

)
GV cho HS quan sát lọ đựng dd HCl và yêu cầu : Em hãy
nêu các tính chất vật lí của axit HCl?
HS: quan sát và trả lời
GV: Axit HCl có những tính chất hoá học của axit mạnh,
các em hãy sử dụng bộ thí nghiệm để chứng minh rằng dd
HCl có đầy đủ tính chất hoá học của 1 axit mạnh.
? Chúng ta sẽ tiến hành những thí nghiệm nào ?
HS thảo luận nhóm; đại diện 1 nhóm trả lời:
- tác dụng với quì tím
- tác dụng với kim loại
- tác dụng với bazơ
- tác dụng với oxit bazơ
GV chiếu nên màn hình nội dung các thí nghiệm cần tiến
hành và hớng dẫn học sinh làm.
HS làm thí nghiệm theo nhóm.
GV chiếu kết quả thí nghiệm của 1 nhóm , yêu cầu các
nhóm khác nhận xét , bổ xung và rút ra kết luận về tính
A. Axit clohiđric HCl
1.Tính chất vật lí : (SGK)
2. Tính chất hoá học :
Axit HCl có đầy đủ tính chất
hoá học của 1 axit mạnh.

- làm đổi màu quì tím đỏ
-tác dụng với kim loại:
2HCl + Zn ZnCl
2
+ H
2
- tác dụng với bazơ:
2HCl + Cu(OH)
2

CuCl
2
+ H
2
O
- tác dụng với oxit bazơ :
2HCl+CuOCuCl
2
+H
2
O
- 13 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
chất hoá học của axit HCl
Gv thuyết trìnhcác ứng dụng của HCl.
Hoạt động 2. Axit sunfuric H
2
SO
4
:(10


)
GV cho HS quan sát lọ đựng axit H
2
SO
4
đặc ; yêu cầu HS
nhận xét và đọc SGK tính chất vật lí của H
2
SO
4
.
GV hớng dẫn học sinh cách pha loãng H
2
SO
4
đặc : ta rót
từ từ H
2
SO
4
đặc vào nớc , không đợc làm ngợc lại; GV làm
thí nghiệm biểu diễn, HS quan sát ,nhận xét: H
2
SO
4
dễ tan
trong nớc và toả nhiều nhiệt.
GV: Axit H
2

SO
4
loãng có đầy đủ các tính chất hoá học
của axit mạnh. Em hãy nêu các tính chất và viết PTPƯ
minh hoạ.
HS viết các PTPƯ vào vở; 1 HS lên bảng trình bày.
Hoạt động 3. Củng cố: (4

)
GV gọi 1 HS nhắc lại nội dung trọng tâm của bài
GV chiếu đề bài tập :
Cho các chất sau: Ba(OH)
2
; Fe(OH)
3
; SO
3
; K
2
O; Mg; Fe;
Cu; CuO; P
2
O
5
.
a, Gọi tên và phân loại các chất trên.
b, Viết các PTPƯ (nếu có ) của các chất trên với:
- nớc
- dd H
2

SO
4
HS suy nghĩ làm bài cá nhân, sau đó 2 HS lên bảng làm
bài
- tác dụng với muối
3.ứng dụng : (SGK)
B. Axit sunfuric H2SO4
1.Tính chất vật lí: (SGK)
2.Tính chất hoá học:
- làm đổi màu quì tím đỏ
-tác dụng với kim loại:
Zn + H
2
SO
4
ZnSO
4
+H
2
- tác dụng với bazơ:
2NaOH + H
2
SO
4

Na
2
SO
4
+ 2H

2
O
- tác dụng với oxit bazơ :
CuO + H
2
SO
4
CuSO
4
+
H
2
O
- tác dụng với muối: ( sẽ học ở
bài sau )
3.Hớng dẫn về nhà: (1

)
- Nắm vững tính chất hoá học của axit, vận dụng viết đợc các PTPƯ minh hoạ với axit
HCl và axit H
2
SO
4
.
- Làm bài tập : 1 , 4, 6, 7 / SGK
- 14 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
Ngày soạn: 15-9-2007
Ngày giảng:22-9-2007
Tiết 7

Một số axit quan
trọng
.
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc H
2
SO
4
đặc có những tính chất hoá học riêng: tính oxi hoá ; tính háo nớc,
dẫn ra đợc những phơng trình phản ứng cho những tính chất này.
- Biết cách nhận biết H
2
SO
4
và các muối sunfat
- Biết đợc những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống và sản xuất; các công đoạn
và nguyên liệu sản xuất H
2
SO
4
trong công nghiệp.
- Rèn kĩ năng viết phơng trình phản ứng, kĩ năng giải bài tập nhận biết và bài tập định lợng.
II. Chuẩn bị :
- Dụng cụ : giá ống nghiệm; ống nghiệm; kẹp gỗ; đèn cồn; ống hút.
- Hoá chất : H
2
SO
4
loãng; H
2

SO
4
đặc; Cu; dd BaCl
2
; dd Na
2
SO
4
; dd HCl; dd NaCl; dd NaOH;
đờng kính trắng.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ: ( 15

)
HS 1: Nêu các tính chất hoá học của axit H
2
SO
4
loãng. Viết
PTHH minh hoạ.
HS 2: Chữa bài tập 6/ SGK
GV cho HS nhận xét và cho điểm.
2. Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Axit H
2
SO
4
đặc có những tính chất hoá học
riêng(10ph)

Gv làm thí nghiệm về tính chất đặc biệt của H
2
SO
4
đặc:
- lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm 1 ít lá đồng
- rót vào ống nghiệm1: 1ml dd H
2
SO
4
loãng
- rót vào ống nghiệm 2: 1 ml H
2
SO
4
đặc
- đun nhẹ cả hai ống nghiệm
HS quan sát hiện tợng và rút ra nhận xét.
GV : Khí thoát ra ở ống nghiệm 2 là khí SO
2
; dd có màu xanh
lam là CuSO
4
gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
GV: ngoài Cu, H
2
SO
4
đặc còn tác dụng đợc với nhiều kim loại
khác tạo ra muối sunfat và không giải phóng khí H

2
.
GV: hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm : cho 1 ít đờng vào đáy
cốc thuỷ tinh; thêm vào đó một ít H
2
SO
4
đặc.
HS: quan sát hiện tợng và nhận xét :
2. Axit H
2
SO
4
đặc có
những tính chất hoá học
riêng.
A, Tác dụng với kim
loại :
Nhận xét : H
2
SO
4
đặc tác
dụng đợc với kim loại
đồng tạo ra SO
2
và dd
CuSO
4
.

PTHH:
Cu + 2 H
2
SO
4

CuSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
KL: H
2
SO
4
đặc có thể
tác dụng đợc với nhiều
kim loại tạo ra muối
sunfat và không giải
phóng khí H
2
.
- 15 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
Màu trắng của đờng chuyển dần sang màu vàng , nâu, đen tạo
thành khối xốp màu đen bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc,
phản ứng toả nhiều nhiệt .
GV hớng dẫn hs giải thích nh SGK .

Lu ý: Khi dùng H
2
SO
4
phải hết sức thận trọng.
Hoạt động 2: ứng dụng (2 ph)
GV yêu cầu HS quan sát hình 12 SGK và nêu các ứng dụng
quan trọng của axit H
2
SO
4
.
HS nêu các ứng dụng của axit H
2
SO
4
.
Hoạt động 3: Sản xuất axit H
2
SO
4
( 5ph)
GV thuyết trình về nguyên liệu sản xuất H
2
SO
4
và các công
đoạn sản xuất H
2
SO

4
.
HS nghe và ghi bài, viết phơng trình phản ứng minh hoạ.
Hoạt động 4. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat (5ph):
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm:
- cho 1 ml dd H
2
SO
4
vào ống nghiệm 1
- cho 1 ml dd Na
2
SO
4
vào ống nghiệm 2
- nhỏ vào mỗi ốngnghiệm 1 giọt dd BaCl
2
.
HS quan sát , nhận xét và viết phơng trình phản ứng.
GV nêu khái niệm thuốc thử.
Hoạt động 5: Củng cố ( 7ph)
GV treo bảng phụ ghi bài tập 1: Trình bày phơng pháp hoá học
để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dd không
màu sau : K
2
SO
4
, KCl , KOH , H
2
SO

4
.
HS suy nghĩ và thảo luận nhóm trả lời:
- đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử.
- Cho 1 mẩu quỳ tím vào các ống nghiệm, ống nghiệm
nào làm quỳ tím hoá xanh thì đó là KOH; ở ống nghiệm
nào quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì đó là H
2
SO
4
.
- Nhỏ 1 ít dd BaCl
2
vào 2 ống nghiệm còn lại, ở ống
nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu trắng thì chất ban đầu
là K
2
SO
4
- ống nghiệm còn lại là KCl .
B, Tính háo n ớc:
C
12
H
22
O
11


42

SOH
11 H
2
O+ 12C
III. ứng dụng : ( SGK)
IV. Sản xuất axit H
2
SO
4
.
1.Nguyên liệu : S hoặc
FeS
2
.
2.Các công đoạn chính +
Sản xuất SO
2
:
S + O
2
SO
2
Hoặc
4FeS
2
+ 11O
2

2Fe
2

O
3
+ 8 SO
2
+ sản xuất SO
3
:
2SO
2
+ O
2


52
0
; OVt
2SO
3
+ sản xuất axit H
2
SO
4
:
SO
3
+ H
2
O H
2
SO

4
V. Nhận biết axit
sunfuric và muối sunfat.
H
2
SO
4
+ BaCl
2

BaSO
4
+ 2 HCl
Na
2
SO
4
+ BaCl
2

BaSO
4
+ 2 NaCl
* dung dịch BaCl
2
đợc
dùng làm thuốc thử để
nhận biết gốc sunfat

3Hớng dẫn về nhà: (1ph)

- học bài , ghi nhớ các tính chất của axit H
2
SO
4
đặc.
- 16 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
- ôn lại các tính chất hoá học của oxit và axit
- làm bài tập 2 ; 3 ; 5 /SGK
Ngày soạn: 19-9-2007
Ngày giảng:26-9-2007
Tiết 8
Luyện tập:
Tính chất hoá học của oxit và axit
I. Mục tiêu :
- HS nắm đợc những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, axit và mối quan hệ giữa
chúng; dẫn ra đợc phơng trình phản ứng minh hoạ bằng những chất cụ thể.
- Rèn kĩ năng viết phơng trình phản ứng; kĩ năng giải các bài tập định tính và bài tập
định lợng.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ; sơ đồ t/c hoá học của oxit bazơ và oxit axit; sơ đồ tính chất hoá học của axit; 1số
phiếu học tập.
III. Tiến trình bài giảng.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15ph)
GV phát phiếu học tập cho các nhóm hs yêu cầu:Điền các
công thức : CaSO
3
; Ca(OH)

2
; H
2
O; H
2
SO
3
; SO
3
; CaO vào
các ô trống sau cho phù hợp.
+ + +
CaO
+ +
SO
2
+ +
HS thảo luận nhóm điền vào phiếu học tập; GV chiếu kết
quả của các nhóm rồi cho các nhóm còn lại nhận xét , sửa
sai GV chốt lại các tính chất của oxit.
GV treo bảng phụ ghi bài tập 2:Điền các từ hoặc cụm từ :
muối +nớc; màu đỏ ; kim loại ; bazơ ; quì tím; oxit bazơ ;
muối + H
2
vào các ô trống cho phù hợp.

+

+


axit

+

+
I.Kiến thức cần nhớ:
- 17 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
GV gọi đại diện một nhóm lên bảng điền vào sơ đồ; các
nhóm khác theo dõi và nhận xét , sửa sai.
GV yêu cầu hs viết các PTHH để minh hoạ cho các tính
chất của axit theo sơ đồ trên.
HS viết phơng trình phản ứng vào vở, 1 em lên bảng viết.
? Nhắc lại các tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, axit
?
Hoạt động 2: Bài tập ( 28ph)
GV yêu cầu hs làm bài tập 1/ SGK
? Những oxit nào tác dụng đợc với nớc? Những oxit nào tác
dụng đợc với axit ? Những oxit nào tác dụng đợc với dd
bazơ?
HS suy nghĩ trả lời , sau đó 3 hs lên bảng trình bày:
- Những oxit tácdụng đợc với axit HCl là : CuO; Na
2
O
; CaO. Phơng trình phản ứng là :
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O

Na
2
O + 2HCl 2 NaCl + H
2
O
CaO + 2 HCl CaCl
2
+ H
2
O
- Những chất tác dụng đợc với dung dịch NaOH là
CO
2
; SO
2
. Phơng trìh phản ứng là :
SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O
CO
2
+ 2 NaOH Na
2
CO

3
+ H
2
O
GV cho hs cả lớp nhận xét và sửa sai
GV treo bảng phụ ghi bài tập 2: Hoà tan 1,2 gam Mg bằng
50ml dd HCl 3M .
a. Viết phơng trình phản ứng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc).
c.Tính nồng độ mol của dd thu đợc sau phản ứng ( coi thể
tích của dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể
tích dd HCl đã dùng)
GV gọi 1 HS nhắc lại các bớc giải bài tập tính theo phơng
trình hoá học.
HS nhắc lại các bớc làm sau đó trình bày vào vở, sau ít phút
GV gọi 1 HS lên bảng viết PTHH và trình bày lời giải.
GV cho học sinh nhận xét và sửa chữa.
GVchốt lại : đây là dạng bài toán có 1 chất còn d, vì vậy khi
làm bài các em cần chú ý xét xem chất nào phản ứng hết ,
chất nào còn d để tính toán theo chất đã phản ứng hết.
II. Luyện tập .
Bài 1/ SGK
A,Những oxit tác dụng đợc
với nớc là :SO
2
; Na
2
O; CO
2
;

CaO.
PTHH :
SO
2
+H
2
O H
2
SO
3
Na
2
O + H
2
O 2 NaOH
CO
2
+ H
2
O H
2
CO
3
CaO + H
2
O Ca(OH)
2

Bài tập 2:
a-PTHH:

Mg + 2HCl MgCl
2
+H
2

1mol 2 mol 1mol 1mol
b- Theo đề bài ta có :
n
HCl
= C
M
. V = 3. 0,05
= 0,15 mol
n
Mg
= 1,2/ 24 = 0,05 mol
Theo PTPƯ ta có :
n
HCl
phản ứng = 2n
Mg
=
2.0,05 = 0,1 mol
05.0
22
===
MgMgClH
nnn
mol
V

H2
= 0,05.22,4 = 1,12 lít
c- Dung dịch sau phản ứng
có MgCl
2
và HCl d
C
M ( MgCl2)
=
1
05.0
05.0
==
V
n
M
n
HCl
d = 0.15 0.1 = 0.05
( mol)

1
05.0
05.0
)(
===
V
n
C
ddHClM

M
Đáp số :
3.Hớng dẫn về nhà ( 2ph)
- Ôn lại các tính chất hoá học của oxit axit, oxit bazơ, axit
- 18 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
- Ôn lại các dạng bài tập đã chữa
- Làm bài tập 2;3;4;5 / SGK
Ngày soạn: 22-9-2007
Ngày giảng:29-9-2007
Tiết 9
Thực hành
Tính chất hoá học của oxit và axit
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu sâu hơn kiến thức về tính chất hoá học của oxit và axit.
- Biết cách sử dụng dụng cụ thí nghiệm; cách hoà tan 1 chất; biết cách quan sát các hiện
tợng xảy ra và ghi chép rút ra kết luận.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học, giải các bài toán thực nghiệm hoá học.
II. Chuẩn bị : GV chuẩn bị dụng cụ cho 4 nhóm thực hành gồm :
- Dụng cụ : 10 ống nghiệm ; 1 giá ống nghiệm ; 1 cốc đựng nớc ; kẹp gỗ ; ống nhỏ giọt
1 lọ thuỷ tinh miệng rộng ; 1 muôi sắt cắm xuyên qua nút cao su ; 1 đèn cồn.
- Hoá chất : CaO; P đỏ; giấy quì tím ; nớc cất ; dd BaCl
2
; và 3 lọ không nhãn mỗi lọ
đựng 1 trong các chất sau: dd H
2
SO
4
loãng ; dd HCl ; dd Na
2

SO
4
.
III. Tiến trình bài giảng
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức ( 5ph)
GV dùng phiếu học tập số 1 yêu cầu học sinh điền các cụm từ sau vào ô trống sao cho hợp
lý : oxit axit; oxit bazơ ; dd bazơ ; dd axit; hoá màu đỏ ; hoá màu xanh.
Canxi oxit (CaO) Điphotpho pentaoxit (P
2
O
5
)
Thuộc loại
Tan trong nớc tạo thành
Làm quì tím
GV yêu cầu 1 HS nhắc lại tính chất hoá học của : oxit axit ; oxit bazơ ; axit.
Hoạt động 2 : Thực hành
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với nớc
1.Hớng dẫn HS mục đích , yêu cầu và
cách tiến hành thí nghiệm:
- cho 1 mẩu nhỏ CaO vào ống
nghiệm
- thêm từ từ 1 lợng nhỏ nớc vào ống
nghiệm; quan sát hiện tợng.
2. Hớng dẫn HS lấy 1 mẩu quỳ tím cho
vào dung dịch vừa tạo đợc quan sát
3.Giải thích và rút ra kết luận.
1.Cho 1 mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm đợc
kẹp sẵn bằng kẹp; dùng ống nhỏ giọt nhỏ 2

3 ml nớc lọc vào ống nghiệm.
2.Quan sát hiện tợng :
- CaO tan 1 phần tạo thành dung dịch
- Quỳ tím chuyểnthành màu xanh
3. Giải thích : CaO tan vào trong nớc tạo thành
dung dịch bazơ , làm cho uỳ tím chuyển thành
màu xanh
HS : Cách tiến hành thí nghiệm:
- 19 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
Thí nghiệm 2 : Phản ứng của P
2
O
5
với nớc
GV nêu mục đích của thí nghiệm ;yêu cầu
HS nêu dụng cụ , hoá chất và cách tiến
hành thí nghiệm, những điều cần chú ý
của thí nghiệm này.
GV cho hs tiến hành thí nghiệm theo
nhóm và viết PTHH.
Thí nghiệm 3: Nhận biết dung dịch:
GV phát phiếu học tập số 2cho các nhóm:
Cho 3 dung dịch Na
2
SO
4
; HCl ; H
2
SO

4

loãng.
- Hãy khoanh tròn vào dd phản ứng
đợc với quỳ tím.
- Hãy đóng khung ô vuông các dd
phản ứng đợc với dd BaCl
2
GV cho HS đọc thí nghiệm 3/SGK sau đó
nêu mục đích thí nghiệm, dụng cụ , hoá
chất và cách tiến hành thí nghiệm.
HD: dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1 - 2 giọt mỗi
chất lỏng lên giấy quỳ tím; nhỏ 1- 2 giọt
dd BaCl
2
vào chất lỏng khác để quan sát.
GV cho hs tiến hành thí nghiệm theo
nhóm
- Dùng muôi sắt xúc 1 ít P đỏ rồi đốt trên
ngọn lửa đèn cồn, sau đó đa từ từ vào lọ
miệng rộng nút chặt.
- Khi P cháy hết, dùng ống nhỏ giọt nhỏ
2 3 ml nớc cất vào lọ, đậy nút , lắc
nhẹ .
- Quan sát hiện tợng và giải thích.
- Cho 1 mẩu giấy quỳ tím vào dd vừa tạo
thành quan sát, giải thích.
Hiện tợng : P cháy tạo thànhkhói trắng (P
2
O

5
)
tan hết trong nớc tạo thành dd; dd này làm quỳ
tím chuyển thành màu đỏ.
Kết luận : P
2
O
5
tan trong nớc tạo thành dung
dịch axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
HS thảo luận nhóm bài tập 2 sau đó đại diện 1
nhóm trả lời.
HS nêu mục đích, cách tiến hành thí nghiệm :
- đánh số thứ tự các lọ hoá chất 1 cách
ngẫu nhiên và lấy mẫu thử
- lấy ở mỗi lọ 1 giọt nhỏ vào mẩugiấy
quỳ tím, nếu quỳ tím không chuyển
màu thì đó là lọ đựng dd Na
2
SO
4
- nhỏ 1 giọt ddBaCl
2
vào 2 ống nghiệm
đựng 2 chất còn lại, ở ống nghiệm nào
có phản ứng và tạo thành chất kết tủa
trắng thì lọ ban đầu là H
2
SO
4

; lọ còn lại
là HCl
PTPƯ: H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2 HCl
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
Hoạt động 3. Viết bản tờng trình( 10ph)
GV cho hs thu hồi hoá chất , rửa dụng cụ và viết bản tờng trình theo mẫu
GV nhận xét về ý thức, thái độ tham gia của học sinh trong buổi thực hành; nhận xét kết quả
của các nhóm và cho điểm.
- 20 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
Ngày soạn: 18-9-2008
Ngày giảng:24-9-2008
Tiết 10
Kiểm tra viết 1
tiết
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra việc tiếp thu bài, nắm vững kiến thức của học sinh sau khi học xong về oxit
và axit.
- Kiểm tra kĩ năng viết PTHH, kĩ năng tính toán , vận dụng kiến thức và kĩ năng trình
bày của học sinh.
- Kiểm tra ý thức tự giác trong học tập của học sinh
II. Nội dung kiểm tra:

1.Ma trận đề :
Kiến thức kỹ năng Biết Hiểu Vận dụng Tổng
điểm
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. T/C hoá học của
Oxit
0,5 1 0,5 1 1 1 5
2. T/C Hoá học của
các chất
1 1
3. Kỹ năng viết PT,
tính toán
0,5 1 0,5 1 1 4
Tổng 10
Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm (3đ)
Câu 1(1đ): Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp có trong ngoặc điền vào chỗ
trống các PTHH sau.
a. ..+ H
2
O > Ca(OH)
2
b. MgO + 2HCl > MgCl
2
+
c. CaO + CO
2
>.. d. + H
2
O >H

2
SO
4
(SO
3
; CaCO
3
; H
2
O, CaO, SO
2
)
Câu2: (1đ) Cho các Oxit CuO; SO
3
; MgO, CO
2
. Những oxit tác dụng với dd NaOH
A. CuO; SO
3
B. MgO; CO
2
C. MgO, CaO D, SO
3
; CO
2
Câu 3(1đ): Có thể nhận biết khí cacbonic
- 21 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
A. dd muối ăn B. Ca(OH)
2

C. dd HCl D, dd H
2
SO
4
Phần II: Tự luận (7 đ)
Câu 4: (2 đ) Hãy viết PTHH biểu diễn phản ứng hoá học của các cặp chất sau
A. Canxi oxit và axit nitric B) Săt (III) oxit và axit Clohđric
C. Nhôm oxit và axit sunfuric loãng D. Kẽm và axit Clohiđri
Câu 5 (5đ )Hoà tan hoàn toàn 22,4 g một oxit bazơ của kim loại hoá trị III cần dùng 400 ml
dd axit HCl 2M
a. Tìm công thức hoá học của oxit đem dùng
b. Tìm khối lợng muối tạo thành trong từng trờng hợp trên
c. Tính nồng độ C
M
của dd thu đợc sau phản ứng (thể tích không thay đổi)
3. Hớng dẫn chấm:
Câu 1: (1đ) chọn và viết đúng mỗi PTHH 0,25 đ
Câu 2: (1đ) ý D
Câu 3: (1đ) ý B
Câu 4: (2đ) Viết đúng 1 PTHH (0,5 đ)
Câu 5: (5đ)
a. CaO
b. 44,4 g
c. 1M
* Tỉ lệ phần trăm bài kiểm tra :
Lớp
Điểm
TS điểm o % TSđiểm <5 %
TS điểm 5 %
TSđiểm 9,10 %

9A 0 0
9B 0 0
9C 0 0
- 22 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
Ngày soạn: 21-9-2008
Ngày giảng 27-9-2008
Tiết 11:
Tính chất hoá học của
bazơ
I.Mục tiêu.
Học sinh biết đợc :
- Những tính chất hoá học chung của bazơ và viết đợc phơng trình hoá học minh hoạ
cho mỗi tính chất.
- Vận dụng những tính chất hoá học của bazơ để làm các bài tập định tính và định lợng
có liên quan.
- Vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải thích các
hiện tợng thờng gặp trong đời sống sản xuất.
II. Đồ dùng dạy học.
1.GV: - Máy chiếu ,giấy trong, bút dạ.
- Hoá chất: dd Ca(OH)
2
; dd NaOH ; dd HCl ; dd H
2
SO
4
loãng ; dd CuSO
4
; dd
phenolphtalein; giấy quỳ tím ; Fe(OH)

3
.
- Dụng cụ : giá ống nghiệm ; ống nghiệm ; đèn cồn ; đũa thuỷ tinh; diêm ; ống hút.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nhắc lại tính chất hoá học của oxit axit? Viết phơng trình hoá học
minh hoạ
? Nhắc lại tính chất hoá học của axit? Viết PTHH minh hoạ.
2.Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu
(8ph)
GV treo bảng phụ ghi các bớc làm thí nghiệm, yêu cầu HS làm thí
nghiệm theo nhóm:
- nhỏ 1 giọt dd NaOH lên mẩu quỳ tím quan sát
- lấy 1-2 ml dd NaOH vào ống nghiệm rồi nhỏ tiếp vào ống 1 giọt dd
phenolphtalein quan sát .
HS làm thí nghiệm theo nhóm
GV gọi đại diện 1 nhóm nêu nhận xét.
GV : vận dụng tính chất này mà ta có thể phân biệt đợc dd bazơ với một
số dd khác . Yêu cầu HS làm bài tập sau : Có 3 lọ hoá chất bị mất nhãn
đựng lần lợt các hoá chất sau: dd H
2
SO
4
; dd Ba(OH)
2
; dd HCl . Em
hãy trình bày phơng pháp hoá học phân biệt các lọ hoá chất trên
HS suy nghĩ nêu cách giải.

1.Tác dụng của
dung dịch bazơ
với chất chỉ thị
màu:
KL: dung dịch
bazơ làm đổi màu
chất chỉ thị :
+ làm quỳ tím
chuyển sang màu
xanh.
+ làm dd
phenolphtalein
không màu
chuyển thành
màu hồng
2. Tác dụng của
- 23 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
Hoạt động 2. Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit (3ph)
? khi học về oxit axit ta đã biết đợc tính chất hoá học nào liên quan đến
dd bazơ? Lấy ví dụ minh hoạ
HS: dd bazơ tác dụng đợc với oxit axit tạo thành muối và nớc.Ví dụ :
6KOH + P
2
O
5
2 K
3
PO
4

+ 3 H
2
O
Hoạt động 3. Tác dụng với axit : (9ph)
? Khi học tính chất hoá học của axit , ta đã biết đợc tính chất hoá học
nào liên quan đến bazơ? Lấy ví dụ minh hoạ ?
HS : bazơ tác dụng đợc với axit tạo thành muối và nớc.Ví dụ :
NaOH + HCl NaCl + H
2
O
? Phản ứng giữa axit với bazơ đợc gọi là phản ứng gì ?
HS : Phản ứng giữa axit và bazơ đợc gọi là phản ứng trung hoà
Hoạt động 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ ( 8ph)
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm :
- Tạo ra Cu(OH)
2
bằng cách cho dd CuSO
4
tác dụng với dd NaOH.
- Dùng kẹp gỗ, kẹp ống nghiệm rồi đun Cu(OH)
2
trên ngọn lửa
đèn cồn quan sát và nhận xét hiện tợng
HS làm thí nghiệm theo nhóm và nhận xét :
- ban đầu chất rắn có màu xanh lam
- sau khi đun, chất rắn có màu đen và có hơi nớc tạo thành.
GV gọi 1 HS lên bảng viết PTHH
GV : dd bazơ còn có tính chất tác dụng với dd muối , ta sẽ nghiên cứu
tính chất này ở bài 9.
Hoạt động 5 . Củng cố (16ph)

? Qua bài học hôm nay ta cần nắm đợc những nội dung kiến thức nào?
1 HS nhắc lại các tính chất hoá học của bazơ.
? Em hãy so sánh tính chất hoá học của bazơ tan và bazơ không tan ?
HS suy nghĩ trả lời.
Bài tập: Cho các chất sau:Cu(OH)
2
; MgO ; Fe(OH)
3
; NaOH ;
Ba(OH)
2
.
a. Gọi tên , phân loại các chất trên?
b. Trong các chất trên , chất nào tác dụng đợc với :
- dd H
2
SO
4
loãng
- khí CO
2

- chất nào bị nhiệt phân
Viết các phơng trình phản ứng xảy ra.
HS hoạt động nhóm , trình bày kết quả ra bảng nhóm. GV thu và cho
các nhóm chấm chéo sau khi đã đợc sửa chữa.
dd bazơ với oxit
axit:
* Dung dịch bazơ
tác dụng với oxit

axit tạo thành
muối và nớc.
Ví dụ :
3.Tác dụng với
axit:
Bazơ ( tan và
không tan) tác
dụng đợc với axit
tạo thành muối
và nớc. Phản ứng
này đợc gọi là
phản ứng trung
hoà .
Ví dụ :
4.Bazơ không tan
bị nhiệt phân
huỷ.
* Bazơ không tan
bị nhiệt phân huỷ
tạo ra oxit và n-
ớc.
PTHH:
Cu(OH)
2


0
t
CuO + H
2

O
3.Hớng dẫn về nhà :(1ph)
- ghi nhớ các tính chất hoá học của bazơ,viết đợc PTHH minh hoạ
- Làm bà tập : 1;2;3;4;5 / SGK
- 24 -
Giáo án : hoá học 9 Phạm Ngọc Bách Trờng THCS Thái Sơn
Ngày soạn : 11-10-2007
Ngày giảng:18-10-2007
Tiết12
Một số bazơ quan
trọng
I. Mục tiêu:
- HS biết tính chất của những bazơ quan trọng nh : NaOH; Ca(OH)
2
... chúng có đầy đủ
tính chất hoá học của một dd bazơ. Dẫn ra đợc những thí nghiệm hoá học chứng minh.
Viết đợc PTHH cho mỗi tính chất .
- Biết những ứng dụng quan trọng của NaOH trong đời sống sản xuất.
- Biết phơng pháp sản xuất NaOH bằng điện phân dd NaCl trong công nghiệp, viết đợc
phơng trình điện phân.
II. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị 4 bộ thí nghiệm cho 4 nhóm gồm : dd NaOH ; NaOH rắn ; dd HCl ; dd H
2
SO
4
;
quỳ tím ; dd phenolphtalein ; ống nghiệm ; kẹp gỗ ; phễu.
III. Tiến trình bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ: (6ph)

? Một bazơ có những tính chất hoá học gì? Viết PTHH minh hoạ .
1 HS lên bảng trả lời và viết PTHH ra góc bảng. HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.
GV: Sau khi nghiên cứu tính chất của hợp chất bazơ. Hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu tính chất của 1 số bazơ quan trọng và ứng
dụng của chúng .
2. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. Tính chất vật lí của NaOH (5ph)
GV yêu cầu HS quan sát lọ đựng NaOH ; làm thí nghiệm sau đó
nêu tính chất vật lí của NaOH.
HS quan sát; làm thí nghiệm và rút ra tính chất vật lí của NaOH
GV cho HS đọc SGK phần tính chất vật lí .
Hoạt động 2. Tính chất hoá học ( 15ph)
? NaOH thuộc loại bazơ nào mà ta đã học? Từ đó hãy dự đoán tính
chất hoá học của NaOH ?
1 HS suy nghĩ đứng tại chỗ trả lời
GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm chứng tỏ rằng NaOH
có đầy đủ tính chất hoá học của 1 bazơ tan.
A.Natrihiđroxit:
NaOH
I. Tính chất vật lí:
(SGK)
II. Tính chất hoá học:
1.Đổi màu chất chỉ
thị:
dd NaOH làm cho:
quỳ tím xanh; dd
phenolphtalein không
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×