Tải bản đầy đủ (.doc) (233 trang)

NGỮ VĂN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.49 KB, 233 trang )

Tuần 16 Tiết 76
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Cố Hơng
Lỗ Tấn
I. Mục đích yêu cầu
Học sinh thấy rõ: Hình ảnh Nhuận Thổ là hình ảnh con ngời trên quê hơng của Lỗ Tấn đã bị chế
độ phong kiến làm thay đổi. Cảnh vật tàn tọc, thê lơng. Làm tác giả đau xót. Tác giả mong muốn một tơng
lai tốt đẹp và con đờng giải phóng đa quê hơng đất nớc thoát khỏi cảnh lầm than. Đó là tình cảm sâu nặng
đối với quê hơng của tác giả. Thấy rõ tình cảm tốt đẹp của tuổi thơ, phẩm chất tốt đẹp của ngời lao động.
Tình cảm trong sáng thuỷ chung.
Rèn kỹ năng phân tích nhân vật, phân tích truyện
Giáo dục tình yêu quê hơng đất nớc, tình bạn bè trong sáng thuỷ chung, căm ghét chế độ phong
kiến.
II. Chuẩn bị:
Thầy
Trò:
III. Lên lớp
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra:
? Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Thu trong truyện Chiếc l ợc ngà của Nguyễn Quang Sáng?
C. Bài mới.
H? Bằng sự chuẩn bị bài ở nhà em hãy trình bày hiểu
biết của mình về nhà văn Lỗ Tấn?
-
Quê Phủ Thiện Hng, tỉnh Chiết Giang sinh trởng
trong một gia đình quan lại sa sút, mẹ xuất thân
nông dân, có nhiều cơ hội tiếp xúc với đời sống
nông thôn.
-
Từ lúc còn trẻ ông giã từ gia đình tìm con đờng


lập nghiệp.
-
Ông có nhiều t tởng tiến bộ để tìm chân lý CM
cuối cùng ông tìm con đờng văn học.
I. Vài nét về tác giả - tác phẩm
1. Tác giả:
Lỗ Tấn
-
1881-1936
-
Là nhà văn cách mạng nổi tiếng của
Trung Quốc.
2. Tác phẩm
: Cố Hơng rút từ tập truyện
ngắn Gào thét
II. Đọc tìm bố cục
1. Đọc
2. Giải thích từ khó
3. Bố cục
1
Hỏi: Nêu hoàn cảnh sáng tác?
GV: Năm 1981 toàn thế giới đã kỷ niệm 100 năm ngày
sinh Lỗ Tấn nh một danh nhân văn hoá.
GV: Nêu yêu cầu đọc: Giọng điệu chậm buồn, hơi bùi
ngùi khi kể, tả giọng ấp úng của nhân vật Nhuận Thổ,
giọng lanh lảnh của thím HDơng
GV: Tóm tắt phần chữ nhỏ: Tấn về thăm làng cũ và do
chuyển nhà đi nơi khác sau hai mơi năm xa cách. Trên đ-
ờng về quê Tấn thấy làng xóm tiêu điều xơ xác lòng Tấn
xe lại

Hỏi: Đọc tiếp: Tinh mơ sáng mẹ phải ra xem sao?
Hỏi: Nêu nội dung đoạn vừa đọc
-
Tình cảm của nhân vật Tôi trong những ngày ở
quê khi nhớ về quá khứ.
GV: ở quê Tấn thấy con ngời thím Hai Dơng thay đổi
làm Tấn ngạc nhiên đau xót và Tấn còn thấy sự thay đổi
của ngời bạn cũ khi gặp lại, sự thay đổi ntn mời 1 em đọc
tiếp
Hỏi: Đọc Một hôm .. xấu tốt đều mang đi sạch trơn
nh quét
Hỏi: Gọi học sinh đọc đoạn còn lại? Nêu nội dung
-
Ra đi Tấn suy nghĩ về tơng lai và con đờng
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu 11 chú thích SGK
Hỏi: Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng của
ngôi kể?
-
Kể theo ngôi thứ mấy để làm tăng đâm chất trữ
tình của truyện
GV: Lu ý chúng ta không đợc quan niệm tính đồng nhất
giữa tôi và tác giả mặc dù có sự việc có thật trong cuộc
đời của Tấn.
Hỏi: Văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nêu nội
dung từng phần?
* Tóm tắt
2
+ Ba phần: - Phần đầu: Tình cảm và tâm trạng nhân vật
Tôi trên đờng về quê
- Phần 2: Tiếp sạch trơn nh quét :

Tình cảm và tâm trạng nhân vật Tôi những ngày
ở quê (Cuộc gặp gỡ thím Hai Dơng và bố con
Nhuận Thổ)
- Phần còn lại: Tâm trạng, ý nghĩ của
nhân vật tôi trên đờng rời quê
Hỏi: Bằng sự chuẩn bị bài ở nhà, em hãy kể tóm tắt
truyện?
-
Tấn về thăm làng cũ và lo chuyển nhà đi nơi khác
sau hai mơi năm xa cách. Trên đờng về quê Tấn
thấy làng xóm tiêu điều xơ xác lòng Tấn xe lại.
-
Những ngày sống ở quê Tấn thấy con ngời ở quê
(Nhuận Thổ Hai D ơng) thay đổi làm Tấn ngạc
nhiên, đau xót, suy t sâu lắng.
-
Ra đi Tấn suy t về tơng lai và con đờng.
* Hớng dẫn về nhà
-
Tóm tắt đợc truyện một cách thành thạ
Tuần 16 Tiết 77
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Cố Hơng
Lỗ Tấn
I. Mục đích yêu cầu
Học sinh thấy rõ: Hình ảnh Nhuận Thổ là hình ảnh con ngời trên quê hơng của Lỗ Tấn đã bị chế
độ phong kiến làm thay đổi. Cảnh vật tàn tọc, thê lơng. Làm tác giả đau xót. Tác giả mong muốn một tơng
lai tốt đẹp và con đờng giải phóng đa quê hơng đất nớc thoát khỏi cảnh lầm than. Đó là tình cảm sâu nặng
đối với quê hơng của tác giả. Thấy rõ tình cảm tốt đẹp của tuổi thơ, phẩm chất tốt đẹp của ngời lao động.

Tình cảm trong sáng thuỷ chung.
Rèn kỹ năng phân tích nhân vật, phân tích truyện
3
Giáo dục tình yêu quê hơng đất nớc, tình bạn bè trong sáng thuỷ chung, căm ghét chế độ phong
kiến.
II. Chuẩn bị:
Thầy
Trò:
III- Lên lớp
A. Tổ chức
B. Kiểm tra
Hỏi: Kể tóm tắt truyện Cố H ơng của Lỗ Tấn?
C. Bài mới
Hỏi: Nhân vật trung tâm trong truyện là ai?
Nhân vật Tôi (Tấn)
Hỏi: Tâm trạng của nhân vật Tôi đối với quê hơng đợc
thể hiện qua những cảnh nào?
+ Trên đờng về quê: Những ngày sống ở quê và
lúc ra đi
Hỏi: Đọc từ đầu đến lòng tôi xe lại đến hiu quạnh
Hỏi: Đoạn truyện có nội dung gì?
Tâm trạng của nhân vật Tôi trên đờng về quê sau hai mơi
năm xa cách
Hỏi: Nhân vật Tôi về thăm quê trong hoàn cảnh nào?
Hoàn cảnh: Sau hai mơi năm xa cách
Từ giã nó lần cuối cùng
Vĩnh biệt làng cũ thân yêu. Đi làm ăn sinh
sống nơi .
Hỏi: Khi về quê hình ảnh làng quê hiện lên qua những
chi tiết nào?

-
Thôn xóm: Tiêu điều, hoang vắng, im lìm
Hỏi: Không gian và thời gian đợc miêu tả ntn?
+ Thời gian : Giữa đông
+ Không gian: Gió lạnh, trời u ám, vàng úa
IV. Tìm hiểu tác phẩm
1. Nhân vật Tôi trên đ ờng về quê
-Buồn, bùi ngùi thơng cảm trớc cảnh vật
quê hơng thay đổi đến tàn tạ
2. Những ngày sống ở quê
a. Thuở nhỏ
+ Nhuận Thổ:
- Nhuận Thổ hiện về là một cậu bé khoẻ
mạnh, thông minh nhiều hiểu biết.
- Tình cảm tự nhiên chân thật, gắn bó.
+ Hình ảnh Nhuận Thổ in đậm trong tâm
trí tác giả.
b. Sau 20 năm
- Tấn nhận thấy Nhuận Thổ đã có sự thay
đổi trở thành ngời nông dân nghèo đói,
chậm chạp .
* Tấn ngạc nhiên, đau xót, buồn thơng trớc
sự thay đổi của con ngời trên quê cũ.
4
Hỏi: Nhìn cảnh quê hơng tiêu điều, hoang vắng lòng tác
giả khi ấy ra sao?
Lòng tôi xe lại
Hỏi: Em hiểu lúc ấy nhân vật Tôi có tâm trạng, tình cảm
nh thế nào đối với quê hơng? (Trớc tình cảm quê hơng)
-

Tôi đau đớn , xót xa, buồn rầu
Hỏi: Việc miêu tả không gian, thời gian trên góp phần
miêu tả tâm trạng của nhân vật tôi ntn?
-
Nh tô đậm thêm tâm trạng buồn rầu, bùi ngùi th-
ơng cảm của tác giả đối với quê hơng.
Hỏi: Càng về đến gần làng tác giả có cảm giác ntn đối với
quê?
+ Quê nh lạ, nh quen Làng cũ tôi đẹp hơn kia ->
đúng với tâm lý đi xa trở về
Hỏi: Vì sao tác giả lại có cảm giác đó?
-
Vì cách xa lâu ngày Sắp xa quê -> không vui
-
Vì quê thê lơng, hiu quạnh quả khác hẳn quê cũ.
Hỏi: Trên đờng về thăm quê cũ Tấn có tâm trạng ntn?
H? Chính tâm trạng ấy đã nói lên tình cảm của tác giả
đối với quê hơng là ntn?
* Chuyển: Những ngày sống trên quê gặp lại ngời
thân tác giả có tâm trạng ntn?
* Đọc thầm: Kể tóm tắt đoạn kể về những ngày sống ở
quê hơng của Tấn
Về đến nhà, mẹ Tấn và và cháu Hoàng rà đón. Mẹ bàn
đến chuyện chuyển nhà, nhắc đến Nhuận Thổ ngời bạn
thuở nhỏ. Hình ảnh Nhuận Thổ nhỏ hiện về. Gặp lại
Nhuận Thổ sau 20 năm xa cách Tấn thấy Nhuận Thổ quá
nhiều thay đổi. Tấn buồn rầu, ngỡ ngàng đau xót, thơng
cảm.
GV: Trong đó gặp lại chị Hai Dơng cũng thay đổi.
H? Đoạn truyện kể về những ngày sống trên quê qua

5
những chặng thời gian nào?
- Trong quá khứ và trong hiện tại hay thuở nhỏ và sau 20
năm xa cách.
GV: Khi mẹ Tấn nhắc đến Nhuận Thổ, kí ức Tấn bổng d-
ng nh bừng sáng lên trong chốc lát và cảm thấy tựa hồ đã
tìm ra quê hơng tôi đẹp ở chỗ nào rồi?
Nhuận Thổ là ngời ntn mà gây ấn tợng đẹp đẽ, sâu sắc
trong lòng Tấn nh vậy.
* Đọc Lúc bây giờ .. không hề gặp mặt nhau nữa
Hỏi: Khi nghe mẹ thông báo có lẽ Nhuận Thổ sắp đến
trong kí ức của Tấn hiện lên cảnh tợng gì?
-
Vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ lửng trên nền
trời xanh đậm. Bên bãi biển Ruộng d a xanh
rờn, bát ngát Một cậu bé 11 tuổi, cổ đeo vòng
bạc, tay lăm lăm cầm chiếc đinh ba đang cố sức
đâm theo một con tra
GV: Đó là Nhuận Thổ con ngời ở tháng cho nhà Tấn.
Hỏi: Em có nhận xét gì về cách giới thiệu nhân vật của
tác giả?
-
Đa ra một hình ảnh đẹp gây hứng thú, tạo hứng
thú với ngời đọc rồi mới chỉ ra đó là Nhuận Thổ.
Cách giới thiệu nhân vật độc đáo gây hứng thú
Hỏi: Trong ký ức của Tấn Nhuận Thổ thể hiện lên có
dáng vóc ntn?
-
Khuôn mặt tròn trĩnh
-

Da bánh mật
-
Mũ lông chiên
-
Cổ đeo vòng bạc sáng loáng
Hỏi: Nhìn vào khuôn mặt, nớc da, cách ăn mặc này em
hiểu Nhuận Thổ là cậu bé ntn?
-
Nhuận Thổ là cậu bé khoẻ, đẹp và đáng yêu
Hỏi: Tấn và Nhuận Thổ nói với nhau những chuyện gì?
6
Nhuận Thổ kể cách bẫy chim, Canh da, Quê: vỏ sò, cá
nhảy
Hỏi: Hãy kể lại cách bẫy chim của Nhuận Thổ?
Hỏi: Kể lại cảnh canh da?
Hỏi: Trong hai cảnh này em thích cảnh nào hơn? Vì sao?
-
Thích cảnh bẫy chim vì thấy Nhuận Thổ rất
thông minh
-
Thích cảnh canh da vì thấy Nhuận Thổ lanh lợi,
thạo việc nhà nông.
Hỏi: Qua cuộc trò truyện (qua lời kể của Nhuận Thổ) về
cảnh bẫy chim, canh da em thấy Nhuận Thổ là cậu bé
ntn?
Hỏi: Nếu em có ngời bạn nh Nhuận Thổ thì em có cảm
nghĩ gì?
-Yêu thích bạn
GV: Nhuận Thổ là một ngời bạn đáng yêu, chính vì vậy
mà hình ảnh ngời bạn ấy in đậm trong tâm hồn Tấn. Dù

20 năm trôi qua hình ảnh Nhuận Thổ vẫn hiện về rõ mồn
một.
Hỏi: Khi ấy tình cảm của Tấn với Nhuận Thổ ra sao?
Hỏi: Ngày đầu tiên đến nhà Tấn, Nhuận Thổ có thái độ
ntn đối với mọi ngời, thái độ ntn với Tấn?
Với Tấn: Không bẽn lẽn
Cha đầy nửa ngày . thân nhau
Anh em
Kể nhiều chuyện lạ
Khi xa khóc gửi quà
Hỏi: Nhận xét tình cảm giữa Tấn và Nhuận Thổ?
Hỏi: Vì sao Tấn cậu ấm con chủ nhà và Nhuận Thổ con
ngời ở mà chúng chơi với nhau tự nhiên, gắn bó, chân
thật nh vậy.
-
Tình cảm tốt đẹp của tuổi thơ, không có sự phân
7
biệt giầu nghèo.
Hỏi: Em cảm nhận đợc Nhuận Thổ thuở nhỏ là bạn ntn?
Thuở nhỏ Nhuận Thổ là một cậu bé khỏe đẹp về hình
dáng đáng yêu về tài trí thông minh lanh lợi Tình cảm
tự nhiên chân thành, thân thiết
GV: Chính vì xa cách 30 năm mà hình ảnh ấy vẫn in đậm
trong tâm trí tác giả
Hỏi: Với t chất tốt đẹp ấy cứ trên đà phát triển bình th-
ờng chắc chắn lớn lên Nhuận Thổ sẽ có cuộc sống ntn?
(cuộc sống no đủ)
Chuyển: Vậy trong hiện thực Hai m ơi năm sau Nhuận
Thổ đã trở thành ngời ntn?
* Đọc Một hôm

Hỏi: Sau 20 năm Nhuận Thổ có sự thay đổi ntn?
-
Da vàng xám nếp nhăn sâu hơn
-
Mũ rách tơm - áo bông mỏng dính
-
Tay thô kệch nặng nề nứt nẻ
Hỏi: Nhìn vào nớc da, cách ăn mặc em suy nghĩ gì về cuộc
sống của Nhuận Thổ sau 20 năm?
-
Nhuận Thổ đã trở thành ngời nông dân đói rách,
khốn khó vất vả già đi trớc tuổi.
Hỏi: Tấn hỏi thăm thì Nhuận Thổ có thái độ cử chỉ ntn?
-
Chỉ biết lắc đầu
Hỏi: Khi gặp Nhuận Thổ có thái độ và xng hô với Tấn
ntn?
-
Nét mặt vừa hớn hở vừa thê lơng môi mấp máy
nói không ra tiếng.
-
Dáng điệu cung kính Bẩm ông
Hỏi: Đây là cách xng hô em thờng thấy ở đâu?
-
Khi ngời bề dới đối với ngời bề trên.
Hỏi: Trớc đây Nhuận Thổ xng em gọi anh thân mật. Vì
sao giờ đây lại có cách xng hô và thái độ nh vậy?
8
Bởi Tấn học, có địa vị Nhuận Thổ tự thấy mình nghèo
khổ hơn nữa xã hội phong kiến quy định cách xng hô nh

vậy giữa ngời nghèo và ngời giàu. Nhuận Thổ tuân theo
tập tục ấy.
Hỏi: Qua cách miêu tả ấy em thấy tình cảm Nhuận Thổ
có gì khác trớc (có gì không thay đổi)?
-
Tình cảm có sự phân cách giai cấp, thiếu tự nhiên
Hỏi: Nhìn vào hình ảnh Nhuận Thổ thuở nhỏ và sau hai
mơi năm em có nhận xét gì về cách xây dựng nhân vật
của tác giả?
-
Hình ảnh đối lập theo thời gian. Thủơ nhỏ đáng
yêu bao nhiêu thì sau 20 năm khốn khổ đáng th-
ơng bấy nhiêu
Hỏi: Nhuận Thổ đến mang theo thứ quà gì? Đậu xanh
thứ cây nhà lá vờn
Hỏi: Nhất là khi đợc quyền lấy hết những thứ gì còn lại
của nhà Tấn nhng Nhuận Thổ chỉ lấy những thứ cần thiết
(tro để bón ruộng)
Hỏi: Qua đó em thấy mặc dù có nhiều thay đổi nhng
trong Nhuận Thổ còn giữ lại đợc gì?
-
Còn giữ đợc tình cảm chân thật, không tham, cần
cù lao động.
GV: Thể hiện rõ bản chất của ngời lao động đói cho sạch
rách cho thơm.
Hỏi: Qua đây em cảm nhận đợc gì sau 20 năm xa cách?
Hỏi: Nguyên nhân nào đã làm cho Nhuận Thổ thay đổi
nh vậy?
Con đông .. quan lại thân hào đầy đoạ
Hỏi: Đây là hiện thân của xã hội nào?

Hiện thân của xã hội phong kiến
Hỏi: Em hiểu Nhuận Thổ thay đổi là do đâu?
Xã hội phong kiến đã đẩy ngời nông dân đến chỗ
9
bần cùng hoá.
GV: Đâu phải một mình Nhuận Thổ thay đổi, HDơng
trong truyện xa Nàng Tây thi đậu phụ: Một ng ời gái đẹp
làm nghề chân chính lơng thiện. Nay: nói kháy tiện tay
giật luôn đôi bít tất tay . Đổ tội cho Nhuận Thổ giấu
bát đĩa đòi công -> phải chăng vì cuộc sống khốn khó
làm HDơng trở nên tàn nhẫn nh vậy
Hỏi: Vụ xây dựng nhân vật chính cạnh nhân vật phụ đều
có sự thay đổi có ý nghĩa gì?
-
Khẳng định mọi ngời đều bị xã hội làm thay đổi
đến khốn cùng
Hỏi: Truyện có ý nghĩa tố cáo xã hội nào?
Tố cáo xã hội phong kiến làm cho cuộc sống của ngời
nông dân ngày càng khốn khổ đen tối?
Hỏi: Tình cảm của tác giả ra sao? Trớc sự thay đổi đó tác
giả có thái độ ntn?
Hỏi: Khi thấy chị HDơng nói kháy Tấn có thái độ ntn?
-
Hốt hoảng
-
Đành ngậm miệng, đứng trầm ngâm
Hỏi: Em hiểu đây là tâm trạng ntn?
-
Tâm trạng buồn, khác thờng
Hỏi: Nhuận Thổ đến Tấn có thái độ ntn?

-
Mừng rỡ vô cùng
-
Có cái gì chẹn lại
-
Không thốt ra thành lời đợc
Hỏi: Khi Nhuận Thổ chào Bẩm ông Tấn có thái độ
ntn?
-
Mừng rỡ vô cùng
-
Không nói nên lời
Hỏi: Em hiểu tác giả đang có tâm trạng ntn?
-
Đau xót, ngạc nhiên, buồn thơng
GV: Trớc sự thay đổi của con ngời trên quê cũ Tấn đau
10
xót, buồn thơng
Hỏi: Từ tâm trạng đau xót, buồn thơng em hiểu Tấn có
tình cảm ntn đối với quê hơng?
-
Tấn yêu quê hơng tha thiết, sâu nặng. Luôn giữ
những kỉ niệm đẹp về quê hơng. Đau đớn khi thấy
quê hơng héo hon đổi thay tàn tạ.

Hớng dẫn học bài
-
Phân tích thấy đợc tình cảm của nhân vật Tôi tr ớc sự thay đổi của con ngời trên quê cũ

Rút kinh nghiệm

Nên phân bố thời gian tiết 1 đến Nhân vật tôi trên đ ờng về quê
Tuần 16 Tiết 78
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Cố Hơng
Lỗ Tấn
I. Mục đích yêu cầu
Học sinh thấy rõ: Hình ảnh Nhuận Thổ là hình ảnh con ngời trên quê hơng của Lỗ Tấn đã bị chế
độ phong kiến làm thay đổi. Cảnh vật tàn tọc, thê lơng. Làm tác giả đau xót. Tác giả mong muốn một tơng
lai tốt đẹp và con đờng giải phóng đa quê hơng đất nớc thoát khỏi cảnh lầm than. Đó là tình cảm sâu nặng
đối với quê hơng của tác giả. Thấy rõ tình cảm tốt đẹp của tuổi thơ, phẩm chất tốt đẹp của ngời lao động.
Tình cảm trong sáng thuỷ chung.
Rèn kỹ năng phân tích nhân vật, phân tích truyện
Giáo dục tình yêu quê hơng đất nớc, tình bạn bè trong sáng thuỷ chung, căm ghét chế độ phong
kiến.
II. Chuẩn bị:
Thầy
Trò:
III. Lên lớp
A. Tổ chức
B. Kiểm tra
Hỏi: Sau 20 năm gặp lại Tấn thấy Nhuận Thổ có những nét thay đổi gì? Vì sao có sự thay đổi
đó?
11
-
Nêu đợc những nét thay đổi về hình dáng, diện mạo, tình cảm, tính cách. Nhng vẫn giữ nguyên đợc
tính chân thật.
-
Nguyên nhân: Do chế độ phong kiến gây nên
C. Bài mới

Hỏi: Đọc Hoàng nghe .. đến hết
Hỏi: Hình ảnh Thủy Sinh và Hoàng gợi ta liên tởng đến
ai?
- Gợi ta liên tởng đến tơng lai.
Hỏi: Nhìn đôi bạn nhỏ ấy Tấn có suy nghĩ gì?
Tấn ớc chúng sung sớng hơn mình với Nhuận Thổ
và thân nhau mãi mãi.
Hỏi: Hãy nhận xét sự suy nghĩ ấy?
- Đó là ớc mơ cao đẹp: muốn làm cách mạng để
thay đổi cả cuộc sống xã hội.
Hỏi: Hình ảnh con đờng ở cuối truyện có ý nghĩa gì?
+ Hình ảnh con đờng: Con đờng đi, con đờng Cách
mạng
GV: Đó chính là niềm tin hy vọng vào con đờng Cách
mạng sẽ làm thay đổi cuộc sống.
Hình ảnh con đờng ở cuối truyện làm cho tác phẩm đậm
đà màu sắc trữ tình.
Hỏi: Em học tập đợc gì về cách viết truyện của Lỗ Tấn?
- Truyện có những suy ngẫm sâu sắc giàu chất trữ
tình. Cách kể truyện linh hoạt. Kỷ niệm quá khứ và hiện
tại đan xen kẽ nhau làm nổi bật hình ảnh nhân vật
chính. (Làm cho tác phẩm lúc nào cũng lấp lánh Nhuận
Thổ)
Cảnh quê hơng tiêu điều chỉ miêu tả đôi nét nhng rất
gợi cảm
Hỏi: Truyện phản ánh cuộc sống của giai cấp nào, trong
xã hội nào?
3. Khi rời xa quê
- Ước mơ cao đẹp
- Tin tởng hy vọng vào con đờng Cách mạng

IV. Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung
A.
B.
C. V. Luyện tập
12
- Truyện miêu tả cảnh quê cũ thay đổi tiêu điều
hoang vắng. Nhuận Thổ biến đổi trở nên tàn tạ, đần độn,
những ngời khác vì khốn khổ mà trở nên tàn nhẫn. Từ
đó lên án chế độ phong kiến, kẻ thù của nhân dân lao
động.
Hỏi: Truyện ca ngợi điều gì?
- Truyện ca ngợi tình cảm tốt đẹp của tuổi thơ
- Tình yêu quê hơng sâu nặng, tha thiết. Đau xót trớc
sự thay đổi tàn tạ của quê hơng. Hy vọng vào tơng lai tốt
đẹp vào con đờng Cách mạng giải phóng quê hơng khỏi
sự lầm than.
Hỏi: Cho biết tình cảm của tác giả đợc thể hiện ra sao?
Bài 1
- Yêu quê hơng tha thiết, buồn vì quê hơng đổi thay
đến tàn tạ.
Hỏi: Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Nhuận
Thổ? Bài 2
- Nhỏ: thông minh, lanh lợi
- Lớn: Chậm chạp, khắc khổ
* Hớng dẫn về nhà
- Học nắm chắc cốt truyện kể tóm tắt
- Phát biểu cảm nghĩ về sự thay đổi của nhân vật Nhuận Thổ
- Những đứa trẻ soạn

* Rút kinh nghiệm
Cần xác định rõ: Nhân vật tôi là nhân vật trung tâm
Tuần 16
Tiết 79
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ôn tập phần tập làm văn
13
I. Mục đích yêu cầu
Qua tiết ôn tập giúp học sinh nắm chắc các kiến thức tập làm văn ở lớp 9 ở 2 mảng. Thuyết minh và
tự sự.
Học sinh nắm chắc việc sử dụng các yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, sử dụng miêu tả,
nghị luận bản chất trong văn bản tự sự
Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức về tập làm văn
II. Chuẩn bị
Thầy: Nghiên cứu soạn giáo án
Trò: Trò ôn lại bài
III. Lên lớp
A: Tổ chức
B: Kiểm tra
: kết hợp trong giờ?
C: Bài mới
I. Ôn văn bản thuyết minh
Hỏi: Phần văn bản thuyết minh ở lớp 9 chủ yếu tìm hiểu những vấn đề gì?
-
Chủ yếu đi vào luyện tập việc kết hợp giữa thuyết minh với các yếu tố nh nghị luận, giải thích, miêu
tả.
Hỏi: Nêu vai trò, vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh
Thuyết minh là giúp cho ngời đọc, ngời nghe hiểu biết về đối tợng do đó:
-

Cần phải giải thích các thuật ngữ, các khái niệm có liên quan đến tri thức về đối tợng, giúp cho ng-
ời nghe, ngời đọc dễ dàng hiểu đợc đối tợng.
-
Cần phải miêu tả để giúp ngời nghe, ngời đọc có hứng thú khi tìm hiểu về đối tợng, tránh đợc sự
khó khăn nhàm chán.
Hỏi: Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả (tự sự) giống và khác với văn bản miêu tả (tự sự) ở điểm nào?
Miêu tả Thuyết minh
- Đối tợng của miêu tả thờng là các sự vật,
con ngời, hoàn cảnh cụ thể
- Có h cấu tởng tợng, không nhất thiết phải
trung thành với sự vật
- Dùng nhiều so sánh, liên tởng
- Mang nhiều cảm xúc chủ quan của ngời
viết
- ít dùng số liệu cụ thể, chi tiết
- Đối tợng của thuyết minh thờng là các loại sự vật, đồ
vật
- Trung thành với đặc điểm của đối tợng sự vật
- Bảo đảm tính khách quan, khoa học
- ít dùng tởng tợng, so sánh
- Dùng nhiều số liệu cụ thể, chi tiết
- ứng dụng trong nhiều tình huống cuộc sống, văn hoá,
khoa học.
14
- Dùng nhiều trong sáng tác văn chơng,
nghệ thuật
- ít tính khuôn mẫu
- Đa nghĩa
- Thờng theo một số yêu cầu giống nhau.
- Đơn nghĩa

2. Văn bản tự sự
Hỏi: Văn bản tự sự ở lớp 9 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu về việc nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại, ngời kể chuyện trong văn bản
tự sự
Việc sử dụng các yếu tố đó có tác dụng vai trò rất lớn trong văn bản tự sự
GV: Ngoài ra hình thức ngời kể chuyện trong văn bản tự sự cũng vô cùng quan trọng
3. Luyện tập
Bài tập 1
: Tìm yếu tố miêu tả nội tâm đợc thể hiện trong đoạn văn tự sự đã học
Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi không ngủ đ ợc. Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi. Mẹ tin vào sự
chuẩn bị rất chu đáo cho con trớc ngày khai trờng. Còn điều gì để lo lắng nữa đâu? Mẹ không lo nhng vẫn
không ngủ đợc.
(Cổng trờng mở ra Lí Lan)
Hỏi: Đoạn văn nêu nên nội dung gì?
-
Những lo lắng, suy nghĩ của mẹ trớc ngày con đi học
Hỏi: Việc tác giả kể lại những lo lắng, suy nghĩ của mẹ bằng cách nào?
-
Bằng cách miêu tả nội tâm nhân vật mẹ
Bài tập 2:
Tìm đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận
Vua Quang Trung c ỡi voi ra doanh chớ bảo ta không nói tr ớc
Hỏi: Chỉ ra những yếu tố nghị luận đợc sử dụng trong đoạn văn?
- Lập luận về ranh giới bờ cõi: Trong khoảng trời đất . mà cai trị
Bài tập 3:
Tìm đoạn văn tự sự có các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm Lão Hạc không hiểu tôi
một thêm đáng buồn
*Hớng dẫn về nhà
- Nắm chắc vai trò tác dụng của các yếu tố nghệ thuật, miêu tả, nghị luận trong văn bản thuyết minh và tự
sự

*Rút kinh nghiệm
- Cần cho học sinh viết đoạn văn sử dụng yếu tố nghị luận, miêu tả
Tuần 16
15
Tiết 80
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ôn tập phần tập làm văn
I. Mục đích yêu cầu
Giúp học sinh nắm đợc các nội dung chính của phần Tập làm văn đã học thấy đợc tính chất tích
hợp của chúng với văn bản chung.
Thấy đợc tính kế thừa và phát triển của các nội dung TLV học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội
dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dới
II. Chuẩn bị:

Thầy: Nghiên cứu soạn giáo án
Trò: Học bài
III. Lên lớp
A. Tổ chức
B. Kiểm tra:
Kết hợp trong giờ
C. Bài mới
1. Văn bản tự sự
Hỏi: Em cho biết tự sự học ở lớp 9 có điểm gì giống và khác so với các nội dung về kiểu văn bản này đã đợc
học ở lớp dới?
-
Giống nhau
Văn bản tự sự đều có nhân vật và sự việc
-
Khác nhau

ở lớp 9 thêm sự kết hợp miêu tả với biểu cảm, nghị luận, đối thoại .
Ngời kể chuyện và vai trò của ngời kể chuyện
Hỏi: Khi gọi tên 1 văn bản ngời ta căn cứ vào đâu
-
Căn cứ vào phơng thức biểu đạt chính
GV: - Phơng thức tái tạo hiện thực bằng cảm xúc chủ quan: Văn bản miêu tả
-
Phơng thức tập luyện: Văn bản nghị luận
-
Phơng thức tác động vào cảm xúc: Văn bản biểu cảm
-
Phơng thức cung cấp tri thức về đối tợng: văn bản thuyết minh
-
Phơng thức tái tạo hiện thực bằng nhân vật, cốt truyện: văn bản tự sự
Hỏi: Vì sao trong 1 văn bản có đủ các yếu tố nghị luận, miêu tả, biểu cảm mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự?
16
-
Vì những yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm chỉ là những yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi bật phơng
thức chính là tự sự
Hỏi: Theo em có văn bản nào chỉ sử dụng 1 phơng thức biểu đạt không?
-
Trong thực tế khó có văn bản nào đó chỉ sự vận dụng một phơng thức biểu đạt duy nhất
2. Luyện tập
Bài tập 1:
Đánh dấu x vào các ô trống mà kiểu văn bản chính có thể kết hợp với các yếu tố tơng ứng trong
đó
STT Kiểu văn
chính
Các yếu tố kết hợp
Tự sự Miêu tả Nghị

luận
Biểu
cảm
Thuyết
minh
Điều hành
1 Tự sự x x x x
2 Miêu tả x x x
3 Nghị luận x x x
4 Thuyết minh x x
5 Biểu cảm x x x
6 Điều hành
Hỏi: Một số tác phẩm tự sự đợc học trong sách giáo khoa Ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9 không phải bao giờ
cũng phân biệt rõ bố cục ba phần: Tại sao bài tập làm văn tự sự của học sinh vẫn phải có đủ ba phần?
-
Bài viết của học sinh phải đủ ba phần vì đang trong giai đoạn luyện tập, phải rèn luyện theo những
yêu cầu chuẩn mực của nhà trờng. Sau khi đã trởng thành học sinh có thể viết tự do.
Hỏi: Theo em những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của phần TLV có giúp đợc gì trong việc
đọc hiểu các văn bản tác phẩm văn học tơng ứng trong SGK Ngữ văn 9 không?
-
Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của phần TLV đã soi sáng thêm rất nhiều cho
việc đọc hiẻu văn bản tác phẩm văn học t ơng ứng
Hỏi: Phân tích một vài ví dụ làm dẫn chứng?
Ví dụ: Khi học đối thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự các kiến thức này giúp ta hiểu sâu hơn các
đoạn trích truyện Kiều cũng nh truyện ngắn Làng của Kim Lân
Hỏi: Việc đọc các tác phẩm tự sự và các phần Tiếng Việt tơng ứng giúp các em học phần TLV ntn?
17
-
Giúp các em biết lựa chọn đề tài, nội dung, cách kể chuyện, cách dùng các ngôi kể, ngời kể chuyện,
cách dẫn dắt, xây dựng và miêu tả nhân vật, sự việc.

Bài tập: Viết một đoạn văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả, nghị luận, đối thoại, độc thoại.
-
Gợi ý: học sinh lựa chọn chủ đề để viết
-
Gọi học sinh trình bày, nhận xét
* Hớng dẫn về nhà
-
Ôn lại toàn bộ phần thuyết minh, tự sự
-
Chuẩn bị làm bài tổng hợp
* Rút kinh nghiệm
-
Nên cho học sinh thực hành nhiều hơn
Tuần 16
Tiết 81
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Trả bài tập làm văn số 3
I. Mục đích yêu cầu
Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về văn bản tự sự. Đánh giá đợc những u nhợc điểm của
bài viết cụ thể về các mặt
-
Kiểu bài: Đúng với văn bản tự sự
-
Nội dung: Có các tình huống sự việc sinh động, hấp dẫn và có ý nghĩa.
-
Có kết hợp miêu tả, nghị luận, các lời đối thoại, độc thoại.
-
Rèn kỹ năng sử dụng bài viết có sử dụng các yếu tố trên
II. Chuẩn bị

Thầy: Nghiên cứu soạn giáo án.
Trò: Học bài.
III. Lên lớp
A. Tổ chức
B. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
C. Bài mới
Hỏi: Gọi học sinh nhắc lại đề
1. Đề bài
: Nhân ngày 20/11 kể lại cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy cô giáo cũ
18
Hỏi: Xác định thể loại đề bài trên?
- Thể loại: Văn tự sự
Hỏi: Đề bài yêu cầu kể về chuyện gì?
- Kể lại kỉ niệm với thầy cô giáo cũ
Hỏi: Về hình thức bài làm phải đảm bảo yêu cầu gì?
- Bài làm phải kết hợp với các yếu tố miêu tả, nghị luận, đối thoại, độc thoại
Hỏi: Em hãy nhắc lại dàn ý của đề bài trên?
- Nhắc lại dàn ý hết 68-69
2. Nhận xét
- Ưu điểm:
+ Các em đã nắm đợc yêu cầu về thể loại tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả, nghị luận .
+ Nhiều em kể sinh động, hấp dẫn và hết sức xúc động nh 9G: Thơng, Thơng A, Đạt .
9H: Đạt, Hằng, Thuỷ, Phơng .
+ Biết trình bày chi tiết sự việc tốt, chữ viết sạch đẹp rõ ràng
- Nhợc điểm
+ Nhiều em kể nể dài dòng, câu chuyện hời hợt, chi tiết sự việc nghèo nàn
+ Thiếu sự kết hợp với các yếu tố nghị luận, miêu tả làm cho bài viết khô khan.
+ Chữ viết cẩu thả, thiếu nét, sai chính tả..
9H: Nguyện, Nam, Tín, Tĩnh, Hiển, Cát, Cờng, Đạo
9G: Chiểu, Dũng, TùngA

3. Chữa lỗi sai
Hỏi: Gọi học sinh chữa lỗi sai trong bài làm của mình mà cô giáo đã đánh dấu sẵn
4. Đọc bài
Gọi học sinh có bài làm tốt, 2 học sinh bài làm kém đọc để so sánh nhận xét
* Hớng dẫn về nhà
-
Những em làm bài yếu phải làm lại bài
-
Ôn tập tốt văn bản tự sự để thi hết học kì
* Rút kinh nghiệm
-
Trong quá trình chữa nhiều học sinh còn lúng túng khi chỉ ra các yếu tố kết hợp trong bài
Tuần 16
Tiết 82-83.
Ngày soạn:
19
Ngày dạy:
Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I
I. Mục đích yêu cầu
Qua bài kiểm tra nhằm đánh giá kiến thức tổng hợp của 3 phân môn Văn Tiếng Việt Tập làm
văn của học sinh. Hình thức kiểm tra viết thời gian 90 không kể thời gian giao đề.
Rèn các kĩ năng trả lời câu hỏi và câu hỏi trắc nghiệm, làm bài tự luận ở các kiến thức kiểu bài
thuyết minh, tự sự
II. Chuẩn bị
Thầy: Nghiên cứu và ra đề
Trò: Ôn tập
III. Lên lớp
A. Tổ chức
B. Kiểm tra:
I- Đề bài:

Phần I: Trắc nghiệm
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn một chữ cái ở đầu câu trả lời đúng
Ông Hai đi mãi đến sớm tối mới về .. Ai cũng mừng cho ông lão
(Ngữ văn 9T1- trang )
1. Đoạn văn trên đợc trích từ tác phẩm nào?
A. Làng C. Lặng lẽ Sapa
B. Chiếc lợc ngà D. Cố Hơng
2. Nội dung chính của tác phẩm làm nổi bật qua đoạn trích trên là gì?
A. Cảnh ông Hai chia quà cho các con
B. Việc ông Hai khoe với bác Thứ chuyện nhà mình bị đốt
C. Việc ông Hai khoe với ông chủ nhà tin mới biết về làng chợ Dầu
D. Niềm vui của ông Hai khi biết tin làng mình không phải là Việt gian
3. Chi tiết nào thể hiện rõ những tâm trạng vui sớng của ông Hai?
A. Vừa đến ngõ, ông lão đã lên tiếng
B. Ông lão cứ đi mãi đến sớm tối mới về
C. Ông lão cứ múa tay lên mà khoe cái tin ấy với mọi ngời
D. Dứt lời ông lão lại lật đật đi thẳng sang bên gian bác Thứ
4. Ngời kể chuyện trong đoạn trích trên là ai?
A. Ông Hai C. Ông chủ tịch
20
B. Bác Thứ D. Ngời kể giấu mình
5. Các lời thoại trong đoạn trích đợc diễn ra dới hình thức nào?
A. Đối thoại C. Độc thoại dới hình thức đối thoại
B. Độc thoại nội tâm D. Không thuộc 3 hình thức trên
6. Dòng nào dới đây liệt kê đúng và đủ các từ ngữ xng hô trong lời ông Hai nói với bác Thứ?
A. Bác Thứ, nó, tôi, bác ạ, ông chủ tịch, ông ấy, chúng tôi
B. Nó, tôi, bác (ạ), ông chủ tịch, ông ấy, chúng tôi
C. Bác Thứ, nó, tôi, bác (ạ), ông ấy, chúng tôi
D. Nó, tôi, bác (ạ), ông ấy, chúng tôi
7. Dòng nào dới đây liệt kê đúng và đủ các từ ngữ địa phơng trong đoạn trích?

A. Thầy, bực cửa, (chẳng có gì) sất
B. Trầu, thầy, bực cửa, sất
C. Trầu, thầy, bực cửa, sự mục đích, sất
D. Bỏm bẻm, trầu, thầy, bực cửa, sự mục đích, sất
8. Trong lời ông Hai nói với bác Thứ có những loại câu nào?
A. Chỉ có câu trần thuật
B. Có 2 loại câu: Trần thuật và nghi vấn
C. Có 3 loại câu: trần thuật, nghi vấn, cảm thán
D. Có 4 loại câu: Trần thuật, nghi vấn, cảm thán, cầu khiến
Phần II: Tự luận
Câu 1: Tóm tắt truyện Chiếc l ợc ngà
Câu 2: Kể lại một câu chuyện đáng nhớ của bản thân trong đó có sử dụng các yếu tố nghị luận, miêu tả nội
tâm
II. Yêu cầu biểu điểm
1. Phần 1: Trắc nghiệm
1 2 3 4 5 6 7 8 Câu
A D C D C A C C Đáp án
2. Phần tự luận
Câu 1: Tóm tắt đoạn truyện Chiếc l ợc ngà của Nguyễn Quang Sáng
Học sinh tóm tắt đợc các chi tiết chính của phần văn bản chính Chiếc l ợc ngà của Nguyễn Quang Sáng.
Thiếu mỗi chi tiết trừ 0,25đ
21
- Hoà bình lặp lại, ông Sáu cùng ngời bạn trở về thăm nhà sau 8 năm xa cách. Vừa về tới bến, thấy
một đứa bé đang chờ trớc sân nhà, ông đã nhận ra con, xò xuống nhảy thót lên gọi con. Bé Thu con ông
Sáu hoảng sợ, bỏ chạy. Ba ngày phép sau đó bé Thu vân không nhận ra ba. Song lúc ông Sáu lên đờng bé
Thu mới nhận ra ông Sáu là ba. Trong giờ phút chia tay bé Thu dặn ba khi về mua cho nó một cây lợc. ở
chiến khu, ông Sáu tìm ngà tỉ mẩn làm lợc cho con. Chiếc lợc nhỏ cha trao tới tay Thu, ông Sáu đã bị đạn
Mĩ bắn. Trớc lúc hy sinh trao chiếc lợc ngà cho đồng chí và nhìn hồi lâu. Khi ngời bạn, ngời đồng chí nhận
lời trao lợc tới tận tay Thu ông mới nhắm mắt đi xuôi.
Câu 2: A: Mở bài: Giới thiệu câu chuyện định kể

B. Thân bài: Diễn biến câu chuyện: có nhân vật, tình huống, cốt truyện. Kết hợp yếu tố miêu tả nội
tâm, nghị luận.
C. Kết bài: Kết thúc câu chuyện rút ra bài học
E. Hớng dẫn
-
Tiếp tục ôn tổng hợp 3 phân môn.
-
Soạn những đứa trẻ
* Rút kinh nghiệm
- Đề bài phù hợp vừa sức với học sinh.
Tuần 17
Tiết 84
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Những đứa trẻ
(Trích: Thời thơ ấu - M.Gor-ki)
I. Mục đích yêu cầu
Qua đoạn trích giúp học sinh cảm nhận đợc tình bạn trong sáng, hồn nhiên của Aliôsa và ba đứa
trẻ láng giềng. Chúng vợt qua những định kiến hẹp hòi để ngày càng chơi thân với nhau.
Thấy đợc nghệ thuật thể hiện tính cách tinh tế của nhà văn giáo dục tình bạn tuổi thơ trong sáng,
yêu mến kính trọng nhà văn lớn của Xô Viết
Rèn kĩ năng đọc truyện nớc ngoài L ợc thuật tình tiết
22
II. Chuẩn bị:
Thầy: Soạn giáo án
Trò: Học bài
III. Lên lớp
A. Tổ chức
B. Kiểm tra
H? Hãy phân tích tình cảm của nhân vật Tôi đối với quê h ơng qua tác phẩm Cố H ơng

- Sau 20 năm xa cách: Tấn trở về quê hơng thấy quê hơng tiêu điều hoang vắng lòng Tấn se lại
Thấy con ngời trên quê hơng thay đổi đến khốn khổ Tấn đau xót
Mong ớc tơng lai tốt đẹp và con đờng giải phóng -> Tình yêu quê hơng sâu nặng
C. Bài mới
Hỏi: M.gorki là ngời có tuổi thơ ntn?
- Ông có tuổi thơ bất hạnh, sớm mồ côi cha mẹ, sống với
ông bà ngoại 13 tuổi phải tự kiếm sống Tự học và viết
-> trở thành nhà văn lớn
- Thờng để lại bộ 3 tự truyện nổi tiếng viết về cuộc đời
mình
Hỏi: Nêu xuất xứ đoạn trích
Hỏi: Dựa vào sách giáo khoa kể lại phần đầu đoạn trích?
Yêu cầu: Đọc: Phân biệt lời dẫn và lời thoại chú ý đọc
với giọng điệu phù hợp: phát âm chính xác từ phiên âm
nớc ngoài.
Hỏi: Đọc từ đầu đến ấn em nó cúi xuống
Hỏi: Nêu nội dung đoạn bạn vừa đọc?
- Tình bạn tuổi thơ hồn nhiên, trong sáng.
Hỏi: Đọc tiếp đến Cấm không đ ợc đến nhà tao
Hỏi: Hãy tóm tắt nội dung đoạn vừa đọc bằng 1 câu ngắn
gọn?
- Tình bạn bị cấm đoán
Hỏi: Đọc phần còn lại?
Hỏi: Đoạn truyện kể cho chúng ta biết chuỵên gì?
- Tình bạn vẫn tiếp tục
Hỏi: Qua nghe đọc em hãy tóm tắt đoạn trích?
I. Vài nét về tác giả - tác phẩm
1. Tác giả:
M.Gor ki (1868-1936)
- Là nhà văn lớn của nớc Nga.

2. Tác phẩm:
trích từ tác phẩm những ngày
thơ ấu thuộc ch ơng IX
II. Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Đọc kể tóm tắt
2. Chú thích.
3. Bố cục.
III. Tìm hiểu chi tiết đoạn trích
1. Tình bạn tuổi thơ trong sáng, hồn nhiên
- Chơi thân thiết, thông cảm sâu sắc với
nhau.
* Củng cố
23
- Sau gần một tuần, không thấy sau đó ba anh em con đại
tá ốp-xi-an-ni-cốp lại ra chơi với Aliôsa. Chúng trò
chuyện về bắt chim, về dì ghẻ . Aliôsa kể cho lũ trẻ
nghe những chuyện cổ tích mà bà ngoại đã kể cho chú
nghe. Viên đại tá cấm các con chơi với Aliôsa, đuổi em ra
khỏi sân nhà lão. Nhng Aliôsa vẫn tiếp tục chơi với bọn
trẻ và cả bọn cảm thấy thích thú
Hỏi: Gọi học sinh đọc phần chú thích
Hỏi: Văn bản này chia làm mấy đoạn? Nêu giới hạn và
nội dung từng đoạn?
- Căn cứ vào phần hớng dẫn đọc để trả lời (3 đoạn)
Hỏi: Truyện kể theo ngôi thứ mấy?
- Ngôi thứ nhất.
Hỏi: Đọc thầm Có đến gần một tuần .. ấn thằng này
cúi xuống Nêu nội dung?
GV: Lúc đầu 3 đứa trẻ con nhà đại tá không chơi với
Aliôsa chúng lảng tránh, thờ ơ với cậu mặc dù Aliôsa cố ý

tạo ta sự chú ý để các bạn để ý đến mình nhng rồi khi bạn
bị nạn Aliôsa đã dũng cảm cứu bạn thì tình bạn bắt đầu
nảy nở.
Hỏi: Các con theo dõi vào đoạn trích và cho biết? Sau lần
cứu bạn thì 3 bạn nhỏ có thái độ gì với Aliôsa
- Gọi thân mật: Xuống đây chơi với chúng tớ.
Hỏi: Chúng chơi với nhau những trò gì, hãy kể lại?
- Aliôsa hỏi thăm: Các cậu có bị đánh không?
- Thằng bé nhất hỏi: bắt chim
- Kể về hoàn cảnh: Mẹ chúng tớ chết rồi
Hỏi: Em thấy Aliôsa và ba đứa nhỏ có hoàn cảnh và sở
thích gì giống nhau?
- Hoàn cảnh giống: Bị đánh, mồ côi mẹ
- Thích: Chim, nghe chuyện cổ tích
Hỏi: Thái độ của Aliôsa lúc đó?
24
- Tức thay cho chúng: Thông cảm kể sôi nổi
Hỏi: Qua những câu chuyện chúng kể em hiểu chúng là
những đứa trẻ nh thế nào?
- Chúng là những đứa trẻ hồn nhiên trong sáng
Hỏi: Em hiểu gì về tình cảm của bọn chúng với nhau?
- Chúng chơi với nhau rất thân thiết và thật sự có sự
thông cảm sâu sắc với hoàn cảnh của nhau
Hỏi: Vì sao Aliôsa và ba đứa trẻ con viên đại tá già sớm
quen thân và quý mến mau?
- Có hoàn cảnh, sở thích giống nhau
GV: Chính cùng phải sống trong hoàn cảnh thiếu tình
yêu của cha mẹ nên thân thiết với nhau. Chúng đến với
nhau một cách tự nhiên, hồn nhiên nh những đứa trẻ
sống thiếu tình thơng cùng cảnh ngộ. Đó là một trong

những ấn tợng sâu sắc của Aliôsa nhớ lại tuổi thơ đầy cay
đắng nhng đôi khi cũng có những khoảng khắc ngọt ngào
của mình.
* Hớng dẫn về nhà
-
Nêu cảm nhận về tình cảm của bọn trẻ.
* Rút kinh nghiệm
-
Cần phân tích kĩ tình huống bọn trẻ đến với nhau và chơi thân với nhau.
Tuần 17
Tiết 85
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Những đứa trẻ
(Trích: Thời thơ ấu - M.Gor-ki)
I. Mục đích yêu cầu
Qua đoạn trích giúp học sinh cảm nhận đợc tình bạn trong sáng, hồn nhiên của Aliôsa và ba đứa
trẻ láng giềng. Chúng vợt qua những định kiến hẹp hòi để ngày càng chơi thân với nhau.
Thấy đợc nghệ thuật thể hiện tính cách tinh tế của nhà văn giáo dục tình bạn tuổi thơ trong sáng,
yêu mến kính trọng nhà văn lớn của Xô Viết
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×