Tải bản đầy đủ (.doc) (159 trang)

GA11.NC.3COT.TOANTAP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 159 trang )

Tiết:1 §1.ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG Ngày soạn: 30/08/2008
Tuần: 1 Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Nhắc lại được một số khái niệm đã học và bổ sung thêm các khái niệm mới: hai loại điện tích, lực
tương tác giữa hai điện tích.
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm và cấu tạo của điện nghiệm.
- Trình bày được phương, chiều và độ lớn của lực Cu-lông trong chân không.
Kỹ năng:
- Biết cách biễu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng vector.
- Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng vector.
- Vận dụng được công thức xác định lực Cu-lông.
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Giáo án.
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- SGK
- Bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ôn định lớp, kiểm tra bài cũ
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Trình bày khái quát nội dung
của chương 1.
- Dẫn dắt vào bài: nhắc lại thí
nghiệm nhiễm điện do cọ xát
đã học ở bậc THCS.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về 2 lọai điện tích. Sự nhiễm điện của các vật
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Đặt các câu hỏi, cho Hs thảo
luận nhóm và trả lời:


1. Có mấy loại điện tích?
2. Chúng tương tác với nhau
như thế nào?
3. Đơn vị của điện tích là gì?
4. Độ lớn điện tích của
Electron?
- Nhận xét và củng cố.
- Có mấy dạng nhiễm điện?
- Hãy phân biệt các dạng nhiễm
điện?
- 2 bàn một nhóm, thảo luận, trả
lời các câu hỏi.
- Một nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
- Thảo luận và trình bày từng
dạng nhiễm điện và phân biệt
các dạng nhiễm điện.
I. Hai loại điện tích.Sự nhiễm
điện của các vật.
a. Hai loại điện tích: Điện tích
dương và điện tích âm.
- Cùng dấu: đẩy nhau. Trái
dấu :hút nhau.
- Đơn vị điện tích: Culông
(C)
- Điện tích của electron:
e= - 1,6.10
-19
C
- Trong tự nhiên electron là hạt

mang điện nhỏ nhất gọi là điện
tích nguyên tố.
Ta luôn có :
q = n
e
b. Sự nhiễm điện của các vật.
- Nhiễm điện do cọ xát.
- Nhiễm điện do tiếp xúc.
- Nhiễm điện do hưởng ứng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về định luật Cu-lông
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Giáo viên trình bày thí nghiệm
cân xoắn.
- Mời Hs phát biểu định luật Cu-
lông.
- Yêu cầu Hs quan sát H1.6 và
cho biết các đặc điểm của lưc
Cu-lông về phương, chiều, độ
lớn.
- Gv nêu công thức của định luật
Cu-lông trong trường hợp tổng
quát.
- Phát biểu và viết công thức của
định luật.
- Quan sát và trình bày các đặc
điểm của lực Cu-lông.
- Tham khảo hằng số điện môi
của một số chất trong bảng 1.2
II.Định luật Culông.
- Phát biểu: (SGK)


1 2
2
.q q
F k
r
=
r: khoảng cách giữa hai điện
tích( m ).
k = 9.10
9
Nm
2
/C
2

Đặc điểm của lực Cu-lông:
- Điểm đặt : tại q bị tác dụng
lực.
- Phương : trùng với đường
thẳng nối hai điện tích.
- Chiều : H1.6 (SGK)
- Độ lớn : Biểu thức định luật
Culông.
III.Lực tương tác của các điện
tích trong điện môi

1 2
2
.q q

F k
r
ε
=
Chú ý:
ε
: Là hằng số điện môi.
1
KK
ε
;
Hoạt động 4: Củng cố. Dặn dò về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Mời Hs trả lời câu hỏi 1,2,3
SGK
- Làm bài tập 1,2 SGK
- Dặn dò
- Trả lời các câu hỏi và bài tập
để củng cố kiến thức vừa học.
- Làm bài 3,4 SGK.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết:2 §2. THUYẾT ELECTRON. Ngày soạn: 04/09/2008
Tuần: 1 Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Nắm nội dung của thuyết electron cổ điển.
- Khái niệm hạt mang điện, vật nhiễm điện.
- Định luật bảo toàn điện tích.
Kỹ năng:
- Vận dụng để giải thích một số hiện tượng vật lí.

- Ap dụng giải các bài tập đơn giản
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Thí nghiệm về sự nhiễm điện của các vật. Hình vẽ.
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Đọc trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời và cho
điểm.
- Trình bày câu trả lời về hai loại
điện tích, cách nhiễm điện cho
các vật.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thuyết êlectron
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Mời Hs nêu cấu tạo của vật
chất và cấu tạo nguyên tử.
- Yêu cầu Hs đọc SGK và trình
bày 3 ý chính của thuyết
electron.
- Mời Hs trả lời C1.
- Đặt vấn đề: e, p là những hạt
mang điện thì điện tích từ đâu
di chuyển đên chúng?
- Mời Hs trả lời C2.

- Quan sát H2.1 và trả lời.
- Trình bày nội dung của thuyết
electron.
- Trả lời C1: không nên nói như
vậy (vì tách proton ra khỏi HN
rất khó, chỉ xảy ra trong các
phản ứng HN hay trong phân rã
phóng xạ).
- Thảo luận → phân biệt sự khác
nhau giữa hạt mang điện và vật
mang điện.
- Trả lời C2: đây là cách nói hình
thức.
I.Thuyết electron:
- Bình thương tổng đại số tất cả
các điện tích trong nguyên tử
bằng không.
- Nếu nguyên tử mất e thì thành
iôn dương.
- Nếu nguyên tử nhận e thì thành
iôn âm.
- Bình thường vật trung hoà về
điện. Do một điều kiện nào đó
(cọ sát, tiếp xúc, nung nóng…),
một số electron chuyển từ vật
này sang vật khác vật làm cho
vật trở thành thừa hoặc thiếu
electron, ta nói vật bị nhiễm
điện.
+ Vật thừa electron: nhiễm điện

âm.
+ Vật thiếu electron: nhiễm
điện dương.
2.Vật (chất) dẫn điện và vật
- Mời Hs lấy VD về vật dẫn điện
và cách điện.
- Hướng dẫn Hs giải thích tính
chất dẫn điện hay cách điện của
môi trường.
- Ví dụ.
- Tìm hiểu chất dẫn điện và chất
cách điện
(chất) cách điện.
- Vật dẫn điện : Là những vật có
nhiều hạt mang điện có thể di
chuyển được trong những khoảng
lớn hơn nhiều lần kích thước phân
tử của vật( điện tích tự do)
- Vật cách điện (điện môi): Là
những vật có chứa rất ít điện tích tự
do.
Hoạt động 3: Vận dụng thuyết êlectron giải thích ba hiện tượng nhiễm điện.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu lại ba cách nhiễm điện.
- Hãy giải thích sự nhiễm điện
do cọ xát ?
- Hãy giải thích sự nhiễm điện
do tiếp xúc ?
- Hãy giải thích sự nhiễm điện
do hưởng ứng?

- Giới thiệu cho Hs hệ cô lập về
điện tích. Và định luật bảo toàn
điện tích.
- Hs giải thích sự nhiễm điện của
các vật: do cọ xát, do tiếp xúc,
do hưởng ứng.
- Nêu rõ bản chất của từng hiện
tượng.
- Tìm hiểu về hệ cô lập và định
luật bảo toàn điện tích.
3. Giải thích ba hiện tượng
nhiễm điện:
1.Nhiễm điện do cọ sát: SGK
2.Nhiễm điện do tiếp xúc:
SGK
3.Nhiễm điện do hưởng ứng:
SGK
4. Định luật bảo toàn điện tích:
Ở một hệ vật cô lập về điện, nghĩa
là hệ không trao đổi điện tích với
các hệ khác, thì tổng đại số các
điện tích trong hệ là một hằng số.
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố. Giao nhiệm vụ về nhà:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu bài tập 1,2 SGK.
- Tóm tắt bài
- Dặn dò về nhà.
- Trả lời câu hỏi
- Ghi nhận kiến thức
- 1,2,3,4 SGK.

Tiết:3 §.BÀI TẬP Ngày soạn: 04/09/2008
Tuần:2 Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về định luật Cu-lông và định luật bảo toàn điện tích.
Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức của định luật của Cu-lông để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Một số bài tập
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại các kiến thức về lực Cu-lông
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu câu hỏi:
Hãy trình bày nội dung của
thuyết electron. Phát biểu định luật
bảo toàn điện tích.
- Nhận xét và cho điểm.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2: Tóm tắt kiến thức cũ
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Mời Hs nhắc lại công thức của
định luật Cu-lông, giải thích kí
hiệu.
- Phát biểu công thức định luật

Cu-lông giải thích kí hiệu và
đơn vị.
- Định luật Cu-lông:

1 2
2
9
9.10
q q
F k
r
k
=
=
Hoạt động 3: Giải bài tập
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Đề 1:Cho 2 điện tích điểm
9
1 2
5.10q q C

= =
đặt tại 2 điểm A,
B cách nhau 10cm trong chân
không.
a) Xác định lực tương tác giữa
2 điện tích.
b) Cho điện tích
10
3

2.10q C

=

đặt tại trung điểm của AB. Xác
định lực tương tác do q
1
, q
2
tác
dụng lên q
3
- Đề 2: Cho 2 điện tích điểm
9
1 2
8.10q q C

= =
đặt tại 2 điểm A,
B cách nhau 10cm trong chân
không. Cho điện tích
10
3
2.10q C

=

đặt tạiC cách A 8cm,cách B 6cm.
Xác định lực tương tác do q
1

, q
2
tác
- Tóm tắt.
- Giải bài tập theo hướng dẫn
của giáo viên.
a)
1 2
2
q q
F k
r
=
b) Nhận xét :

3 13 23
F F F= +
uur uur uuur

13 23
F F↑↓
uur uuur

3 13 23
F F F= +
- Tóm tắt.
- Giải bài tập theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Nhận xét :
ABC∆

là tam giác
vuông.
- Ap dụng định lí Pitago để tìm
F
3.
1. BT 1.
Đáp số:


5
) 2,25.10a F N

=

5
3
) 7,7.10b F N

=
2. BT 2.
Đáp số:

3 13 23
F F F= +
uur uur uuur

2 2 2
3 13 23
F F F= +



3
F
dụng lên q
3.
- Nhận xét và củng cố

2 2 2
3 13 23
F F F= +
Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Củng cố định luật Cu-lông,
thuyết electron.
- Dặn dò Hs chuẩn bị bài ở nhà.
- Ghi nhận kiến thức.
- Chuẩn bị bài “ ĐIỆN
TRƯỜNG”
Tiết:4,5 §3.ĐIỆN TRƯỜNG Ngày soạn: 05/09/2008
Tuần: 2 Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Điện trường. Tính chất cơ bản của điện trường.
- Hiểu được điện trường là một vectơ.
- Hiểu được khái niệm đường sức điện và ý nghĩa của đường sức điện . Quy tắc vẽ đường sức.
- Hiểu được khái niệm điện phổ. Khái niệm điện trường đều.
- Đặc tính của điện trường đều.
- Biết được sự khác nhau và giống nhau của các “đường hạt bột” của điện phổ và các đường sức.
Kỹ năng:
- Vận dụng xác định vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm.

- Hiểu nguyên lí chồng chất của điện trường.
- Vận dụng giải các bài tập SGK.
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Thí nghiệm điện phổ.
- Hình vẽ và các kiến thức liên quan.
HS:
- On lại khái niệm điện trường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
Tiết 1
- Kiểm tra tình học sinh.
- Nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời và cho
điểm.
- Trình bày câu trả lời về thuyết
êlectron. Giải thích các hiện
tượng nhiễm điện.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
Hoạt động 2: Tìm hiểu về điện trường , vectơ cường độ điện trường:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nhắc lại trường hấp dẫn ở lớp
10, tương tự cho tương tác
điện.
- Cho ví dụ về tương tác trực tiếp
và tương tác gián tiếp.
- Tại sao chúng tương tác được
với nhau?
- Làm thế nào để nhận biết được

điện trường ?
- Yêu cầu học sinh trình bày khái
niệm cường độ điện trường.
- Nêu câu hỏi C1.
- Nhận xét về tương tác trực tiếp
và tương tác gián tiếp.
- Đưa ra khaí niệm điện trường.
- Suy ra tính chất cuả điện
trường.
- Tìm khái niệm cường độ điện
trường.
- Trả lời C1: không đúng vì q
thay đổi thì
F
ur
thay đổi còn
E
ur

1 .Điện trường
a)Khái niệm điện trường
( SGK )
b)Tính chất
- Tác dụng lực điện lên điện tích
khác đặt trong nó.
- Vật nhỏ mang điện tích nhỏ để
phát hiện lực điện gọi là điện tích
thử.
2. Cường độ điện trường
Khái niệm : (SGK)

F
E
q
=
ur
ur
- Mời Hs nhận xét về phương và
chiều của
E
ur
.
không đổi.
- Nhận xét phương , chiều của
vectơ cường độ điện trường so
với lực điện.

.F q E=
ur ur
 Nếu q>0:
E F↑↑
ur ur
.
 Nếu q<0:
E F↑↓
ur ur
.
Đơn vị: V/m
Hoạt động 3: Tìm hiểu đường sức điện
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Vẽ hình đường sức điện, từ đó

yêu cầu Hs nêu khái niệm
đường sức điện.
- Giáo viên củng cố các tính
chất của đường sức điện.
- Làm thí nghiệm.
- Quan sát và suy ra khái niệm
đường sức.
- Quan sát các H3.3 và H3.4 và
nêu các tính chất của đường sức.
- Quan sát thí nghiệm và H3.5,
H3.6a,b, H3.7→ rút ra khái
niệm điện phổ.
3.Đường sức điện.
a)Định nghĩa ( SGK )

b)Các tính chất của đường sức
điện:
- Tại một điểm trong điện
trường ta có thể vẽ được một
đường sức điện đi qua và chỉ
một mà thôi.
- Các đường sức là các đường
cong không kín. Nó xuất phát
từ các điện tích dương và tận
cùng ở các điện tích âm.
- Vẽ đường sức dày ở nơi có
điện trường mạnh và thưa ở
nơi có điện trường yếu.
- Các đường sức không cắt nhau.
c)Điện phổ: Là hình ảnh của các

đường sức điện của điện trường.
Hoạt động 4: Tìm hiểu điện trường đều, điện trường của một điện tích,nguyên lí chồng chất điện trường.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
Tiết 2
- Điện trường đều là gì?
- Đường sức điện của điện
trường đều là những đường
như thế nào?
- Hãy xác định vectơ lực điện
tương tác giữa hai điện tích đó?
- Nêu khái niệm điện trường đều.
- Quan sát H3.8 và trả lời.

- Nêu công thức xác định lực
điện.
→ công thức xác định cường độ
4. Điện trường đều.
- Điện trường đều là điện trường

E
ur
tại mọi điểm đều bằng
nhau.
- Đường sức là những đường
thẳng song song cách đều nhau.
5. Điện trường của điện tích
điểm.
- Đặt điện tích q trong điện
trường của điện tích Q.
Lực tương tác giữa chúng:


2
9
10.9
r
qQ
F =
→ Cường độ điện trường của điện
tích điểm Q tại một điểm là:
- Xác định chiều của
E
ur
trong 2
trường hợp:
Q>0 ?
Q<0 ?
- Nêu nguyên lí chồng chất điện
trường.
điện trường của một điện tích
điểm.
- Quan sát H3.9 xác định chiều
của
E
ur
.

2
9
10.9
r

Q
E =

+ Nếu Q>0:Vectơ cường độ
điện trường hướng ra xa điện tích.
+ Nếu Q<0:Vectơ cường độ
điện trường hướng về phía
6. Nguyên lí chồng chất của điện
trường.

1 2 3
E E E E= + + +
ur ur ur ur
K
Hoạt động 5: Củng cố. Hướng dẫn và ra bài tập về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- BT1,2 SGK
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ
dạy.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Ghi chép các dặn dò và bài tập
về nhà, chuẩn bị bài sau
Tiết:6 §4.CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. HIỆU ĐIỆN THẾ Ngày soạn: 08/09/2008
Tuần: 3 Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Hiểu được đặc tính công của lực điện trường. Biết cách vận dụng biểu thức của lực điện trường.

- Hiểu được khái niệm hiệu điện thế.
- Hiểu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
Kỹ năng:
- Giải thích công của lực điện trường không phụ thuộc vào dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí
các điểm đầu và cuối của đường đi trong điện trường.
- Biết cách vận dụng công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Tĩnh điện kế
- Hình vẽ 4.1 SGK
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại khái niệm điện trường, cường độ điện trường, đường sức điện.
- Bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời và cho
điểm.
- Trình bày câu trả lời về khái
niệm điện trường, cường độ
điện trường, đường sức điện
- Nhận xét câu trả lời của bạn
Hoạt động 2:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Hãy nhắc lại công thức tính
công của lực?
- Ap dụng CT, hãy tính công của
lực điện trên đoạn

PQ
A∆
?
- Hãy rút ra nhận xét về công của
lực điện?
- A = F.s.cos
α
.


. .cos
. .cos
. ' '
PQ
A F PQ
qE PQ
qE P Q
α
α
∆ =
=
=
- Lực điện là lực thế.
1. Công của lực điện .
- Xét điện tích dương q dưới tác
dụng của điện trường dịch
chuyển từ M đến
N( H4.1)
- Chia MN thành nhiều đoạn
nhỏ, mỗi đoạn là một đoạn

thẳng.
Ta có A
MN
=
A∆

→ A
MN
= q.E.
' 'M N
M’, N’là hình chiếu của hai điểm
M, N lên trục Ox.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế – Liên hệ giữa điện trường và hiệu điện thế
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
2 .Khái niệm hiệu điện thế
a)Công của lực điện và hiệu thế
- Nhắc lại công của trọng lực.
- Tìm hiểu thế năng của điện
tích.
- Mời Hs xây dựng công thức.
→ rút ra kết luận
- Đặt câu hỏi C3.
- Mời Hs trả lời C4.
- Mời Hs lên bảng viết biểu thức
công của lực điện và công thức
hiệu điện thế
→ mối liên hệ giữa E và U.
- Học sinh xây dựng công thức
liên hệ.

- Trả lời C3: không phụ thuộc.
- V
đ
= 0
- Tìm mối liên hệ giữa E và U.
năng của điện tích
- Xét điện tích q chuyển động từ
M đến N trong điện trường đều
E
ur
.
-Ta có: A
MN
= W
M
– W
N

Với W
M
, W
N
gọi là thế năng của
điện tích q ở điểm M,N.
b) Hiệu điện thế, điện thế.
- Tương tự thế năng của vật m, ta
có thế năng của điện tích q:W
M

= qV

M
,
W
N
= qV
N
 A
MN
= W
M
–W
N

= q(V
M
– V
N
)
Với V
M
,V
N
là điện thế của điện
trường tại M, N.
V
M
– V
N
= U
MN

: Hiệu điện thế giữa
hai điểm M,N.
Vậy : U
MN
= V
M
– V
N
=
MN
A
q
Kết luận : (SGK)
Chú ý:
- Điện thế không có giá trị xác
định.
- Điện thế tại một điểm phụ
thuộc vào cách chọn gốc điện
thế.( Thường chọn gốc điện thế
tại đất vì V
đ
= 0 )
- Đơn vị:Vôn(V) =1J/1C
ĐN Vôn: (SGK )
- Đo hiệu điện thế giữa hai vật
dùng tĩnh điện kế.
3. Liên hệ giữa cường độ điện
trường và hiệu điện thế:

''

NM
U
E
MN
=

d
E
U =
với d là khoảng cách hình học
giữa M’, N’.
Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu bài tập 1,2 và 6 SGK để
củng cố.
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ
dạy.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
- Trả lời câu hỏi
- Ghi nhận kiến thức
- BT về nhà:4,5,6,7,8 (SGK)
M
N
E
ur
Tiết:7 §5.BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG Ngày soạn: 10/09/2008
Tuần: 4 Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:

- Luyện tập cho học sinh biết cách vận dụng:
- Công thức xác định lực Cu-lông, công thức xác định điện trường của một điện tích điểm.
- Nguyên lý chồng chất điện trường.
- Công thức liên hệ giữa công của lực điện trường và hiệu điện thế và công thức liên hệ giữa cường
độ điện trường và hiệu điện thế.
Kỹ năng:
- Vận dụng định luật Cu-lông giải một số bài tập.
- Xác định cường độ điện trường do môt hoặc nhiều điện tích gây ra tại một điểm (Phương, chiều,
độ lớn của cường độ điện trường).
- Tính được công của điện trường, hiệu điện thế của điện trường.
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Một số bài tập
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại các kiến thức về lực Cu-lông ; Điện trường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Kiểm tra tình hình học sinh.
- Nêu câu hỏi về công của điện
trường, hiệu điện thế.
- Nhận xét câu trả lời và cho
điểm.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2: Tóm tắt kiến thức
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Tóm tắt kiến thức cơ bản - Nhắc lại các công thức của
định luật Cu-lông, cường độ

điện trường, hiệu điện thế,
công của lực điện trường.
Tóm tắt kiến thức:
- Định luật Cu-lông
- Cường độ điện trường.
- Hiệu điện thế.
- Công của lực điện trường.
Hoạt động 3: Giải bài tập
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1
và tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu học sinh đưa ra
phương án giải bài tập.
- Củng cố
- Đọc đề bài
- Tóm tắt đề :
q
1
= 2nC
q
2
= 0,018
µ
C
r = 10cm
Tìm : - Vị trí đặt q
0

- Dấu và độ lớn của q
0

- Trình bày cách giải
- Nhận xét bài giải của bạn
Bài 1/25 SGK.
Đáp số:
X= 2,5cm
Dấu và độ lớn của q
0
là tuỳ ý
- Mời Hs đọc và tóm tắt bài 2
- Mời Hs tính kết quả.
- Củng cố : nhấn mạnh nguyên lý
chồng chất điện trường.
- Mời Hs đọc và tóm tắt bài 3
- Mời Hs lên bảng giải.
- Nhận xét và củng cố : điện
trường là trường thế.
- Tóm tắt đề:
q
1
= 0,5nC
q
2
= -0,5nC
l = 4cm
E = ?
- Trình bày cách giải
- Nhận xét bài giải của bạn
- Tóm tắt đề:
d = 10cm ;
m = 2.10

-9
g ; q = -0,06pC ;
l = 1,6cm ; v = 25cm/s
Tìm : U = ? ; A
OM
= ?
Bài 2/25 SGK
Đáp số:
E = 2160V/m
Bài 3/26 SGK
Đáp số:
U = 50V
U
OM
= -32V
A
OM
= qU
OM
= 1,92.10
-12
J
Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn và ra bài tập về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu các câu hỏi trắc nghiệm để
củng cố kiến thức.
- Đánh giá , nhận xét kết quả giờ
dạy.
- Câu hỏi và bài tâp về nhà
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.

- Trả lời câu hỏi
trắc nghiệm.
- Ghi chép các dặn dò và bài tập
về nhà .
Tiết:8 §7.VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG Ngày soạn: 15/09/2008
Tuần: 4 Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Với vật dẫn cân bằng, Hs nắm được :
- Bên trong vật dẫn điện trường bằng 0, trên mặt vật dẫn
E
ur
vuông góc với mặt ngoài của vật.
- Toàn bộ vật là một khối đẳng thế.
- Nếu vật tích điện thì điện tích ở mặt ngoài của vật
- Hiểu được hiện tượng phân cực trong điện môi khi điện môi được đặt trong điện trường và do có
sự phân cực nên lực điện giảm so với trong chân không.
Kỹ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến vật dẫn và điện môi trong điện trường.
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Thí nghiệm vật dẫn trong điện trường.
- Một số hình ảnh trong sách giáo khoa.
HS:
- Ôn lại các kiến thức về lực Cu-lông ; Điện trường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Kiểm tra tình học sinh.
- Nêu câu hỏi về công của lực

điện trường, hiệu điện thế.
- Nhận xét câu trả lời và cho
điểm.
- Báo cáo tình hình lớp
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vật dẫn trong điện trường
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Mời Hs nhắc lại định nghĩa
dòng điện.
- GV đưa ra khái niệm vật dẫn
cân bằng điện  giới hạn
phạm vi khảo sát, cụ thể là ta
chỉ khảo sát trường hợp vật dẫn
không có dòng điện.
- Bên trong vật dẫn tích điện thì
điện trường như thế nào? Hãy
giải thích ?
- Mời Hs trả lời C1.
- Mô tả thí nghiệm về điện thế
mặt ngoài vật dẫn.
- Nhắc lại định nghĩa dòng điện:
Khi có hạt mang điện chuyển
động có hướng.
- Bên trong vật dẫn điện trường
bằng không. Vì trong vật dẫn
đã có sẵn điện tích tự do nên
nếu điện trường khác không thì
nó sẽ tác dụng lực lên các điện
tích tự do và gây ra dòng điện.

- Trả lời C1: điện trường sẽ khác
không.
- Rút ra kết luận về điện thế mặt
ngoài vật dẫn.
- Rút ra kết luận về điện thế bên
1. Vật dẫn trong điện trường
a) Trạng thái cân bằng điện
- Trạng thái cân bằng điện
trong vật dẫn là trạng thái mà bên
trong vật không có dòng điện đi
qua.
b) Điện trường trong vật dẫn
tích điện:
- Bên trong vật
dẫn điện trường bằng khong.
- Cường độ điện
trường tại một điểm trên mặt ngoài
vật dẫn vuông góc với mặt vật.

c) Điện thế của vật dẫn tích
điện:
- Điện thế trên mặt ngoài vật
dẫn: Điện thế tại mọi điểm trên
mặt ngoài vật dẫn có giá trị bằng
- Mời Hs rút ra kết luận.
- Mô tả thí nghiệm H6.3
- Mời Hs quan sát H6.4 rút ra kết
luận về sự phân bố điện tích
trong trường hợp mặt ngoài có
chỗ lồi chỗ lõm.

- Nêu ứng dụng: cột thu lôi
trong vật dẫn từ mối liên hệ E
và U.
- Rút ra nhận xét trong 2 trường
hợp.
- Quan sát H6.4 và trả lời.
nhau
- Điện thế bên trong vật dẫn:
Điện thế bằng nhau và bằng điện
thế mặt ngoài.
→ Toàn bộ vật dẫn là vật đẳng
thế.
d) Sự phân bố điện tích ở vật
dẫn tích điện:
- Ở mặt ngoài vật dẫn: Với vật
dẫn rỗng nhiễm điện thì điện tích
chỉ phân bố trên mặt ngoài của
vật.
- Với mặt ngoài lồi lõm: Điện
tích tập trung nhiều ở chỗ lồi,
nhiều nhất là ở mũi nhọn, ở chỗ
lõm hầu như không có điện tích.
⇒ Ứng dụng làm cột thu lôi
chống sét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về điện môi trong điện trường
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.
- Mời một nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ

sung.
- Củng cố.
- Thảo luận nhóm: Tìm hiểu điện
môi trong điện trường như thế
nào?
- Trình bày và giải thích.
- Nhận xét kết quả của nhóm
khác.
2. Điện môi trong điện trường
- Điện môi bị phân cực .
- Hai mặt điện môi nhiễm điện
trái dấu → điện trường phụ ngược
chiều với điện trường ngoài, làm
điện trường bên trong điện môi
giảm→ lực điện tác dụng lên điện
tích trong điện môi cũng giảm.
Hoạt động 4: Củng cố. Dặn dò về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nhắc lại nội dung chính của
bài.
- Yêu cầu Hs làm BT 1,2 SGK.
- Nắm bắt kiến thức vừa học.
- Trả lời BT1,2
- Chuẩn bị bài”TỤ ĐIỆN”
Tiết:9 §7. TỤ ĐIỆN Ngày soạn: 20/09/2008
Tuần: 5 Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Hiểu cấu tạo của tụ điện phẳng.
- Hiểu khái niệm điện dung của tụ điện.

- Biết được công thức điện dung của tụ điện và tụ điện phẳng.
- Hiểu thế nào là ghép song song, nối tiếp. Biết cách xác định điện dung của bộ tụ theo hai cách
ghép.
Kỹ năng:
-Vận dụng được công thức tính điện dung của tụ điện phẳng giải một số bài tập có liên quan.
-Vận dụng được các công thức của ghép tụ điện để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Một số loại tụ điện trong thực tế.
- Hình vẽ cách ghép tụ điện.
- Một số bài tập về ghép tụ điện.
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại các kiến thức về điện trường, hiệu điện thế, điện tích.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu câu hỏi về vật dẫn và điện
môi trong điện trường.
- Nhận xét và cho điểm.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tụ điện, điện dung của tụ điện
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Cho Hs quan sát một số tụ điện
trong thực tế → đưa ra định
nghĩa tụ điện và kí hiệu.
- Muốn tích điện cho tụ thì phải
làm như thế nào?
- Mời Hs mô tả cấu tạo của tụ

điện phẳng.
- Nhấn mạnh thêm các tính chất
của tụ điện phẳng:điện tích,
điện trường bên trong tụ.
- Nêu định nghĩa điện dung.
- Mời Hs trả lời C1 để nhấn
mạnh ý nghĩa của công thức
định nghĩa.
- Nêu đơn vị của điện dung. Mời
Hs phát biểu định nghĩa fara.
- Mời Hs đổi các ước số của
fara.
- Nối 2 bản của tụ với 2 cực của
nguồn.
- Mô tả cấu tạo của tụ điện
phẳng.
- Trả lời C1: Sai.
U Q↑→ ↑

nhưng
Q
U
không đổi.
- Phát biểu định nghĩa fara.
1.Tụ điện:
a)Định nghĩa: (SGK)
- Kí hiệu: C
- Tích điện cho tụ :Nối hai bản
của tụ với một nguồn điện.
b)Tụ điện phẳng.

- Gồm hai tấm kim loại có kích
thước lớn đặt đối diện và song
song với nhau.
- Hai bản tích điện trái dấu và có
trị tuyệt đối bằng nhau.
- Điện trường bên trong tụ là
điện trường đều.
- Điện tích của tụ điện là trị
tuyệt đối điện tích của 1 bản.
2.Điện dung của tụ điện
a)Định nghĩa: (SGK)
Q
C
U
=
- Đơn vị:Fara - Kí hiệu:F
- Định nghĩa Fara: (SGK)
Ước số: 1ìF = 10
-6
F
- Thông báo công thức tính điện
dung của tụ điện phẳng.
- Trình bày các khái niệm điện
môi bị đánh thủng và hiệu điện
thế giới hạn.
- Đổi các ước số của fara. 1nF = 10
-9
F
1pF = 10
-12

F
b)Công thức tính điện dung của
tụ điện phẳng.

9
9.10 .4
S
C
d
ε
π
=
* Chú ý: Mỗi tụ điện có một giá
trị hiệu điện thế giới hạn nhất
định, khi vượt qua giá trị này thì
điện môi mất tính chất cách điện →
điện môi bị đánh thủng. Khi sử
dụng cần chú ý không vượt quá giá
trị đó.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các cách ghép tụ điện
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Đặt vấn đề: cho C1=5µF,
C2=5µF
a) Muốn có điện dung 10µF thì
mắc như thế nào?
b)Muốn có điện dung 2,5µF thì
mắc như thế nào?
- Mô tả cách ghép song song.
- Đặt câu hỏi C3. Mời Hs trả lời
và rút ra nhận xét.

- Trình về cách ghép nối tiếp.
- Đặt câu hỏi C5, mời Hs trả lời
và rút ra nhận xét.
- Chứng minh:
1 2
,
b
C C C<

- H7.5 (SGK)
-
1 2
,
b
C C C>
→ Muốn tăng điện dung thì ghép
song song.
- H7.6 (SGK)
-
1 2
,
b
C C C<
→ Muốn giảm điện dung thì ghép
nối tiếp.
- Làm bài tập ví dụ.

3. Ghép tụ điện
a)Ghép song song
- Hiệu điện thế của bộ tụ:

U = U
1
= U
2
= … = U
n
- Điện tích của bộ tụ:
Q = Q
1
+ Q
2
+ … + Q
n.
→ Điện dung của bộ tụ:

1 2
....
n
C C C C= + + +
b)Ghép nối tiếp
- Hiệu điện thế của bộ tụ:
U = U
1
+ U
2
+ … + U
n
- Điện tích của bộ tụ:
Q = Q
1

= Q
2
= … = Q
n.
→ Điện dung của bộ tụ:

1 2
1 1 1 1
...
n
C C C C
= + + +
Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Tóm tắt kiến thức.
- Mời Hs trả lời 1,2 SGK để
củng cố.
- Dặn dò về nhà.
- Ghi nhận kiên thức, làm BT1,2.
- Bài tập về nhà: 3,4,5,6,7,8
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết:10 §.BÀI TẬP Ngày soạn: 28/09/2008
Tuần: 5 Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về điện dung của tụ điện, các cách ghép tụ điện.
Kỹ năng:
- Vận dụng các công thức tính điện dung của tụ điện phẳng, công thức của ghép tụ điện để giải một
số bài tập.
II. CHUẨN BỊ

GV:
- Một số bài tập
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại các kiến thức về điện dung và ghép tụ điện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Kiểm tra tình hình học sinh.
- Nêu câu hỏi 1,2,3 T36(SGK)
- Nhận xét câu trả lời và cho
điểm.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2: Tóm tắt kiến thức
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Tóm tắt kiến thức cơ bản - Nhắc lại các công thức tính
điện dung của tụ điện phẳng,
ghép song song, ghép nối tiếp.
Tóm tắt kiến thức:
- Điện dung của tụ điện

U
Q
C
=
- Điện dung của tụ phẳng

d
S

C
π
ε
4.10.9
.
9
=
- Ghép song song

1 2
....
n
C C C C= + + +
- Ghép nối tiếp.

1 2
1 1 1 1
...
n
C C C C
= + + +
Hoạt động 3: Giải bài tập
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 4
và tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu học sinh đưa ra
phương án giải bài tập.
- Củng cố.
- Đọc đề bài
- Tóm tắt đề

- Trình bày cách giải
- Nhận xét bài giải của bạn
1.Bài 4/37 SGK.
Đáp số:
a)5,6pF
b)6000V
- Mời Hs đọc và tóm tắt bài 6.
- Mời Hs tính kết quả.
- Củng cố.
- Mời Hs đọc và tóm tắt bài 8.
- Mời Hs lên bảng giải.
- Nhận xét và củng cố.
- Tóm tắt đề:
1
2
5
0,4
0,6
60
3.10
) ?
) ?
n
C F
C F
U V
C C
a U
b C
µ

µ

=
=
<
=
=
=
- Trình bày cách giải
- Nhận xét bài giải của bạn
Bài 6/37 SGK
Đáp số:
a) C
2
=3.10
-5
C → U=50V
b) C
1
=2.10
-5
C
Bài 8/37 SGK
Đáp số:
a) C
b
=5µF, Q
b
=5.10
-5

C
b)
5
1 1
2 3
5
2
10 , 3.10
5
3 2.10
C
C C
U V q C
U U V
q q C


= =
= =
= =
Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn và ra bài tập về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu các câu hỏi trắc nghiệm để
củng cố kiến thức.
- Đánh giá , nhận xét kết quả giờ
dạy.
- Câu hỏi và bài tâp về nhà
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
- Trả lời câu hỏi
trắc nghiệm.

- Ghi chép các dặn dò và bài tập
về nhà .
Tiết:11 §8. NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG Ngày soạn: 01/10/2008
Tuần: 6 Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Hiểu và vận dụng công thức tính năng lượng của tụ điện.
- Hiểu điện trường có năng lượng,năng lượng của tụ điện tích điện là năng lượng điện trường trong
tụ đó.
- Tính mật độ năng lượng điện trường.
Kỹ năng:
- Vận dụng công thức tính năng lượng điện trường
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại bài tụ điện và điện trường
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu câu hỏi:
1,2,3 (T36.SGK)

- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu năng lượng của tụ điện.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Gv trình bày về bộ đèn của máy
ảnh → kết luận “tụ điện có năng
lượng”.

- Yêu cầu Hs trình bày cơ chế
tích điện cho tụ điện.
- Hướng dẫn Hs thiết lập công thức
tính năng lượng tụ điện, ý nghĩa
của các đại lượng trong công
thức.
- Yêu cầu Hs nhớ lại công thức
tính công của điện trường, công
thức liên hệ giữa cường độ điện
trường và hiệu điện thế.
- Yêu cầu Hs biến đổi công thức
tính năng lượng của tụ theo các
- Thảo luận và tham khảo SGK
trình bày cơ chế tích điện cho
tụ điện.
- Viết công thức tính công của
lực điện trường:

A qEd=
- Công thức liên hệ giữa cường
độ điện trường và hiệu điện
1. Năng lượng của tụ điện:
a) Nhận xét: (SGK)
- Tụ điện tích điện thì có năng
lượng, gọi là năng lượng của tụ
điện.
b) Công thức tính năng lượng
của tụ điện:
- Khi tích điện cho tụ điện,
nguồn điện thực hiện công đưa

điện tích đến các bản tụ điện.
+ Ban đầu điện tích của tụ
bằng 0, hiệu điện thế bằng 0.
+ Cuối cùng điện tích bằng Q,
hiệu điện thế bằng U.
→ giá trị trung bình của hiệu điện
thế của tụ trong quá trình tích điện
làU/2.
→ Công của nguồn:

2
.
U
QA
=
Theo định luật bảo toàn năng lượng
→ Năng lượng của tụ:


2
.
U
QW
=
dạng khác nhau.
thế:
U Ed
=
- Dựa vào công thức
Q

C
U
=
để
biến đổi.
Hay:

2
.
.2
22
UC
C
Q
W
==

Hoạt động 3: Tìm hiểu về năng lượng điện trường.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Hướng dẫn Hs thiết lập công
thức tính năng lượng điện trường
bằng cách yêu câu Hs trả lời các
câu hỏi:
Công thức liên hệ giữa cường
độ điện trường và hiệu điện thế?
- Công thức tính điện dung của
tụ điện phẳng?
- Công thức tính năng lượng của
tụ điện?
- Công thức liên hệ giữa cường

độ điện trường và hiệu điện
thế:

U
E
d
=
- Công thức tính điện dung của
tụ điện phẳng:

9
.
9.10 .4
S
C
d
ε
π
=
- Công thức tính năng lượng của
tụ điện:

2
2
CU
W =
→ Công thức tính năng lượng điện
trường.

2.Năng lượng của điện trường:

- Khi tích điện cho tụ điện thì
trong tụ có điện trường. Năng
lượng của tụ điện là năng lượng
điện trường.

V
E
W .
8.10.9
.
9
2
π
ε
=

Với V = Sd : thể tích không
gian giữa 2 bản tụ điện phẳng.
- Mật độ năng lượng điện trường:

π
ε
8.10.9
.
9
2
E
w
=
Hoạt động 4: Củng cố . Dặn dò về nhà

Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Tóm tắt kiến thức
- Mời Hs trả lời BT1.T39
- Mời Hs làm BT2. T40
- Hs trả lời dựa vào 2 câu hỏi:
Khi khoảng cách giữa hai bản tụ
giảm hai lần thì điện dung tăng hay
giảm bao nhiêu lần?
Khi điện dung thay đổi thì năng
lượng điện trường thay đổi như thế
nào?→ Năng lượng giảm đi hai
lần.
- Chuẩn bị “BÀI TẬP VỀ TỤ
ĐIỆN”.
- Làm bài tập 3, 4/40 sgk.
Tiết:12 §9. BÀI TẬP VỀ TỤ ĐIỆN Ngày soạn: 05/10/2008
Tuần: 6 Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Nhận biết được hai cách ghép tụ điện, sử dụng đúng các công thức xác định điện dung tương
đương và điện tích của bộ tụ điện trong mỗi cách ghép.
Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức xác định điện dung của tụ điện phẳng, công thức xác định năng lượng
của tụ điện.
- xác định điện dung tương đương và điện tích của bộ tụ điện trong mỗi cách ghép
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Một số bài tập
- Các kiến thức liên quan.
HS:

- Ôn lại các kiến thức về tụ điện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Nêu câu hỏi: 1,2 T39 (SGK)

- Nhận xét và cho điểm.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2: Tóm tắt kiến thức cũ
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Mời Hs nhắc lại các công thức
về tụ điện.
- Nhắc lại công thức tính điện
dung của tụ điện phẳng, năng
lượng điện trường của tụ, ghép
nối tiếp, ghép song song.
9
2 2
1 2
1 2
9.10 .4
2 2 2
1 1 1
b
b
S
C
d
QU CU Q

W
C
C C C
C C C
ε
π
=
= = =
= +
= +
Hoạt động 3: giải bài tập
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc đề và phân tích
đề.
- Hs trình bày bảng
- Yêu cầu HS đọc đề và phân tích
đề.
- Hai tụ điện nay ghép như thế
nào ? Xác định điện dung của
tương đương.
- Để tính U, cần biết đại lượng
nào ?
- Đọc, đề và giải Bài 1 : SGK
Cho E=3.10
5
V/m, q=100nC, R=?
. ,
U
R S d C E q¬ ¬ ¬ 
Bài 2: SGK

Cho
1 2
1 1
toa
3 , 2
300 , 200
?,W
C F C F
U V U V
U
µ µ
= =
= =
=
- hai tụ điện ghép song song.
1 2
5C C C F
µ
= + =
- cần biết Q của bộ tụ
- Nhiệt lượng tỏa ra bằng năng
lượng nào ?
- Yêu cầu HS đọc đề và phân tích
đề.
- Xác định năng lượng tiêu hao
bằng cách nào ?
- Cần xác định các đại lượng nào ?
Hs thực hiện theo nhóm.
- Tính năng lượng cho từng trường
hợp.

- Rút ra nhận xét gì ?
- Phần năng lượng tăng lên và phần
năng lượng tiêu hao do đâu ?
- Vậy hãy xác định công của nguồn
điện. Gợi ý : tính lượng điện tích
tăng lên.
- Từ đó xác định năng lượng tiêu
hao.
Năng lượng của bộ tụ điện tăng
lên.
- HS suy nghĩ, do nguồn điện cung
cấp.
- HS làm việc nhóm tính công của
nguồn điện.
- HS ghi nhận.
1 2 1 1 2 2
260
Q Q Q C U C U
Q
U V
C
= + = +
⇒ = =
- Nhiệt lượng tỏa ra bằng năng
lượng của hai tụ điện ban đầu trừ
năng lượng của bộ tụ điện.
toa 1 2 b
W (W W ) W 0,006J= + − =
Bài 3: SGK
Cho :

10, 8 , 150n C F U V
µ
= = =
a/ ∆W=? nhận xét
b/ W
th
=?
- Xác định năng lượng trước khi
một tụ bị đánh thủng và năng lượng
sau khi có một tụ bị đánh thủng.
- Cần tính : C
b
trước và sau khi một
tụ bị đánh thủng.
7
7
8.10
7.10
1
t
t
C
C F
n
C
C F
n


= =

= =

- Ta có :
2
7 2
3
2
7 2
6
8.10 150
2 2
9.10
7.10 150
2 2
7875.10
W= 0,001
t
t
s
s
s t
C U
W
J
C U
W
J
W W J





= =
=
= =
=
⇒ ∆ − =
. 0,002
( 1)
CU
A qU J
n n
= ∆ = =

- Ta có
th
W W=0,001JA= − ∆
Hoạt động 6: Củng cố. Dặn dò về nhà
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Củng cố các công thức tụ
điện, các cách ghép tụ điện.
- Ghi nhận kiến thức.
- Chuẩn bị bài “ DÒNG ĐIỆN
KHÔNG ĐỔI-NGUỒN ĐIỆN”
Tiết: §10. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI – NGUỒN ĐIỆN Ngày soạn:
Tuần: Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Trình bày quy ước về chiều dòng điện, tác dụng của dòng điện, ý nghĩa của cường độ dòng điện.
- Viết được công thức định nghĩa cường độ dòng điện và biết được độ giảm thế trên R.

- Phát biểu định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa điện trở R.
- Giải thích cấu tạo và vai trò của nguồn điện.
- Nêu được suất điện động là gì?
Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức của định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa điện trở R, công thức định
nghĩa cường độ dòng điện,công thức suất điện động để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại các kiến thức về định luật Ôm đã học ở THCS
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Không
Hoạt động2: Tìm hiểu về dòng điện và cường độ dòng điện
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Đặt các câu hỏi cho Hs thảo
luận và trả lời.
- Mời một nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
- Kết luận.
- Để đặc trưng cho độ mạnh yếu
của dòng điện người ta dụng
đại lượng nào?
- Mời Hs phát biểu định nghĩa
cường độ dòng điện, đơn vị.
- Mời Hs trả lời C2.
- Mời Hs đổi các ước số của

Ampe.
Mỗi bàn một nhóm thảo luận trả lời
các câu hỏi:
- Dòng điện là gì?
- Chiều của dòng điện được quy
ước như thế nào?
- Nêu các tác dụng của dòng
điện. Ví dụ minh họa.
- Trả lời : cường độ dòng điện.
- Phát biểu định nghĩa cường độ
dòng điện. Đơn vị là ampe.
- Trả lời C2:
- Chiều và cường độ không
đổi.
-
2
0,5
4
q
I A
t
= = =
- Trả lời C3: mắc nối tiếp với vật
1.Dòng điện – Các tác dụng của
dòng điện.
-Dòng điện là dòng các điện tích
chuyển động có hướng. Các hạt
tải điện: electron tự do, ion dương
và ion âm.
-Quy ước: dòng điện có chiều dịch

chuyển của điện tích dương.
-Tác dụng đặc trưng của dòng điện
tác dụng từ . Ngoài ra còn có các
tác dụng nhiệt, hoá học, sinh lí …
2.Cường độ dòng điện - Định luật
Ôm.

a) Định nghĩa: (SGK)
t
q
I


=
- Dòng điện không đổi là dòng
điện có chiều và cường độ dòng
điện không đổi theo thơi gian.
t
q
I
=
- Đơn vị : Ampe (A)
1µA = 10
-6
A
1mA = 10
-3
A
b)Định luật Ôm đối với đoạn
mạch chỉ có điện trở R:

- Mời Hs trả lời C3.
- Mời Hs phát biểu định luật Ôm
đối với đoạn mạch chỉ có điện
trở.
- Mời Hs trả lời C5.
- Phân tích kĩ nội dung độ giảm
thế trên điện trở.
- Nhấn mạnh về yêu cầu khảo sát
đặc tuyến V-A
→ biết được đặc tuyến V-A của
vật dẫn tuân theo định luật Ôm là
đường thẳng.
dẫn.
- Dựa vào định luật trả lời C4.
- C5:
l
R
S
ρ
=
H10.1 (SGK)
- Định luật: (SGK)
R
U
I
=
U
AB
= V
A

– V
B
= IR
→ IR là độ giảm điện thế trên
điện trở R.
- Nếu U thay đổi mà R không
đổi: vật dẫn tuân theo định luật
Ôm.
c)Đặc tuyến Vôn – Ampe:

Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguồn điện và suất điện động của nguồn điện
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu Hs kể tên một số loại
nguồn điện. Nêu các hiểu biết
về nguồn điện.
- Nếu nối nguồn điện với một
vật dẫn thì dòng điện trong
mạch có chiều như thế nào?
- Trình bày về công của lực lạ:
lấy VD: người nâng vật lên thả
vào máng nghiêng.
→ định nghĩa suất điện động.
- Nguồn điện: pin, acquy, pin
mặt trời....
- Nguồn điện có 2 cực, giữa 2
cực có 1 hiệu điện thế.
- Chiều từ âm → dương.
- Phát biểu định nghĩa suất điện
động, công thức, đơn vị.
3.Nguồn điện.

a)Nguồn điện có hai cực: cực (+)
và cực (-).
- Bên trong nguồn điện tồn tại
lực lạ F
l
để tách e ra khỏi nguyên tử
trung hoà về điện để tạo các hạt tải
điện→duy trì hiệu điện thế giữa 2
cực nguồn điện.
b)Nối hai cực của nguồn điện
bằng một vật dẫn → dòng điện
trong mạch.
- Bên ngoài nguồn điện, chiều
dòng điện: cực dương → vật dẫn
→ cực âm.
- Bên trong nguồn điện dưới tác
dụng của lực lạ, chiều dòng điện:
cực âm → cực dương.
4.Suất điện động của nguồn điện.
- Định nghĩa: (SGK)

A
q
ξ
=
- Đơn vị: V
- Đại lượng đặc trưng nguồn
điện:ξ, r (r: điện trở trong).
- ξ= U khi mạch hở.
Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn về nhà

Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Tóm tắt kiến thức.
- Mời Hs trả lời 1,2,3 SGK để
củng cố.
- Dặn dò về nhà.
- Ghi nhận kiên thức, làm BT1,2.
- Bài tập về nhà: 3 T52-SGK
- Chuẩn bị bài
“PIN-ACQUY”.
U
I
O

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×