Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

De thi HSG tỉnh Hòa Bình 20009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.3 KB, 6 trang )

sở gd&đt hoà bình kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tNH
lớp 12 thpt Năm học 2008 - 2009
Đề chính thức Môn : Địa lí
Thời gian làm bài :180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 18/12/2008
( Đề bài gồm có 02 trang)
Cõu 1: 3,0 im
a) Tớnh cỏc ngy Mt Tri lờn thiờn nh ti im cc Bc v im cc Nam
ca nc ta. (1 im)
b) Hóy tớnh toỏn v hon thnh d liu cho bng sau:(2 im)
Chuyn
bay
Ni i Ni n Hnh
trỡnh
a im Ngy, gi a im Ngy, gi
CX261 Hng Cụng
23:45

28/02/2008
Paris ? 13gi 10phỳt
CX262 Paris ? Hng Cụng
7:30

01/03/2008
11gi 25 phỳt
CX830 Hng Cụng
10:15

18/12/2008
NewYork ? 15gi 40phỳt
CX840 Hng Cụng ? NewYork


21:10

18/12/2008
15gi 10phỳt
(Bit rng: Kinh ca cỏc a im l: Paris: 02
0
20

; Hng Cụng: 114
0
10

; NewYork: 74
0
00

T).
Câu 2: 6,0 điểm
Dựa vào átlát Địa lí Việt nam và những kiến thức đã biết, em hãy:
a) Chứng minh khí hậu nớc ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.(3 im)
b) Phân tích ảnh hởng của tài nguyên khí hậu nớc ta đối với hoạt động sản xuất
và đời sống. (2 im)
c) Gii thớch nhn nh sau: Ngun cung cp nc ch yu cho sụng Thỏi
Bỡnh l h thng sụng Hng. (1 im)
Câu 3: 5,0 điểm
Cho bảng số liệu sau:
GDP theo giá so sánh 1994 phân theo thành phần kinh tế của nớc ta
Đơn vị: nghìn tỉ đồng
Năm
Thành phần

1989 1991 1995 2000 2005
Nhà nớc 71,7 80,8 104,0 132,5 185,7
Ngoài Nhà nớc 52,1 53,5 78,4 111,5 159,8
Đầu t nớc ngoài 1,8 5,3 13,2 29,6 47,5
Nguồn: SGK Địa lí 12, NXB Giáo dục năm 2008
a) Vẽ biểu đồ thể hiện chỉ số phát triển GDP theo khu vực của nớc ta qua các
năm (lấy năm 1989 = 100%). (4 điểm)
b) Thông qua biểu đồ và bảng số hãy nhận xét và giải thích về sự phát triển
GDP của nớc ta trong thời gian nêu trên.(1 điểm)
1
Câu 4: 3,0 điểm
a) Phân tích vai trò của ngành thơng mại trong sự phát triển kinh tế xã hội. (2
điểm)
b) Giải thích tại sao: ở một số nớc xuất siêu cha hẳn đã tích cực và nhập siêu
cha hẳn đã tiêu cực.(1 điểm)
Câu 5: 3,0 điểm
Biểu đồ Nhiệt độ và lợng ma trung bình tháng của một số địa điểm

a) Dựa vào các biểu đồ trên, hãy lập bảng số liệu về nhiệt độ và lợng ma của Hà
Nội, Huế và thành phố Hồ Chí Minh.(1 điểm)
b) Căn cứ vào bảng số liệu và biểu đồ hãy nhận xét về chế độ nhiệt, chế độ ma
và sự phân hoá mùa của các địa điểm trên. (2 điểm)
...........................Hết..........................
L u ý : Thí sinh đợc sử dụng átlát Địa lí Việt Nam khi làm bài thi.
Họ tên thí sinh............................................................................SBD......................
Giám thị 1 (Họ tên và chữ ký):.................................................................................
Giám thị 2 (Họ tên và chữ ký):.................................................................................
2
0
C

mm
0
C
mm
0
C
mm
Tháng Tháng Tháng
Hà Nội Huế TP.HCM
sở gd & đt hoà bình kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tNH
lớp 12 thpt Năm học 2008 - 2009
Môn : Địa lí
Hớng dẫn chấm
Câu 1: 4,0 điểm
a) Tính ngày Mặt Trời lên thiên đỉnh:..........................................................
- Xác định đợc Vĩ độ các địa điểm:...........................................................
+ Cực Bắc: Xã Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau 8
0
34B
+ Cực Nam: Xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang 23
0
23B
- Xác định ngày lên thiên đỉnh:....................................................................
+ Cực Bắc: 22/6
+ Cực Nam: 24/4 và 20/8
(cho phép sai lệch 01 ngày)
b) Hoàn thành bảng dữ liệu:.........................................................................
- Chuyến bay CX261 đến nơi lúc: 4h55 ngày 29/2/2008
- Chuyến bay CX262 xuất hành lúc: 12h05 ngày 29/2/2008
- Chuyến bay CX830 đến nơi lúc: 11h55 ngày 18/12/2008

- Chuyến bay CX840 xuất hành lúc: 20h00 ngày 18/12/2008
(thởng tối đa 0,5 điểm nếu TS nêu đợc cách tính toán và nội dung trả lời
cha đạt điểm tối đa)
2,0
0,5
1,5
2,0
Câu 4: 3,0 điểm
a) Phân tích vai trò của ngành thơng mại: ...............................................
- Thơng mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng thông qua việc luân
chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa ngời bàn hàng và ngời mua.
- Hoạt động thơng mại có vai trò điều tiết sản xuất.
- Ngành thơng mại phát triển giúp trao đổi hàng hóa mở rộng --> thúc đẩy
sự phát triển sản xuất.
- Hoạt động thơng mại có vai trò hớng dẫn tiêu dùng.
- Nội thơng:
+ Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo lãnh
thổ.
+ Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội.
- Ngoại thơng:
+ Tăng nguồn thu ngoại tệ, gắn liền thị trờng trong nớc với thị trờng thế
giới.
+ Khai thác các lợi thế trong nớc và tạo động lực cho đất nớc phát triển.
b) Giải thích: ..............................................................................................
- Một số quốc gia, lãnh thổ xuất siêu nhng cơ cấu hàng xuất khẩu chủ yếu
gồm nguyên nhiên liệu dẫn tới cạn kiệt nguồn tài nguyên trong tơng lai.
Nh vậy xuất siêu nhng cha tích cực.
- Một số quốc gia, lãnh thổ nhập siêu nhng cơ cấu hàng nhập khẩu chủ
yếu là nguyên nhiên liệu hoặc máy móc thiết bị, dây truyền công nghệ sản
xuất phục vụ cho sự phát triển nền kinh tế. Nh vậy nhập siêu nhng không

tiêu cực mà phục vụ cho sự phát triển nền kinh tế trong tơng lai.
2,0
1,0
0,5
0,5
1,0
3
Câu 2: 6,0 điểm
a) CM khí hậu VN mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.......................
+ Nền nhiệt độ cao
- Tổng bức xạ lớn vợt 130Kcl/cm2/năm
- Cán cân bức xạ luôn dơng.
- t
o
trung bình năm cao (>200C trong cả nớc, trừ vùng núi cao)
- Số giờ nắng trong năm 1400-3000 giờ
+ Lợng ma lớn TB năm 1500-2000mm, độ ẩm kk trên 80%, cân bằng ẩm
luôn dơng.
+ Gió mùa:
Gió mùa mùa Đông Gió mùa mùa Hạ
Hớng gió Đông Bắc Tây Nam
Nguồn gốc
áp cao Xibia
- Nửa đầu mùa: áp cao bắc
ấn độ dơng (TBg)
- Giữa và cuối mùa: áp cao
cận chí tuyến Bán cầu Nam
Phạm vi hoạt
động
Miền Bắc Cả nớc

Thời gian hoạt
động
Tháng XI đến tháng IV - Nửa đầu mùa: Tháng V
đến tháng VII
- Nửa cuối mùa: Tháng VI
đến tháng X
Tính chất Lạnh khô, lạnh ẩm Nóng ẩm
ảnh hởng đến khí
hậu
Mùa Đông ở miền Bắc Nửa đầu mùa: Ma ở Nam Bộ
và Tây Nguyên; Khô nóng
cho Trung Bộ.
Cuối mùa: ma cho cả nớc.
L u ý : TS có thể trình bày theo cách khác nhng đủ nội dung vẫn cho
điểm tối đa.
b) Phân tích..............................................................................................
* Thuận lợi...............................................................................................
- Tính chất nóng ẩm thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
quanh năm, khả năng xen canh, tăng vụ...
- Sự phân hoá khí hậu đa dạng --> tạo cơ cấu cây trồng phong phú; cây
con miên nhiệt đới, ôn đới, cận nhiệt...
- Khí hậu nóng nớc không đóng băng --> phát triển giao thông...
- Nớc...--> phát triển ngành thuỷ điện,...
- Bức xạ mặt trời lớn --> trong tơng lai có thể phát triển điện năng lợng
mặt trời...
* Khó khăn..............................................................................................
- Thiên tai: bão lụt, hạn...--> SX, đời sống
- Khí hậu phân mùa --> mùa khô thiếu nớc, mùa lũ thừa nớc gây lũ lụt
ảnh hởng trực tiếp đến sản xuất và đời sống, giao thông...
- Tính chất thất thờng của khí hậu tạo ra sự bấp bênh trong SX nông

nghiệp...
- Tính chất nóng ẩm --> sản phẩm nông nghiệp khó bảo quản, tạo nhiều
sâu bệnh gây hại cho mùa màng,...
c) Giải thích nhận định ...........................................................................
- Sông Thái Bình bao gồm 3 phụ lu chính là sông Cầu, sông Thơng, sông
Lục Nam nằm trong khu vực Đông Bắc (kẹp giữa các cánh cung) khuất
3,0
0,5
0,5
2,0
2,0
1,0
1,0
1,0
0,5
4
gió nên lợng ma thấp (dới 1600mm), cấu tạo địa chất chủ yếu là đá vôi
nên lợng chảy ngầm lớn, do vậy lu lợng cung cấp nớc cho sông Thái Bình
nhỏ.
- Sông Thái Bình còn đợc hệ thống sông Hồng cung cấp nớc qua sông
Đuống và sông Luộc, lu vực sông Hồng đón gió Đông Nam vào mùa hạ
(từ tháng V-tháng X) gây ma lớn trên toàn lu vực, cả hai sông có mùa lũ
trùng nhau. Nớc từ sông Hồng cung cấp cho sông Thái Bình làm cho
sông Thái Bình cũng có mùa lũ lớn.
Vì vậy: Nguồn cung cấp nớc cho sông Thái Bình chủ yếu do hệ thống
sông Hồng.
0,5
Câu 3: 5,0 điểm
a) Vẽ biểu đồ: ............................................................................................
- Sử lý số liệu:

- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ biểu hiện tốc độ tăng trởng GDP
của các thành phần kinh tế nớc ta qua các năm
4,0
1,0
3,0
5
Năm
Thành phần
1989 1991 1995 2000 2005
Nhà nớc 100 112.7 145.0 184.8 259.0
Ngoài Nhà nớc 100 102.7 150.5 214.0 306.7
Đầu t nớc ngoài 100 294.4 733.3 1644.4 2638.9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×