Tải bản đầy đủ (.doc) (384 trang)

Giao an Ngu van 8 (ca nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 384 trang )

Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 1
Bài 1
Tiết : 1-2. văn bản : Tôi đi học
Thanh Tịnh
a. mục tiêu cần đạt .
Giúp Hs :
- cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu
trờng đầu tiên trong đời .
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ , gợi d vị trữ tình man mác của Thanh
Tịnh.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm .
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , tranh minh họa .
H: ôn lại kiến thức về kiểu văn bản nhật dụng đã học ở lớp 7 .
c. lên lớp .
I. ổ n định tổ chức .
II. k iểm tra bài cũ .
Trong các văn bản đã học ở lớp 7 dới đây , văn bản nào là kiểu văn bản nhật dụng ?
(A). Cổng trờng mở ra .
B. Cuộc chia tay của những con búp bê .
C. Sống chết mặc bay .
D. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu .
III. Bài mới .
1, Giới thiệu bài .
Dẫn dắt từ phần KTBC


'' Tôi đi học '' là văn bản nhật dụng đầu tiên chúng ta học ở lớp 8 . Nội dung của văn
bản đã diễn tả những kỉ niệm mơn man , bâng khuâng của nhân vật '' tôi'' trong ngày đầu
tiên đến trờng . Chúng ta cùng tìm hiểu bài .
2, Tiến trình bài dạy .
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s đọc ,
chú thích , bố cục .
G nêu yêu cầu đọc , giọng chậm ,
hơi buồn , lắng sâu ; chú ý giọng
nói của nhân vật '' tôi '' , ngời mẹ
và ông đốc .
G đọc mẫu . Gọi h/s đọc tiếp
? Yêu cầu h/s nhận xét cách đọc
của bạn ?
? Đọc thầm chú thích ? Nêu ngắn
gọn về tác giả Thanh Tịnh ?
? Cho h/s hỏi - đáp chú thích , lu ý
chú thích 2, 6, 7 . ?
? Câu chuyện đợc kể theo trình tự
3-4 h/s đọc
Hs nhận xét cách đọc .
- 1911-1988 , quê ở Huế . Từ
năm 1933 vào nghề dạy học và
bắt đầu viết văn , làm thơ ....
I. Đọc , chú
thích .
1. Tác giả :
( 1911-1988) ở
Huế .
2. Văn bản :

In trong tập
''Quê mẹ ''
1941 .
1
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
bố cục ntn ?
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy
? Tác dụng của ngôi kể ?
Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản .
? Đọc thầm '' Từ đầu ... tng bừng
rộn rã '' . Nỗi nhớ về buổi tựu tr-
ờng của tác giả đợc khơi nguồn từ
thời điểm nào ? Quang cảnh ra sao
?
? Kỉ niệm về buổi tựu trờng đợc
diễn tả theo trình tự nào ? Tìm
H/s tự hỏi đáp chú thích .
Câu chuyện đợc kể theo trình
tự thời gian của buổi tựu trờng
(theo dòng hồi tởng của nhân
vật '' tôi'')
Truyện đợc kể theo ngôi thứ I .
Ngôi kể này giúp cho ngời kể
chuyện dễ dàng bộc lộ cảm xúc
, tình cảm của mình một cách
chân thực nhất .
- Thời điểm gợi nhớ : cuối thu

(hàng năm ) - ngày khai trờng .
- Cảnh thiên nhiên : lá rụng
nhiều , mây bàng bạc .
- Cảnh sinh hoạt : mấy em bé
rụt rè cùng mẹ đến trờng .
II. đọc- hiểu
văn bản.
1. Diễn biến
tâm trạng và
cảm giác nhân
vật ''tôi'' trong
buổi tựu trờng .
a, Khơi nguồn kỉ
niệm .
những từ ngữ diễn tả tâm trạng
nhân vật '' tôi'' ? Phân tích giá trị
biểu cảm của những từ ngữ ấy ?
? Hãy tìm những hình ảnh , chi tiết
chứng tỏ tâm trạng ( nhân vật ''tôi''
trên con đờng cùng mẹ tới trờng)
hồi hộp , cảm giác ngỡ ngàng của
nhân vật ''tôi'' khi cùng mẹ đi trên
đờng tới trờng ?
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi
trong tâm trạng nhân vật ''tôi'' khi
- Diễn tả theo trình tự thời
gian : từ hiện tại mà nhớ về quá
khứ .
- Các từ láy diễn tả tâm trạng ,
cảm xúc : nao nức , mơn man ,

tng bừng , rộn rã .Đó là những
cảm giác trong sáng nảy nở
trong lòng -> Góp phần rút
ngắn khoảng cách thời gian
giữa quá khứ và hiện tại .
Chuyện đã xảy ra từ bao năm
rồi mà dờng nh vừa mới xảy ra
hôm qua .
- Con đờng này tôi đã quen đi
lại lắm lần .... Cảnh vật chung
quanh tôi đều thay đổi .
- Cảm thấy trang trọng và đứng
đắn với bộ quần áo , với mấy
quyển vở mới trên tay .
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển
vở muốn thử sức muốn khẳng
định mình khi xin mẹ đợc cầm
bút , thớc nh các bạn khác .
Lần đầu tiên đợc đến trờng , đ-
ợc tiếp xúc với một thế giới
hoàn toàn khác lạ không chỉ nô
đùa , rong chơi, thả diều ngoài
Từ hiện tại
quá khứ . Đó là
những cảm giác
trong sáng nảy
nở trong lòng .
b. Trên con đờng
cùng mẹ tới tr-
ờng

2
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
cùng mẹ đi trên đờng ? đồng nữa , cho nên ''tôi'' cảm
thấy tất cả dờng nh trang trọng
và đứng đắn . Tôi muốn thử sức
và khẳng định mình trong việc
cầm bút , thớc và 2 quyển vở
Đó chính là tâm trạng và cảm
giác rất tự nhiên của một đứa
bé lần đầu tiên đợc đến trờng .
Tất cả những cử chỉ ấy giúp ta
hình dung t thế ngộ nghĩnh ,
đáng yêu của chú bé .
Cảm thấy trang
trọng , đứng đắn
Vừa muốn thử
sức và khẳng
định mình ->
Háo hức
? Hãy tìm những chi tiết chứng tỏ
tâm trạng và cảm giác của nhân
vật ''tôi'' khi đến trờng nghe ông
đốc gọi tên ... ? Hãy phân tích ?
G: Từ tâm trạng háo hức , hăm hở
trên đờng tới trờng chuyển sang
tâm trạng lo sợ vẩn vơ , rồi bỡ ngỡ,
ngập ngừng , đây là sự chuyển

biến tâm lí rất phù hợp của một
đứa trẻ lần đầu tiên đợc đến trờng .
? Vì sao khi nghe ông đốc gọi tên
h/s nhân vật ''tôi'' lại bất giác dúi
đầu vào lòng mẹ nức nở khóc ?
Em có cảm thấy chú bé này là ng-
ời yếu đuối hay không ?
( Hs thảo luận theo nhóm )
? Gọi h/s đọc nhẩm đoạn cuối
cùng . Hãy phân tích tâm trạng và
cảm giác của ''tôi'' khi bớc vào chỗ
ngồi lạ lùng ntn ?
- Sân trờng hôm nay dày đặc ngời .
Ai cũng quần áo sạch sẽ ...
- Ngôi trờng vừa xinh xắn vừa oai
nghiêm khác thờng ... lòng tôi đâm
ra lo sợ vẩn vơ .
- Nghe gọi đến tên tôi giật mình và
lúng túng -> tâm trạng hồi
hộp , lo lắng .
- Khi nghe ông đốc gọi đến tên thì
bất giác dúi đầu vào lòng mẹ khóc
nức nở -> tâm trạng lúng túng ,
sợ sệt khi phải rời xa bàn tay dịu
dàng của mẹ .
Hs tự do thảo luận theo nhóm . Cử
đại diện trònh bày .
- Thật ra thì chẳng có gì đáng khóc
cả . Chúng ta có thể thông cảm vì
đó chỉ là cảm giác nhất thời của

một đứa bé nhút nhát ít khi đợc
tiếp xúc với đám đông mà thôi khi
phải rời tay mẹ , cậu bé cảm thấy
hụt hẫng lo sợ cho nên việc dúi
đầu vào lòng mẹ khóc nức nở là
một tất yếu sẽ xảy ra .
- Bớc vào lớp tôi nhìn bao quát
xung quanh thấy cái gì cũng mới
lạ và hay hay . Nhìn chỗ ngồi của
mình thật kĩ rồi tự lạm nhận đó là
chỗ của riêng mình sau đó nhìn
ngời bạn mới cha quen mà đã thấy
quyến luyến Tất cả đó là
c. Tâm trạng
và cảm giác
của ''tôi''khi
đến trờng và
khi nghe ông
đốc gọi tên
và phải rời
bàn tay mẹ b-
ớc vào lớp.
Bỡ ngỡ , lo
sợ vẩn vơ ,
hồi hộp lo
lắng , lúng
túng sợ sệt .
d. Tâm trạng
và cảm giác
của nhân vật

''tôi'' khi ngồi
vào chỗ của
mình và đón
nhận giờ học
3
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
đầu tiên .
Câu hỏi thảo luận nhóm :
N1: Tại sao ở phần cuối truyện tác
giả đa hình ảnh '' con chim liệng ...
bay cao '' có ý nghĩa gì ?
N2: Dòng chữ '' Tôi đi học '' kết
thúc truyện có ý nghĩa gì ?
gọi h/s các nhóm thảo luận và
trình bày .
G bổ sung , sửa chữa và chốt lại
vấn đề đã nêu
? Em có cảm nhận gì về thái độ cử
chỉ của những ngời lớn ( ông đốc,
thầy giáo đón nhận học trò mới ,
các bậc phụ huynh ) đối với các
em bé lần đầu đi học ?
sự biến đổi rất tự nhiên trong tâm
lí nhân vật . Có thể chỗ ngồi kia ,
ngời bạn mới ấy sẽ là nơi mà mình
gắn bó , gần gũi trong suốt cả năm
Hs tự do thảo lụân theo nhóm .

N1 : Hình ảnh '' một con chim non
liệng đến ...'' có ý nghĩa tợng trng
sự nuối tiếc quãng đời tuổi thơ tự
do nô đùa , thả diều đã chấm dứt
để bớc vào giai đoạn mới đó là làm
học sinh , đợc đến trờng , đợc học
hành , đợc làm quen với thầy cô ,
bạn bè sống trong một môi trờng
có sự quản lí chặt chẽ hơn .
N2 : Cách kết thúc truyện rất tự
nhiên và bất ngờ . Dòng chữ '' Tôi
đi học '' nh mở ra một thế giới ,
một khoảng không gian mới , một
giai đoạn mới trong cuộc đời đứa
trẻ . Dòng chữ chậm chạp , nguệch
ngoạc đầu tiên trên trang giấy
trắng tinh là niềm tự hào , khao
khát trong tuổi thơ của con ngời và
dòng chữ cũng thể hiện rõ chủ đề
của truyện ngắn này .

- Các phụ huynh đều chuẩn bị chu
đáo cho con em trong buổi tựu tr-
ờng đầu tiên , đều trân trọng tham
dự buổi lễ này . Có lẽ các vị cũng
đang lo lắng hồi hộp cùng con em
mình .
- Ông đốc là hình ảnh ngời thầy ,
ngời lãnh đạo nhà trờng rất từ tốn ,
hiền hậu bao dung đối với h/s.

- Thầy giáo trẻ với gơng mặt tơi
2. Thái độ ,
cử chỉ của
ngời lớn đối
với các em .
- Các bậc
phụ huynh .
- Ông đốc .
- Thầy giáo
trẻ .
G: Những h/ả về ngời lớn cho thấy
trách nhiệm , tấm lòng của nhà tr-
ờng , gia đình đối với các em h/s .
Đây thực sự là những dấu ấn tốt
đẹp , những kỉ niệm trong sáng ,
ấm áp không thể phai nhoà trong
cời đón h/s vào lớp cũng là một ng-
ời vui tính thơng yêu h/s .
'' Tôi quên thế nào đợc ........''
'' ý nghĩ ấy thoáng qua .........''
'' Họ nh con chim con ..........''
4
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
kí ức tuổi thơ , giúp các em tự tin ,
vững vàng hơn . Đó còn là môi tr-
ờng giáo dục ấm áp , nơi nuôi d-
ỡng tâm hồn trí tuệ và tình cảm

của những thế hệ tơng lai của đất
nớc .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s tổng
kết .
? Hãy tìm và phân tích những h/ả
so sánh đợc nhà văn sử dụng trong
truyện ngắn này ?
? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật
và sức cuốn hút của tác phẩm ?
Đây là những so sánh giàu
h/ả , giàu sức gợi cảm ddợc gắn với
những cảnh sắc thiên nhiên tơi
sáng ; trữ tình . Những so sánh này
góp phần diễn tả cụ thể , rõ ràng
những cảm giác , ý nghĩ của nhân
vật ''tôi'' trong buổi đầu tien đi
học , góp phần tạo nên chất thơ
mang mác và cảm giác nhẹ nhàng
êm dịu cho truyện ngắn .
a. Đặc sắc nghệ thuật :+ Truyện
ngắn đợc bố cục theo dòng hồi t-
ởng , cảm nghĩ của nhân vật ''tôi''
theo trình tự thời gian của buổi tựu
trờng .
+ Sự kết hợp hài hoà giữa kể ,
Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK / 9 .
Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập
? Yêu cầu h/s làm bài tập 1
( Nhóm 1 )
? Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tợng

của em trong buổi khai giảng lần
đầu tiên ? ( Nhóm 2 ) .
miêu tả với bộc lộ cảm xúc , tâm
trạng .
b. Sức cuốn hút của tác phẩm :
- Tình huống truyện '' buổi đầu tiên
đi học '' có dấu ấn sâu đậm , chứa
đựng cảm xúc thiết tha.
- Sự quan tâm chăm sóc trìu mến
yêu thơng của những ngời lớn đối
với các em h/s trong buổi đầu tiên
đi học .
- Hình ảnh thiên nhiên , ngôi trờng
và các h/ả so sánh giàu sức gợi
cảm của tác giả .
Hs đọc ghi nhớ .
Hs thảo luận làm theo nhóm .
Yêu cầu : Có thể nêu cảm nghĩ về
một đoạn văn hoặc cả bài .
- Cảm xúc chân thực , thiết tha .
- Nên chọn những chi tiết sâu sắc ,
ấn tợng nhất .
IV. Luyện
tập .
Bài 1:
IV. H ớng dẫn về nhà .
- Học bài theo nội dung phần ghi nhớ . - Soạn bài : '' Trong lòng mẹ ''
- Đact trớc bài Tiếng Việt : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
Ngày soạn :
Ngày giảng :

5
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
Tiết : 3 Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
A. mục tiêu.
Giúp h/s : - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ .
- Thông qua bài học , rèn luyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và
cái riêng , về phạm vi nghĩa rộng và hẹp .
B. chuẩn bị .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Xem phần tìm hiểu bài .
C. lên lớp .
I. ổ n định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ .
ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa . Em hãy nhắc lại một số ví dụ về từ
đồng nghĩa , từ trái nghĩa ?
III. Bài mới .
1. Giới thiệu bài:
ở lớp 8 , chúng ta sẽ nói về mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ , đó là mối quan hệ bao
hàm , hay nói một cách khác đó là phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ . Nghĩa của từ có
tính chất khái quát nhng trong một ngôn ngữ , phạm vi khái quát nghĩa của từ không giống
nhau . Có những từ có phạm vi khái quát rộng , có những từ có phạm vi khái quát hẹp hơn .
Chúng ta sẽ tìm hoi bài học hôm nay để rõ hơn .
2 . Tiến trình bài dạy:
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hình thành khái
niệm từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ

nnghĩa hẹp .
G treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ
trong SGK / 10 .
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của từ thú ,
chim , cá . Tại sao ?
? Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp
hơn nghĩa của từ '' voi , hơu '' . Từ
chim rộng hay hẹp hơn nghĩa của
Hs quan sát sơ đồ .
- Nghĩa của từ động vật rộng
hơn nghĩa của từ '' thú , chim ,
cá '' . Vì phạm vi nghĩa của từ
động vật bao hàm nghĩa của ba
từ '' thú , chim , cá '' .
I. Từ ngữ nghĩa
rộng , từ ngữ
nghĩa hẹp .
từ '' tu hú , sáo ''. Từ cá rộng hay
hẹp hơn nghĩa của từ '' cá rô , cá
thu '' . Vì sao ?
? Các từ '' thú , chim , cá '' rộng
hơn nghĩa của những từ nào ?
Đồng thời hẹp hơn nghĩa của
những từ nào ?
- Các từ '' thú , chim , cá '' có
phạm vi nghĩa rộng hơn các từ ''
voi , hơu , tu hú , sáo ....'' . Vì
các từ '' thú , chim , cá '' có
phạm vi nghĩa bao hàm nghĩa

của các từ .....
Các từ '' thú , chim , cá '' có
phạm vi nghĩa rộng hơn các từ ''
voi , hơu , tu hú '' và có phạm vi
nghĩa hẹp hơn từ ''động vật ''.
6
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
G : Nh vậy từ '' động vật '' là từ có
nghĩa rộng . Từ '' voi , hơu , tu hú ,
sáo '' là từ có nghĩa hẹp .
? Vậy em hoi thế nào là một từ
ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp ?
? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa
rộng , vừa có nghĩa hẹp đợc
không ? Tại sao ?
? Gọi hs đọc ghi nhớ SGK / 10 ?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s luyện
tập .
Gv hớng dẫn h/s tự làm bài 1 .
? Đọc yêu cầu bài 2 . Làm cá nhân
- Một từ nngữ có nghĩa rộng
khi phạm vi nnghĩa của nó bao
hàm phạm vi nghĩa của một từ
ngữ khác .
- Một từ có nghĩa hẹp khi phạm
vi nghĩa đợc bao hàm trong
phạm vi nghĩa của một từ ngữ

khác .
- Một từ ngữ có thể vừa có
nghĩa rộng , vừa có nghĩa hẹp
vì tính chất rộng , hẹp của
nghĩa từ ngữ chỉ là tơng đối.
Hs đọc ghi nhớ .
a. Y phục
Quần áo
quần dài , quần đùi áo dài ,
áo sơ mi
b. Vũ khí
Súng Bom
súng trờng , đại bác bom bi ,
ba càng

*. Ghi nhớ .
II. Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2 :
a. Chất đốt c. Thức ăn e. Đánh .
b. Nghệ thuật d. Nhìn
Bài tập 3 : Chia hai nhóm . Nhóm nào nhanh , chính xác ( 3 từ trở lên ) nhóm đó thắng .
a, Xe cộ : xe đạp ; xe máy ; ô tô .
b, Kim loại : sắt ; đồng ; chì ; thiếc .
c, Hoa quả : cam ; chanh ; chuối ; mít .
d, Họ hàng : chú ; dì ; cô ; bác .
e, Mang : xách ; khiêng ; gánh .
Bài tập 4 : Loại bỏ những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ :
a, thuốc lào . c, bút điện .
b, thủ quỹ . d, hoa tai .

Bài tập 5 : ba động từ thuộc một phạm vi nghĩa : khóc , nức nở , sụt sùi .
khóc : nghĩa rộng nức nở , sụt sùi: nghĩa hẹp
IV. H ớng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài : Trờng từ vựng .
Ngày soạn :
7
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
Ngày giảng :
Tuần : 1
Tiết : 4

Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. mục tiêu.
Giúp h/s :
- Nắm đợc chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn bản .
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề ; biết xác định , lựa chọn ,
sắp xếp các phần trong văn bản nhằm nêu bật ý kiến , cảm xúc của mình .
B. chuẩn bị .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Tìm hiểu trớc phần tìm hiểu bài .
C. Lên lớp.
I. ổ n định tổ chức .
II . k iểm tra bài cũ .
III. b ài mới .
1. Giới thiệu bài :
Chúng ta đã đợc tìm hiểu rất nhiều văn bản . Vậy chủ đề trong văn bản là gì ? Tại

sao trong văn bản phải đảm bảo tính thống nhất về chủ đề . Để trả lời cho những câu hoỉo
ấy chúng ta cùng tìm hiểu bài học .
2. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s tìm
hiểu về chủ đề của văn bản .
G yêu cầu h/s đọc thầm văn bản
'' Tôi đi học '' của Thanh Tịnh .
? Trong văn bản tác giả nhớ lại
những kỉ niệm sâu sắc nào trong
thời thơ ấu của mình ? Sự hồi t-
ởng ấy gợi lên những ấn tợng gì
trong lòng tác giả ?
? Hãy nêu lên chủ đề của văn bản
?
? Vậy em hiểu chủ đề của văn
bản là gì ?
? Gọi h/s đọc ghi nhớ 1 ?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s hình
thành khái niệm tính thống nhất
về chủ đề của văn bản .
? Để tái hiện những kỉ niệm về
ngày đầu tiên đi học , tác giả đã
Hs đọc thầm văn bản .
Tác giả nhớ lại kỉ niệm về buổi
đầu tiên đi học . Sự hồi tởng ấy
gợi lên cảm giác bâng khuâng ,
xao xuyến không thể nào quên
về tâm trạng náo nức , bỡ ngỡ
của nhân vật '' tôi'' trong buổi tựu

trờng .
Chủ đề của văn bản : Những kỉ
niệm sâu sắc về buổi tựu trờng
đầu tiên .
Chủ đề của văn bản là những vấn
đề chủ chốt đợc tác giả nêu lên ,
đặt ra trong văn bản .
Hs đọc ghi nhớ .
I. Chủ đề của
văn bản .
8
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
II. Tính thống
nhất về chủ
đề của văn
bản .
đặt nhan đề của văn bản và sử
dụng từ ngữ câu ntn ?
? Tìm các từ ngữ , các chi tiết
nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn
bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi '' khi
cùng mẹ đi đến trờng , khi cùng
các bạn vào lớp ?
G: Tất cả các chi tiết trên đều tập
trung khắc họa tâm trạng của
nhân vật '' tôi '' trong buổi tựu tr-
ờng đầu tiên .

? Vậy tính thống nhất về chủ đề
- Nhan đề '' Tôi đi học '' giúp
chúng ta hiểu ngay nội dung của
văn bản nói về chuyện đi học .
+ Các câu đều nhắc đến những kỉ
niệm của buổi tựu trờng đầu tiên
trong đời .
- Hôm nay tôi đi học .
- Hằng năm cứ vào cuối thu ....
lòng tôi lại nao nức những kỉ
niệm mơn man của buổi tựu tr-
ờng .
- Hai quyển vở mới đang ở trên
tay tôi đã bắt đầu thấy nặng .
- Tôi bặm tay ghì thật chặt , nhng
một quyển vở cũng xệch ra và
chênh đầu chúi xuống .
*. Khi cùng mẹ tới trờng :
Con đờng quen đi lại lắm lần nay
thấy lạ , cảnh vật xung quanh đều
thay đổi thấy mình trang trọng và
đứng dắn trong bộ quần áo mới ,
cố làm ra vẻ nh một học trò thực
sự '' tay bặm ghì hai quyển sách ,
đòi mẹ cầm bút thớc ''.
* Khi quan sát ngôi trờng : cao
ráo sạch sẽ hơn các nhà trong
làng , xinh xắn , oai nghiêm , sân
rộng... đâm ra lo sợ vẩn vơ .
Nghe trống thúc thấy chơ vơ ,

toàn thân run run , đợc mọi ngời
nhìn thì tỏ ra lúng túng , nghe gọi
tên mình thì giật mình, lúng túng
.
* Khi xếp hàng vào lớp ; thấy
nặng nề , dúi đầu vào lòng mẹ
khóc nức nở .
* Trong lớp học : cảm thấy xa mẹ
nhớ nhà .
thể hiện ở những phơng diện nào
9
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
trong văn bản ?
? Làm thế nào để có thể viết một
văn bản đảm bảo tính thống nhất
về chủ đề ?
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn học
sinh luyện tập .
Đọc yêu cầu bài tập 1.
? Văn bản trên viết về vấn đề gì ?
Các đoạn văn đã trình bày vấn đề
theo thứ tự nào ? Theo em có thể
thay đổi trật tự sắp xếp này đợc
không ? Vì sao ?
? Nêu chủ đề của văn bản trên ?
? chủ đề ấy đợc thể hiện trong

toàn văn bản . Hãy chứng minh ?
? Tìm các từ ngữ , các câu tiêu
biểu thể hiện chủ đề của đề của
Văn bản có tính thống nhất về
chủ đề khi chỉ nói tới chủ đề đã
xác định , không xa rời hay lạc
sang chủ đề khác .

Để viết đợc một văn ... cần xác
định rõ chủ đề của văn bản . Chủ
đề của văn bản đợc thể hiện
trong đề bài , đề mục , trong
quan hệ giữa các phần của văn
bản và ở các từ ngữ then chốt lặp
đi lặp lại .
Hs đọc ghi nhớ .
- Văn bản nói về cây cọ ở vùng
sông Thao quê hơng của tác giả.
- Thứ tự trình bày : miêu tả hình
dáng cây cọ , sự gắn bó của cây
cọ với tuổi thơ tác giả , tác dụng
của cây cọ , tình cảm gắn bó của
cây cọ với ngời dân sông Thao.
- Khó thay đổi đợc trật tự sắp xếp
vì các ý này đã rành mạch , liên
tục .
Chủ đề : Vẻ đẹp và ý nghĩa của
rừng cọ quê tôi .
Chủ đề đợc thể hiện qua nhan đề
của văn bản , các ý miêu tả hình

dáng , sự gắn bó của cây cọ với
tuổi thơ tác giả , tác dụng của
cây cọ và tình cảm giữa cây với
ngời .
V. Luyện tập .
Bài 1 .
văn bản ? Các từ ngữ lặp lại nhiều lần :
rừng cọ , lá cọ và các chi tiết
miêu tả về :
+ hình dáng của cây cọ .
+ sự gắn bó của cây cọ với tác
giả .
+ công dụng của cây cọ đối với
đời sống .
Hs thảo luận nhóm và cử đại diện
trình bày .
10
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
Yêu cầu thảo luận theo nhóm .
Gv yêu cầu thảo luận theo nhóm.
Căn cứ vào chủ đề của văn bản
thì ý b và d làm cho bài lạc đề vì
nó không phục vụ cho việc chứng
minh luận điểm '' Văn chơng làm
cho tình yêu quê hơng .... ''
Đại diện nhóm trình bày .
- Có những ý lạc chủ đề : c, g .

- Có những ý hợp với chủ đề nh-
ng do cách diễn đạt cha tốt nên
thiếu sự tập trung vào chủ đề: b,e
.
a, Cứ mùa thu về , mỗi lần thấy
các em nhỏ ... xốn xang .
b, Cảm thấy con đờng '' thờng đi
lại lắm lần '' tự nhiên cũng thấy
lạ , cảnh vật đều thay đổi .
c, Muốn thử sức mình bằng việc
tự mang sách vở nh một cậu học
trò thực sự .
d, Cảm thấy ngôi trờng vốn qua
lại nhiều lần cũng có nhièu biến
đổi .
e, Lớp học và những ngời bạn
mới trở nên gần gũi , thân thơng.
Bài 2 .
Bài 3.
IV. H ớng dẫn về nhà .
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Chuẩn bị bài : '' Bố cục của văn bản ''.
--------------------------------------------------------
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tuần : 2
Tiết : 5 - 6
bài 2 văn bản:

Trong lòng mẹ

( trích : những ngày thơ ấu ) - Nguyên Hồng
a. mục tiêu :
Giúp h/s :
- Hiểu đợc tình cảnh đắng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng ,
cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ .
- Hiểu đợc những đặc sắc của thể văn hồi kí qua cách viết của nhà văn Nguyên Hồng
; lối tự truyện chân thành , truyền cảm , thấm đợm chất trữ tình.
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật , phân tích cách kể chuyện .
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , tập truyện '' Những ngày thơ ấu '' và chân dung nhà văn Nguyên Hồng ,
bảng phụ .
H: Soạn bài .
c. lên lớp .
I. ổ n định tổ chức .
II. k iểm tra bài cũ .
11
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
H1: Phân tích tâm trạng và cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi '' trong buổi tựu trờng
đầu tiên.
H2: Nhận xét nào đúng nhất những yếu tố góp phần tạo nên chất thơ của tác phẩm ?
A. Truyện đợc bố cục theo dòng hồi tởng , cảm nghĩ của nhân vật '' tôi '' theo trình tự
thời gian của buổi tựu trờng .
B. Có sự kết hợp hài hoà giữa các phơng thức tạo lập văn bản nh tự sự , miêu tả , biểu
cảm .
C. Tình huống truyện chứa đựng chất thơ kết hợp với việc sử dụng các hình ảnh so
sánh giàu chất trữ tình .
(D). Cả A,B,C đều đúng .

III. Bài mới
1. g iới thiệu bài :
Gv cho hs quan sát chân dung nhà văm Nguyên Hồng và cuốn hồi kí tự truyện ''
Những ngày thơ ấu '' . Nguyên hồng là một trong những nhà văn có tuổi thơ thật cay đắng ,
khốn khổ . Những kỉ niệm ấy đã đợc nhà văm viết lại trong tập tiểu thuyết tự thuật
'' Những ngày thơ ấu '' . Kỉ niệm ấy về ngời mẹ đáng thơng qua cuộc trò chuyện với bà cô
và cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chơng truyện cảm động nhất .
2. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Hoạt động 1 : hớng dẫn h/s đọc
, tìm hiểu chú thích , bố cục .
G nêu yêu cầu đọc : giọng
chậm , tình cảm , chú ý các từ
ngữ hình ảnh thể hiện cảm xúc
của nhân vật '' tôi '' .
- Các từ ngữ , h/ả , lời nói của
bà cô đọc với giọng đay đả ,
bộc lộ sắc thái châm biếm , cay
nghiệt .
? Gv đọc mẫu , gọi 3-4 h/s đọc
tiếp ?
? Dựa trên phần soạn bài hãy
nói vắn tắt về nhà văn Nguyên
Hồng ?
Hs nối nhau đọc truyện .
Nhận xét cách đọc của bạn .
- Nguyên Hồng là một trong
những nhà văn lớn của nền
văn học VN hiện đại . Ông là
tác giả của nhiều cuốn tiểu

thuyết nổi tiếng : '' Cửa biển
'', Bỉ vỏ , tập thơ trời xanh ,
Sông núi quê hơng ......
- Thời thơ ấu trải nhiều cay
đắng đẫ trở thành nguồn cảm
hứng cho tác giả viết cuốn
hồi kí tự truyện cảm động ''
Những ngày thơ ấu '' 1938-
1940 . Tác phẩm gồm 9 ch-
ơng , mỗi chơng kể về
I. Đọc , chú thích ,
bố cục .
1. Đọc .
2. Tác giả .
1918- 1982 , quê ở
Nam Định nhng sống
chủ yếu ở Hải
Phòng .
- Là nhà văn lớn của
nền văn học VN .
3. Tác phẩm :
12
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
Chơng 4 của tác
phẩm .
? Gv cho h/s hỏi đáp chú thích
theo 2 nhóm : 6,8,12,13,14,17 ?

? đoank trích '' Trong lòng mẹ ''
có thể chia làm mấy phần ?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s đọc
- hiểu văn bản .
? Chú bé Hồng đợc sinh ra trong
hoàn cảnh gia đình ntn ?
G: Rõ ràng hoàn cảnh gia đình
nh vậy cho nên chú bé Hồng
sống dựa vào những ngời họ
hàng thân thích bên nội trong đó
có bà cô .
? Ngay ở phần đầu truyện bà cô
xuất hiện với cử chỉ '' cời hỏi ''
bé Hồng . Vậy cử chỉ và nội
dung câu hỏi có thể hiện đợc
tình yêu thơng của bà cô với đứa
cháu hay không ?
một kỉ niệm sâu sắc . Đoạn
trích thuộc chơng 4 của tác
phẩm .
Hs tự hỏi - đáp chú thích dựa
vào SGK / 19 .
P1: Từ đầu ... ngời ta hỏi đến
chứ : Cuộc đối thoại giữa ng-
ời cô và chú bé Hồng ý nghĩ ,
cảm xúc của bé Hồng về ngời
mẹ .
P2: Còn lại : Cuộc gặp gỡ
giữa hai mẹ con bé Hồng .
Bố chết , cha đoạn tang , mẹ

phải đi làm ăn xa và cũng
chẳng khá giả gì , đã lâu rồi
chú bé không đợc gặp mẹ .
- Ngời cô '' cời hỏi '' chứ
không phải lo lắng , nghiêm
nghị hỏi lại , không phải là
âu yếm hỏi lại . Lẽ thờng ,
câu hỏi đó sẽ đợc trả lời rằng
có, nhất là đối với chú bé vốn
đã thiếu thốn tình yêu thơng
ấp ủ . Nhng vốn nhạy cảm ,
nặng tình thơng yêu và lòng
kính mến mẹ chú bé Hồng
lập tức nhận ra những ý nghĩ
cay độc trong giọng nói và
trên nét mặt khi cời rất kịch
của
*, Bố cục :
II. Đọc - hiểu văn
bản .
1. Nhân vật bà cô
( qua cái nhìn và tâm
trạng của bé Hồng ).
? Em hiểu '' cời rất kịch '' có
nghĩa là gì ?
Câu hỏi thảo luận :
? Sau lời từ chối của bé Hồng
ngời cô . Vì thế chú cúi đầu
không đáp .
Rất kịch : giống nh đóng kịch

trên sân khấu , nhập vai , biểu
diễn nghĩa là rất giả dối . Bà
cô cời , hỏi ngọt ngào , dịu
dàng nhng không có ý định
tốt đẹp mà đang có dắp tâm
xấu đối với ngời cháu của
mình .
Hs thảo luận nhóm .
13
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
cuộc đối thoại tởng chừng chấm
dứt , nhng ngời cô đâu đã chịu
buông tha . Vậy bà hỏi lại bé
Hồng nhữg gì ? Nét mặt và thái
độ của bà thay đổi ra sao . Hãy
phân tích ?
G: Rõ ràng bà cô quả là cay
nghiệt và cao tay trớc chú bé
đáng thơng và bị động .Cho đến
khi chú phẫn uất , nức nở , nớc
mắt ròng ròng , rồi ''cời dài
trong tiếng khóc '' hỏi lại , ngời
cô vẫn cha chịu buông tha .
*. Cô tôi hỏi luôn , giọng vẫn
ngọt : hai con mắt long lanh
nhìn cháu chằm chặp . Lời
nói và cử chỉ càng chứng tỏ

sự giả dối và độc ác của bà .
Bà vẫn tiếp tục đóng kịch ,
tiếp tục diễu cợt , lôi kéo đứa
cháu đáng thơng vào một trò
chơi độc ác đã dàn tính sẵn .
*. Cô tôi liền vỗ vai tôi cời
mà nói rằng '' Mày dại quá ...''
Rõ ràng cử chỉ ấy không chỉ
lộ rõ sự giả dối , độc ác mà
còn chuyển sang chiều hớng
châm chọc , nhục mạ . Quả
không gì cay đắng hơn khi
vết thơng lòng lại bị chính
ngời cô ruột của mình săm soi
, hành hạ . Hai tiếng '' em bé ''
mà cô tôi ngân dài ra .....
*. Cô tôi vẫn cứ tơi cời kể các
chuyện cho tôi nghe .
Tình cảnh túng quẫn , dáng
vẻ gầy guộc , rách rới của mẹ
chú bé đợc ngời cô miêu tả
một cách tỉ mỉ với vẻ thích
thú rõ rệt Đối lập với
tâm trạng đau đớn , xót xa
nh bị gai cào , muối xát của
đứa cháu là sự vô cảm sắc
lạnh đến ghê rợn của ngời cô.
*. Cô tôi bỗng đổi giọng , vỗ
vai , nhìn vào mặt tôi nghiêm
nghị . Cử chỉ và lời nói tiếp

theo của bà cô phải chăng là
sự thay đổi đấu pháp tấn
công. Dờng nh đã đánh đến
miếng đòn cuối cùng bà ta
muốn làm cho đứa cháu đau
khổ hơn , thê thảm hơn nữa .
Khi thấy đứa cháu đau đớn ,
phẫn uất đến đỉnh điểm , bà ta
mới tỏ ra ngậm ngùi , xót th-
ơng ngời đã mất . Đến đây sự
giả dối , thâm hiểm mà trơ
trẽn của ngời cô đã phơi bày
toàn bộ .
14
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
? Qua việc phân tích trên em
thấy bà cô bé Hồng là ngời nh
thế nào ?
Đó là ngời đàn bà lạnh lùng,
độc ác , thâm hiểm . Đó là
hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo
hạng ngời sống tàn nhẫn , khô
héo cả tình máu mủ ruột thịt
trong xã hội thực dân nửa
G: Hình ảnh bà cô gây cho ngời
đọc sự khó chịu , căm ghét nhng
cũng chính là hình ảnh tơng

phản giúp tác giả thể hiện hình
ảnh ngời mẹ và tình cảm của bé
Hồng với mẹ mạnh mẽ hơn
mãnh liệt hơn .
phong kiến lúc bấy giờ .
Bài tập : Theo em , nhớ lại cuộc trò chuyện với ngời cô tức là tác giả nhớ lại điều gì ?
A. Cảnh ngộ tội nghiệp của một đứa trẻ .
B. Cảnh ngộ thơng tâm của ngời mẹ hiền từ .
C. Sự xảo quệt và độc ác của ngời cô .
(D). Gồm A và B .
tiết 2
A. mục tiêu ( nh trên ) .
B. chuẩn bị .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Bài soạn , đọc tiếp văn bản .
C. lên lớp .
I. ổ n định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ .
H:Nhân vật bà cô hiện lên trong cuộc trò chuyện với bé Hồng là một con ngời ntn ?
A. Là một ngời đàn bà xấu xa , xảo quyệt , thâm độc với những '' rắp tâm tanh bẩn ''.
B. Là một ngời đại diện cho những thành kiến phi nhân đạo , cổ hủ của XH lúc bấy
giờ.
C. Là một ngời có tính cách tiêu biểu cho những phụ nữ từ xa đến nay .
(D). Cả A và B .
III. Bài mới .
1. Giới thiệu bài .
2. Tiến trình bài dạy .
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
? Hãy cho biết hoàn cảnh sống
hiện tại của chú bé Hồng ? - Bố chơi bời nghiện ngập ,

2, Tình yêu th -
ơng của chú bé
? Diễn biến tâm trạng của bé Hồng
khi lần lợt nghe những câu hỏi và
thái độ cử chỉ của bà cô ntn?
mất sớm .
- Mẹ bỏ nhà tha hơng cầu
thực , gần năm trời không có
tin tức gì ?
- Hồng phải sống với bà cô
trong sự cô đơn , buồn tủi .
Hs thảo luận theo nhóm , cử
đại diện trình bày .
Hồng đối với ngời
mẹ .
15
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
Chia nhóm thảo luận :
N1: Khi nghe câu hỏi đầu tiên của
ngời cô '' Hồng ! Mày có muốn
vào Thanh Hoá ...''.
N2: Lời hỏi thứ hai của ngời cô .
N3: Khi nghe ngời cô kể về tình
cảnh tội nghiệp của mẹ mình .
Gọi h/s nhận xét phần trình bày
của nhóm mình .
N1: Mới đầu nghe ngời cô hỏi

, lập tức trong kí ức chú bé
sống dậy hình ảnh ngời mẹ
với vẻ mặt rầu rầu và sự hiền
từ . Từ ''cúi đầu không đáp rồi
cời và từ chối dứt khoát là
một phản ứng thông minh
xuất phát từ sự nhạy cảm và
lòng tin yêu ngời mẹ của chú
bé . Bé Hồng đã sớm nhận ra
những ý nghĩ cay độc trong
giọng nói và trên nét mặt của
ngời cô mình .
N2: Trớc những câu hỏi , lời
khuyên nh xát muối vào lòng
nhng lại chứa đầy sự mỉa
mai , nhục mạ của ngời cô ,
lòng bé Hồng càng thắt lại vì
đau đớn , vì tủi nhục , xúc
động vì thơng mẹ , thơng thân
khiến khoé mắt em đã cay cay
, rồi '' nớc mắt ròng ròng rớt
xuống hai bên mép , chan hoà
đầm đìa ở cằm và cổ '' Nỗi
đau xót tức tởi đang dâng lên
trong lòng .
N3 : Tâm trạng đau đớn , uất
ức của chú bé dâng đến cực
điểm khi nghe ngời cô cứ tơi
cời kể về tình cảnh tội nghiệp
của mẹ mình . Nguyên Hồng

đã bộc lộ lòng căm tức tột
cùng ấy bằng các chi tiết đầy
ấn tợng . Lời văn lúc
Gọi h/s nhận xét phần trình bày .
Gv nêu vấn đề thảo luận : tiếng
gọi thảng thốt , bối rối : Mợ ơi !
của bé Hồng và giả thiết tác giả
đặt ra qua hình ảnh so sánh độc
đáo . Em hãy thử hình dung tâm
trạng bé Hồng lúc đó ra sao và tác
dụng của biện pháp so sánh ấy ?
này dồn dập bằng các hình
ảnh so sánh , các động từ
mạnh : '' Giá những cổ tục ...''.
Những câu nói cuối cùng bày
tỏ sự ngậm ngùi của bà ta đối
với ngời anh ruột cũng chỉ là
lời vuốt đuôi , giả nhân giả
nghĩa mà thôi .
- Tiếng gọi '' Mợ ơi ! '' bối rối,
mừng tủi , xót xa , đau đớn ,
hi vọng . Chỉ là bóng của một
ngời trông giống mẹ thôi nh-
ng bé Hồng đã cất tiếng gọi
vang lên giữa đờng thể hiện
niềm khao khát gặp mẹ đang
cháy lên trong tâm hồn non
nớt của đứa trẻ mồ côi .
- Hình ảnh so sánh ở đây chỉ
b, Tâm trạng của

bé Hồng khi gặp
mẹ .
16
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
G: Có đặt cái thất vọng cùng cực
trớc khi chết khát nh vậy mới thấy
niềm vui sớng , hạnh phúc trần
gian vô hạn của đứa con đang
khao khát tình mẹ , đợc gặp mẹ và
đợc nằm trong lòng mẹ .
? Cử chỉ , hành động và tâm trạng
của bé Hồng khi bất ngờ gặp đúng
mẹ mình ntn ?
mang tính giả định nhng lại
rất độc đáo phù hợp với việc
bộc lộ tâm trạng thất vọng rồi
đến tuyệt vọng của bé Hồng .
Tột cùng hạnh phúc , tột cùng
đau khổ , cảm giác gần với cái
chết . Đó là phong cách văn
chơng riêng của Nguyên
Hồng .
- Cuống cuồng đuổi theo xe
mẹ , thở hồng hộc , ríu cả
chân lại , oà khóc nức nở .
Giọt nớc mắt lần này khác
G bình : Chú bé Hồng bềnh trôi

trong cảm giác vui sớng , rạo rực,
không mảy may nghĩ ngợi gì .
Những lời cay độc của ngời cô ,
những tủi cực vừa qua bị chìm đi
giữa dòng cảm xúc miên man ấy .
hẳn với lần trớc ( khi trả lời bà
cô ) dỗi hờn mà hạnh phúc,
tức tởi mà mãn nguyện .
- Cảm giác sung sớng đến cực
điểm của đứa con khi ở trong
lòng mẹ đợc Nguyên Hồng
diễn đạt bằng những rung
động rất tinh tế , cảm nhận
bằng nhiều giác quan .
+ Cảm nhận gơng mặt mẹ ,
đôi mắt , nớc da , hai gò má.
+ Cảm giác ấm áp , êm dịu
mơn man khắp da thịt .
+ Hơng thơm : hơi quần áo ,
mùi trầu nhai : vừa lạ lùng ,
vừa gần gũi .
=> Tất cả là hình ảnh về
một thế giới đang bừng nở ,
hồi sinh, một thế giới dịu
dàng kỉ niệm và ấm áp tình
mẫu tử .
Hs thảo luận , nêu vấn đề :
Đoạn văn đã diễn tả niềm
sung sớng vô bờ khi đợc nằm
trong lòng mẹ . Đó là những

giây phút thần tiên hạnh phúc
đẹp nhất của con ngời . Ngời
17
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
Câu hỏi thảo luận : Có ý kiến cho
rằng đoạn văn cuối bài tả lại cảm
giác trong lòng mẹ của bé Hồng là
một đoạn văn hay , một bài ca
chân thành , cảm động về tình mẫu
tử thiêng liêng , bất diệt ? ý kiến
của em ra sao ?
mẹ , trong lòng đứa con trở
nên vĩ đại biết bao. Đợc sống
trong lòng mẹ những sầu đau ,
phiền muộn , tủi hổ dờng nh
tan
Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/ s tổng
kết .
? Qua đoạn trích , hãy chứng minh
rằng văn Nguyên Hồng giàu chất
trữ tình ?
? qua phần tìm hiểu ( chơng truyện
) đoạn trích em hiểu thế nào là hồi
kí ?
biến hết chỉ còn lại tình mẫu
tử thiêng liêng , bất diệt .
- Chất trữ tình thấm đợm ở

nội dung câu chuyện đợc kể ở
những cảm xúc xót xa , căm
giận , yêu thơng lên đến cực
điểm và cách thể hiện ( giọng
điệu , lời văn ) của tác giả .
+ Tình huống và nội dung câu
chuyện : hoàn cảnh đáng th-
ơng của chú bé Hồng , câu
chuyện về một ngời mẹ âm
thầm chịu đựng nhiều cay
đắng .
+ Diễn biến tâm trạng của chú
bé Hồng trong suốt đoạn trích
: từ nỗi đau tủi hờn vì hoàn
cảnh sống thiếu thốn tình ấp ủ
đến sự phản ứng quyết liệt đối
với những lời châm chọc của
bà cô và cảm giác sung sớng
khi nằm trong lòng mẹ .
+ Cách thể hiện của tác giả
cũng góp phần quan trọng tạo
nên chất trữ tình của chơng
hồi .
- Các hình ảnh thể hiện tâm
trạng , các so sánh gây sinh
động và ấn tợng .
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa
kể với bộc lộ cảm xúc .
- Lời văn ( nhất là phần cuối
chơng ) đợc viết trong dòng

cảm xúc dạt dào .
Hồi kí là một thể của kí , ở đó
ngời viết kể lại những
chuyện , những điều chính
III. Tổng kết .
1. Nghệ thuật :
18
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ / sgk ?
Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập
.
mình đã trải qua , đã chứng
kiến .
Hs đọc ghi nhớ .
IV. Luyện tập .
? Có nhà nghiên cứu nhận định
Nguyên Hồng là nhà văn của phụ
nữ và nhi đồng . Qua đoạn trích
''Trong lòng mẹ '' hãy chứng minh
nhận định trên ?
- Nguyên Hồng là nhà văn
viết nhiều về phụ nữ và nhi
đồng . Đây là những con ngời
xuất hiện nhiều trong thế giới
nhân vật của ông . Ông đã
dành cho họ lòng thơng yêu
và thái độ nâng niu trân

trọng .
+ Nhà văn đã kể lại một cách
thấm thía những nỗi cơ cực ,
tủi nhục mà ngời phụ nữ và
nhi đồng phải gánh chịu thời
trớc .
+ Nhà văn trân trọng vẻ đẹp
tâm hồn , đức tính cao qúy
của phụ nữ và nhi đồng .
BT : CM nhận
định .
IV. H ớng dẫn về nhà .
- Học thuộc ghi nhớ .
- phân tích diễn biến tâm trạng bé Hồng trong đoạn trích .
- Soạn bài mới : '' Tức nớc vỡ bờ '' .
---------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần :2 Tiết :7 Trờng từ vựng
a. mục tiêu.
Giúp h/s :
- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng , biết cách xác lập các trờng từ vựng đơn giản .
- Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng nngôn ngữ đã
học nh đồng nghĩa , trái nghĩa ,ẩn dụ , hoán dụ nhân hoá .
- Rèn luyện kĩ năng lập trờng từ vựng và sử dụng trong nói , viết .
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài .
c. lên lớp .
I. ổ n định tổ chức .

II. Kiểm tra bài cũ .
19
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
1. Khi nào một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng ? Khi nào một từ ngữ đợc coi là có
nghĩa hẹp ? Lấy ví dụ minh họa ?
2. từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau đây : h/s , sinh viên ,
giáo viên, bác sĩ , kĩ s , luật s , nông dân , công nhân, nội trợ .
A. Con ngời . C. Nghề nghiệp .
B. Môn học . D. Tính cách .
III. Bài mới .
1. g iới thiệubài .
Dẫn dắt từ phần KTBC : tất cả những từ h/s , sinh viên , bác sĩ .... đều bị bao hàm
trong từ nghề nghiệp . Những từ đó đều có điểm chung về nghĩa , nằm trong một trờng từ
vựng . Vậy trờng từ vựng là gì ? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Tiến trình bài dạy .
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hình thành cho
h/s khái niệm trờng từ vựng .
G chép đoạn văn bảng phụ . Yêu
cầu h/s đọc kĩ đoạn văn trên .
? Các từ in đậm trong đoạn văn
trên dùng để chỉ đối tợng nào ?
? Các từ in đậm có nét chung nào
về nghĩa ?
? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy
thành một nhóm từ thì chúng ta
có một trờng từ vựng . Vậy theo

em trờng từ vựng là gì ?
Hs đọc kĩ đoạn văn và chú ý
các từ in đậm .
- Ngời mẹ của bé Hồng .
- Chỉ bộ phận cơ thể của con
ngời .
- Trờng từ vựng là tập hợp các
từ có ít nhất một nét
I. Thế nào là tr -
ờng từ vựng .
1.Ví dụ .
G: Cơ sở hình thành trờng từ
vựng là đặc điểm chung về nghĩa
không có đặc điểm chung về
nghĩa thì không có trờng từ .....
? Gọi h/s đọc ghi nhớ / sgk ?
Bài tập nhanh : Hãy đặt tên tr-
ờng từ vựng cho dãy từ dới đây :
nồi, chảo, bếp , đũa nấu .
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s một
số lu ý về trờng từ vựng .
Cho h/s chơi điền nối dãy từ phù
hợp với trờng từ vựng .
Trờng từ vựng '' mắt '' có những
trờng nhỏ sau :
- Bộ phận của mắt .
- Đặc điểm của mắt .
- Cảm giác của mắt .
- Bệnh về mắt .
- Hoạt động của mắt .

G: Một trờng từ vựng có thể gồm
nhiều trờng từ vựng nhỏ hơn .
chung về nghĩa .
Hs đọc ghi nhớ .
Dụng cụ nấu nớng .
Hs điền các dãy từ phù hợp
theo gợi ý sgk .
II. L u ý .
a. một trờng từ
vựng có thể bao
20
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
? Các từ thuộc trờng từ vựng trên
thuộc từ loại gì ?
? Trong một trờng từ vựng có thể
tập hợp những từ có từ loại khác
nhau đợc không ?
G: Treo bảng phụ ghi sẵn VD :
Trờng mùi vị ; cay ,đắng
Ngọt Trờng âm thanh:the thé
Trờng thời tiết : rét ngọt .
? Qua VD em rút ra nhận xét gì ?
G cho quan sát VD sgk trên bảng
phụ .
? Hãy cho biết đoạn văn trên tác
giả dùng phép nghệ thuật gì ?
Từ loại DT chỉ sự vật , ĐT chỉ

hoạt động , TT chỉ tính chất .
Có thể tập hợp những từ khác
nhau trong một trờng từ
vựng .
Hs quan sát ví dụ .
Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc nhiều trờng từ vựng
khac nhau .
Nhân hoá con chó Vàng của
lão Hạc có suy nghĩ , hành
gồm nhiều trờng từ
vựng nhỏ hơn .
b. Một trờng từ
vựng có thể bao
gồm những từ ngữ
khác biệt nhau về từ
loại .
c. Một từ nhiều
nghĩa có thể thuộc
nhiều trờng từ vựng
khác nhau .
? Hãy tìm những từ chỉ suy nghĩ ,
hành động , cách xng hô của con
ngời ?
G: Trong đoạn văn tác giả đã
chuyển các từ trờng từ vựng về
ngời sang trờng từ vựng về động
vật .
? Cách chuyển trờng từ vựng nh
vậy có tác dụng gì ?

G chốt : - Thờng có hai bậc trờng
từ vựng : là lớn và nhỏ .
- Các trờng từ vựng khác nhau về
từ loại .
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều trờng từ vựng khác nhau .
- Cách chuyển trờng từ vựng làm
tăng sức gợi cảm .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện
tập
? Cho h/s làm bài tập : hình thức
cá nhân ?
động nh con ngời .
- Suy nghĩ của con ngời : t-
ởng, ngỡ,
- Hành động của con ngời :
mừng , chực .
- Cách xng hô : cậu .

- Làm tăng thêm tính nghệ
thuật của ngôn từ và khả năng
diễn đạt cho bài văn .
Trờng từ vựng '' ngời ruột
thịt'' : thầy , mẹ , cô .
d. Trong thơ văn ,
trong cuộc sống ng-
ời ta thờng dùng
cách chuyển trờng
từ vựng làm tăng
sức gợi cảm .

III. Luyện tập .
Bài 1 :
21
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
? Cho h/s làm bài 2 theo nhóm :
chia 2 nhóm đặt tên sau đó đọc
đáp án , nhóm nào đủ đúng thì
thởng ?
? Đọc yêu cầu bài tập 4 ( làm cá
nhân ) ?
? Chia nhóm làm bài tập 5 . Mỗi
nhóm làm 1 từ ?
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. Dụng cụ để đựng .
c. Hoạt động của chân .
d. Trạng thái tâm lí .
e. Tính cách .
g. Dụng cụ để viết ( đồ dùng
học tập ) .
Khứu giác : mũi , thơm , thính
Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ
a. Lới ( N1)
- Trờng dụng cụ đánh bắt
Bài 2 : Đặt tên tr-
ờng từ vựng .

Bài 4 :

Bài 5 :
? Trong đoạn thơ sau , tác giả đã
chuyển các từ in đậm từ trờng từ
vựng nào sang trờng từ vựng
nào ?
thuỷ sản : lới , nơm , vó , câu
- Trờng các hoạt động săn bắt
của con ngời : lới , bẫy, bắn ,
đâm .
b. Lạnh ( N2 ) .
- Trờng thời tiết và nhiệt độ:
lạnh , nóng , hanh ,ẩm , mát .
- Trờng tính chất của thực
phẩm : lạnh ( đồ lạnh , nóng )
- Trờng tính chất tâm lí hoạch
tình cảm của con ngời: lạnh ,
ấm .
c. Tấn công : ( N3 ) .
- Trờng tự bảo vệ bằng sức
mạnh của chính mình : tấn
công , phòng thủ , cố thủ .
- Trờng các chiến lợc , chiến
thuật hoặc phơng án tác chiến
: phản công , tấn công , tổng
tấn công .
Những từ in đậm đợc chuyển
từ trờng quân sự sang trờng
chiến sĩ .
Bài 6 :
IV . H ớng dẫn về nhà .

- Học thuộc ghi nhớ .
- Làm bài tập 3, 7.
- Chuẩn bị bài mới : Từ tợng hình , từ tợng thanh .

Ngày soạn :
22
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
Ngày giảng :
Tuần : 2 Tiết : 8
Bố cục của văn bản
a.mục tiêu .
giúp h/s : - Nắm đợc bố cục văn bản , đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong
phần thân bài .
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc , phù hợp với đối tợng và nhận thức của ng-
ời đọc .
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài .
c. lên lớp .
I. ổ n định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ .
- Chủ đề của văn bản là gì ? Một văn bản có tính thống nhất về chủ đề phải đảm bảo
những yêu cầu gì ?
- Kiểm tra bài tập 3 của h/s .
III. Bài mới .
1. Giới thiệu bài .
Trong tiết trớc chúng ta đã đợc tìm hiểu về chủ đề của văn bản . Vậy chủ đề

của văn bản có liên quan gì đến bố cục của văn bản . Bài học hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu về mối quan hệ ấy và ôn tập lại bố cục trong văn bản .
2. Tiến trình bài dạy .
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn ôn tập
lại bố cục của văn bản .
? Gọi h/s đọc văn bản '' Ngời
thầy đạo cao đức trọng '' .
Hs đọc văn bản . Nhận xét
I. Bố cục của văn
bản
23
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
? Văn bản trên có thể chia làm
mấy phần ? Chỉ ra cụ thể từng
phần ?
? Hãy cho biết nhiệm vụ của
từng phần trong văn bản trên ?
? Phân tích mối quan hệ giữa
các phần trong văn bản ?
? Qua việc phân tích hãy cho
biết bố cục của văn bản gồm
mấy phần ? Nhiệm vụ của từng
phần ? Mối quan hệ giữa các
phần trong văn bản ?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn cách
bố trí , sắp xếp nội dung phần

thân bài .
cách đọc .
Chia làm ba phần :
P1 : Từ đầu ... không màng
danh lợi .
P2 : Tiếp ... không cho vào
thăm .
P3 : Còn lại .
P1 : Giới thiệu về Chu Văn
An .
P2 : Công lao , uy tín , tính
cách của Chu Văn An .
P3 : Tình cảm của mọi ngời
đối với Chu Văn An .
- Các phần luôn gắn bó chặt
chẽ với nhau , phần trớc là
tiền đề cho phần sau , phần
sau là sự nối tiếp phần trớc .
- Các phần đều tập trung làm
rõ chủ đề của văn bản là '' ''
''Ngời thầy đạo cao đức trọng
''.
Bố cục của văn bản gồm 3
phần : MB , TB , KB . Mở bài
có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của
văn bản . Thân bài có nhiệm
vụ làm rõ nội dung mà chủ đề
nêu ra . Kết bài tổng kết chủ
đề của văn bản . Có quan
hệ chặt chẽ với nhau để tập

trung làm rõ chủ đề của văn
bản .
? Phần thân bài văn bản '' Tôi đi
học '' của Thanh Tịnh kể về
những sự kiện nào ? Các sự
kiện ấy đợc sắp xếp theo thứ tự
nào ?
- Phần thân bài của văn bản
kể về 2 sự kiện : cảm xúc của
tác giả trong thời điểm hiện
tại và hồi ức về buổi đầu tiên
đi học .
- Sự hồi tởng về buổi đầu tiên
đi học đợc sắp xếp theo trình
tự thời gian , cảm xúc khi
cùng mẹ trên đờng đến trờng ,
cảm xúc khi đứng trong sân
trờng , cảm xúc khi rời bàn
tay mẹ bớc vào lớp học và bắt
II. cách bố trí , sắp
xếp nội dung phần
thân bài của văn
bản .
24
Giáo án Ngữ văn 8 - Đoàn Thị Thuỷ THCS Quyết Tiến Năm học
2008 2009
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------
? Văn bản '' Trong lòng mẹ ''
của Nguyên Hồng chủ yếu trình

bày diễn biến tâm trạng của bé
Hồng . hãy chỉ ra diễn biến tâm
trạng của cậu bé trong phần
thân bài ?
? Khi tả ngời , vật , con vật ,
phong cảnh em sẽ lần lợt miêu
tả theo trình tự nào ? Hãy kể
một số trình tự thờng gặp mà
em biết ?
đầu buổi học đầu tiên ...
+ Cảm xúc trong thời điểm
hiện tại của tác giả đợc sắp
xếp theo sự liên tởng đối lập
với cảm xúc cùng về mùa thu
trong buổi tựu trờng trớc đây .

- Tình thơng mẹ và thái độ
căm ghét cực độ những cổ tục
đã đày đoạ mẹ của bé Hồng
khi nghe bà cô cố tình bịa
chuyện nói xấu mẹ em .
- Niềm vui sớng cực độ của
cậu bé Hồng khi đợc ở trong
lòng mẹ .

- Tả ngời , vật , con vật theo
trình tự thời gian , theo quan
hệ tình cảm , cảm xúc , quan
hệ chủ thể - bộ phận .
- Tả phong cảnh : sắp xếp

theo thứ tự không gian .
? Phần thân bài của văn bản
''Ngời thầy đạo cao...'' nêu các
sự việc để thể hiện chủ đề '' Ng
thầy đạo cao đức trọng '' .Hãy
cho biết trình tự sắp xếp các sự
việc ấy ?
? Qua bài tập trên hãy cho biết
cách sắp xếp nội dung phần
thân bài của văn bản ?
Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s
luyện tập .
? Đọc yêu cầu bài 1 . Phân tích
cách trình bày các ý trong đoạn
trích .
Chia 3 nhóm , mỗi nhóm một
phần .
- Các sự việc nói về Chu văn
an là ngời tài cao .
- Các sự việc nói về Chu văn
An là ngời đạo đức , đợc học
trò kính trọng .
- Nội dung phần thân bài th-
ờng đợc sắp xếp theo thứ tự
tuỳ thuộc vào kiểu văn bản,
chủ đề văn bản , ý đồ giao
tiếp của ngời viết .
- Các ý trong phần thân bài
thờng sắp xếp theo trình tự
thời gian , không gian , sự

phát triển của sự việc .
Các nhóm lần l ợt trình bày .
N1 : a, Trình bày theo thứ tự
III. Luyện tập .
Bài 1 :
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×