Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Giáo án GDCD 6 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.19 KB, 78 trang )

- Giáo dục công dân 6 -
Ngày 10 tháng 9 năm 2007
Tiết 1.
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện
thân thể.
- ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Có ý thức thờng xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ bản
thân.
- Biết vận động mọi ngời cùng tham gia và hởng ứng phong trào thể dục, thể
thao.
B. Chuẩn bị.
- SGK, SGV, tài liệu.
- Tranh ảnh bài 6 ttrong bộ tranh GDCD; giấy khổ Ao + bút dạ; Báo sức khoẻ
và đời sống; tục ngữ ca dao Việt Nam nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.
C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Cha ông ta thờng nói: Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ
quí hơn vàng. Nếu đợc ớc muốn thì điều ớc đầu tiên của con ngời là sức khoẻ.
Để hiểu đợc ý nghĩa của sức khoẻ nói chung và tự chăm sóc sức sức khoẻ của
mỗi cá nhân nói riêng, chúng ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay.
2. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu
bài.
- Gọi HS đọc truyện Mùa hè kì diệu
? Điều kì diệu nào đã đến với Minh
trong mùa hè qua?
? Vì sao Minh có đợc điều kì diệu ấy?
? Sức khoẻ có cần cho mỗi ngời hay
không? Vì sao?


Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu
nội dung bài học.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, ghi
kết quả thảo luận vào giấy Ao.
? Em hãy giới thiệu hình thức tự chăm
sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện
thân thể?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận chuyển ý: Sức khoẻ là
tài sản vô giá. Không có gì quí hơn
sức khoẻ. Chúng ta có sức khoẻ thì sẽ
có tất cả. Cho nên mỗi ngời chúng ta
cần biết tự chăm sóc sức khoẻ cho bản
thân. Tích cực phòng bệnh và chữa
bệnh.
I. Tìm hiểu bài.
Truyện đọc: Mùa hè kì diệu
- HS đọc truyện.
- Mùa hè này Minh đợc đi tập bơi và
biết bơi.
- Minh đợc thầy giáo Quân hớng dẫn
cách luyện tập.
- Con ngời có sức khoẻ thì tham gia tốt
các hoạt động nh: học tập, lao động,
vui chơi, giải trí...
II. Nội dung bài học.
- HS thảo luận và cử đại diện trình
bày, các nhóm nhân xét bổ sung.
* Sức khoẻ là vốn quí nhất của con ng-
ời. Mỗi ngời phải biết giữ gìn về sinh

cá nhân, ăn uống điều độ. Hằng ngày
luyện tập thể dục, năng chơi thể thao
để sức khoẻ ngày càng tốt hơn.
1
- Giáo dục công dân 6 -
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về ý
nghĩa của việc tự chăm sóc, rèn luyện
thân thể.
- Chủ đề:
+ Nhóm 1: Sức khoẻ đối với học tập.
+ Nhóm 2: Sức khoẻ đối với lao động.
+ Nhóm 3: Sức khoẻ với vui chơi giải
trí.
- Sau thảo luận, các nhóm trởng lên
trình bày.
? Nếu không rèn luyện tốt sức khoẻ thì
hậu quả sẽ nh thế nào?
- Tổ chức trò chơi sắm vai:
+ Một học sinh dáng điệu mệt mỏi,
gầy gò hay xin nghỉ học để xuống
phòng y tế.
+ Một bác công nhân ốm yếu, nghỉ
việc để chữa bệnh, nhà nghèo, con
không đợc đi học.
GV: Để có kết quả học tập tốt, lao
động tốt, duy trì cuộc sống vui vẻ,
hạnh phúc thì phải xác định ý nghĩa
của việc chăm sóc sức khoẻ để có sức
khoẻ tốt.
- Giao bài tập cho HS:

Đánh dấu x vào ý kiến đúng.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS giải
quyết bài tập.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập a.
* Sức khoẻ tốt giúp cho ta học tập tốt,
lao động có hiệu quả, năng suất cao;
cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải mái,
yêu đời.
- Học tập uể oải, mệt mỏi, không tiếp
thu đợc bài giảng, về nhà không làm
bài -> kết quả kém.
- Công việc khó hoàn thành, có thể
phải nghỉ làm, ảnh hởng đến tập thể,
giảm thu nhập.
- Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán
nản, không có hứng thú tham gia các
hoạt động khác.
Bài tập nhanh:
- Ăn uống điều độ, đủ chất dinh dỡng
- Ăn ít, kiêng khem để giảm cân
- Ăn thức ăn có chứa đủ đạm, can xi,
sắt, kẽm....thì chiều cao phát triển
sớm.
- Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều
- Hàng ngày tập luyện TDTT
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh
- Vệ sinh cá nhân không liên quan đến
sức khoẻ
- Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh

triệt để.
2
- Giáo dục công dân 6 -
? Hãy kể một việc làm chứng tỏ em
biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
? Em biết gì về tác hại của việc nghiện
thuốc lá, rợu, bia đến sức khoẻ con ng-
ời?
? Em hãy tự đặt cho mình một kế
hoạch luyện tập thể dục, thể thao để
ngời mạnh khoẻ?
- GV nhận xét và cho điểm.
III. Bài tập.
BT a. HS lên bảng thực hiện.
BTb. HS tự bộc lộ.
BTc. HS tự bộc lộ.
BT d. HS tự lập kế hoạch.
E. Củng cố, dặn dò.
1. Hãy cho biết những hoạt động cụ thể ở địa phơng em về rèn luyện sức khoẻ.
2. Su tầm ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ: Cơm không rau nh đau không thuốc;
Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa; Càng già, càng dẻo càng dai; Thà vo sự mà ăn
cơm hẩm còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung...
---------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày
10 tháng 9 năm 2007
Tiết 2.
Siêng năng, kiên trì
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Nắm đợc thế nào là siêng năng, kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên

trì.
- ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
- Có ý thức rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các
hoạt động khác.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, tài liệu.
- Những tấm gơng về các danh nhân.
- Tranh bài 1 trong bộ thực hành GDCD 6.
C. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
? Hãy trình bày kế hoạch luyện tập thể dục thể thao?
D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
Nhà cô Mai có hai ngời con trai, chồng cô là bộ đội ở xa, mọi việc trong gia
đình đều do ba mẹ con cô cô xoay xở. Hai con trai của cô rất ngoan. Mọi công
việc trong nhà: rửa bát, quét nhà, giặt giũ, cơm nớc đều do hai con trai cô làm.
Hai anh em còn rất cần cù, chịu khó học tập. Năm nào hai anh em cũng đạt học
sinh giỏi.
Câu chuyện kể trên nói lên đức tính gì của hai anh em con cô Mai? Đức tính đó
đợc biểu hiện nh thế nào? ý nghĩa gì? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.
2. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu I. Tìm hiểu bài:
3
- Giáo dục công dân 6 -
bài.
- Gọi HS đọc truyện Bác Hồ tự học
ngoại ngữ
? Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ
tiếng?

- GV bổ sung: Bác còn biết tiếng Đức,
ý, Nhật...đến nớc nào Bác cũng học
tiếng đó.
? Bác đã tự học nh thế nào?
? Bác đã gặp khó khăn gì trong học
tập?
- GV bổ sung: Bác học ngoại ngữ
trong lúc Bác vừa lao động kiếm sống
vừa tìm hiểu cuộc sống các nớc, tìm
hiểu đờng lối cách mạng...
? Cách học của Bác thể hiện đức tính
gì?
- GV kết luận và chuyển ý: Bác Hồ
học trong nhà trờng không nhiều. Nh-
ng nhờ lòng quyết tâm và sự kiên trì tự
học mà Bác đã nói đợc nhiều thứ tiếng
nớc ngoài. Đức tính đó của Bác đã là
tấm gơng cho các thế hệ con, cháu
Việt Nam noi theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm
siêng năng, kiên trì.
- GV: Dân tộc ta có truyền thống lao
động cần cù, siêng năng. Trải qua
hàng nghìn năm lịch sử dựng nớc và
giữ nớc mà thành công của họ là nhờ
tính siêng năng, kiên trì.
? Em hãy kể tên những danh nhân mà
em biết nhờ có tính siêng năng, kiên
trì mà thành công xuất sắc trong sự
nghiệp của mình?

? Trong lớp của chúng ta, bạn nào có
đức tính siêng năng trong học tập?-
Truyện đọc Bác Hồ tự học ngoại
ngữ
- HS bộc lộ dựa vào SGK.
- Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (trong
đêm). Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết
10 từ mới vào tay, vừa làm vừa học;
sáng sớm và buổi chiều tự học ở vờn
hoa; ngày nghỉ trong tuần Bác học với
giáo s ngời Italia; Bác tra từ điển, nhờ
ngời nớc ngoài giảng.
- Bác không đợc học ở trờng lớp; Bác
làm phụ bếp trên tàu, thời gian làm
việc của Bác từ 17- 18 giờ trong một
ngày, tuổi cao Bác vẫn học.
- Cách học của Bác thể hiện đức tính
siêng năng, kiên trì.
+ Bác Hồ có lòng quyết tâm và sự kiên
trì.
+ Đức tính siêng năng đã giúp Bác
thành công trong sự nghiệp.
II. Nội dung bài học.
1. Thế nào là siêng năng, kiên trì?
- Nhà bác học Lê Quí Đôn; GS- bác sĩ
Tôn Thất Tùng; Nhà nông học- Lơng
Đình Của; nhà văn Nga M. Gorki, Nhà
bác học Niu tơn....
- HS liên hệ.
4

- Giáo dục công dân 6 -
GV: Ngày nay có nhhiều nhà doanh
nghiệp trẻ, nhà khoa học trẻ, những hộ
nông dân làm kinh tế giỏi...Họ đã làm
giàu cho bản thân, gia đình và xã hội
bằng sự siêng năng, kiên trì.
- GV giao bài tập trắc nghiệm (đánh
dấu x vào ý kiến mà em đồng ý)
? Theo em thế nào là siêng năng, kiên
trì?
GV: Siêng năng, kiên trì là phẩm chất,
đạo đức của mỗi ngời. Để đánh giá đ-
ợc đức tính này cần phải thông qua
các hoạt động cụ thể: học tập, lao
động và các hoạt động khác.
- Ngời siêng năng:
+ Là ngời yêu lao động
+ Miệt mài trong công việc.
+ Là ngời chỉ mong hoàn thành nhiệm
vụ.
+ Làm việc thờng xuyên đều đặn.
+ Làm tốt công việc không cần khen
thởng.
+ Làm theo ý thích, gian khổ không
làm.
+ Lấy cần cù để bù khả năng của
mình.
+ Vì nghèo mà thiếu thốn.
+ Học bài quá nửa đêm.
* Siêng năng là phẩm chất đạo đức

của con ngời. Là sự cần cù, tự giác,
miệt mài, thờng xuyên, đều đặn.
* Kiên trì là sự quyết tâm làm đến
cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
E. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố kiến thức bài học qua các câu hỏi kiểm tra nội dung bài học.
- Tìm hiểu tiếp phần nội dung còn lại của bài học.
- Su tầm các câu tục ngữ, ca dao, truyện cời nói về đức tính siêng năng, kiên trì.
---------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày 10 tháng 9 năm
2007.
Tiết 3:
Siêng năng, kiên trì.
A. Mục tiêu cần đạt:
Tiếp tục giúp cho HS hiểu đợc:
- Thế nào là siêng năng, kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
- ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
- Có ý thức rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các
hoạt động khác.
B. Chuẩn bị:
5
- Giáo dục công dân 6 -
- SGK, SGV, tài liệu.
- Những tấm gơng về các danh nhân.
- Tranh bài 1 trong bộ thực hành GDCD 6.
C. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là siêng năng, kiên trì?
? Kể một mẩu chuỵên hoặc đọc một vài câu ca dao, tục ngữ nói về đức tính
siêng năng?
D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.

1. Giới thiệu bài: Siêng năng, kiên trì là phẩm chất, đạo đức của mỗi ngời. Để
đánh giá đợc đức tính này cần phải thông qua các hoạt động cụ thể: học tập, lao
động và các hoạt động khác của mỗi cá nhân. Những biểu hiện đó là gì? Chúng
ta sẽ tìm hiểu tiếp bài học.
2. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh
tìm hiểu những biểu hiện của siêng
năng, kiên trì.
- Chia nhóm thảo luận theo 3 chủ đề:
CĐ1: Biểu hiện của siêng năng, kiên
trì trong học tập.
CĐ2: Biểu hiện của siêng năng, kiên
trì trong các lĩnh vực lao động.
CĐ3: Biểu hiện của siêng năng, kiên
trì trong các lĩnh vực hoạt động xã
hội khác.
- Khi thảo luận xong cử 1 nhóm trởng
ghi kết quả lên bảng.
Học tập Lao động Hoạt động
khác
? Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói
về siêng năng, kiên trì?

? Nêu ý nghĩa của siêng năng, kiên
trì?
GV: Nêu ví dụ về sự thành đạt của:
HS giỏi của trờng; nhà khoa học trẻ
thành đạt trên các lĩnh vực; làm kinh
tế giỏi VAC; làm giàu từ sức lao

động của chính mình nhờ siêng năng.
? Nêu những biểu hiện trái với siêng
2. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
- Trong học tập: Đi học chuyên cần,
chăm chỉ làm bài, có kế hoạch trong
học tập, bài khó không nản chí, tự giác
học, không chơi la cà, đạt kết quả cao.
- Lao động: Chăm làm việc nhà, không
bỏ dở công việc, không ngại khó, Miệt
mài với công việc, tiết kiệm, tìm tòi
sáng tạo.
- Hoạt động khác: Kiên trì luyện tập
TDTT; kiên trì đấu tranh phòng chống
tệ nạn xã hội; bảo vệ môi trờng; đến với
đồng bào vùng sâu, vùng xa, xoá đói
giảm nghèo, dạy chữ.
+Tay làm hàm nhai.
+ Siêng làm thì có.
+ Miệng nói tay làm.
+ Có công mài sắt có ngày nên kim.
+ Kiến tha lâu đầy tổ.
+ Cần cù bù khả năng.
- ý nghĩa: Siêng năng, kiên trì giúp
cho con ngời thành công trong mọi lĩnh
vực trong cuộc sống.
6
- Giáo dục công dân 6 -
năng, kiên trì qua bài tập.
Đánh dấu x vào cột tơng ứng.
Hành vi Không Có

- Cần cù, chịu khó.
- Lời biếng ỷ lại
- Tự giác làm việc
- Việc hôm nay để
ngày mai
- Uể oải, chểnh mảng
- Cẩu thả, hời hợt
- Đùn đẩy trốn tránh
- Nói ít làm nhiều
x
x
x
x
x
GV: Phê phán những biểu hiện trái
với siêng năng, kiên trì.
- Có thể tổ chức cho HS đóng vai
hoặc tiểu phẩm minh hoạ.
+ Siêng năng, kiên trì.
+ Không siêng năng, kiên trì.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS làm bài
tập.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
? Hãy kể lại một việc làm thể hiện
tính siêng năng, kiên trì của em?
? Kể một tấm gơng kiên trì, vợt khó
trong học tập mà em biết?
? Trong những câu tục ngữ thành ngữ
sau câu nào nói về sự siêng năng,
kiên trì.

- Nhận xét, giải thích câu đúng, sai.
- Làm phiếu điều tra nhanh. Ghi vào
phiếu tự đánh giá mình đã siêng
năng, kiên trì cha?
3. Những biểu hiện trái với siêng năng,
kiên trì.
- Lời biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả..
- Ngài khó, ngại khổ, mau chán nản....
III. Bài tập:
BTa(SGK)
- HS lên bảng thực hiện.
BTb (SGK)
- HS tự bộc lộ.
BTc( SGK)
- HS tự kể.
BT bổ sung:
1.
- Năng nhặt, chặt bị.
- Đổ mồ hôi, sôi nớc mắ.
- Liệu cơm gắp mắm.
- Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn
- Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn
cơm đứng.
- Siêng làm thì có, siêng học thì hay.
2. Ghi vào phiếu đánh giá.
Biểu hiện Siêng năng, kiên trì
Có Cha
- Học bài cũ
- Làm bài mới
- Chuyên cần

- Giúp mẹ
- Chăm sóc
em
- Tập TDTT...
E. Củng cố, dặn dò.
1. Lập bảng tự đánh giá quá trình rèn luyện siêng năng, kiên trì.
7
- Giáo dục công dân 6 -
Đánh giá cả tuần với 3 nội dung: học tập, công việc ở trờng, công việc ở nhà.
2. Su tầm tục ngữ, ca dao, truyện cời nói về siêng năng, kiên trì.
( Ma lâu thấm đất; Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa; Chân lấm tay bùn; Lời ngời
không a; Nói chín thì nên làm mời, nói mời làm chín kẻ cời ngời chê)
3. Đọc trớc bài 3.
---------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày 12 tháng 9 năm 2007
Tiết 4.
Tiết kiệm
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS:
- Hiểu đợc thế nào là tiết kiệm.
- Biết đợc những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết
kiệm.
- Biết quí trọng ngời tiết kiệm, giản dị; ghét sống xa hoa, lãng phí.
- Có thể đánh giá đợc mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, tài liệu.
- Những mẩu chuyện về tấm gơng tiết kiệm; những vụ việc tiêu cực- làm thất
thoát tài sản của Nhà nớc, nhân dân; tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết
kiệm.
C. Kiểm tra bài cũ:

? Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết.
? Nhận xét phiếu tự đánh giá siêng năng, kiên trì của học sinh.
D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
Vợ chồng bác An siêng năng lao động. Nhờ vậy thu nhập của gia đình bác rất
cao. Sẵn có tiền của bác sắm đồ dùng trong gia đình, mua xe máy tốt cho các
con. Hai ngời con bác ỷ vào bố mẹ, không chịu lao động, học tập, suốt ngày
đua đòi ăn chơi thể hiện con nhà giàu. Thế rồi của cải nhà bác An cứ thế lần lợt
ra đi, cuối cùng cuộc sống rơi vào cảnh nghèo khổ.
Do đâu uộc sống của gia đình bác An nh vậy?
Để hiểu đợc vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu
bài.
- Gọi HS đọc truyện Thảo và Hà
? Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ th-
ởng tiền không?
? Thảo có suy nghĩ gì khi đợc mẹ th-
ởng tiền?
? Việc làm của Thảo thể hiện đức tính
gì?
? Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà
trớc và sau khi đến nhà Thảo? Suy
I. Tìm hiểu bài.
- HS đọc.
- Dựa vào truyện để bộc lộ.
- Đức tính tiết kiệm.
- Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà
thơng mẹ hơn và tự hứa sẽ tiết kiệm.

8
- Giáo dục công dân 6 -
nghĩ của Hà nh thế nào?
? Qua câu chuyện trên em tự thấy đôi
lúc mình giống Hà, hay Thảo?
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu
nội dung bài học.
GV đa ra các tình huống yêu cầu HS
giải thích và rút ra kết luận tiết kiệm là
gì?
Tình huống 1: Lan sắp xếp thời gian
học tập rất khoa học, không lãng phí
thời gian vô ích, để kết quả học tập
tốt.
Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí
nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia
đình khó khăn, Bác phải nhận thêm
việc để làm. Mặc dù vậy Bác vẫn có
thời gian nghỉ tra, thời gian giải trí và
thăm bạn bè.
Tình huống 3: Chị của Mai học lớp 12,
trờng xa nhà. Mặc dù gia đình tập
trung để mua xe máy cho chị, nhng
chị đã không đồng ý. Hằng ngày chị
vẫn đi học bằng chiếc xe đạp Việt
Nam sản xuất.
Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức
rất ngoan, tuy đã lớn những vẫn mặc
quần áo của bố, anh để lại.
? Qua những câu chuyện trên em có

thể rút ra tiết kiệm là gì?
? Tiết kiệm biểu hiện nh thế nào?
? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình và
xã hội có lợi ích gì?
? Em có thể lấy ví dụ phê phán cách
dùng hoang phí?
GV: Lãng phí làm ảnh hởng đến công
sức, tiền của của nhân dân. Chính vì
thế, Đảng và Nhà nớc ta kêu gọi:
Tiết kiệm là quốc sách.
- Ngời Việt Nam vốn quí trọng đức
tính tiết kiệm. Bác Hồ của chúng ta
luôn coi lãng phí, tham ô là kẻ thù của
nhân dân.
- HS tự bộ lộ.
II. Nội dung bài học.
1. Thế nào là tiết kiệm.
- HS giải thích, nhận xét.

- Tiết kiệm là biết sử dụng một cách
hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời
gian sức lực của mình và của ngời
khác.
2. Biểu hiện tiết kiệm là quý trọng kết
quả lao động của bản thân mình và
của ngời khác.
3. ý nghĩa của tiết kiệm.
- Tiết kiệm là làm giàu cho mình, cho
gia đình và xã hội.
9

- Giáo dục công dân 6 -
- Tổ chức cho HS thảo luận với chủ
đề: Em đã tiết kiệm nh thế nào?
+ Nhóm 1: Rèn luyện tiết kiệm trong
gia đình.
+ Nhóm 2: Rèn luyện tiết kiệm ở lớp,
trờng.
+ Nhóm 3: Rèn luyện tiết kiệm ở
ngoài xã hội.
- Yêu cầu nhóm trởng lên trình bày.
? Nêu những việc làm để thực hành
tiết kiệm?
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS làm bài
tập.
? Đánh dấu x vào các thành ngữ tơng
ứng nói về tiết kiệm.
? Tìm những hành vi trái ngợc với tiết
kiệm? Hậu quả của hành vi đó?
? Giải thích câu thành ngữ sau: Buôn
tàu bán bè không bằng hà tiện.
- HS thảo luận.
+ Tiết kiệm trong gia đình: ăn mặc
giản dị; tiêu dùng đúng mức;không
lãng phí, phô trơng; không lãng phí
thời gian để chơi; không làm hỏng đồ
dùng do cẩu thả; tận dụng đồ cũ;
không lãng phí điện nớc; thu gom giấy
vụ...
+ Tiết kiệm ở lớp, trờng: giữ gìn bàn
ghế; tắt điện, quạt khi ra về; dùng nớc

xong khoá lại; không vẽ lên bàn ghế,
làm bẩn tờng; không làm hỏng tài sản
chung; ra vào lớp đúng giờ; không ăn
quà vặt trong giờ, không lãng phí.
+ Tiết kiệm ngoài xẫ hội: giữ gìn tài
nguyên thiên nhiên; thu gom giấy vụn
đồng nát; tiết kiệm điện nớc; không
hái hoa, hái lộc; khồn làm thất thoát
tài sản xã hội; không la cà nghiện
ngập...
- Tiết kiệm tiền ăn sáng để ủng hộ
đồng bào bị bão lụt; giữ gìn sách vở,
quần áo; sắp xếp thời gian để vừa học
tốt vừa giúp đỡ đợc bố mẹ...
III. Bài tập:
*
- Ăn phải dành, có phải kiệm. x
- Tích tiểu thành đại x
- Năng nhặt chặt bị x
- Ăn chắc mặc bền x
- Bóc ngắn cắn dài
* Trái với tiết kiệm:
Hoang phí, xa hoa, lãng phí...
* Làm ra nhiều mà phung phí không
bằng nghèo mà tiết kiệm.
E. Củng cố, dặn dò.
- Làm bài tập a, c (SGK)
- Su tầm tục ngữ ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.
VD: Đợc mùa chớ phụ ngô khoai, đến khi thất bát lấy ai bạn cùng; Nên ăn có
chừng, dùng có mực; Thắt lng buộc bụng; ít chắt chiu hơn nhiều phung phí;

chẳng lo trớc ắt luỵ sau; Ngời ta làm giàu bằng mồ hôi nớc mắt, mà hơn thế
nữa bằng tiết kiệm.
- Đọc trớc bài: Lễ độ.
Ngày 26 tháng 9 năm 2007
Tiết 5.
10
- Giáo dục công dân 6 -
Lễ độ
A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học giúp HS:
- Hiểu đợc thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ; ý nghĩa và sự cần
thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.
- Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
- Có thể tự đánh giá đợc hành vi của mình, từ đó đề ra phơng hớng rèn luyện
tính lễ độ; rèn luyện thói que khi giáo tiếp với ngời trên, kiềm chế nóng nảy với
bạn bè và những ngời xung quanh.
B. Chuẩn bị.
- SGK, SGV, tài liệu; những câu chuyện kể, ca dao tục ngữ, bài tập trắc
nghiệm, đóng tiểu phẩm.
C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tiết kiệm? ý nghĩa của đức tính tiết kiệm?
? Tìm 5 câu tục ngữ hoặc thành ngữ, ca dao nói về đức tính tiết kiệm?
2. Giới thiệu bài:
? Khi đến lớp học, ra khỏi nhà việc đầu tiên các em phải làm gì?
( Chào ông, bà, bố, mẹ con đi học)
? Khi cô giáo vào lớp, việc đầu tiên các em phải làm gì? (Cả lớp đứng nghiêm
chào cô giáo)
? Khi vào lớp, cô giáo đứng nghiêm chào các em để làm gì? (Thể hiện sự tôn
trọng, lịch sự với HS)
? Khi chúng ta đến các trờng học thờng bắt gặp khẩu hiệu: Tiên học lễ, hậu

học văn, em hiểu lễở đây là gì? ( Lễ ở đây là chỉ lễ nghĩa, đạo đức) Chúng
ta cần hiểu lễ nghĩa trớc mới học chữ sau.
Những hành vi trên thể hiện ngời có lễ độ. Trong cuộc sống hàng ngày có
nhiều mối quan hệ. Trong các mối quan hệ đó đều phải có những phép tắc quy
định cách ứng xử, giao tiếp với nhau. Quy tắc đạo đức đó là lễ độ.
3. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu
nội dung truyện đọc.
? Em hãy kể lại những việc làm của
Thuỷ khi khách đến nhà?
? Em có nhận xét gì về cách c xử của
Thuỷ?
? Những hành vi, việc làm của Thuỷ
thể hiện đức tính gì?
? Em đã có lần nào làm đợc nh Thuỷ
cha?
I. Tìm hiểu bài:
- Đọc truyện Em Thuỷ
- Thuỷ giới thiệu khách với bà rồi:
nhanh nhẹn kéo ghế mời khách, đi pha
trà, mời bà mời khách uống trà, xin
phép bà nói chuyện, giới thiệu bố mẹ,
vui vẻ kể chuyện học, hoạt động Đội,
các hoạt động của lớp, tiễn khách và
hẹn gặp lại.
- Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự
khi tiếp khách; biết tôn trọng bà và
khách; làm vui lòng khách và để lại ấn
tợng tốt đẹp. Thuỷ thể hiện là một HS

ngoan, lễ độ.
- HS liên hệ.
11
- Giáo dục công dân 6 -
? Em học tập bạn Thuỷ điều gì?
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu
nội dung bài học.
GV đa ra các tình huống:
TH1: Mai và Hoa tuy học cùng khối 6
nhng khác lớp. Một hôm, hai bạn gặp
cô giáo dạy Văn của lớp Mai. Mai lễ
phép chào cô giáo còn Hoà không
chào mà chỉ đứng yên sau lng Mai.
TH2:Tuấn cùng Hùng vui vẻ đến trờng
trên một chiếc xe đạp. Bên phải có
một cụ già chuẩn bị sang đờng. Hai
em dừng lại dắt cụ qua đờng rồi tiếp
tục đi học.
TH3: Bác Dũng, thủ trởng cơ quan của
mẹ em. Bác luôn gần gũi, quan tâm
đến cán bộ công nhân viên, vui vẻ
chào hỏi, lịch sự với tất cả mọi ngời.
? Qua 3 tình huống trên, em có nhận
xét gì về cách c xử, đức tính của các
nhân vật.
? Vậy các em cho biết thế nào là lễ
độ?
- Thảo luận nhóm: Tìm những hành vi
tơng ứng với thái độ:
Cho biết lễ độ biểu hiện nh thế nào?

? Đánh dấu X cho ý kiến đúng:
+ Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn
+ Lễ độ thể hiện ngời có đạo đức tốt
+ Lễ độ là việc riêng của cá nhân
+ Không lễ độ với kẻ xấu
+ Sống có văn hoá cần phải có lễ độ.
? Lễ độ có ý nghĩa gì?
. Nội dung bài học.
1. Thế nào là lễ độ?
- Lễ độ là cách c xử đúng mực của
mỗi ngời trong khi giao tiếp với ngời
khác.
2. Biểu hiện của lễ độ.
- HS thảo luận.
Đối tợng Biểu hiện, thái
độ
- Ông bà, cha mẹ
- Anh chị em
trong gia đình
- Chú bác, cô gì
- Ngời già cả,
lớn tuổi
- Tốn kính, biết
ơn, vâng lời.
- Quý trọng đoàn
kết, hoà thuận.
- Kính trọng gần
gũi.
- Kính trọng, lễ
phép.

- Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng hòa
nhã, quí mến ngời khác.
- Là sự thể hiện ngời có văn hoá, đạo
đức.
3. ý nghĩa của lễ độ.
12
- Giáo dục công dân 6 -
? Đánh dấu X vào cột em cho là đúng:
- Biết chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi
- Kính thầy, yêu bạn
- Chỉ tôn trọng ngời lớn
- Nói leo trong giờ học
- Kính trọng ngời già, ngời tàn tật...
? Để rèn luyện đức tính này chúng ta
cần phải làm gì?
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh
làm bài tập.
- GV hớng dẫn HS làm các bài tập
trong sách giáo khoa.
- Bài tập bổ sung: Luyện tập hành vi,
thảo luận tình huống.
Nhân ngày 20-11, bác Nam- Giám đốc
của một công ty cùng ngời bạn cũ là
bác Hùng- một cán bộ cao cấp của
quân đội, đến thăm thầy giáo Bình đã
nghỉ hu.
- Quan hệ mọi ngời tốt đẹp
- Xã hội tiến bộ, văn minh.
4. Rèn luyện đức tính lễ độ.
- Thờng xuyên rèn luyện

- Học hỏi các quy tắc, c xử có văn
hoá
- Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá
nhân
- Tránh những hành vi thái độ vô lễ.
III. Bài tập.
- HS làm bài tập
- HS thảo luận.
C. Hớng dẫn học ở nhà:
1. Su tầm tục ngữ, ca dao nói về lễ độ.
2. Làm bài tập (SGK)
3. Nắm vững nội dung bài học.
4. Đọc trớc bài: Tôn trọng kỉ luật.
------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày 4 tháng 10 năm 2007
Tiết 6
Tôn trọng kỉ luật
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật; ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ
luật.
- Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về ý thức kỉ
luật; có thái độ tôn trọng kỉ luật.
- Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở ngời khác cùng thực hiện;
đấu ttranh chống biểu hiện vi phạm pháp luật.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, tài liệu.
- Câu chuyện về tấm gơng tôn trọng kỉ luật; tục ngữ, ca dao nói về sự tôn
trọng kỉ luật.
C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.

1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là lễ độ? Đức tính lễ độ biểu hiện nh thế nào? Liên hệ bản thân
em đã có những hành vi lễ độ nh thế nào trong cuộc sống, ở gia đình, trờng
học?
? Lấy một câu tục ngữ hay ca dao, thành ngữ nói về đức tính lễ độ?
13
- Giáo dục công dân 6 -
2. Giới thiệu bài mới:
Một học sinh không xuống xe khi vào cổng trờng, bị bác bảo vệ phê bình.
Theo các em, bạn đó bị phê bình vì lí do gì?
- Bạn đó đã không thực hiện quy định của trờng đã nêu trọng nội quy.
GV: Trong trờng học hay một tổ chức nào, mọi ngời luôn tuân theo những
quy định chung đó là kỉ luật. Có kỉ luật là biểu hiện của tôn trọng.
3. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu
truyện đọc.
- Gọi HS đọc truyện.
? Qua câu truyện trên em thấy Bác Hồ
đã tôn trọng nhhững quy định chung
nh thế nào?
GV: Mặc dù là Chủ tịch nớc, nhng
mọi cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn
trọng luật lệ chung đợc đặt ra cho tát
cả mọi ngời.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu
nội dung bài học.
? Hãy tự nói về mình đã tôn trọng kỉ
luật nh thế nào?
- Gọi 3 em HS tự điền vào bảng.

Trong gia
đình
Trong nhà
trờng
Ngoài xã
hội
...... ...... ....
? Qua các việc làm cụ thể của các bạn
thực hiện tôn trọng kỉ luật em có nhận
xét gì?
? Phạm vi thực hiện nh thế nào?
? Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
I. Tìm hiểu bài.
- HS đọc truyện.
- Việc làm của Bác:
+ Bỏ dép trớc khi vào Chùa.
+ Đi theo sự hớng dẫn của các vị s.
+ Đến mỗi gian thừo, thắp hơng.
+ Qua ngã t gặp đèn đỏ, Bác bảo chú
lái xe dừng lại. Khi đèn xanh bật lên
rồi mới đi.
+ Bác nói: Phải gơng mẫu, tôn trọng
luật lệ giao thông.
II. Nội dung bài học.
1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
- Trong gia đình: ngủ dậy đúng giờ; đồ
đạc để ngăn nắp, đúng quy định; đi
học và về nhà đúng giờ; thực hiện
đúng giờ tự học; không đọc truyện
trong giờ học; hoàn thành công việc

gia đình giao...
- Trong nhà ttrờng: vào lớp đúng giờ;
trật tự nghe bài; làm đủ bài tập; mặc
đúng đồng phục; đi giày, dép quai
hậu; không vứt rác, vẽ bẩn lên bàn;
trực nhật đúng phân công; đảm bảo
giờ giấc....
- Ngoài xã hội: thực hiện nếp sống văn
minh; không hút thuốc lá; giữ gìn trật
tự chung; đoàn kết; bảo vệ môi trờng;
an toàn giao thông; bảo vệ của công...
- Việc tôn trọng kỉ luật là tự mình thực
hiện quy định chung.
- Thực hiện mọi lúc mọi nơi.
* Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác
chấp hành những quy định chung
14
- Giáo dục công dân 6 -
? Hãy cho ví dụ về những hành vi
không tự giác thực hiện kỉ luật?
? Nêu biểu hiện của tôn trọng kỉ luật?
? Việc tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì?
? Hãy phân biệt tôn trọng kỉ luật với
pháp luật?
GV: Một HS có ý thức dừng xe khi có
đèn đỏ là tôn trọng kỉ luật. Còn pháp
luật bắt buộc em phải thực hiện (kể cả
em không muốn) vì không thực hiện
thì sẽ bị xử phạt.
- Vi phạm kỉ luật thì bị phê bình, cảnh

cáo, còn vi phạm pháp luật sẽ bị xử
phạt theo luật định.
? Bạn nào cho biết có khẩu hiệu nào
yêu cầu chúng ta nghiêm chỉnh thực
hiện pháp luật?
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện
tập nâng cao nhận thức, rèn luyện
tôn trọng kỉ luật.
? Đánh dấu (x) vào ô trống có những
thành ngữ nói về kỉ luật.
? Em hãy cho biết ý kiến đúng?
của tập thể, của tổ chức ở mọi nơi
mọi lúc.
- Tham gia sinh hoạt Đội một cách bắt
buộc; thấy tín hiệu đèn đỏ, dừng lại vì
sợ mọi ngời chê trách...
2. Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật là sự
tự giác, chấp hành phân công.
3. ý nghĩa:
Nếu mọi ngời tôn trọng kỉ luật thì gia
đình, nhà trờng, xã hộ có kỉ cơng, nề
nếp, mang lại lợi ích cho mọi ngời và
giúp xã hội tiến bộ.
- Những quy định, nội quy của kỉ luật
là do gia đình, nhà trờng, các cơ quan
và xã hội đề ra, còn pháp luật là quy
định chung do Nhà nớc đề ra.
Tôn trọng kỉ luật
Quy định, nội
quy

GĐ, tập thể, XH
đề ra
Tự giác
Nhắc nhở, phê
bình
Pháp luật
Quy tắc xử sự
chung
Nhà nớc đặt ra
Bắt buộc
Xử phạt
- Sống và làm việc theo hiến pháp và
pháp luật
III. Bài tập.
BT1:
- Đất có lề, quê có thói
- Nớc có Vua, chùa có Bụt
- Ăn có chừng, chơi có độ
- Ao có bờ, sông có bến
- Cái khó bó cái khôn
- Dột từ nóc dột xuống
BT2:
- Đi học đúng giờ
- Giữ gìn trật tự trong lớp
- Ngăn nắp, chu đáo trong sinh hoạt
gia đình
- Xét nét, cố chấp
- Nghiêm túc thực hiện nội quy
- Thực hiện nếp sống văn minh
- Xuề xoà, dễ tính

15
- Giáo dục công dân 6 -
- An toàn giao thông
- Giữ gìn trật tự chung
D. Hớng dẫn học bài ở nhà.
- Làm bài tập a, b, c (SGK)
- Su tầm tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về kỉ luật.
+ ở thời nào theo kỉ cơng thời ấy; Quân pháp bất vị thân; Nhập gia tuỳ tục;
Phép Vua thua lệ làng...
- Tìm hiểu trớc bài: Biết ơn
------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày 7 tháng 10 năm 2007
Tiết 7.
Biết ơn
A. Mục tiêu cần đạt.
Giuíp HS:
- Hiểu thế nào là biết ơn, biểu hiện và ý nghĩa của việc rèn luyện lòng biết
ơn.
- Đúng mức trong tự dánh giá hành vi của bản thân và ngời khkác về lòng
biết ơn; phê phán những hành vi vô ơn, bạc bẽo, vô lễ với mọi ngời.
- Tự nguyện làm những việc làm thể hiện sự biết ơn đối với ông, bà, cha mẹ,
thầy cô giáo và mội ngời.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, tài liệu.
- Tranh bài 6 trong bộ tranh GDCD6 (2 tranh)
- Ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn.
C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
GV kẻ bài tập lên bảng hoặc giấy khổ to.
? Hãy đánh dấu (x) vào ô trống tơng ứng với những hành vi thể hiện tính kỉ

luật.
- Đi xe vợt đèn đỏ
- Đi học đúng giờ
- Đọc báo trong giờ học
- Đi xe đạp hàng ba, hàng bốn
- Đá bóng dới lòng đờng
- Viết đơn xin nghỉ học một buổi
- Vào cổng trờng dắt xe, chào bác bảo vệ.
2. Giới thiệu bài mới:
? Các em hãy cho biết chủ đề của các ngày kỉ niệm sau:
Ngày kỉ niệm Chủ đề
- Ngày 10/3 (âl)
- Ngày 8/3
- Ngày 27/7
- Ngày 20/10
- Ngày 20/11
...
- Ngày giỗ tổ Hùng Vơng
- Ngày quốc tế phụ nữ
- Ngày thơng binh liệt sĩ
- Ngày phụ nữ Việt Nam
- Ngày Nhà giáo Việt Nam
16
- Giáo dục công dân 6 -
? Nêu mục đích, ý nghĩa của những ngày trên? (Những ngày trên nhắc nhở
chúng ta nhớ đến: Vua Hùng đã có công dựng nớc; nhớ công lao những ngời đã
hy sinh cho độc lập tự do...
? ý nghĩa đó nói lên đức tính gì? (Thể hiện lòng biết ơn)
3. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Họat động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu
bài qua nội dung truyện đọc.
- Gọi HS đọc.
? Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng
nh thế nào?
? Chị Hồng có những việc làm và ý
nghĩ ra sao?
? Vì sao chị Hồng không quên thầy
giáo cũ đã hơn 20 năm?
? ý nghĩ của chị Hồng nói lên đức
tính gì?
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu
nội dung bài học.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
+ Chúng ta biết ơn những ai?
+ Vì sao chúng ta phải biết ơn những
ngời đó?
? Từ đó, em có thể phát biểu biết ơn là
gì?
GV: Từ xa, ông cha ta đã luôn đề cao
lòng biết ơn. Lòng biết ơn tạo nên lối
sống nhân hậu, thuỷ chung của dân
tộc và tạo nên sức mạnh cho các thế
hệ nối tiếp nhau chiến đấu và chiến
thắng kẻ thù, vợt qua mọi khó khăn để
xây dựng đất nớc. Lòng biết ơn làm
I. Tìm hiểu bài.
- HS đọc truyện.
- Thầy Phan giúp chị Hồng rèn viết tay
phải, thầy khuyên nét chữ là nết ng-

ời
- Chị Hồng: ân hận vì làm trái lời thầy;
quyết tâm rèn viết tay phải.
- Chị Hồng luôn nhớ kỉ niệm và lời
dạy của thầy; sau 20 năm chị tìm đợc
thầy và viết th hỏi thăm thầy.
- Chị Hồng rất biết ơn sự chăm sóc,
dạy dỗ của thầy.
II. Nội dung bài học.
1. Thế nào là biết ơn?
Biết ơn những ai Vì sao
- Tổ tiên, ông bà,
cha mẹ
- Ngời giúp đỡ
chúng ta lúc khó
khăn
- Anh hùng, liệt

- Đảng CSVN và
Bác Hồ
- Các dân tộc
trên thế giới
- Đã sinh thành,
nuôi dỡng ta
- Mang đến điều
tốt lành
- Có công bảo vệ
Tổ Quốc
- Đem lại độc
lập, tự do

- Giúp đỡ vật
chất và tinh thân
để bảo vệ và xây
dựng đất nớc.
* Biết ơn là thái độ trân trọng những
điều tốt đẹp mà mình đợc hởng do có
công lao của ngời khác, và những
việc làm đền ơn, đáp nghĩa xứng
đáng với công lao đó.
2. ý nghĩa của lòng biết ơn.
- Là truyền thống của dân tộc ta.
- Làm đẹp quan hệ giữa ngời với ng-
ời.
17
- Giáo dục công dân 6 -
cho con ngời biết sống nhân nghĩa, có
trớc có sau, có sức mạnh để vợt lên
chiến thắng. Biết ơn là biểu hiện tình
ngời, nét đẹp, phẩm chất đạo đức con
ngời.
? Kể những việc làm thể hiện lòng biết
ơn của bản thân, gia đình và xã hội?
? Chúng ta phải rèn luyện lòng biết ơn
nh thế nào?
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS làm bài
tập.
? Em hãy cho biết ý kiến đúng với các
nội dung sau:
- HS phải đợc giáo dục truyền thống
Uống nớc nhớ nguồn

- Biết ơn cha mẹ, thầy cô
- Thanh thiếu niên hiện nay ít hiểu
biết về lịch sử
- Chữ Hiếu thời mở của phải khác.
? Câu tục ngữ nào nói về lòng biết ơn?
- Làm đẹp nhân cách con ngời.
- Việc làm:
+ Mua tăm ủng hộ ngời mù
+ Đặt hoa tại đài tởng niệm liệt sĩ
+ Đóng góp xây dựng nnhà tình nghĩa.
+ Nhận chăm sóc bà mẹ Việt Nam anh
hùng.
+ Thờ cúng ông bà, tổ tiên
+ Thăm, thầy cô giáo nhân ngày 20/11
+ Tặng hoa cho mẹ nhân ngày 8/3
3. Rèn luyện lòng biết ơn.
- Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời, giúp
đỡ cha, mẹ.
- Tôn trọng ngời già cả, ngời có
công; tham gia hoạt động đền ơn đáp
nghĩa.
- Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô lễ.
III. Bài tập.
Bài tập 1.
- HS lên bảng làm bài tập.
Bài tập 2.
- Ân trả nghĩa đền
- Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đờng đi
- Đói cho sạch rách cho thơm
- Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.

D. Hớng dẫn HS học bài.
- So sánh sự biết ơn trớc đây với sự biết ơn của xã hội ta ngày nay.
- Su tầm tục ngữ, ca dao nói về sự biết ơn.
Ngày 8 tháng 10 năm 2007
Tiết 8.
Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên
nhiên.
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
18
- Giáo dục công dân 6 -
- Biết thiên nhiên bao gồm những gì, hiểu vai trò của thiên nhiên đối với
cuộc sống của mỗi cá nhân và loài ngời; hiểu tác hại của việc phá hoại thiên
nhiên mà con ngời đang phải gánh chịu.
- Giữ gìn bảo vệ môi trờng thiên nhiên, tôn trọng, yêu quý thiên nhiên và có
nhu cầu sống gần gũi với thiên nhiên.
- Biết ngăn chặn kịp thời những hành vi vô tình hoặc cố ý phá hoại môi tr-
ờng tự nhiên, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
B. Chuẩn bị:
- SGK,SGV, tài liệu; Luật bảo vệ môi trờng của nớc Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; các văn bản về kế hoạch và báo cáo kết quả phủ xanh đồi núi
trọc; Tranh ảnh, tài liệu thiệt hại ở đồng bằng sông Cửu Long do lũ lụt gây ra;
Su tầm các bài báo, tranh ảnh về ô nhiễm môi trờng, phá hoại thiên nhiên.
C. Kiểm tra bài cũ: Phơng pháp trắc nghiệm
Đánh dấu x vào ô trống tơng ứng với những biểu hiện thể hiện sự biết ơn:
- Em cố gắng trở thành ngời con ngoan trò giỏi.
- Bình cố ý lảng tránh cô giáo cũ đã giúp em vợt qua mọi khó khăn để vào
Đại học.
- Nhân dịp Tết Nguyên Đán, Dũng cùng bố mẹ đi thăm mộ ông, bà nội.
- Thấy phố phờng sạch đẹp, Tú nhớ tới công sức của những ngời quét rác
đêm qua.

- Một học sinh thành đạt trong cuộc sống tự tin khẳng định rằng: Ta có đợc
ngày hôm nay là do công sức mình ta xây dựng
D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát tranh ảnh về thiên nhiên.
? Hãy nói lên cảm nghĩ của em về cảnh đó?
2. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu
bài qua truyện đọc: Một ngày chủ
nhật bổ ích.
? Chi tiết nào trong truyện nói lên
cảnh đẹp của địa phơng, của đất nớc?
? ở Hà Nội có những cảnh đẹp nào?
? Thiên nhiên là gì?
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu nội dung bài học.
? Thiên nhiên là gì?
? Cảm xúc suy nghĩ của em trớc vẻ
đẹp của thiên nhiên?
? Hãy kể về một số danh lam thắng
I. Tìm hiểu bài:
- Truyện đọc Một ngày chủ nhật bổ
ích
- Đồng lúa xanh ngắt màu xanh; tia
nắng vàng, mặt trời rực rỡ; vùng đát
xanh mớt khoai; Tam Đảo hùng vĩ mờ
trong sơng; mây trắng nh khói.
- Địa danh: Cầu Thăng Long, Từ
Liêm, Phúc Yên, Vĩnh Yên, Tam
Đảo...

- Cảnh đẹp Hà Nội: Hồ Tây, hồ Hoàn
Kiếm, Hồ Trúc Bạch, Bách Thảo...
II. Nội dung bài học.
1. Thiên nhiên là gì?
- Thiên nhiên bao gồm: nớc, không
khí, sông, suối, cây xanh, bầu trời,
đồi núi.
- HS bộc lộ.
19
- Giáo dục công dân 6 -
cảnh của đất nớc mà em biết và nêu
cảm xúc của em?
- Tổ chức thảo luận nhóm.
? Trong những hành vi sau, hành vi
nào phá hoại thiên nhiên?
? Việc làm nào sau đây phát triển và
bảo vệ thiên nhiên?
? Con ngời sẽ nh thế nào, nếu không
có thiên nhiên?
? Không có thiên nhiên, không có tài
sản con ngời sẽ nh thế nào?
? Bản thân mỗi học sinh phải làm gì?
Thái độ nh thế nào với thiên nhiên?
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh
làm bài tập.
- GV yêu cầu HS trả lời bằng miệng
bài tập a (SGK)
- Cho HS thi vẽ tranh giữa các nhóm
về khung cảnh thiên nhiên.
- Hành vi: chặt cây rừng trái phép lấy

gỗ; đốt rừng làm nơng rẫy; đi tắm
biển; vứt rác bừa bãi ở khu vực tham
quan; săn bắn chim bừa bãi.
- Việc làm: Trồng cây gây rừng; phủ
xanh đồi trọc; tích cực tham gia Tết
trồng cây; không bẻ cành cây để lấy
lộc; không hái hoa trong công viên;
tiết kiệm nguồn nớc; không gây ô
nhiễm môi trờng; vì thành phố: Xanh,
sạch, đẹp.
2. Thiên nhiên với con ngời.
- Thiên nhiên cung cấp tài sản cho con
ngời.
-> Thiên nhiên là tài sản vô giá, rất
cần thiết cho con ngời.
3. ý thức của con ngời đối với thiên
nhiên.
- Bảo vệ, giữ gìn, phát triển thiên
nhiên ngày càng phong phú và đa
dạng.
- Nâng cao ý thức trách nhiệm đối
với tài nguyên thiên nhiên.
- Tuyên truyền vận động mọi ngời
thực hiện.
- Đấu tranh với hành vi phá hoại
thiên nhiên.
- Sống gần gũi chan hoà với thiên
nhiên.
III. Bài tập:
a. Thể hiện tình yêu thiên nhiên và

sống hoà hợp với thiên nhiên:
- Mùa hè, cả nhà Thuỷ thờng đi tắm
biển ở Đồ Sơn.
- Lớp Tuấn tổ chức đi cắm trại ở một
khu đồi có nhiều bãi cỏ xanh nh tấm
thảm.
- Trờng Kiên tổ chức đi tham quan
Vịnh Hạ Long, một trong những di sản
văn hoá thế giới.
- Lớp Hơng thờng xuyên chăm sóc cây
và hoa trong vờn trờng.
20
- Giáo dục công dân 6 -
- Yêu cầu hS nêu gơng tốt bảo vệ thiên
nhiên ở trong lớp, trờng.
- Cho HS thi hát chủ đề thiên nhiên.
E. Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Nắm chắc nội dung bài học.
- Su tầm tranh thiên nhiên.
- Tìm hiểu trớc bài: Sống chan hoà với mọi ngời.
------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày 20 tháng 10 năm 2007
Tiết 9 Kiểm tra viết
A. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài kiểm tra nhằm:
- Kiểm tra nhận thức của học sinh về các chuẩn mực đạo đức đã đợc học; vận
dụng kiến thức đó vào các tình huống cuộc sống.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Ra đề, làm đáp án.

2. Học sinh: Ôn tập những kiến thức đã học (B1- 8)
C. Tiến hành:
I. Đề ra:
* Trắc nghiệm ( Khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng nhất)
Câu 1: Biết ơn là gì?
A. Là thái độ trân trọng những điều tốt đẹp mà mình đợc hởng do công lao
của ngời khác;
B. Là những việc làm đền ơn đáp nghĩa xứng đáng với công lao đó;
C. Là thái độ trân trọng những điều tốt đẹp mà mình đợc hởng do có công lao
của ngời khác và những việc làm đền ơn đáp nghĩa xứng đáng với công lao
đó;
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Câu tục ngữ nào thể hiện lòng biết ơn?
A. Ăn có chừng, chơi có độ; B. Ân trả, nghĩa đền;
C. Đói cho sạch, rách cho thơm; D. Nhập gia tuỳ tục.
Câu 3: Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của lễ độ?
A. Chào hỏi, tha gửi, cảm ơn, xin lỗi; C. Nói leo trong giờ học;
B. Kính trọng ngời già, ngời tàn tật; D. Lịch sự, có văn hoá.
Câu 4: Tôn trọng lỉ luật có ý nghĩa gì?
A. Gia đình, nhà trờng, xã hội có kỉ cơng nề nếp;
B. Mang lại lợi ích cho mọi ngời và giúp xã hội tiến bộ;
C. Gia đình, xã hội có kỉ cơng, nề nếp, tiến bộ;
D. Gia đình, nhà trờng, xã hội có kỉ cơng, nề nếp, mang lại lợi ích cho mọi
ngời và xã hội tiến bộ.
* Tự luận: Ca dao có bài:
Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
21

- Giáo dục công dân 6 -
Bài ca dao nói lên điều gì? Bằng những hiểu biết về đạo đức, hãy trình bày
suy nghĩ của em về bài ca dao đó?
II. Đáp án- Biểu chấm:
* Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu trả lời đúng đợc 1 điểm)
Câu 1 2 3 4
Đáp án C B C D
* Phần tự luận (6 điểm)
- Bài ca dao nói về công lao của cha mẹ và nhắc nhở chúng ta phải làm tròn
đạo hiếu làm con.
- Cha mẹ là những ngời đã có công sinh thành, nuôi dỡng, dạy dỗ cho chúng ta
nên ngời. Công lao của cha cao lớn nh núi, không có gì sánh nổi; tình thơng
yêu của mẹ dạt dào, vô tận nh suối trong nguồn chảy mãi không bao giờ cạn.
- Là những ngời con, chúng ta phải khắc ghi công lao trời biển đó của cha mẹ.
Phải chăm chỉ học hành, nghe lời dạy bảo, giúp đỡ, chăm sóc cha mẹ... phải trở
thành những ngời con ngoan; để khỏi phụ lòng mong mỏi, công lao dỡng dục
của các bậc sinh thành.- Bài ca dao trên nhắc nhở chúng ta về đạo hiếu làm
con, lòng biết ơn đối với cha mẹ.
Ngày 22 tháng 10 năm 2008
Tiết 10
Sống chan hoà với mọi ngời
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu đợc những biểu hiện của ngời biết sống chan hoà và những biểu hiện
không biết sống chan hoà với mọi ngời xung quanh; hiểu đợc ích lợi của việc
sống chan hoà và biết cần phải xây dựng quan hệ tập thể, bạn bè sống chan
hoà, cởi mở.
- Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể, với mọi ngời trong cộng đồng và có
mong muốn giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết.
- Có kĩ năng giao tiếp ứng xử cởi mở, hợp lí với mọi ngời, trớc hết là với cha

mẹ, anh em, thầy cô giáo, bạn bè.
- Có kĩ năng đánh giá bản thân và mọi ngời xung quanh trong giao tiếp thể hiện
biết sống chan hoà.
22
- Giáo dục công dân 6 -
B. Chuẩn bị:
- SGK, STK, SGV.
- Su tầm sách báo, tranh ảnh theo chủ đề.
C. Kiểm tra bài cũ:
? Điền các thông tin vào bảng sau (HS thực hiện trên bảng phụ)
Việc làm bảo vệ tài nguyên TN Việc làm phá hoại tài nguyên TN
...........................................................
...........................................................
...........................................................
............................................................
.............................................................
..............................................................
? Làm bài tập (SGK). Em hãy nhận xét việc làm của các bạn HS lớp Hơng.
D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
Truyện kể rằng có hai anh em sinh đôi: ngời em thì dễ gần, luôn gần gũi quan
tâm đến mọi ngời, ngời anh thì lạnh lùng, chỉ biết mình, không quan tâm đến
ai, giao thiệp với ai. Trong một lần, xóm của hai anh em ở xảy ra hoả hoạn. Cả
làng ai cũng tham gia giúp đỡ ngời em, còn ngời anh chẳng ai để ý đến. Trong
lúc đó chỉ mỗi ngời em giúp đỡ anh của mình, ngời anh thấy vậy buồn lắm, hỏi
ngời em: Vì sao mọi ngời không ai giúp anh nhỉ?. Nếu là em, em sẽ trả lời ra
sao?-> từ đó dẫn vào bài.
2. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu

truyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
? Những cử chỉ, lời nói nào của Bác
thể hiện sự ân cần, quan tâm của Bác
đối với mọi ngời?
? Việc làm của Bác Hồ thể hiện đức
tình gì?
? Suy nghĩ, cảm xúc của em sau khi
đọc truyện về Bác Hồ?
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu
nội dung bài học.
? Qua câu chuyện kể về Bác, hãy thảo
luận và ghi kết quả vào giấy.
- Nhóm 1: Thế nào là sống chan hoà
với mọi ngời?
- Nhóm 2: Vì sao cần sống chan hoà
với mọi ngời? Điều đó đem lại lợi ích
gì?
- Nhóm: Nêu nhữn việc làm cụ thể về
sống chan hoà với mọi ngời?
GV yêu cầu các nhóm cử ngời trình
I. Tìm hiểu bài.
- HS đọc truyện.
- Bác Hồ thăm gia đình, đời sống bà
con; mời cụ ăn cơm, nghỉ ngơi; cho xe
đa cụ về...
- Bác sống chan hoà, ân cần, quan tâm
đến mọi ngời một cách chu đáo.
- Kính trọng Bác. Dù là một vị Chủ
tịch nớc, Bác vẫn quan tâm đến ngời

già, đồng bà của mình.
-> Cần phải biết quan tâm đến những
ngời xung quanh mình.
II. Nội dung bài học.
1. Sống chan hoà là sống vui vẻ, hoà
hợp với mọi ngời và sẵn sàng cùng
tham gia vào các hoạt động chung có
ích.
2. Sống chan hoà sẽ đợc mọi ngời
giúp đỡ, quý mến, giúp chúng ta vợt
qua khó khăn, góp phần vào việc xây
dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
23
- Giáo dục công dân 6 -
bày kết quả, sau đó nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS làm bài tập củng cố.
? Hãy đánh dấu x vào ô tơng ứng với
hành vi thể hiện việc sống chan hoà
với mọi ngời.
GV: Sống chan hoà với mọi ngời là
đạo lí tốt đẹp của ngời Việt Nam. Sự
quan tâm đó giúp cho chúng ta hiểu
nhau hơn, có trách nhiệm với nhau
hơn, làm xã hội tốt đẹp hơn. Phê phán
lối sống ích kỉ, vụ lợi chỉ biết lo cho
cuộc sống cá nhân.
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS làm bài
tập.
? Tìm những hành vi thể hiện việc
sống chan hoà với mọi ngời?

? Những biện pháp rèn luyện sống
chan hoà?
? Hãy cho ý kiến về những hành vi
sau?
- Cởi mở, vui vẻ . x
- Chia sẻ với bạn bè khi gặp khó khăn.
x
- Tham gia tích cực mọi hoạt động của
lớp. x
- Chia sẻ niềm vui với mọi ngời. x
- Tâm sự với bạn khi có chuyện buồn.
x
- Không tham gia ý kiến vì sợ bạn cời.
- Không góp ý sợ mất lòng bạn.
- Quan tâm đến hàng xóm nơi mình ở.
x
III. Bài tập.
a. Những hành vi thể hiện sống chan
hoà:
- Cởi mở, vui vẻ.
- Chia sẻ với bạn bè khi gặp khó khăn.
Tham gia tích cực mọi hoạt động do
lớp, Đội tổ chức.
- Biết chia sẻ suy nghĩ với mọi ngời
xung quanh.
- Thờng xuyên quan tâm tới công việc
của lớp.
b. Những biện pháp:
- Biết chăm lo, giúp đỡ mọi ngời xung
quanh.

- Chống lối sống ích kỉ...
c. Hành vi:
- Bác An là bộ đội, Bác luôn vui vẻ với
mọi ngời.
- Cô giáo Lan ở khu tập thể luôn chia
sẻ suy nghĩ với mọi ngời.
- Vợ chồng chú Hùng giàu có nhng
không quan tâm đến họ hàng ở quê.
- Bác Tâm là tiến sĩ, suốt ngày lo
nghiên cứu không quan tâm đến ai.
- Bác An do giàu có nhng không chịu
đóng góp cho hoạt động từ thiện.
- Chú Văn lái xe ôm biết giúp đỡ ngời
nghèo.
E. Hớng dẫn HS học bài:
- Nắm vững nội dung bài học.
24
- Giáo dục công dân 6 -
- Su tầm ca dao và những câu châm ngôn nói về sự nhờng nhịn, sống hoà thuận,
chan hoà.
---------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày 5 tháng 11 năm 2008
Tiết 11.
Lịch sự, tế nhị
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu biểu hiện của lịch sự, tế nhị trong giao tiếp hàng ngày; lịch sự tế nhị là
biểu hiện của văn hoá trong giao tiếp; hiểu đợc lợi ích của lịch sự, tế nhị trong
cuộc sống.
- Có ý thức rèn luyện, cử chỉ, hành vi, sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự tế nhị,

mong muốn xây dựng tập thể đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết kiểm tra hành vi của mình và biết nhận xét, góp ý cho bạn bè khi có hành
vi ứng xử lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, tài liệu; su tầm tranh ảnh, truyện đọc có nội dung thể hiện hành
vi, lời nói, trang phục lịch sự, tế nhị hoặc không lịch sự tế nhị; giấy Ao và bút
dạ.
C. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là sống chan hoà với mọi ngời? Nêu những việc làm đợc và cha làm
đợc của bản thân?
D. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Chuyến xe buýt khá đông ngời. Một số ngời không đủ ghế
phải đứng. Có hai bác có vẻ nh công nhân đi làm về, trông hai bác vẫn còn
nguyên sự mệt mỏi, căng thẳng sau giờ làm việc. ở hàng ghế giữa có hai bạn
học sinh vừa nói chuyện, vừa ăn quà, câu chuyện của họ ngày càng nhiều hơn,
nói to hơn, cời nhiều hơn. Nhiều ánh mắt khó chịu nhìn về phía các bạn ấy.
Những câu hỏi đặt ra? Giá nh hai bạn đó! Cái điều giá nh đó là gì?...
2. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu
bài.
? Hãy nhận xét hành vi của những bạn
chạy vào lớp khi thầy giảng bài?
? Đánh giá hành vi ứng xử của bạn
Tuyết?
? Nêu là những ngời bạn cùng lớp, em
sẽ nhắc nhở bạn đó nh thế nào? Vì sao
em nhắc bạn nh vậy?
I. Tìm hiểu bài.
- Bạn không chào: vô lễ, thiếu lịch sự,

thiếu tế nhị.
- Bạn chào rất to: thiếu lịch sự, không
tế nhị.
- Bạn Tuyết: lễ phép, khiêm tốn, biết
lỗi...lịch sự, tế nhị...
- Cách giải quyết:
+ Phê bình gắt gao trớc lớp trong giờ
sinh hoạt.
+ Phê bình kịp thời ngay lúc đó.
+ Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
+.....
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×