Tải bản đầy đủ (.doc) (199 trang)

GA Toán lớp 3 HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.95 KB, 199 trang )

Tuần 1: Thứ 4 / 6 / 9 / 2006
Tiết 1:
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. Mục đích, Yêu cầu.
- Gúp h/s củng cố kỹ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi nội dung của bài tập.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra đồ dùng sách vở môn toán.
2. Bài mới.
a./ Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
b./ Ôn tập về đọc , viết số.
* Bài 1:
- G/v ghi nội dung bài 1 lên bảng.
- Y/c học sinh làm bài.
- G/v kiểm tra theo dõi h/s làm bài.
- Y/c 2 h/s ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra.
c./ Ôn tập về thứ tự số.
* Bài 2:
- G/v theo dõi h/s làm bài.
- Tại sao lại điền 312 sau 311?
- Đây là dãy số TN như thế nào?
- H/s lắng nghe.
- H/s đọc yêu cầu bài 1.
- H/s làm bài.
Đọc số Viết số


Một trăm sáu mươi
Một trăm sáu mươi mốt
Ba trăm năm mươi tư
Ba trăm linh bẩy
Năm trăm năm mươi lăm
Sáu trăm linh một
160
161
354
307
155
601
- 1 h/s lên bảng chữa bài.
- H/s nhận xét.
- H/s đọc yêu cầu bài 2.
- 2 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a./ 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317,
318, 319.
b./ 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393,
392, 391.
- H/s nhận xét.
- Vì số đầu tiên là 310, số thứ 2 là 311 rồi
đến 312 (hoặc 312 là số liền sau của 311).
1
- Tại sao lại điền 398 vào sau 399?
- Đây là dãy số như thế nào?
d./ Ôn về so sánh số:
* Bài 3:
- Bài yêu cầu ta làm gì?
- Tại sao điền được 303 < 330?

- G/v hỏi tương tự các phần còn lại.
- Yêu cầu h/s nêu cách so sánh các
số có 3 chữ số, cách so sánh phân
tích với nhau.
* Bài 4:
- Yêu cầu h/s đọc đề bài sau đó đọc
dãy số của bài.
- Số lớn nhất trong dãy số là số nào?
Vì sao?
- Số nào bé nhất? Vì sao?
* Bài 5:
- Gọi 1 h/s đọc đề bài.
- Yêu cầu h/s tự làm bài tập.
- G/v nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Đây là dãy số TN liên tiếp từ 310 đến 319
xép theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy
số này bằng số đứng liền trước cộng thêm
1.
- Vì: 400 - 1 = 399
399 - 1 = 398
(399 là số liền trước của 400, 398 là số liền
trước của 399).
- Dãy số TN liên tiếp giảm dần từ 400 đến
391. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng
ngay trước trừ đi 1.
- H/s đọc đề bài.
- So sánh các số.
- 3 h/s lên bảng, lớp làm bài vào vở.
303 < 330 30 + 100 < 131

615 > 516 410 - 10 < 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
- H/s nhận xét.
- Vì hai số cùng có hàng trăm là 3 nhưng
330 có 3 chục cong 303 có 0 chục. 0 chục
nhỏ hơn 3 chục nên 303 < 330.
- H/s nêu cách so sánh.
- H/s đọc yêu cầu và dãy số.
- Các số: 375, 421, 573, 241, 735, 142.
- H/s l m v o và à ở b i tà ập
- 735 lớn nhất, v× cã số trăm lớn nhất.
- 142 bé nhất, v× cã số trăm bé nhất.
- Y/c h/s đổi chÐo vở kiểm tra nhau.
- 1 h/s đọc đề bài.
- 2 h/s lên bảng viết, dưới lớp làm vào vở.
a./ 162, 241, 425, 519, 537, 830.
b./ 830, 537, 519, 425, 241, 162.
- H/s nhận xét.
- Về nhà ôn lại đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- Nhận xét tiết học.
2
Tiết 2: Thứ 4 / 6 / 9 / 2006
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
(Không nhớ)
I. Mục tiêu.
- Giúp h/s:
+ Củng cố k/n thực hiện phép cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
+ Áp dụng phép cộng, trừ các số có3 chữ số (không nhớ) để giải bài toán có lời
văn về nhiều hơn ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học.

III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ.
- G/v kiểm tra bài tập về nhà của h/c.
- G/v nhận xét, đánh giá.
2. bài mới.
a./ Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
b./ Ôn tập.
* Bài 1:
- Bài y/c ta làm gì?
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- G/v theo dõi h/s làm bài.
- 3 h/s lên bảng chữa bài 3.
307 < 302 219 < 220
413 > 403 740 < 741
- H/s nhận xét.
- H/s lắng nghe.
- Nhắc lại tên bài.
- 1 h/s đọc yêu cầu.
- Y/c tính nhẩm.
- 9 h/s nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính.
a./ 400 + 300 = 700
700 - 300 = 400
700 - 400 = 300
b./ 500 + 40 = 540
540 - 40 = 500
540 - 500 = 40
c./ 100 + 20 + 4 = 120

300 + 60 + 7 = 367
800 + 10 + 5 = 815
- H/s đổi vở và nhận xét bài của nhau.
3
- G/v nhận xét.
* Bài 2:
- Bài y/c chúng ta làm gì?
- Y/c h/s tự làm bài.
- G/v nhận xét.
* Bài 3:
- Bài toán cho ta biết gì và hỏi gì?
- Muốn tính số h/s của khối 2 có bao
nhiêu em ta làm như thế nào?
- G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s
yếu.
- G/v nhận xét.
* Bài 4:
- Bài toán hỏi gì?
- Giá tiền của 1 tem thư như thế nào
so với giá tiền của 1 phong bì?
- Gọi 1 h/s lên bảng t
2
.
- Gọi 1 h/s lên bảng giải.
- G/v nhận xét.
* Bài 5:
- Yêu cầu h/s lập phép cộng trước,
dựa vào phép cộng để lập phép trừ.
- 1 h/s đọc y/c của bài.
- Đặt tính rồi tính.

- 4 h/s lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính
của mình, h/s dưới lớp làm vào vở.
352 732 418 395

+
416
+
511
+
201
+
44
768 1243 619 351
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc đề bài.
- có 245 h/s.
- Số h/s khối 2 ít hơn h/s khối 1 là 32 em
cần tính số h/s khối 2.
- Thực hiện phép trừ: 245 - 32.
- 1 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
* Tóm tắt:
- Khối 1: 245 h/s.
- Khối 2: ít hơn 32 h/s.
- Khối 3: ? h/s.
* Bài gải:
- Khối 2 có số h/s là:
245 - 32 = 213 (hs)
Đáp số: 213 h/s.
- Nhận xét:
- 1 h/s đọc bài.

- Giá tiền của 1 tem thư.
- Nhiều hơn giá tiền của 1 phong bì là 600
đồng.
* Tóm tắt:
- Phong bì:
- Tem thư:
600 đ
* Bài giải:
- Giá tiền của một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng.
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc yêu cầu.
- H/s lập các p/t đúng.
- H/s nêu miệng:
315 + 40 = 355 355 - 315 = 40
40 + 315 = 355 355 - 40 = 315
4
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét.
- Về nhà ôn lại bài.
Tiết 3: Thứ 5 / 7 / 9 / 2006
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Củng cố k/n thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
- Giải bài toán bằng 1 phép tính trừ.
- Xếp hình theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bốn mảnh bìa bằng nhau hình tam giác vuông cân như bài 4.

III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài tập 2.
- G/v nhận xét đánh giá.
3. Dạy bài mới.
a./ Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
b./ Hướng dẫn luyện tập.
* Bài 1:
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- 3 h/s làm bài trên bảng.
325 623 764
+
142
+
275
-
342
467 898 422
- H/s lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
- 3 h/s lên bảng làm bài, mỗi h/s thực hiện
2 phép tính, lớp làm vào vở.
a./ 324 761 25
+
405
+

128
+
721
729 889 746
b./ 645 666 485
-
302
-
333
-
72
323 333 413
5
- G/v hỏi thêm.
- Đặt tính như thế nào?
- Thực hiện như thế nào?
* Bài 2:
- H/s tự làm bài.
- Tại sao phần a lại làm phép tính
cộng?
- Tại sao phần b lại làm phép tính
trừ?
- G/v nhận xét.
* Bài 3:
- Bài toán cho ta biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính số nữ ta phải làm gì?
Tại sao?
- Y/c h/s làm bài.
* Bài 4:

- T/c cho h/s thi ghép hình giữa các
tổ trong thời gian 3 phút, tổ nào có
nhiều bạn ghép đúng là thắng cuộc.
- Tuyên dương tổ thắng cuộc.
- Trong hình con cá có bao nhiêu
hình tam giác?
- H/s nhận xét.
- Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng với
hàng đ/v, hàng chục thẳng hàng chục, hàng
trăm thẳng hàng trăm.
- Thực hiện từ phải sang trái.
- 2 h/s lên bảng, lớp làm vào vở.
a./ x - 125 = 344 b./ x + 125 = 266
x = 344 + 125 x = 266 - 125
x = 469 x = 141
- H/s nhận xét.
- Vì x là số bị trừ trong phép trừ.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số
trừ.
- Vì x là số hạng trong phép cộng, muốn
tìm số hiệu chưa biết ta lấy tổng trừ đi số
hiệu đã biết.
- 1 h/s đọc đề bài.
- Đội đồng diễn có 285 người, trong đó 140
người nam.
- Có bao nhiêu nữ.
- Ta phải thực hiện phép trừ vì... Muốn tính
số nữ ta lấy tổng số người trừ đi số nam đã
biết.
- 1 h/s lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

* Bài giải:
Số nữ trong đội đồng diễn là:
285 - 140 = 145 (người)
Đáp sô: 145 người.
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc đề bài.
- H/s ghép hình.

- Có 5 hình tam giác.
6
4. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà làm thêm bài tập: x - 345 = 134
132 + x = 657
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Thứ 5 / 7 / 9 / 2006
CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
(Có nhớ 1 lần)
I. Mục tiêu.
- Giúp h/s:
+ Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần).
+ Củng cố biểu tg về đo độ dài đường gấp khúc.
+ Củng cố biểu tg về tiền việt nam.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tiền loại 200đ, loại 500đ.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài tập giao về nhà.

- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a./ Gới thiệu bài.
b./ Hướng dẫn phép cộng.
* 435 + 127 = ?
- Y/c h/s đặt tính và tính.
- Gọi 1 h/s nhắc lại cách đặt tính,
cách tính.
- Hát.
- 2 h/s lên bảng làm bài.
x - 345 = 134 132 + x = 657
x = 134 + 345 x = 657 - 132
x = 479 x = 525
- H/s nhận xét.
- H/s lắng nghe.
- 1 h/s lên bảng đặt tính, cả lớp thực hiện
vào nháp

435
+
127
562
* 5 cộng 7 bằng 12,viết 2
nhớ 1.
* 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1
7
- G/v nhắc lại cho cả lớp ghi nhớ.
- Nếu h/s không tính được g/v
hướng dẫn cho h/s từng bước.
* 256 + 162 = ?

- Y/c h/s làm tương tự như phép tính
trên.
- So sánh 2 phép cộng vừa làm.
c./ Luyện tập.
* Bài 1:
- Y/c h/s tự làm.
- Y/c h/s nêu cách thực hiện phép
tính.
* Bài 2:
- Cho h/s đổi vở nhau để kiểm tra.
* Bài 3:
- Bài y/c chúng ta làm gì?
- Cần chú ý điều gì khi đặt tính?
- Thực hiện thứ tự như thế nào?
bằng 6, viết 6.
* 4 cộng 1 bằng 5, viết 5.
435 + 127 = 562
- H/s làm:
256
+
162
418
* 6 cộng 2 bằng 8, viết 8.
* 5 cộng 6 bằng 11, viết 1,
nhớ 1.
* 2 cộng 1 bằng 3 thêm 1
bằng 4 viết 4.
Vậy: 256 + 162 = 418
- Phép cộng 435 + 127 là phép cộng có nhớ
1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục.

- Phép cộng 256 + 162 là phép cộng có nhớ
1 lần từ hàng chục sang hàng trăm.
- 1 h/s nêu y/c của bài.
- 5 h/s lên bảng, lớp làm vào vở.
256
+
125
381
417
+
168
585
555
+
209
764
146
+
214
350
- Ví dụ:
256
+
125
381
* 6 cộng 5 bằng 11, viết 1
nhớ 1.
* 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1
bằng 8, viết 8.
* 2 cộng 1 bằng 3, viết 3.

- H/s nhận xét bài của bạn.
- H/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
256
+
182
438
452
+
361
813
166
+
283
449
372
+
136
508
- H/s nhận xét.
- Đặt tính và tính.
- Hàng đ/v thẳng hàng đ/v, hàng chục thẳng
hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm.
- Từ phải sang trái.
- 4 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a./ 235
+
417
256
+
70

b./ 333
+
47
60
+
360
8
- Y/c h/s làm bài.
- G/v nhận xét.
* Bài 4:
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc
ta làm như thế nào?
- Đường gấp khúc ABC gồm những
đoạn thằng nào tạo thành?
- Nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng?
- G/v nhận xét.
* Bài 5:
- G/v kiểm tra h/s làm bài.
- Mở rộng: Có tờ giấy bạc loại 500đ.
Hỏi đổi được mấy tờ giấy bạc loại
100đ? Vì sao?
4. Củng cố, dặn dò.
652 326 380 420
- H/s nhận xét bài của bạn.
- 1 h/s đọc đề bài.
- Tính tổng độ dài đường gấp khúc đó.
- Đướng gấp khúc ABC gồm 2 đoạn thẳng
AB và BC.
- AB = 126 cm, BC = 137 cm
- 1 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.

* Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263 (cm)
Đáp số: 263 cm
- H/s nhận xét
- H/s tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
500đồng = 200đồng +300đồng
500đồng = 400đồng + 100đồng
500đồng = 0đồng + 500đồng
- Y/c h/s nhận xét (đổi vở nhau kiểm tra).
- Đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100đ.
vì: 100 + 100 + 100 + 100 + 100 = 500
(đồng).
- Về nhà luyện tập thêm về cộng các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5: Thứ 6 / 8 / 9 / 2006
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Giúp h/s: c
2
k/n thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần).
- Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giáo án, sách giáo khoa.
- Đồ dùng học tập.
9
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài về nhà.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
a./ Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
b./ Hướng dẫn luyện tập.
* Bài 1:
- Y/c h/s tự làm.
- Gọi h/s nêu cách thực hiện.
* Bài 2:
- Bài y/c ta làm gì?
- Y/c h/s nêu rõ cách đặt tính, cách
thực hiện phép tính?
- Nhận xét.
* Bài 3:
- Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít
dầu?
- Thùng thứ 2?
- Bài toán hỏi gì?
- Y/c h/s dựa vào t
2
để đặt thành bài
toán.
- Y/c h/s làm bài.
- 2 h/s lên bảng làm.
132
+
259
391

423
+
258
681
218
+
547
765
152
+
463
615
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
- 4 h/s lên bảng, lớp làm vào vở.
- H/s theo dõi nhận xét.
541
+
127
668
422
+
144
566
367
+
120
487
487

+
302
789
85
+
72
157
- 1 h/s đọc đề bài.
- Đặt tính và tính.
- Đặt tính sao cho thẳng hàng đ/v, thảng
hàng chục, thực hiện từ phải sang trái.
- 4 h/s lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào
vở.
a./ 367
+
125
492
487
+
130
617
b./ 93
+
58
151
168
+
503
671
- H/s nhận xét.

- 1 h/s đọc y/c.
- 1 h/s đọc tóm tắt của bài, lớp đọc thầm.
- 125 l
- 135 l
- Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu?
- Lớp trao đổi nhóm 2.
- Gọi đại diện vài nhóm đặt đề toán: Thùng
thứ nhất có 125l nước mắm. Thùng thứ hai
có 135l. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít
nước mắm?
- H/s giải vào vở.
- 1 h/s đọc lời giải, lớp nhận xét.
* Bài giải:
Cả hai thùng có số lít nước mắm là:
10
- G/v nhận xét.
* Bài 4:
- Tính nhẩm là như thế nào?
- Y/c h/s tự làm bài.
- G/v nhận xét.
* Bài 5:
- Y/c h/s quan sát hình và vẽ vào vở.
- G/v kiểm tra h/s vẽ.
4. Củng cố, dặn dò.
125 + 135 = 260 (l)
Đáp số: 260 l
- 1 h/s nêu y/c của bài: Tính nhẩm.
- Cộng nhẩm rồi ghi luôn kết quả sau dấu
bằng, không đặt tính để cộng.
- H/s làm vào vở, vài h/s nêu miệng nối tiếp

3 phần.
a./ 310 + 40 = 350
150 + 250 = 400
450 - 150 = 300
b./ 400 + 50 = 450
305 + 45 = 350
515 - 15 = 500
c./ 100 - 50 = 50
950 - 50 = 900
515 - 415 = 100
- H/s đổi chéo vở để kiểm tra.
- Nhận xét.
- H/s quan sát và vẽ.
- H/s đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Về nhà luyện tập thêm về cộng các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần.
- Nhận xét tiết học.
Tuần 2: Tiết 6: Thứ 2 / 11 / 9 / 2006
TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
(Có nhớ 1 lần)
I. Mục tiêu.
* Giúp h/s:
11
- Biết thực hiện phép tính trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần).
- Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.

- G/v viết lên bảng 1 số phép tính.
- G/v đánh giá cho điểm.
3. Bài mới.
a./ Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
b./ Hướng dẫn phép trừ.
* 432 - 215 = ?
- G/v viết phép tính lên bảng
- Y/c h/s đặt phép tính.
- Y/c h/s thực hiện phép tính nêu
cách tính.
- G/v nhắc lại cho lớp ghi nhớ.
* 627 - 143 = ?
- G/v viết lên bảng phép tính.
- Y/c h/s đặt tính và tính.
- G/v nhắc lại cho h/s nhớ.
- Hát.
- 2 h/s lên bảng mỗi em làm 2 phép tính.
425
+
137
562
216

+
358
564
78

-

56
22
82

-
35
47
- Nhận xét bài của bạn.
- H/s lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
- 1 h/s lên bảng đặt phép tính, lớp làm nháp.
- H/s thực hiện.

432
-
215
217
- 2 không trừ được 5 lấy 12
trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
- 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2
bằng 1 viết 1.
- 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
- H/s nhắc lại cách thực hiện.
- H/s đặt tính và tính, nêu cách tính.

627

-
143
484

- 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
- 2 không trừ được 4 lấy 12
trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1.
- 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2
bằng 4, viết 4.
- H/s nhận xét, nhắc lại cách thực hiện.
- Phép trừ 432 – 215 = 217 là phép trừ có
nhớ 1 lần ờ hàng chục.
12
* So sánh 2 phép tính vừa làm.
c./ Luyện tập.
* Bài 1:
- Nêu y/c của bài.
- Y/c h/s làm bài.
- G/v nhận xét.
* Bài 2:
- Y/c h/s làm bài và nêu cách thực
hiện.
* Bài 3:
- Gọi 1 h/s đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán y/c tìm gì?
- Dựa vào bài toán hãy t
2
và giải
thích.
- G/v nhận xét.
* Bài 4:
- Y/c h/s đọc thầm t
2

.
- Đoạn dây dài bao nhiêu?
- Đã cắt đi bao nhiêu?
- Bài hỏi gì?
Dựa vào t
2
đặt thành đề toán?
- Phép trừ 627 – 143 = 484 là phép trừ có
nhớ 1 lần ở hàng trăm.
- 1 h/s nêu y/c của bài: Tính.
- 5 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở và nêu
cách làm bài của mình.
541
-
127
414
422
-
114
308
564
-
215
349
738
-
556
382
694
-

237
454
- H/s nhận xét.
- H/s làm bài vào vở, 5 h/s lên bảng.
627
-
443
184
746
-
251
429
516
-
342
174
935
-
551
384
555
-
160
395
- H/s đổi vở nhau để nhận xét.
- 1 h/s đọc đề bài.
- Tổng số tem của 2 bạn là: 335 con tem.
Bạn Bình có 128 con tem.
- Tìm số tem của bạn Hoa.
- 1 h/s lên bảng t

2
, 1 h/s giải.
Bình: 128 con tem
335 con tem
Hoa: 2 con tem
Bài giải:
Số tem của Hoa là:
335 – 128 = 207 (tem)
Đáp số: 207 con tem.
- H/s nhận xét.
- H/s đọc thầm t
2
.
- 243 cm.
- 27 cm.
- Còn lại ? cm.
- Có 1 sợi dây dài 243 cm. Người ta đã cắt
đi 27cm. Hỏi phần còn lại dài bao nhiêu
cm?
- H/s nhận xét.
- H/s làm vào vở.
13
- Y/c h/s giải bài toán.
- H/s nêu miệng.
Phần còn lại của sợi dây là:
243 – 27 = 216 (cm)
Đáp số: 216cm
- H/s nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
- Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

Tiết 7: Thứ 3 / 12 / 9 / 2006
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Giúp h/s:
- Củng cố khái niệm thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1
lần).
- Củng cố về tìm SBT, ST, Hiệu.
- Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng hoặc trừ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo án, SGK.
- Sách vở, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- K/t bài tập ờ nhà của h/s.
- Kết hợp k/t vở bài tập của h/s.
- G/v đánh giá.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Ghi bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập.
* Bài 1:
- Gọi h/s nêu y/c bài.
- Y/c h/s làm bài.
- Y/c h/s nêu rõ cách thực hiện pt
của mình.
- Hát.
- 2 h/s lên bảng nối tiếp nhau làm b/t.

Số BT
485 763 542 628 857 628
Số T
137 428 213 373 574 195
Hiệu
348 335 329 245 283 423
- H/s nhận xét.
- H/s lắng nghe.
- 1 h/s nhắc lại đầu bài.
- 1 h/s nêu y/c: Tính.
- 4 h/s lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
567
-
325
242
868
-
528
340
387
-
58
329
100
-
75
25
14
* Bài 2:
- Gọi h/s nêu y/c bài.

- Y/c h/s nêu cách thực hiện
* Bài 3:
- Bài toán yêu cầu gì?
- Y/c h/s làm bài và nêu rõ tại saolại
điền số đó?
* Bài 4:
- Y/c h/s đọc t
2
bài.
- Bài toán cho ta biết gì?
- Y/c h/s dựa vào t
2
để đặt thành đề
toán hoàn chính.
- Y/c h/s giải bài tập.
- G/v nhận xét.
* Bài 5:
- Gọi h/s đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Y/c h/s t
2
bài toán và giải.
- G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s
yếu.
- H/s nêu: Trừ nhẩm lại.
- H/s nhận xét.
- H/s nêu y/c: Đặt tính rồi tính.
- 4 h/s lên bảng, lớp làm vào vở.
567

-
325
242
868
-
528
340
387
-
58
329
100
-
75
25
- H/s nêu, h/s nhận xét.
- Y/c h/s điền số thích hợp vào ô trống.
- 1 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Số BT 752 371 621 950
Số T 426 246 390 215
Hiệu 326 125 231 735
- H/s nhận xét.
- H/s đọc thầm t
2
.
- Ngày thứ nhất bán được415Kg gạo.
- Ngày thứ hai bán được 325 Kg gạo.
- Cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo
- Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 415
kg gạo, ngày thứ hai bán được 325kg gạo

hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao
nhiêu kg gạo?
- H/s giải vào vở, 1 h/s nêu miệng bài giải.
Bài giải:
- Cả hai ngày bán được số kg gạo là:
415 + 325 = 740 (kg)
Đáp số: 740 kg.
- 1 h/s đọc đề bài.
- Nữ có 84 h/s, tất cả 165 h/s.
- Có bao nhiêu h/s nam?
- 1 h/s lên bảng t
2
, 1 h/s giải.
Nữ: 84 h/s
165 h/s.
Nam: ?
- Số h/s namcủa khối 3 là:
165 – 84 = 81 (h/s)
15
- G/v nhận xét.
Đáp số: 81 h/s
- H/s nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện tập thêm về phép cộng, trừ có nhớ 1 lần.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 8: Thứ 4 / 13 / 9 / 2006
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu.
* Giúp h/s:
- Củng cố kỹ năng thực hành tính trong các bảng nhân đã học.

- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm.
- Củng cố k/n tính giá trị biểu thức có đến hai dấu phép tính.
- Củng cố về chu vi hình tam giác, giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giáo án, sgk.
- Sách vở, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- G/v viết 1 số phép tính lên bảng.
- G/v nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a./ Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
b./ Hướng dẫn ôn tập.
* Bảng nhân:
- T/c cho h/s thi đọc thuộc bảng
- Hát.
- 2 h/s lên bảng làm.
652
-
227
425
458
-
193
265
873

-
515
358
579
-
123
456
- H/s nhận xét.
- H/s lắng nghe.
- H/s nhắc lại đầu bài.
- H/s đọc thuộc lòng nối tiếp từng bảng
16
nhân 2, 3, 4, 5.
Bài 1:
- Y/c h/s tự làm phần a vào vở.
- G/v ghi bài lên bảng.
- Gọi h/s đọc nối tiếp kq g/v ghi lên
bảng.
- G/v nhận xét đánh giá.
* Nhân nhẩm với số tròn trăm.
- Hd h/s nhân nhẩm.
200 X 3
Lấy 2 nhân 3 bằng 6 thêm vào bên
phải số 6 hai số 0. viết là: 200 X 3 =
600.
* Tính giá trị biểu thức.
Bài 2:
- Viết lên bảng biểu thức.
4 X 3 + 10
- Y/c h/s cả lớp tính và nêu cách

làm.
- Y/c cả lớp làm tiếp phần cong lại.
- G/v theo dõi kt h/s làm bài.
- G/v nhận xét.
Bài 3:
- Gọi 1 h/s đọc đề bài.
- Trong phòng ăn có mấy cái bàn?
- Mỗi bàn xếp mấy ghế?
- 4 ghế được lấy ? lần.
- Muốn tính số ghế ta làm ntn?
- Y/c h/s t
2
và giải bài tập.
nhân.
- H/s nhận xét.
- H/s làm vào vở.
a./
3 x 4 = 12
3 x 7 = 21
3 x 5 = 15
3 x 8 = 24
3 x 6 = 18
4 x 7 = 28
4 x 9 = 36
4 x 4 = 16
2 x 6 = 12
2 x 8 = 16
2 x 4 = 8
2 x 9 = 18
5 x 6 = 30

5 x 4 = 20
5 x 7 = 35
5 x 9 = 45
- 1 h/s nêu p/t nối tiếp nhau đến hết.
- H/s nhận xét.
- 2 h/s lên bảng làm bài, dưới lớp làm vảo
vở.
200 x 2 = 400
400 x 2 = 800
100 x 5 = 500
300 x 2 = 600
400 x 2 = 800
500 x 1 = 500
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đứng tại chỗ nêu cách làm.
4 x 3 + 10 = 12 + 10
= 22
- Nhận xét.
- 3 h/s lên bảng, lớp làm vào vở.
a./ 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43
b./ 5 x 7 – 26 = 35 – 26 = 11
c./ 2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36
- Nhận xét.
- H/s đọc đề bài.
- 8 cái bàn.
- 4 ghế.
- 4 ghế được lấy 8 lần.
- Thực hiện 4 x 8
- 1 h/s lên bảng t
2

, 1 h/s giải.
Tóm tắt.
Có: 8 bàn.
1 bàn: 4 ghế.
8 bàn: ? ghế.
17
- G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s
yếu.
- G/v đánh giá.
Bài 4:
- Gọi h/s đọc đề bài.
- Nêu cách tính cv của 1 hình tam
giác.
- Nêu độ dài của các cạnh?
- Hình tam giác có đặc điểm gì?
- Hãy tính chu vi hình tam giác này
bằng 2 cách?
- Theo dõi h/s làm bài.
- G/v nhận xét.
Bài giải:
Số ghế có trong phòng ăn là:
4 x 8 = 32 (ghế)
Đáp số: 32 ghế.
- Nhận xét.
- H/s đọc đề bài.
- Muốn tính cv của hình tam giác ta tính
tổng độ dài các cạnh của hình tam giác.
- AB = 100 cm, BC = 100 cm, CA = 100
cm.
- Độ dài 3 cạnh bằng nhau.

- H/s giải vào vở.
- Gọi 2 h/s nêu miệng.
- Cách 1: Chu vi ABC là:
100 + 100 + 100 = 300 (cm)
Đáp số: 300 cm
- Cách 1: Chu vi ABC là:
100 x 3 = 300 (cm)
Đáp số: 300 cm
- H/s nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn lại các bảng nhân, chi đã học.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 9: Thứ 5 / 14 / 9 / 2006
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. Mục tiêu.
* Giúp học sinh:
- Củng cố kn thực hành tính trong các bảng chia đã học.
- Thực hành chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm khi chia cho 2,
3, 4 (phép chia hết).
- Giải toán có lời văn bằng 1 phép tính chia.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giáo án, sgk.
18
- Sách vở dồ dùng học tập.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài ở nhà của h/s.

- G/v nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu bài.
a./ Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
b./ Ôn tập.
* Bài 1a.
- Gọi h/s đọc thuộc lòng bảng chia.
- Y/c h/s tự làm vào vở.
- Gọi h/s nối tiếp nhau nêu kq từng
pt.
- Nêu mối quan hệ các pt trong 1
cột.
* Bài 2.
- Hướng dẫn h/s nhẩm 2 trăm chia 2
được 1 trăm.
viết là: 200 : 2 = 100
- Y/c h/s làm bài.
- G/v nhận xét.
* Bài 3.
- Gọi h/s đọc đề bài.
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán cho biết gì?
- Gọi h/s t
2
và giải.
- Hát.
- 2 h/s lên bảng làm.
- H/s nhận xét.
3 x 7 < 3 x 8
5 x 5 > 4 x 5

4 x 2 > 2 x 3
5 x 7 = 7 x 5
- H/s nhận xét.
- H/s lắng nghe.
- H/s nhắc lại đầu bài.
- H/s đọc thuộc lòng các bảng chia 2, 3, 4,
5.
- H/s làm nhẩm (nêu kq của pt)
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
5 x 3 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
- 2 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a./ 400 : 2 = 200
600 : 3 = 200
400 : 4 = 100
b./ 800 : 2 = 400
300 : 3 = 100
800 : 4 = 200
- H/s nhận xét bài của bạn.
- 1 h/s đọc đề bài.
- Mỗi hộp có bao nhiêu cốc.

- 24 cốc, xếp vào 4 hộp.
- 1 h/s t
2
, 1 h/s giải.
Tóm tắt:
24 cốc: 4 hộp.
1 hộp: ? cốc.
Bài giải:
1 hộp có số cốc là
19
- G/v theo dõi h/s làm bài.
* Bài 4:
- H/s đọc yêu cầu bài.
- G/v tc chò trơi thi nối nhanh pt với
kq.
- G/v quy định mỗi pt đúng 10 đ đội
xong trước thưởng 20 điểm.
24 : 4 = 6 (cốc)
Đáp số: 6 cốc
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc yêu cầu bài.
- Lớp chia thành 2 đội, mỗi đội cử 7 h/s
tham gia trò chơi, các h/s khác cổ vũ động
viên chơi theo hình thức tiếp sức, mỗi h/s
nối 1 pt với kq, sau đó chuyển cho bạn
khác cùng đội nối.
- G/v tuyên dương động viên. - H/s nhận xét, chọn đội thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà làm thêm.
2 x 9 : 3 40 : 5 x 4 32 : 4 x 3

- Ôn lại bảng nhân chia đã học.
Tiết 10: Thứ 6 / 15 / 9 / 2006
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
* Giúp h/s:
- Củng cố kn tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính.
- Củng cố biểu tượng về 1/4.
- Giải toán có lời văn bằng 1 phép nhân.
- Rèn kn ghép hình đơn giản theo mẫu.
20
24 : 3 4 x 10
3 x 7
16 : 2 24 + 4
32 : 44 x 7
21
8
40
28
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình vẽ trong BT 2.
- Sách vở, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 h/s lên bảng làm bài.
- G/v nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a./ Giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài.
b./ Luyện tập.
* Bài 1.
- Gọi h/s đọc y/c bài.
- Y/c h/s tính giá trị của bt và trình
bày theo 2 bước.
- G/v nhận xét.
* Bài 2.
- G/v treo tranh lên bảng.
- Hình nào để khoanh vào 1/4 số con
vịt? Vì sao?
- Hình b đã khoanh vào 1/? Con vịt?
Vì sao.
- Hát.
- 2 h/s lên bảng làm bài.
2 x 9 : 3
= 18 : 3
= 6
40 : 5 x 4
= 8 x 4
= 32
- H/s nhận xét.
- H/s lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
- 1 h/s đọc y/c: Tính.
- 1 h/s đứng tại chỗ trình bày.
a./ 5 x 3 + 132
= 15 + 132
= 147
- 2 h/s lên bảng, lớp làm vào vở.

b./ 32 : 4 + 106
= 8 + 106
= 114
c./ 20 x 3 : 2
= 60 : 2
= 30
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc y/c của bài.
- H/s quan sát hình vẽ và khoanh vào hình
vẽ theo y/c.
- Gọi 2 h/s lên bảng mỗi em làm 1 hình vẽ.
- Hình a: Đã khoanh vào 1/4 số con vịt vì
có 12 con chia thành 4 phần bằng nhau thì
mỗi phần có 3 con vịt.
- Đã khoanh vào 1/3 vì có 12 con chia
thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được
4 con .
- H/s nhận xét.
21
* Bài 3.
- Gọi h/s nêu t
2
.
1 bàn: 2 h/s.
4 bàn: ? h/s.
- G/v nhận xét.
* Bài 4.
- Tổ chức cho h/s thi xếp hình, trong
thời gian 2 phút tổ nào nhiều bạn
xếp đúng thì tổ đó thắng.

- Đánh giá khen thưởng.
- 1 h/s đọc đề bài.
- 1 h/s lên bảng giải, lớp làm vào vở.
Bài giải.
4 bàn có số h/s là.
2 x 4 = 8 (h/s)
Đáp số: 8 h/s.
- H/s nhận xét.
- H/s thi xếp hình theo nhóm xếp hình
thành chiếc mũ.
4. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tuần 3: Tiết 11: Thứ 2 / 18 / 9 / 2006
ÔN TẬP HÌNH HỌC
I. Mục tiêu.
* Giúp học sinh:
- Ôn tập c
2
về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về tính chu vi hình
tam giác, tứ giác.
- Củng cố về nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “ đếm
hình” và “vẽ hình”.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giáo án, bảng phụ, sgk.
- Đồ dùng, sách vở.
22
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học.

1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- G/v ghi một số pt lên bảng.
- Đánh giá điểm.
3. Bài mới.
a./ Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
b./ Hướng dẫn ôn tập.
* Bài 1:
- Y/c h/s quan sát đường gấp khúc.
- Đường gấp khúc có mấy đoạn
thẳng là những đoạn thẳng nào? Nêu
độ dài của từng đoạn thẳng?
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc
ta làm như thế nào?
- Y/c h/s làm bài.
- G/v nhận xét.
b./ Y/c h/s đọc phần b.
- Nêu cách tính chu vi của 1 hình.
- Y/c h/s tính chu vi hình MNP.
- Em có nhận xét gì về cv của hình
MNP
Và đường gấp khúc ABCD.
* Bài 2.
- Hát.
- 2 h/s lên bảng làm.
45 : 5 = 9
30 : 5 = 6
40 : 4 = 10
36 : 4 = 9

- H/s nhận xét.
- H/s theo dõi.
- 1 h/s đọc y/c phần a.
- H/s quan sát để trả lời ch.
- Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng tạo
thành đó là AB, BC, CD. Độ dài đoạn
thẳng: AB = 34 cm, BC = 12 cm, CD = 40
cm.
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của
đường gấp khúc đó.
- H/s giải vào vở.
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: 86 cm
- H/s nhận xét.
- Tính chu vi hình tam giác.
- Chu vi của 1 hình chính là tổng độ dài các
cạnh của hình đó.
- 1 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải.
Chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: 86 cm.
- H/s nhận xét.
- Chu vi hình tam giác bằng độ dài đường
gấp khúc khép kín chính là hình tam giác
MNP.
- 1 h/s đọc đề bài.
23

- Y/c h/s đọc đề bài.
- Nêu cách do đoạn thẳng cho trước
rồi tính cv hình chữ nhật ABCD.
- G/v nhận xét.
* Bài 3.
- Y/c h/s quan sát hình, đếm hình.
- Y/c gọi tên hình vg theo cách đánh
số.
- Đếm số hình , gọi tên các hình
đó.
* Bài 4.
- Y/c h/s đọc đề bài.
- Y/c h/s làm bài.
- G/v theo dõi h/s làm bài.
- H/s đo các đoạn thẳng.
- Tính cv hình chữ nhật, giải vào vở.
Bài giải.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm.
- H/s nhận xét.
- H/s quan sát, đánh số hình vuông, đếm
hình vg có trong hình vẽ, gọi tên.
- Có 5 hình vg đó
là:
H1: 1 + 2
H2: 3
H3: 4 + 5
H4: 6
H5: 1 + 2 + 3 + 4

+ 5 + 6
- Có 6 hình tam giác là:
H1: 1
H2: 2
H3: 4
H4: 5
H5: 2 + 3 + 4
H6: 1 + 6 + 5
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc đề và nêu y/c: vẽ thêm 1 đoạn
thẳng theo y/c của bài.
- 2 h/s lên bảng, lớp làm vào vở.
- 3 hình đó là:
ABC, ABD,
ADC.
- 2 tứ giác đó là:
ABCM, ABCD.
24
6
3
4
2
5
1
A
B C
A
D
M
N

B
C
- H/s nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 12: Thứ 3 / 19 / 9 / 2006
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu.
* Giúp h/s:
- Củng cố kn về giải toán nhiều hơn, ít hơn.
- Giới thiệu bổ sung về bài toán “hơn kem nhauvề 1 số đv”.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ bài 3, giáo án, sgk.
- Đồ dùng, sách vở.
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- G/v viết lên bảng 1 số phép tính.
- G/v nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
a./ Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
b./ Hướng dẫn ôn tập.
* Bài 1.
- Gọi h/s đọc đề bài.
- Bài toán cho ta biết gì?
- Đây là dạng toán gì?

- Hát.
- 3 h/s lên bảng làm bài.
4 x 6 + 12
= 24 + 12
= 36
8 x 5 +20
= 40 + 20
= 60
3 x 5 – 11
= 15 – 11
= 4
- H/s nhận xét.
- H/s lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
- 2 h/s đọc đề bài.
- Đội 1 trồng được 230 cây. Đội 2 nhiều
hơn đội 1 là 90 cây.
- Dạng toán về nhiều hơn.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×