Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường trung học phổ thông thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc”.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 110 trang )

I HC QUC GIA H NI
TRNG I HC GIO DC

V KHC THP

QUảN Lý ứNG DụNG CÔNG NGHệ THÔNG TIN
TRONG DạY HọC ở CáC TRƯờNG TRUNG HọC
PHổ THÔNG THàNH PHố VĩNH YÊN, TỉNH
VĩNH PHúC

LUN VN THC S QUN Lí GIO DC

H NI - 2018


I HC QUC GIA H NI
TRNG I HC GIO DC

V KHC THP

QUảN Lý ứNG DụNG CÔNG NGHệ THÔNG TIN
TRONG DạY HọC ở CáC TRƯờNG TRUNG HọC
PHổ THÔNG THàNH PHố VĩNH YÊN, TỉNH
VĩNH PHúC
LUN VN THC S QUN Lí GIO DC
CHUYấN NGNH: QUN Lí GIO DC
Mó s: 8140114

Ngi hng dn khoa hc: PGS.TS. NGễ QUANG SN

H NI - 2018




LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc và tình cảm chân thành, tác giả xin trân trọng
cảm ơn Ban Giám hiệu Trường đại học giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội
cùng các Thầy giáo, Cô giáo đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Ngô Quang Sơn, người
Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ để tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Sở
Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc, Ban giám hiệu, giáo viên và học sinh các
trường Trung học phổ thông Thành phố Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc, bạn bè
đồng nghiệp và gia đình đã quan tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất, cung cấp thông tin, tư liệu, động viên, chia sẻ để tác giả học tập và hoàn
thành luận văn.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhưng luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Hội đồng khoa
học, quý Thầy Cô và các bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2018
Tác giả

Vũ Khắc Thập

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL


Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐPT

Đa phương tiện

GADHTC

Giáo án dạy học tích cực

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên


HS

Học sinh

HT

Hiệu trưởng

NV

Nhân viên

NXB

Nhà xuất bản

PHT

Phó hiệu trưởng

PPDH

Phương pháp dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

SGK


Sách giáo khoa

SV

Sinh viên

TB

Trung bình

TBDH

Thiết bị dạy học

THPT

Trung học phổ thông

TP

Tổ phó

TT

Tổ trưởng

ii


MỤC LỤC

Lời cảm ơn ...................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................ ....ii
Danh mục các Bảng....................................................................................... vi
Danh mục các Sơ đồ, Biểu đồ ...................................................................... vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............................................................. 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................. 5
1.1.1. Nước ngoài .......................................................................................... 5
1.1.2. Việt Nam ............................................................................................. 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................... 7
1.2.1. Quản lý ................................................................................................ 7
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường .............................................. 8
1.2.3. Hoạt động dạy học ............................................................................... 10
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học .................................................................. 10
1.2.5. Công nghệ thông tin ............................................................................ 10
1.2.6. Biện pháp quản lý ................................................................................ 11
1.3. Phƣơng pháp ......................................................................................... 12
1.3.1. Phương pháp dạy học .......................................................................... 12
1.3.2. Đổi mới phương pháp dạy học ............................................................. 12
1.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ..................................... 13
1.4.1. Môi trường học tập đa phương tiện ...................................................... 13
1.4.2. Phần mềm dạy học ............................................................................... 16
1.4.3. Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng công nghệ thông tin và
giáo án dạy học tích cực điện tử ........................................................... 17
1.5. Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các
trƣờng trung học phổ thông ............................................................... 21
1.5.1. Quản lý việc xây dựng và sử dụng phòng học đa phương tiện ............. 21
1.5.2. Quản lý việc sử dụng các phần mềm dạy học ...................................... 22

1.5.3. Quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng
dụng CNTT .......................................................................................... 23
1.5.4. Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của học sinh .................................................. 25
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học ................................................................................ 26
1.6.1. Chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lí và giáo dục ...................................... 26

iii


1.6.2. Chủ trương, chính sách của Đảng về ứng dụng công nghệ thông
tin trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo .................................................. 26
1.6.3. Trình độ về công nghệ thông tin của đội ngũ cán bộ quản lí,
giáo viên .............................................................................................. 27
1.6.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị về công nghệ thông tin ........................... 27
1.6.5. Cơ chế, chính sách hỗ trợ việc ứng dụng công nghệ thông tin vào
dạy học ở các trường THPT ................................................................. 27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ VĨNH YÊN,
TỈNH VĨNH PHÚC ........................................................................... 29
2.1. Điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................. 29
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 29
2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ...................................................................... 29
2.2. Thực trạng phát triển giáo dục trung học phổ thông của thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc .......................................................... 30
2.2.1. Khái quát lịch sử phát triển và thực trạng các trường Trung học

phổ thông của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ............................ 30
2.2.2. Quy mô số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân
viên và học sinh ở các trường THPT của thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................................................... 31
2.2.3. Thực trạng cơ sở vật chất ở các trường Trung học phổ thông của
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ................................................... 36
2.2.4. Thực trạng dạy học ở các trường Trung học phổ thông của thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................. 37
2.3. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở
các trƣờng Trung học phổ thông thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc .......................................................................................... 39
2.3.1. Thực trạng nhận thức của đội ngũ CBQL và GV về vai trò của
công nghệ thông tin trong dạy học ....................................................... 39
2.3.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các
trường THPT thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ............................ 42
2.4. Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trƣờng
Trung học phổ thông thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ............... 45
2.4.1. Quản lý việc xây dựng và sử dụng phòng học đa phương tiện ............. 45
2.4.2. Quản lý việc sử dụng phần mềm dạy học ............................................. 46
2.4.3. Quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng
dụng công nghệ thông tin ..................................................................... 47

iv


2.5. Phân tích thực trạng ứng dụng và quản lý ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học ở các trƣờng Trung học phổ thông
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ............................................... 48
2.5.1. Mặt mạnh ............................................................................................ 49
2.5.2. Mặt yếu ............................................................................................... 49

2.5.3. Phân tích nguyên nhân tồn tại .............................................................. 50
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ
VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC ...................................................... 53
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....................................................... 53
3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ ......................................................................... 53
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ........................................................................ 53
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ........................................................................... 53
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa ........................................................................... 54
3.2. Một số biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học ở các trƣờng Trung học phổ thông thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc trong cách mạng công nghiệp 4.0 ...................................... 54
3.2.1. Biện pháp 1 ......................................................................................... 54
3.2.2. Biện pháp 2 .......................................................................................... 56
3.2.3. Biện pháp 3 ......................................................................................... 59
3.2.4. Biện pháp 4 ......................................................................................... 61
3.2.5. Biện pháp 5 .......................................................................................... 67
3.2.6. Biện pháp 6 ......................................................................................... 71
3.2.7. Biện pháp 7 .......................................................................................... 72
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 76
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .......... 77
3.4.1. Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp quản lý đã đề xuất ............... 78
3.4.2. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp quản lý đã đề xuất ................. 80
3.4.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .............. 82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 90
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 93

v



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức của 3 trường ........................................................ 31
Bảng 2.2: Trình độ đào tạo của cán bộ giáo viên ......................................... 32
Bảng 2.3: Kết quả thi giáo viên giỏi cấp tỉnh ............................................... 32
Bảng 2.4: Sự phát triển về quy mô trường lớp, số lượng học sinh ................ 33
Bảng 2.5: Thống kê điểm tuyển sinh vào lớp 10 .......................................... 33
Bảng 2.6: Xếp loại học lực của học sinh ...................................................... 34
Bảng 2.7: Kết quả thi HS giỏi tỉnh ............................................................... 35
Bảng 2.8: Kết quả thi đỗ tốt nghiệp THPT (tính theo tỉ lệ %) ...................... 35
Bảng 2.9: Thống kê cơ sở vật chất của các trường ....................................... 37
Bảng 2.10: Nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý về các hình thức ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học ............................................. 40
Bảng 2.11: Nhận thức của đội ngũ giáo viên về các hình thức ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học ...................................................... 41
Bảng 2.12: Thống kê số tiết học sử dụng phòng học ĐPT của GV ............... 42
Bảng 2.13: Thống kê mức độ ứng dụng CNTT trong dạy học...................... 43
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý ...... 79
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý ....... 81
Bảng 3.3: Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..... 83

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý .................................... 8
Sơ đồ 1.2: Sự tương tác diễn ra trong quá trình dạy học thông qua việc
sử dụng GADHTC có ứng dụng công nghệ thông tin ................. 19

Sơ đồ 1.3: Sự tương tác diễn ra trong quá trình dạy học thông qua việc
sử dụng GADHTC điện tử .......................................................... 20
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................. 76
Biểu đồ 3.1: Tính cần thiết của các biện pháp ............................................. 80
Biểu đồ 3.2: Tính khả thi của các biện pháp ................................................ 82
Biểu đồ 3.3: Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp .................................................................................... 84

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khi bước sang thế kỷ XXI và đặc biệt trong giai đoạn cách mạng công
nghiệp 4.0 loài người đã và đang bước vào kỷ nguyên của công nghệ thông
tin cùng với nền kinh tế tri thức trong xu thế toàn cầu hóa. Sự phát triển của
công nghệ thông tin, đặc biệt là mạng Internet đã có tác động mạnh mẽ và làm
thay đổi sâu sắc đến mọi hoạt động đời sống xã hội của tất cả các quốc gia
trên thế giới. Ngày nay với lượng tri thức tăng nhanh, thời gian học tập trong
nhà trường hầu như không thay đổi thì phương pháp dạy học truyền thống
không còn phù hợp. Do đó vấn đề rất cần thiết đặt ra cho ngành giáo dục là
phải đổi mới nội dung và phương pháp dạy học, cần trang bị cho người học
kiến thức nền tảng, kỹ năng cơ bản, đồng thời dạy cho họ cách học, cách khai
thác thông tin một cách sáng tạo và để cho họ hiểu rằng công nghệ thông tin
là phương tiện để tiến tới một xã hội học tập. Hiện nay trên thế giới cũng như
ở Việt Nam đang đổi mới GD&ĐT, tạo nên những biến đổi sâu sắc cho giáo
dục theo hướng hiện đại hóa và công nghệ hóa.
Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến sự nghiệp GD&ĐT do đó
GD&ĐT đã không ngừng phát triển và đạt được những thành tựu đáng kể.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin

vào dạy học, trong những năm qua các trường THPT trên địa bàn thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc đã triển khai nhiều biện pháp nhằm đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin và quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học đã đạt được một số kết quả nhất định. Hiện nay các trường THPT của
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc đều đã được trang bị các phòng học đa
phương tiện với đầy đủ thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy, học tập của GV
và HS nhằm đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục. Tuy nhiên, hiện nay tại các
trường THPT trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, việc quản lý
ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học vẫn chưa được quan tâm đầy đủ
do đó hiệu quả của ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học vẫn còn hạn
chế. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng này như: Giáo viên chưa nhận
thức đầy đủ về tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong

1


dạy học, chưa có kiến thức, kỹ năng tin học cơ bản. Việc sử dụng phòng học
ĐPT trong dạy học chỉ tập trung ở một số giáo viên hoặc sử dụng chủ yếu ở
các giờ dạy chuyên đề, thao giảng, hội giảng hay thi giáo viên dạy giỏi. Việc
khai thác sử dụng mạng Internet để tìm kiếm thông tin, lấy tư liệu thiết kế
GADHTC còn xa lạ với nhiều giáo viên. CBQL chưa định hướng cho GV
nhận thức đúng về bản chất của GADHTC có ứng dụng công nghệ thông tin.
Công tác đầu tư CSVC cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
chưa được quan tâm đúng mức.
Với những lí do trên, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường trung học phổ thông
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng công tác quản
lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, từ đó đề xuất biện pháp

quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường THPT
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc nhằm nâng cao chất lượng giáo dục,
đáp ứng nhu cầu xã hội ngày nay trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài đặt ra một số nhiệm vụ nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở
trường trung học phổ thông.
- Khảo sát thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các
trường trung học phổ thông của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học ở các trường THPT của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc trong
giai đoạn hiện nay.
4. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường trung học
phổ thông.

2


4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường
THPT của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện về thời gian và khả năng có hạn, tác giả chỉ tập trung
nghiên cứu về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở 3 trường
THPT của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc bao gồm: Trường THPT
Nguyễn Thái Học, Trường THPT Vĩnh Yên và Trường THPT Trần Phú.
6. Giả thuyết khoa học
Hiện nay việc quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở

các trường THPT của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc đã đạt được một
số kết quả nhất định song vẫn còn nhiều bất cập.
Nếu chọn lựa, đề xuất và áp dụng một số biện pháp quản lý ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học phù hợp với thực tiễn nhà trường thì sẽ góp
phần đáp ứng được yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường THPT
của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu Luật Giáo dục, các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng
và Nhà nước về ứng dụng CNTT trong dạy học.
- Nghiên cứu các văn bản của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc có
liên quan đến TBDH, đổi mới PPDH, ứng dụng CNTT trong dạy học.
- Nghiên cứu giáo trình, đề tài khoa học, sách, báo và các tài liệu có
liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh
vực quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường trung học phổ thông.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Thông qua các phiếu trưng cầu
ý kiến, tìm hiểu nhận thức, nguyện vọng của cán bộ quản lý, giáo viên và học

3


sinh để thu thập thông tin về thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học ở các trường THPT của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồ sơ, giáo án của GV, dự một
số giờ dạy có ứng dụng công nghệ thông tin, nghiên cứu kế hoạch chuyên
môn, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phân công giảng dạy, sổ theo
dõi sử dụng phòng học đa phương tiện vv… Từ đó rút ra được những nhận
xét về công tác quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.

7.3. Những phương pháp hỗ trợ khác
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu khảo sát
thu thập được.
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm: mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục và 3 chương được trình bày như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở
các trường THPT.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở các
trường THPT thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ở
các trường THPT thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nước ngoài
Sự phát triển công nghệ thông tin như vũ bão đã ảnh hưởng không nhỏ
đến sự nghiệp giáo dục của các quốc gia trên thế giới đặc biệt các nước có nền
giáo dục phát triển như Mỹ, Singapore, Nhật bản, Hàn Quốc, vv... Để ứng
dụng công nghệ thông tin như ngày nay, các nước đã trải qua nhiều chương
trình quốc gia về tin học hóa cũng như ứng dụng công nghệ thông tin vào
khoa học công nghệ và giáo dục, coi đây là vấn đề then chốt của cuộc cách
mạng khoa học kỹ thuật, là chìa khoá để xây dựng và phát triển đất nước theo
hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Do đó họ đã rất quan tâm đầu tư về

công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin và quản lý việc ứng dụng
công nghệ thông tin.
Ở Mỹ: Những nghiên cứu về quản lý ứng dụng CNTT trong giáo dục
được thực hiện từ sớm nên dạy và học điện tử đã nhận được sự ủng hộ và trợ
giúp của Chính phủ ngay từ cuối thập niên 90.
Ở Singapore: Năm 1997 Bộ Giáo dục Singapore đã khởi động kế hoạch
tổng thể về Công nghệ thông tin trong giáo dục. Với chương trình này, mọi trẻ
em của Singapore được đảm bảo cơ hội tiếp cận với môi trường học đường
mang đậm màu sắc công nghệ thông tin. Đến tháng 7 năm 2002, Bộ Giáo dục
Singapore đã công bố Kế hoạch tổng thể công nghệ thông tin 2 nhằm kế thừa và
phát huy những thành công của Kế hoạch công nghệ thông tin 1, tiếp tục đưa ra
những định hướng chung cho các nhà trường trong việc tận dụng những cơ hội
công nghệ thông tin đem lại để phục vụ giảng dạy và học tập.
1.1.2. Việt Nam
Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin từ những năm 1970.

5


Chỉ thị số 29/2001/CT-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, ngày
30/7/2001 nêu rõ: “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong GD&ĐT ở tất cả các cấp
học, bậc học, ngành học theo hướng sử dụng CNTT như là một công cụ hỗ trợ
đắc lực nhất cho đổi mới PPDH, học tập ở tất cả các môn học...Tập trung phát
triển mạng máy tính phục vụ GD&ĐT, kết nối Internet đến tất cả các cấp quản
lý và cơ sở giáo dục, hình thành một mạng giáo dục” [5].
Một số luận văn thạc sỹ QLGD nghiên cứu về CNTT đã đề cập đến vấn
đề quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học như:
* Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và triển khai E-Learning” do Viện
CNTT (Đại học Quốc gia Hà Nội) và Khoa CNTT (Đại học Bách khoa Hà

Nội) phối hợp tổ chức đầu tháng 3 năm 2005.
* Hội thảo khoa học toàn quốc về công nghệ thông tin và truyền thông
“Các giải pháp công nghệ và quản lý trong ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông vào đổi mới phương pháp dạy học” Trường Đại học Sư phạm Hà
Nội phối hợp với Dự án Giáo dục đại học tổ chức từ 9-10 tháng 12 năm 2006
tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội....
* Luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục của tác giả Phạm Trường Lưu
nghiên cứu đề tài: “Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học có sử dụng đa
phương tiện ở trường trung học cơ sở”.
* Luận văn Thạc sĩ QLGD của tác giả Trần Thị Đản nghiên cứu đề tài:
“Một số biện pháp tổ chức triển khai việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy của
Hiệu trưởng trường trung học cơ sở Văn Lang, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ”.
Trong các cuộc hội thảo và các luận văn, các nhà khoa học và các tác
giả đã mạnh dạn đưa ra các vấn đề nghiên cứu vị trí, tầm quan trọng của ứng
dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là các giải pháp quản lý ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học.
Hiện nay, việc đưa công nghệ thông tin vào dạy học còn tồn tại nhiều vấn
đề bất cập cần được tiếp tục nghiên cứu giải quyết như: Trình độ tin học cơ bản
của nhiều cán bộ quản lý và giáo viên còn yếu. GV chưa hiểu rõ về khái niệm
GADHTC có ứng dụng công nghệ thông tin, GADHTC điện tử cũng như

6


chưa nêu được quy trình thiết kế và sử dụng các loại giáo án này. Hơn
nữa, ở các trường THPT của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc cho đến
nay vẫn chưa có nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề quản lý ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học. Việc nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý
ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường THPT của thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay đang là vấn đề cần

tập trung giải quyết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm
Những định nghĩa, khái niệm về quản lý được các nhà nghiên cứu đã
đưa ra như sau:
Theo H.Fayol (1841 - 1925), xuất phát từ các loại hình “Hoạt động
quản lý”, Ông đã nhấn mạnh quản lý gồm 5 chức năng cơ bản: “Kế hoạch
hóa, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra”
Theo F.W.Taylor (1856 - 1915) “Quản lý là biết chính xác điều bạn
muốn người khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hoàn thành công việc
một cách tốt nhất và rẻ nhất”
Các nhà nghiên cứu về quản lý giáo dục ở Việt Nam cũng có những
định nghĩa khác nhau về thuật ngữ “Quản lý” như sau:
Theo tác giả Vũ Ngọc Hải: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng
đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [16, tr.2].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Bản chất của hoạt động quản lý là nhằm
làm cho hệ thống vận hành theo mục tiêu đặt ra và tiến đến các trạng thái có
tính chất lượng mới.
Quản lý = Quản + Lý
Trong đó:

- Quản là chăm sóc, giữ gìn sự ổn định.
- Lý là sửa sang, sắp xếp, đổi mới và phát triển.

1.2.1.2. Các chức năng quản lý
* Kế hoạch hoá: Là việc xác định mục tiêu, mục đích cho những hoạt

7



động trong tương lai của tổ chức và xây dựng các biện pháp để đạt được mục
tiêu, mục đích đó.
* Tổ chức: Là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các
thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức làm cho họ thực hiện thành
công các kế hoạch và đạt được mục tiêu đề ra. Do việc tổ chức có hiệu lực, cán
bộ quản lý có thể phối hợp, điều phối tốt hơn các nguồn lực của nhà trường.
* Chỉ đạo: Là những hoạt động xác lập quyền chỉ huy và sự can thiệp
của người lãnh đạo trong toàn bộ quá trình quản lý, huy động mọi lực lượng
vào việc thực hiện kế hoạch để đảm bảo các hoạt động của tổ chức diễn ra
trong kỷ cương trật tự.
* Kiểm tra: Là hoạt động theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện
các mục tiêu của tổ chức, nhằm tìm ra những ưu điểm, khuyết điểm để điều
chỉnh việc kế hoạch hoá, tổ chức và chỉ đạo.
Các chức năng của quản lý được minh họa theo sơ đồ 1.1:
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
Kế hoạch

Kiểm tra,
đánh giá

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo

1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
Cán bộ quản lý là bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý xã hội, do


8


đó khi nghiên cứu về lĩnh vực quản lý giáo dục, các nhà nghiên cứu đã đưa ra
một số khái niệm về quản lý giáo dục dưới các góc độ khác nhau như sau:
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “QLGD là những
tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý
ở mọi cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của toàn bộ hệ thống nhằm mục
đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận
dụng những quy luật của xã hội cũng như các quy luật của quá trình giáo dục về
sự phát triển thể lực, trí lực và tâm lý của con người. Chất lượng của giáo dục
chủ yếu do nhà trường tạo nên, bởi vậy khi nói đến quản lý giáo dục phải nói đến
quản lý nhà trường cùng với hệ thống quản lý giáo dục” [7, tr.71].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan
là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công
tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội” [1, tr.8].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “QLGD là tổ chức các hoạt động dạy
học, thực hiện được các tính chất của nhà trường phổ thông Việt Nam xã hội
chủ nghĩa, cụ thể hoá đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó thành
hiện thực, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, của đất nước” [15, tr.17].
Từ những khái niệm trên chúng ta có thể hiểu: QLGD là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch phù hợp với quy luật khách quan
của chủ thể quản lý ở các cấp lên đối tượng quản lý, nhằm đưa hoạt động giáo
dục đạt tới mục tiêu đã đề ra.
1.2.2.2. Quản lý nhà trường
Nhà trường là một thiết chế tổ chức chuyên biệt, thực hiện chức năng
tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển của xã hội.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trường là tập hợp
những tác động tối ưu của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và

cán bộ khác nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do nhà nước đầu tư, lực lượng
xã hội đóng góp và do lao động xây dựng vốn tự có hướng vào việc đẩy mạnh
mọi hoạt động của nhà trường mà điểm hội tụ là quá trình đào tạo thế hệ trẻ.

9


Thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường tiến
lên trạng thái mới” [23].
Vì vậy bản chất của quản lý nhà trường chính là quản lý hoạt động dạy học
để đưa hoạt động này phát triển đi lên và đạt tới mục tiêu của giáo dục đào tạo.
1.2.3. Hoạt động dạy học
Dạy học là quá trình sư phạm đặc thù, nó tồn tại như một hệ thống chỉnh
thể bao gồm nhiều thành tố như: mục đích dạy học, nội dung dạy học, phương
pháp dạy học, các hình thức tổ chức dạy học, …
Hoạt động dạy học là quá trình bao gồm hai hoạt động thống nhất biện
chứng: Hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh. Trong đó
dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của giáo viên, người học tự giác, tích
cực, chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học tập của mình nhằm
thực hiện những nhiệm vụ dạy học [21].
Trong quá trình dạy học, hoạt động dạy của GV có vai trò chủ đạo, hoạt
động học của học sinh có vai trò tự giác, chủ động, tích cực, hai hoạt động
này tác động biện chứng với nhau, thúc đẩy lẫn nhau để cùng đạt được mục
tiêu đó là chất lượng giáo dục của nhà trường.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động dạy học thực chất là quản lý quá trình truyền thụ
kiến thức của giáo viên và quá trình lĩnh hội kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của
học sinh đồng thời quản lý việc thực hiện chương trình, nội dung dạy học,
hoạt động kiểm tra đánh giá quá trình lĩnh hội kiến thức của HS, quản lý các
điều kiện vật chất, kỹ thuật, phương tiện phục vụ hoạt động dạy học.

Quản lý hoạt động dạy học bao gồm quản lý dạy học trên lớp và quản lý
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, các hoạt động này không chỉ do nhà trường
thực hiện mà nó còn quan hệ tương tác liên thông với các tổ chức GD&ĐT khác.
1.2.5. Công nghệ thông tin
CNTT là thuật ngữ để chỉ các ngành khoa học và công nghệ liên quan
đến thông tin và các quá trình xử lý thông tin.

10


Theo luật CNTT số 67/2006/QH 114 ngày 29 tháng 1 năm 2006:
“Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học công nghệ và
công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lí, lưu trữ và
trao đổi thông tin số” [25].
Trong giai đoạn này, với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, các
phương tiện truyền thông và Internet giúp con người có những giải pháp tốt
nhất để xử lý thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Trong giáo dục việc
sử dụng máy vi tính, phương tiện truyền thông, Internet...đã góp phần tạo ra
nhiều hình thức dạy học đa dạng, phong phú và đã thực sự trở thành một
phương tiện hỗ trợ có hiệu quả trong dạy học.
1.2.6. Ứng dụng công nghệ thông tin
Theo luật công nghệ thông tin 2006 67/2006/QH11: “Ứng dụng CNTT
là việc sử dụng CNTT vào các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối
ngoại, quốc phòng, an ninh, dạy học và các hoạt động khác nhằm nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này.
1.2.7. Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
“Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học là việc quản lý các
phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại – chủ yếu
là kĩ thuật máy tính và viễn thông – nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu
quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong dạy học”

1.2.8. Biện pháp quản lý
1.2.8.1. Biện pháp
Theo từ điển Tiếng Việt: “Biện pháp là cách làm, cách giải quyết một
vấn đề cụ thể” [32, tr.62].
1.2.8.2. Biện pháp quản lý
Biện pháp quản lý là tổ hợp nhiều cách thức tiến hành của chủ thể quản
lý nhằm tác động đến đối tượng quản lý để giải quyết những vấn đề trong
công tác quản lý, người quản lý sử dụng các chức năng quản lý, công cụ quản
lý để đem lại hiệu quả cao nhất cho từng tình huống mà mình quản lý, làm
cho quá trình quản lý vận hành đạt mục tiêu mà chủ thể quản lý đã đề ra.

11


Trong QLGD, biện pháp quản lý là tổ hợp nhiều cách thức tiến hành
của chủ thể quản lý nhằm tác động lên đối tượng quản lý để giải quyết những
vấn đề trong công tác quản lý làm cho hệ vận hành đạt mục tiêu mà chủ thể
quản lý đã đề ra phù hợp với qui luật khách quan.
1.3. Phƣơng pháp
1.3.1. Phương pháp dạy học
PPDH là những cách thức, con đường của tổ hợp tương tác giữa người
dạy và người học nhằm thực hiện mục đích và nhiệm vụ dạy học, đó là một
trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định đến chất lượng dạy học, chịu
sự chi phối của mục đích dạy học, nội dung bài giảng, thiết bị dạy học, nghiệp
vụ sư phạm của giáo viên, trình độ nhận thức của học sinh...
Theo tác giả Thái Duy Tuyên: các định nghĩa về phương pháp dạy học
có thể tóm tắt dưới ba dạng như sau:
- Theo quan điểm điều khiển học, phương pháp dạy học là cách thức tổ
chức hoạt động nhận thức của học sinh và điều khiển hoạt động này.
- Theo quan điểm logic, PPDH là những thủ thuật logic được sử dụng

để giúp học sinh nắm kiến thức kỹ năng, kỹ xảo một cách tự giác.
- Theo bản chất của nội dung, phương pháp dạy học là sự vận động của
nội dung dạy học [29, tr.10].
Từ những định nghĩa trên chúng ta có thể hiểu phương pháp dạy học là
tổ hợp các cách thức hoạt động của giáo viên và học sinh trong những điều
kiện nhất định nhằm đạt được mục đích dạy học.
1.3.2. Đổi mới phương pháp dạy học
Đổi mới phương pháp dạy học là sự thay đổi trên cơ sở có chọn lọc,
kế thừa và phát huy một cách sáng tạo các phương pháp dạy học truyền
thống, biết kết hợp đa dạng các phương pháp và kỹ thuật vào dạy học cho
phù hợp với đặc thù bộ môn, kiểu bài lên lớp, đối tượng học sinh. Sử dụng
hợp lý phương tiện dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy có
hiệu quả, chú trọng bồi dưỡng phương pháp học tập cho học sinh, cần chú ý

12


đổi mới phương pháp dạy học đi đôi với đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả
học tập của HS.
Mục đích cuối cùng của việc đổi mới PPDH đó là hướng tới hoạt động
chủ động, tích cực của HS, tăng cường dạy cách tự học, tự tìm tòi sáng tạo
cho các em, đây là vấn đề cốt lõi của quá trình dạy học, là đòn bẩy trực tiếp
để nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục trong nhà trường.
1.4. Ứng dụng CNTT trong dạy học
Những thành tựu của CNTT đã và đang được ứng dụng rộng rãi vào
nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội trong đó có giáo dục. Thực tế cho thấy, việc
ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học hiện nay đã trở nên phổ biến, công
nghệ thông tin với những tính năng vượt trội của nó cho phép thay đổi các
phương pháp dạy học truyền thống bằng phương pháp dạy học hiện đại giúp HS
có khả năng hiểu bài sâu hơn, phát triển năng lực tư duy, sáng tạo trong việc tìm

kiếm tri thức. Điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin đang thay
đổi một cách nhanh chóng là cơ hội tốt cho việc áp dụng phương pháp dạy học
hiện đại, một nền giáo dục tiên tiến với vai trò nòng cốt của CNTT.
1.4.1. Môi trường học tập ĐPT
Thuật ngữ đa phương tiện được dịch ra từ cụm từ Multimedia. Vì thế ta
có thể hiểu Multimedia có nghĩa là tổ hợp của nhiều phương tiện truyền thông
gộp lại và môi trường học tập đa phương tiện là môi trường học tập được
trang bị, lắp đặt các phương tiện truyền thông cùng với những điều kiện đảm
bảo cho các phương tiện đó hoạt động tốt. Ở đó diễn ra sự tương tác đa chiều
giữa giáo viên với học sinh, giữa phương tiện với học sinh, giữa giáo viên với
phương tiện hay những tác động qua lại giữa giáo viên và mối quan hệ học
sinh - phương tiện, giữa học sinh và mối quan hệ giáo viên - phương tiện,
giữa phương tiện với mối quan hệ GV - HS.
TBDH = Phương tiện kỹ thuật dạy học + TBDH bộ môn.
Trong đó:
+ Phương tiện kỹ thuật dạy học:
1. Máy tính

13


2. Máy chiếu đa năng
3. Máy chiếu qua đầu
4. Bảng thông minh/ Bảng kỹ thuật số
......
+ Thiết bị dạy học bộ môn:
1. Tranh ảnh giáo khoa
2. Bản đồ giáo khoa, bản đồ câm, bản đồ tư duy thiết kế bằng vẽ
tay, sơ đồ, biểu bảng giáo khoa
3. Mô hình, mẫu vật, vật thật

4. Dụng cụ, hóa chất, đồ dùng dạy học bộ môn
5. Phim đèn chiếu
6. Băng, đĩa ghi âm
7. Băng, đĩa ghi hình
8. Bản trong dùng cho máy chiếu qua đầu
9. Phần mềm dạy học
10. GADHTC có ứng dụng CNTT, GADHTC điện tử
11. Website dạy học
12. Bản đồ giáo khoa điện tử
13. Phòng thí nghiệm ảo
14. Mô hình dạy học điện tử
15. Thư viện điện tử/ Thư viện ảo
16. Bản đồ tư duy thiết kế bằng phần mềm tin học
....
Trong các loại hình TBDH chính đã nêu ở trên thì loại hình thiết bị dạy
học từ 1 đến 4 được gọi là thiết bị dạy học truyền thống với các đặc điểm: đã
được giáo viên và học sinh sử dụng từ rất lâu ngay từ khi nghề dạy học phát
triển, giá thành thấp nên có thể trang bị đại trà cho các trường, dễ sử dụng và
dễ bảo quản.
Các thiết bị mang thông tin và những thiết bị chuyển tải thông tin tương
ứng tạo thành hệ thống thiết bị dạy học đa phương tiện

14


So với thiết bị dạy học truyền thống thì thiết bị dạy học hiện đại có một
số điểm khác như sau:
+ Mỗi thiết bị dạy học hiện đại bao gồm 2 khối: Khối mang thông tin
và khối chuyển tải thông tin tương ứng.
Khối chuyển tải thông tin

tƣơng ứng

Khối mang thông tin
Phim Slide, phim chiếu bóng

Máy chiếu Slide, máy chiếu phim

Bản trong

Máy chiếu qua đầu

Băng, đĩa ghi âm

Radio Cassette, Đầu đĩa CD

Băng, đĩa ghi hình

Đầu Video, Đầu đĩa hình

Phần mềm dạy học

Máy tính, Máy chiếu đa năng, Màn
chiếu, Bảng kỹ thuật số.

GADHTC có ứng dụng công

Máy tính, Máy chiếu đa năng

nghệ thông tin, GADHTC


Màn chiếu, Bảng kỹ thuật số

điện tử
Website dạy học
Thư viện điện tử

Máy tính, Máy chiếu đa năng,
Màn chiếu, Bảng kỹ thuật số
Máy tính

+ Để sử dụng được thiết bị dạy học hiện đại cần có điện lưới
+ Giá thành đắt hơn rất nhiều so với các thiết bị dạy học truyền thống.
+ Người sử dụng phải có trình độ tin học, biết cách sử dụng và bảo
quản thiết bị dạy học.
Nếu xét về chức năng thì thiết bị dạy học truyền thống hay thiết bị dạy
học hiện đại đều được sử dụng nhằm tích cực hóa quá trình nhận thức của
người học. Thiết bị dạy học hiện đại với nhiều chức năng tiên tiến mà thiết bị
dạy học truyền thống không thể có được. Do có phương tiện nghe nhìn nên
người học có thể quan sát từ đối tượng này sang đối tượng khác một cách
nhanh chóng.

15


HS sẽ tiếp thu kiến thức hiệu quả hơn khi học sinh nhận được lượng
thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, biết tổng hợp và chọn lọc những
nguồn tin đó. Tác dụng của mỗi giác quan của học sinh cũng có sự khác
nhau. Mức độ ảnh hưởng của các giác quan trong quá trình truyền thông
được tác giả Tô Xuân Giáp thống kê như sau :
- Sự tiếp thu tri thức khi học đạt được là: 1 % qua nếm, 1,5 % qua sờ,

3,5 % qua ngửi, 11 % qua nghe, 83 % qua nhìn.
- Kiến thức sẽ nhớ được sau khi học đạt được là: 20% qua nghe, 30%
qua nhìn, 50% qua nghe và nhìn, 80% qua nói, 90% qua nói và làm được[14].
Qua các nhận định trên cho thấy thiết bị dạy học hiện đại đóng vai trò
rất quan trọng trong việc tổ chức hoạt động dạy học ở các cơ sở giáo dục. Các
thiết bị dạy học hiện đại được sử dụng hiệu quả trong quá trình dạy học sẽ tạo
ra môi trường học tập đa phương tiện cho học sinh. Sử dụng phòng học đa
phương tiện trong dạy học giúp GV có thể cung cấp nội dung kiến thức cho
HS bằng nhiều con đường khác nhau, đồng thời mang lại cho HS nguồn thông
tin phong phú và sinh động. Do vậy ứng dụng CNTT trong môi trường dạy
học ĐPT đã trở thành một yếu tố quan trọng nhằm nâng cao chất lượng dạy
học, làm tăng tính tích cực, chủ động của người học trong quá trình tư duy
lĩnh hội tri thức.
1.4.2. Phần mềm dạy học
Ngày nay có nhiều phần mềm được xây dựng với mục đích hỗ trợ quá
trình dạy học: giúp GV soạn các tư liệu điện tử tích hợp vào giáo án, thiết kế các
đoạn Video, Flash, ảnh động, các ảnh tĩnh, tạo ra phòng thí nghiệm ảo v.v…
Trong những phần mềm dạy học có một số phần mềm được ứng dụng
vào dạy học cho hầu hết các môn học như phần mềm MS.Word,
MS.PowerPoint, phần mềm Macromedia Flash (tạo thí nghiệm ảo, thí nghiệm
mô phỏng); phần mềm Total Video Converter 3.12 (thiết kế Video); Phần
mềm Proshow Gold 4.51 (thiết kế và trình chiếu các bức ảnh, các đoạn
Video). Imindmap (vẽ sơ đồ tư duy)… Cũng có một số phần mềm sử dụng

16


×