Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

côngnghệ8 hayhay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.25 KB, 69 trang )

Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Cơng nghệ 8
Tuần 1 Ngày soạn 23/08/09
Tiết 1 Ngày dạy 25/08/09
PHẦN I: VẼ KĨ THUẬT
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT
VÀ ĐỜI SỐNG
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Biết được vai trò của bản vẽ kó thuật đối với sản xuất và đời sống.
2.. Kỷ năng
Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kó thuật.
3. Thái độ
say mê học tập bộ môn.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- Các tranh vẽ hình 1.1,1.2,1.3 SGK
- Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc xây dựng …..
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới(5’)
Tìm hiểu một số kiến thức cơ bản của các phép chiếu
và các hình chiếu vuông góc, nhận biết các khối đa
diện và các khối tròn xoay thường gặp, đọc được một
số bản vẽ hình chiếu, hình thành kó năng đọc bản vẽ và
phát huy trí tưởng tượng không gian
Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do
bàn tay khối óc của con người tạo ra, từ chiếc đinh vít,
ôtô, con tàu vũ trụ,ngôi nhà đến các công trình kiến
trúc….. Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế
nào?Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Học sinh lắng nghe


Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kó thuật đối với sản xuất(10’)
GV cho HS quan sát tranh vẽ hình 1.1, đặt câu hỏi:
- Trong giao tiếp hằng ngày, con người thường dùng
các phương tiện gì?
- Nhìn vào h1.1d ta có thể biết được điều gì?
- GV kết luận: hình vẽ là một phương tiện quan trọng
dùng trong giao tiếp
- GV sử dụng tranh vẽ mô hình các sản phẩm cơ khí,
I / Bản vẽ kỷ thuật đối với đời sống và sản xuất
-HS quan sát tranh vẽ h.1.1
- HS trả lời:các phương tiện giao tiếp: Tiếng nói; cử chỉ;
chữ viết; hình vẽ
- HS nhìn vào h1.1d ta có thể biết được nội dung thông
tin cần truyền đạt tới mọi người là cấm hút thuốc lá
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 1
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Cơng nghệ 8
công trình kiến trúc, công trình xây dựng….đặt câu hỏi:
? Để chế tạo hoặc thi công 1 sản phẩm, 1 công trình
đúng như ý muốn của người thiết kế thì người thiết kế
phải thể hiện nó bằng cái gì?
? Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm và thi
công các công trình thì căn cứ vào cái gì?
? Để người công nhân có thể căn cứ vào bản vẽ chế tạo
sản phẩm thì các nội dung trên bản vẽ phải thoả mãn
điều kiện gì?
- GV nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ KT đối với
sản xuất: bản vẽ KT là ngôn ngữ chung trong KT.
- HS quan sát tranh vẽ các mô hình
- HS thảo luận trả lời: dùng lời nói để diễn tả; dùng hình
vẽ => Thể hiện bằng bản vẽ kó thuật

- HS : căn cứ vào bản vẽ kó thuật.
- HS: các nội dung này phải trình bày theo các qui tắc
thống nhất .
Hoạt động 3: (10’)Tìm hiểu bản vẽ KT đối với đời sống
- GV cho HS quan sát h1.3aSGK, tranh ảnh các đồ
dùng điện, thiết bò điện, cùng với các bản hướng dẫn,
sơ đồ bản vẽ của chúng.
? Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và
thiết bò đó thì chúng ta cần phải làm gì?
? Vậy trong đời sống bản vẽ KT có vai trò như thế nào?
- GV kết luận: Bản vẽ KT là 1 phương tiện thông tin
dùng trong sản xuất và đời sống
II/ Bản vẽ kỷ thuật đối với đời sống và sản xuất .
- HS: Cần phải có bản chỉ dẫn bằng lời và bằng hình kèm
theo thiết bò đó.
Hoạt động 4: (10’)Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lónh vực kó thuật
- GV cho HS xem sơ đồ h1.4 SGK
? Bản vẽ được dùng trong các lónh vực nào? Hãy nêu 1
số lónh vực mà em biết?
? Các lónh vực KT đó cần trang thiết bò gì? Có cần xây
dựng cơ sở hạ tầng không?
-GV đưa ra kết luận: các lónh vực KT đều gắn liền với
bản vẽ KT và mỗi lónh vực đều có loại bản vẽ riêng
của ngành mình.
III/Bản vẽ dùng trông các lónh vực kỷ thuật .
HS: Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm
dùng trong trao đổi, sử dụng.
- HS: Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận trả lời: trang thiết bò, cơ sở hạ tầng của các
lónh vực KT:

+ Cơ khí: máy công cụ, nhà xưởng….
+Xây dựng: Máy xây dựng, phương tiện vận chuyển….
+Giao thông: phương tiện giao thông, đường giao thông,
cầu cống….
IV/ Tổng kết (7 Phút)
- u cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK
V/ Dặn dò (1 Phút)
- Học phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bò trước bài 2” Hình chiếu”
Tuần 1 Ngày soạn 25/08/09
Tiết 2 Ngày dạy 27/08/09
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 2
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Cơng nghệ 8
BÀI 2: HÌNH CHIẾU

I/ MỤC TIÊU: Kiến thức:
Hiểu được thế nào là hình chiếu.
1. Kỷ năng :
Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kó thuật.
3. Thái độ : yêu thích môn học .
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Các tranh giáo khoa gồm các hình của bài 2- SGK.
- Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá…( khối hình hộp chữ nhật).
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, đèn pin hoặc nến.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ tổ chức tình huống học tập (7 Phút)
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1 : Bản vẽ KT có vai trò như thế nào trong sản xuất

và đời sống?
HS2: Vì sao nói bản vẽ KT là ngôn ngữ chung dùng
trong KT?
2. Tổ chức tình huống học tập
- Trong tự nhiên, khi ánh sáng chiêu1 đồ
vật lên tường, lên mặt đất, ta quan sát thấy hiện tượng
gì?
- Hình dạng của bóng giống hay khác so với vật?
-GV con người đã mô phỏng hiện tượng tự nhiên này
để diễn tả hình dạng của một vật thể bằng phép chiếu
và chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều này qua bài học hôm
nay.
- HS 1 trả lời
- HS 2 trả lời
-HS trả lời: thấy bóng của các đồ vật đó.
-HS: Bóng có hình dạng giống với vật
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu(10 Phút)
- GV cho HS quan sát h2.1SGK chỉ rõ vật và bóng của
vật
-GV thông báo: hình nhận được trên mặt phẳng gọi là
hình chiếu
-GV Để thu được hình chiếu của vật, cần phải có điều
kiện gì? (c)
-GV thông báo về khái niệm tia chiếu và mặt phẳng
chiếu
?Thế nào là hình chiếu của một vật thể?
-GV: bổ sung, hoàn chỉnh khái niệm hình chiếu
-GV yêu cầu HS trình bày cách vẽ hình chiếu 1 điểm
của vật thể?
I/Khái niệm về hình chiếu

-HS quan sát và chỉ rõ vật và bóng của vật
-Để có hình chiếu thì phải có ánh sáng chiếu vào vật
-HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi về khái niệm hình
chiếu
- Vẽ tia chiếu đi qua điểm đó, kéo dài tia chiếu cắt mp
chiếu tại 1 điểm=> giao điểm của tia chiếu và mp chiếu
là hình chiếu của 1 điểm trên vật.
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 3
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Cơng nghệ 8
-GV yêu cầu HS trình bày cách vẽ hình chiếu của 1 vật
thể?
- Vẽ hình chiếu của các điểm trên vật=> nối các điểm
hính chiếu lại, ta được hình chiếu của vật thể
Hoạt động 3: Tìm hiểu các phép chiếu(5 Phút)
-GV cho HS quan sát h2.2SGK
? Em hãy quan sát và nhận xét về đặc điểm của các tia
chiếu trong các hình a,b,c?
-từ đặc điểm của các tia chiếu đưa ra khái niệm các
phép chiếu
?Em hãy cho ví dụ về các phép chiếu này trong tự
nhiên?
-GV:các tia sáng của Mặt Trời chiếu vuông góc với
mặt đất là hình ảnh của phép chiếu vuông góc
II/Các phép chiếu
-HS: thảo luận trả lời:
ha:các tia chiếu xuất phát từ 1 điểm
hb:các tia chiếu song song với nhau
hc:các tia chiếu vuông góc với mp chiếu
-HS thảo luận, trả lời
*Tia chiếu các tia sáng của 1 ngọn đèn.

*Tia chiếu của ngọn đèn pha song song với nhau.
*Tia sáng của Mặt Trời ở xa vô tận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc(10 Phút)
-GV cho HS quan sát tranh vẽ các mp chiếu và mô hình
3 mp chiếu, nêu rõ vò trí của các mp chiếu.
O Em hãy mô tả vò trí của các mp chiếu đối với vật
thể?

-GV cho HS quan sát mô hình 3 mp chiếu và cách mở
các mp chiếu để có hình vò trí các hình chiếu.
O Yêu cầu HS quan sát h2.3,h2.4 cho biết các hình
chiếu thuộc các mp chiếu nào và có hướng chiếu như
thế nào?
III/Các hình chiếu vuông góc.
-HS: Mp chiếu đứng ở sau vật thể.
Mp chiếu bằng ở dưới vật thể.
Mp chiếu cạnh ở bên phải vật thể
-HS: quan sát ,trả lời
*Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới
*Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống
*Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang
Hoạt động 5: Tìm hiểu vò trí các hình chiếu ở trên bản vẽ(10 Phút)
-GV trên bản vẽ KT các hình chiếu phải được vẽ trên
cùng 1 bản vẽ vì vậy người ta phải tìm cách biểu diễn 3
hình chiếu trên cùng 1 mp =>GV giới thiệu cách mở
các mp chiếu
O Em hãy cho biết vò trí của mp chiếu bằng, mp chiếu
cạnh sau khi mở?
OYêu cầu HS quan sát h2.5 cho biết vò trí các hình
chiếu ở trên bản vẽ được sắp xếp như thế nào?

Ovì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật
IV.vò trí các hình chiếu
HS: Mp chiếu bằng ở dưới mp chiếu đứng.
Mp chiếu cạnh ở bên phải mp chiếu đứng
-HS :Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng
Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu dứng
-HS:VÌ mỗi hình chiếu là hình 2 chiều, để dễ hình dung
hình dạng của vật thể ta phải dùng nhiều hình chiếu
- HS:đọcphần ghi nhớ trongSGK
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 4
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Cơng nghệ 8
thể? Nếu dùng 1 hình chiếu có được không?
-GV cho HS đọc phần chú ý và giải thích thêm về các
qui đònh khi vẽ hình chiếu
IV/ Tổng kết (2 Phút)
- u cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK
V/ Dặn dò (1 Phút)
- Học phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi trong SGK
Tuần 2 Ngày soạn 30/08/09
Tiết 3 Ngày dạy 1/09/09
BÀI 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN

I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp:hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
2. Kĩ năng
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
3. Thái độ
- yêu thích môn học

II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Tranh vẽ các hình bài 4 SGK.
- Mô hình 3 mp chiếu.
- Mô hình các khối đa diện: hình hộp chữ nhật, lăng trụ đều, chóp đều...
- Các vật mẫu: hộp thuốc, hộp diêm, bút chì 6 cạnh….
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ - Tổ chức tình huống học tập (7 Phút)
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
HS1.Thế nào là hình chiếu của một vật thể?
HS2.Tên gọi và vò trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như
thế nào?
2.Tổ chức tình huống học tập
ối với những vật thể phức tạp, làm thế nào để biểu diễn
chúng trên bản vẽ KT?
-Ta thấy rằng các vật thể phức tạp là tổ hợp của các khối
hình học đơn giản gồm các khối đa diện và khối tròn xoay.
Chính vì vậy hình chiếu của vật thể phức tạp là tổ hợp các
hình chiếu của các khối hình học đơn giản.
-Hiểu rõ đặc điểm các hình chiếu của các khối hình học cơ
bản là cơ sở để đọc bàn vẽ KT sau này.
-GV giới thiệu mục tiêu của bài học
- HS 1 trả lời
- - HS 1 trả lời
-HS suy nghó về câu hỏi của GV
Hoạt động 2:Tìm hiểu khối đa diện(10 Phút)
-GV cho HS quan sát mô hình các khối đa diện và đặt câu
hỏi:
I/Khối đa diện.
-HS quan sát mô hình các khối đa diện

Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 5
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Cơng nghệ 8
O Các khối hình học này được bao bởi các hình gì?
O Các hình này được gọi chung là các hình gì?
-GV kết luận: Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác
phẳng
O Yêu cấu HS kể tên 1 số vật thể có dạng các khối đa diện?
-HS: hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông….
-HS: các hình này gọi chung là đa giác phẳng.
-HS: thước kẻ, bút chì, hộp thuốc…., kim tự tháp….
Hoạt động 3Tìm hiểu hình hộp chữ nhật(8 Phút)
-GV cho HS quan sát mô hình hình hộp chữ nhật, đặt câu
hỏi:
O Hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình gì?
O Các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì?
-ĐVĐ: vậy trên bản vẽ KT hình hộp chữ nhật được biểu diễn
như thế nào?
-GV đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật trong mô hình 3 mp
chiếu ( 1 mặt của vật mẫu song song với mp chiếu đứng).
Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
O Khi chiếu hình hộp CN lên mp chiếu đứng thì hình chiếu
đứng là hình gì?
O Hình chiếu đứng phản ảnh mặt nào của hình hộp CN?
Kích thước của hình chiếu phản ảnh kích thước nào của hình
hộp CN?
-GV đặt câu hỏi tương tự đối với hình chiếu bằng và hình
chiếu cạnh
-GV lần lược vẽ các hình chiếu lên bản, sau đó đặt câu hỏi
O Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? Chúng có hình dạng
như thế nào? Chúng thể hiện các kích thước nào của hình

hộp CN?
II/Hình hộp chữ nhật .
1.Thế nào là hình hộp CN
-HS: Quan sát mô hình hình hộp CN
-HS: được bao bởi 6 hình chữ nhật
-HS: các mặt đối diệnthì bằng nhau
2.Hình chiếu của HHCN(sgk)
+Hình chiếu đứng là hình chữ nhật
+HC đứng phản ảnh mặt chính diện của hình hộp CN, với kích
thước: chiều dài, chiều cao của hình hộp CN
-HS tiếp tục quan sát và trả lời đối với HC bằng, HC cạnh.
-HS trả lời câu hỏi và điền vào bảng 4.1SGK
Hoạt động 4: Tìm hiểu hình lăng trụ đều(7 Phút)
-GV cho HS quan sát mô hình
O Hình lăng trụ đều được bao bởi các hình gì?
-GV cho HS quan sát hình chiếu của hình lăng trụ đều trên
hình 4.5SGK
O Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? Chúng có dạng như
thế nào? Chúng thể hiện những kích thước nào của lăng trụ
tam giác đều?
-GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi, rút ra kết luận điền vào
bản 4.2SGK
III/Hình lăng trụ đều.
1.Thế nào là hình lăng trụ đều.
-HS quan sát, trả lời:
-Lăng trụ đều là hình được bao bời đáy là 2 đa giác đều bằng
nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau
-HS quan sát, thảo luận:
+H.1: hình chiếu đứng, dạng hình CN, kích thước a,h.
+H.2: hình chiếu bằng, dạng hình tam giác,kích thước a,b.

+H.3: hình chiếu cạnh, dạng hình CN, kích thước b,h.
2.Hình chiều của hình lăng trụ đều.(sgk)
Hoạt động 5:Tìm hiểu hình chóp đều(10 Phút)
-GV cho HS quan sát mô hình
O Hình chóp đều được bao bởi các hình gì?
IV/ Hình chòp đều.
1.Thế nào là hình chòp đều.
-HS quan sát, trả lời:
-hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là 1 hình đa giác đều, các
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 6
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Cơng nghệ 8
O Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? Chúng có dạng như
thế nào? Chúng thể hiện những kích thước nào của hình
chóp đều?
-GV kết luận, cho HS điền vào bảng 4.3SGK
mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh
-HS thảo luận, trả lời:
+H.1: hình chiếu đứng, dạng tam giác cân, kích thước a,h.
+H.2: hình chiếu bằng, dạng hình vuông,kích thước a.
+H.3: hình chiếu cạnh, dạng hình tam giác cân, kích thước a,h.
-HS đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi
2.Hình chiếu của hình chóp đều.(sgk)
IV/ Tổng kết (2 Phút)
- u cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK
V/ Dặn dò (1 Phút)
- Học phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi trong SGK
Tuần 2 Ngày soạn 06 /11/08
Tiết 4 Ngày dạy 08/12 /08
Bài:6 BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY


I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu.
1. Kĩ năng
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón,hình cầu.
3. Thái độ
- Rèn luyện kỹ năng vẽ các thể và các hình chiếu.
I I/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- Tranh vẽ các hình của bài 6 SGK.
- Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Các vật mẫu: vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng….
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ - Tổ chức tình huống học tập (7 Phút)
1.Kiểm tra bài củ
HS.Thế nào là khối đa diện? Hãy vẽ 3 hình chiếu
của hình lăng trụ tam giác đều? Biểu diễn các kích
thước trên 3 hình chiếu đó?
2.Tổ chức tình huống học tập
- Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường dùng
các đồ vật có hình dạng tròn xoay khác nhau như:
bát, đóa, chai, lọ …
O Vậy các đồ vật đó được làm ra như thế nào?
-Vậy các khối tròn xoay là khối hình học được tạo
thành khi quay 1 hình phẳng quanh 1 đường cố đònh
của hình. Để nhận dạng được các khối tròn xoay
- HS trả lời
-HS thảo luận cùng nêu các cách làm bát đóa….
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 7

Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Cơng nghệ 8
thường gặp, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm
nay.
Hoạt đo äng 2 :Tìm hiểu khối tròn xoay(17 Phút)
-GV cho HS quan sát tranh và mô hình các khối
tròn xoay, đặt câu hỏi:
O Các khối tròn xoay này có tên gọi là gì? Chúng
được tạo thành như thế nào?
O Vậy khối tròn xoay được tạo thành như thế nào?
O Em hãy kể tên 1 số vật thể có dạng các khối tròn
xoay mà em biết?
I. Khối tròn xoay.
-HS quan sát và trả lời:
+Hình trụ được tạo thành khi quay hình CN quanh 1 cạnh
cố đònh.
+Hình nón: quay hình tam giác vuông 1vòng quanh 1
cạnh góc vuông cố đònh.
+Hình cầu: quay 1 nữa hình tròn 1vòng quanh đường kính
cố đònh.
-HS: khối tròn xoay được tạo thành khi quay 1 hình phẳng
quanh 1 đường cố đònh của hình.
-HS: cái nón, quả bóng ….
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu(18 Phút)
-GV cho HS quan sát mô hình hình trụ ( đặt đáy
hình trụ song song với mp chiếu bằng) và chỉ rõ các
phương chiếu vuông góc, đặt câu hỏi:
O Em hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Mỗi hình
chiếu có hình dạng như thế nào?
O Mỗi hình chiếu thể hiện những kích thước nào
của hình trụ?

-GV lần lược vẽ các hình chiếu của hình trụ lên
bảng
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình chiếu của hình
nón và hình cầu tương tự như hình trụ.
-GV lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng.
O Để xác đònh khối tròn xoay cần có các kích thước
nào?
O Để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy hình chiếu
và gồm những hình chiếu nào?
II. Hình chiếu của hình nón,hình trụ,hình cầu.
1. Hình trụ
-HS: quan sát trả lời :
+HC đứng có dạng hình CN, thể hiện chiều cao và đường
kính đáy.
+HC bằng là những đường tròn đáy, thể hiện đường kính
đáy.
+HC cạnh giống HC đứng
2.Hình nón và hình cầu:
-HS quan sát và trả lời các câu hỏi hướng dẫn của GV
bằng cách điền vào bảng 6.2,6.3
-HS trả lời: cần biết chiều cao và đường kính đáy.
-HS trả lời: để biểu diễn khối tròn xoay thường dùng 2
HC: 1HC thể hiện mặt bên và chiều cao, 1HC thể hiện
hình dạng và đường kính đáy.
IV/ Tổng kết (2 Phút)
- u cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK
V/ Dặn dò (1 Phút)
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 8
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Cơng nghệ 8

- Học phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi trong SGK
Tuần 3 Ngày soạn 06 /11/08
Tiết 5 Ngày dạy 08/12 /0
BÀI 3-5 : BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
CỦA HÌNH CHIẾU VẬT THỂ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu
- Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ kó thuật.
2. Kĩ năng
- Hình thành từng bước kỹ năng đọc bản vẽ kó thuật.
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
- Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ các khối đa diện.
3. Thái độ
-Phát huy trí tưởng tượng không gian.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: mô hình các vật thể A,B,C,D hình 5.2 SGK.
- HS: Thước kẻ, êke, compa, giấy vẽ A
4
,bút chì, tẩy, giấy nháp ….
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ - Tổ chức tình huống học tập (7 Phút)
Kiểm tra bài cũ:( 5ph)
HS1.Thế nào là khối đa diện? Mỗi hình chiếu thể hiện mấy
kích thước của khối đa diện? Vẽ các hình chiếu của hình hộp
chữ nhật?
HS2. Gọi 1 HS làm bài tập trang 19û SGK ?
2. Tổ chức tình huống học tập

- Để đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các
khối đa diện, để từ đó hình thành kỹ năng đọc bản vẽ các
khối đa diện vàphát huy trí tưởng tượng không gian, hôm nay
chúng ta sẽ học bài “ đọc bản vẽ các khối đa diện”
- HS 1 trả lời
- HS 2 trả lời
-Bản vẽ HC1: hình chóp cụt có đáy là hình vuông
-Bản vẽ HC2: hình lăng trụ có đáy là hình thang
-Bản vẽ HC3: Vật thể có phần dưới là hình chóp cụt và phần
trên là hình hộp CN ( 1 – C; 2- A; 3 – B)
- HS chú ý
Hoạt động 2Tìm hiểu nội dung và trình tự tiến hành( 9 phút)
a/ Quan sát h5.2 SGK để chỉ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ
và các vật thể , vẽ lại các HC của 1 trong 4 vật thể trên 1bản
vẽ.
-GV giới thiệu trình tự tiến hành:
+Bước 1: Đọc kó nội dung bài thực hành và kẻ bảng 5.1 vào
bài làm, sau đó dánh dấu chéo vào ô thích hợp
I/Nội dung .
-HS quan sát hình 5.1, 5.2 SGK
-HS theo dõi trình tự tiến hành
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 9
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Cơng nghệ 8
+Bước 2: Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của một trong
các vật thể A,B,C,D.
-GV lưu ý HS về các bước tiến hành như bài 3
b/ GV cho HS đọc kỹ nội dung để hiểu đầu bài: cho vật thể
hình cái nêm với 3 hướng chiếu A,B,C và các hình chiếu
1,2,3 như hình 3.1 SGK, chỉ rõ sự tương quan giữ các hướng
chiếu và các hình chiếu?

-GV đặt câu hỏi đònh hướng:
OHình chiếu 1(2,3) tương ứng với hướng chiếu nào?
OHướng chiếu A(B,C) tương ứng với tên gọi hình chiếu nào?
-GV rút ra kết luận về sự tương quan giữ các hướng chiếu và
các hình chiếu của vật thể hình cái nêm.
-HS: đọc phần chú ý SGK
-HS trả lời: thấy bóng của các đồ vật đó.
-HS: Bóng có hình dạng giống với vật
-HS đọc phần nội dung , quan sát hình 3.1 SGK
-HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV:
*Hình chiếu 1: hướng B: HC bằng
*Hình chiếu 2: hướng C: HC cạnh
*Hình chiếu 3: hướng A: HC đứng
Hoạt động 3:Tìm hiểu cách trình bày bài làm (Báo cáo thực hành)( 5 phút)
-GV nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A
4
+cách bố trí phần trả lời câu hỏi và phần hình vẽ.
+Cách vẽ các đường nét. Yêu cầu HS đọc phần “có thể em
chưa biết” ơ û bài 2 SGK:
*Nét liền đậm: áp dụng vẽ cạnh thấy, đường bao thấy.
*Nét liền mảnh: áp dụng vẽ đường dóng, đường kích thước,
đường gạch gạch.
*Nét đứt: vẽ cạnh khuất, đường bao khuất.
*Nét gạch chấm: vẽ đường tâm, đường trục đối xứng.
-GV hướng dẫn HS cách vẽ khung tên và ghi nội dung trong
khung tên
II/Mẫu báo cáo thực hành
-HS: đọc phần “có thể em chưa biết” ở SGK
-HS: theo dõi cách bố trí bài thực hành và cách vẽ đường nét.
-HS: Quan sát và ghi vào vở cách trình bày khung tên

Hoạt động 4: Tổ chức thực hành( 13 phút)
-GV đi từng bàn hướng dẫn cách vẽ, cách sử dụng dụng cụ,
kiểm tra các bước tiến hành của HS
-GV lưu ý HS:
+Khi vẽ chia làm 2 bước: bước vẽ mờ bằng nét liền mảnh;
bước tô đậm: vẽ xong, kiểm tra lại sửa chữa sai sót rồi tô
đậm.
+Các kích thước của hình phải đo theo hình đã cho, có thể vẽ
theo tỉ lệ
-HS: làm việc cá nhân theo sự chỉ dẫn của GV
.
Hoạt động 5: Tổng kết và đánh giá bài thực hành( 5 phút)
-GV nhận xét giờ làm bài thực hành của HS:
+Sự chuẩn bò của HS.
+Cách thực hiện qui trình.
+Thái độ học tập.
-GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo
mục tiêu bài học
-HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học
Khung tên
140mm
30mm 20mm 20mm

Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 10
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Cơng nghệ 8
TÊN HÌNH CHIẾU(1) Vật liệu Tỉ lệ Bài số
(2) 1:2 (3) 01.03(4)
Người vẽ Trần Văn Chi(5)
05.09.03(6)
Trường THCS LƯƠNG THẾ VINH

Lớp 8A
Kiểm tra (7)
(8)

IV Tổng kết ( 5 phút)
- Gv thu mẫu báo cáo và nhận xét giờ thực hành
V Hướng dẫn vầ nhà ( 1 phút )
- Chuẩn bị bài cho bài mới
Tuần 3 Ngày soạn 06 /11/08
Tiết 6 Ngày dạy 08/12 /0
BÀI 7: BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
2. Kĩ năng
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
3. Thái độ
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- GV: mô hình các vật thể hình 7.2 SGK.
- HS: Thước kẻ, êke, compa, giấy vẽ A
4
,bút chì, tẩy, giấy nháp ….
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ - Tổ chức tình huống học tập (7 Phút)
1.Kiểm tra bài cũ
HS1.Yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi trang 25 SGK?

HS2. Yêu cầu HS làm phần bài tập trang 26 SGK ?
- GV phát bài thực hành
2.Tổ chức tình huống học tập
- Để rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản
có dạng các khối tròn xoay, nhằm phát huy trí tưởng
tượng không gian, hôm nay chúng ta sẽ học bài “ đọc
bản vẽ các khối tròn xoay”
- HS 1 trả lời
- HS 2 trả lời
các HS khác lắng nghe và nhận xét câu trả lời
- HS nhận bài
- HS chú ý
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung và trình tự tiến hành( 5 phút )
-GV nêu mục tiêu của bài, trình bày nội dung củabài
I/ Nội dung.
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 11
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Cơng nghệ 8
thực hành gồm 2 phần:
+Trả lời các câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn câu
trả lời đúngvà đánh dấu (x) vào bảng7.1 SGK để chỉ rõ
sự tương quan giữa các bản vẽ và các vật thể.
+Phân tích hình dạng vật thể bằng cách đánh dấu (x)
vào bảng 7.2 SGK, vẽ 3 hình chiếu của 1 trong 4 vật
thể .
-GV giới thiệu trình tự tiến hành như SGK.
-HS quan sát hình 7.1, 7.2 SGK
-HS đọc các bước tiến hành ở SGK
-HS quan sát và chuẩn bò mẫu báo cáo thực hành.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách trình bày bài làm (Báo cáo thực hành)( 12 phút )
-GV nêu cách trình bày bài làm, có trình bày bằng hình

vẽ minhhoạ trên bảng.
+yêu cầu HS trình bày bài làm trên khổ giấy A
4
, phần
khung tên được vẽ ở góc dưới bên phải của bản vẽ.
+Bảng 7.1 và 7.2 bố trí phía trên bên trái, 3 hình chiếu
bố trí phía trên bên phải của bản vẽ.
II/Mẫu báo cáo thực hành.
-HS tiến hành kẻ khung bản vẽ , khung tên và ghi các
nội dung trong khung tên.
-HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu
bài học.
Hoạt động 4: Tổ chức thực hành( 15 phút )
-GV theo dõi cách kẻ khung và ghi các nội dung trong
khung tên của HS, sửa chữa những nội dung chưa đúng.
-GV theo dõi cách vẽ 3 hình chiếu của HS, uốn nắn quá
trình thực hiện của HS như cách vẽ đường nét, vò trí các
hình chiếu, cách vẽ các hình chiếu…..
-HS kẻ bảng 7.1 và 7.2 đánh dấu (x)ø ô thích hợp.
-HS vẽ 3 hình chiếu của 1 vật thể lên bản vẽ
MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1 x
2 x
3 x
4 x
Vò trí 3 hình chiếu
Vật thể

A B C D
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 12
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Cơng nghệ 8
Khối hình học
Hình trụ x x
Hình nón cụt x x
Hình hộp x x x x
H. chỏm cầu x
Khung tên
IV Tổng kết ( 5 phút)
- Gv thu mẫu báo cáo và nhận xét giờ thực hành
V Hướng dẫn vầ nhà ( 1 phút )
- Chuẩn bị bài cho bài mới
Tuần 4 Ngày soạn 06 /11/08
Tiết 7 Ngày dạy 08/12 /0
CHƯƠNG II: BẢN VẼ KĨ THUẬT
BÀI 8: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT – HÌNH CẮT
KIỂM TRA:15PHÚT.
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được một số khái niệm về bản vẽ kó thuật, nội dung và phân loại bản vẽ kó thuật.
- Từ quan sát mô hình và hình vẽ của ống lót, hiểu được hình cắt được vẽ như thế nào và hình cắt này được dùng để làm
gì? Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
2. Kĩ năng
3. Thái độ
- Rèn luyện trí tưởng tượng không gian của HS.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
* GV chuẩn bò:
- Các tranh vẽ hình bài 8 SGK
- Vật mẫu: quả cam và mô hình ống lót được cắt làm hai; tấm nhựa trong dùng làm mặt phẳng cắt.

*HS đọc trước bài mới.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ - Tổ chức tình huống học tập (17 Phút)
1.Kiểm tra 15phút:
-Vẽ hình chiếu bằng,chiếu đứng và chiếu cạnh của hinh
chóp cụt ?
2.Tổ chức tình huống học tập
-HS đã biết vai trò của bản vẽ KT trong SX và đời
- HS làm bài
-HS suy nghó về tình huống của bài
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 13
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Cơng nghệ 8
sống: các sản phẩm từ nhỏ đến lớn do con người tạo ra
đều gắn liền với bản vẽ KT.
O Vậy bản vẽ KT trình bày những nội dung gì?
-GV : Để biết được một số khái niệm về bản vẽ KT,
hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt, chúng
ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về bản vẽ kó thuật (10 Phút)
O Bản vẽ KT có vai trò rất quan trọng trong SX và đời
sống; theo các em trên bản vẽ KT trình bày những nội
dung gì?
-GV có thể đặt câu hỏi gợi ý thêm để HS tìm hiểu về
nội dung của bản vẽ KT.
-GV thông báo: trên bản vẽ KT người thiết kế phải thể
hiện được hình dạng, kết cấu, kích thước và những yêu
cầu khác để xác đònh sản phẩm. Người công nhân phải
căn cứ vào bản vẽ KT để chế tạo sản phẩm, do đó các
nội dung trên bản vẽ KT phải được trình bày theo 1 qui

tắc thống nhất.
O Bản vẽ KT được sử dụng trong các lónh vực KT nào?
-GV : mỗi lónh vực đều phải có trang bò máy móc, thiết
bò và cơ sở hạ tầng, do đó bản vẽ KT được chia thành 2
loại lớn: bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng.
O Bản vẽ KT được thực hiện bằng cách nào?
I/ Khái niệm về bản vẽ kỷ thuật .
-HS trả lời: trên bản vẽ KT trình bày các nội dung:
hình vẽ, kích thước, tỉ lệ, tên gọi….
- HS tìm hiểu ở SGK đưa ra khái niệm về bản vẽ
KT
- HS kể tên 1 số lónh vực sử dụng bản vẽ KT đã
được học ở bài 1: cơ khí, điện lực,kiến trúc, nông
nghiệp, quân sự, xây dựng, giao thông….
- HS: vẽ bằng tay, dụng cụ vẽ, máy vi tính
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hình cắt(12 Phút)
O Khi học về động vật, thực vật…. Muốn thấy rõ cấu
tạo bên trong của hoa, quả, các bộ phận của cơ thể,
người ta làm như thế nào?
-GV nhấn mạnh: Để diễn tả các kết cấu bên trong bò
che khuất của vật thể ( lỗ, rãnh của chi tiết máy)trên
bản vẽ KT cần phải dùng phương pháp cắt.
-GV trình bày quá trình vẽ hình cắt thông qua vật mẫu
ống lót bò cắt đôi và hình 8.2 SGK
O Hình cắt được vẽ như thế nào? Và dùng để làm gì?
-GV kết luận:
+ Hìnhcắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt
phẳng cắt khi giả sử cắt vật thể bằng mp cắt tưởng
tượng.
+ Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên

trong của vật thể.
II/ Khái niệm hình cắt.
-HS trả lời: phải cắt vật thể ra để quan sát
- HS theo dõi cách vẽ hình cắt, quan sát mô hình và
hình 8.2 SGK
- HS trình bày cách vẽ hình cắt và công dụng để
biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể.
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 14
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Cơng nghệ 8
IV/ Tổng kết (5 Phút)
- u cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK
V/ Dặn dò (1 Phút)
Về nhà học bài và xem trước bài mới
Tuần 4 Ngày soạn 06 /11/08
Tiết 8 Ngày dạy 08/12 /0
BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết.
2. Kĩ năng
- Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
3. Thái độ
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản bẽ kó thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
* GV chuẩn bò:
- Sơ đồ hình 9.2 SGK, bản vẽ ống lót hình 9.1 SGK
- Vật mẫu: Ống lót hoặc mô hình ống lót.
*HS đọc trước bài mới.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ - Tổ chức tình huống học tập (17 Phút)
1.Kiểm tra bài củ
HS1: Thế nào là bản vẽ KT? Cách phân loại bản vẽ
KT?
HS2: Thếnào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
Trình bày cách vẽ hình cắt của một vật?
2. Tổ chức tình huống học tập
-Mỗi một sản phẩm, một cổ máy thướng bao gồm
nhiều chi tiết máy có chức năng khác nhau lắp ghép lại
tạo thành.Vậy khi chế tạo một chi tiết phải căn cứ vào
bản vẽ chi tiết.
O Vậy bản vẽ chi tiết là bản vẽ như thế nào? trình bày
những nội dung gì?
-GV : Để biết được thế nào là bản vẽ chi tiết và cách
đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản, chúng ta cùng
nghiên cứu bài học hôm nay.
- HS 1 trả lời
- HS 2 trả lời
-HS suy nghó về tình huống của bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bản vẽ chi tiết(10 Phút)
-GV cho HS quan sát bản vẽ chi tiết ống lót
O yêu cầu HS cho biết trên bản vẽ này trình bày
những nội dung gì?
I / Nội dung bản vẽ chi tiết
-HS quan sát và trả lời: trên bản vẽ chi tiết trình bày các
nội dung: hình chiếu,hình cắt, kích thước, yêu cầu KT,
khung tên.
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 15
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Cơng nghệ 8

-GV thông báo: hình cắt và hình chiếu được gọi
chung là các hình biểu diễn. Sau đó thống nhất 4 nội
dung của bản vẽ chi tiết
O Các hình biểu diễn cho ta biết điều gì?
O Các con số kích thước có tác dụng gì?
O Các yêu cầu kỹ thuật nhằm mục đích gì?
O Khung tên gồm những nội dung nào?
-GV vẽ sơ đồ và ghi tóm tắt các nội dung của bản vẽ
chi tiết.
O Vậy bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
- HS: giúp ta biết được hình dạng bên trong, bên ngoài
của vật thể.
-HS: cho ta biết độ lớn của sản phẩm
-HS: làm cho sản phẩm đẹp hơn và bền hơn.
-HS: gồm tên sản phẩm, vật liệu, tỉ lệ….
-HS: Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi
tiết.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết (12 Phút)
O Theo các em khi đọc bản vẽ chi tiết ta đọc theo
trình tự nào?đọc nội dung nào trước? Vì sao?
-GV giới thiệu trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống lót như
SGK
O Khi đọc phần khung tên ta cần nắm được những nội
dung gì? Ví dụ đọc bản vẽ ống lót?
O Đọc hình biểu diễn cần phải xác đònh điều gì?
O Đọc kích thước cần phải xác đònh những kích thước
nào?
O Đọc yêu cầu kỹ thuật cần phải xác đònh điều gì?
O Phần tổng hợp yêu cầu ta phải làm gì?
II/ Đọc bản vẽ chi tiết.

-HS thảo luận nhóm và tìm hiểu ở SGK, nêu lên trình tự
đọc: khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu KT
-Đọc phần khung tên phải biết được tên gọi chi tiết, vật
liệu, tỉ lệ bản vẽ.
-Đọc hình biểu diễn phải xác đònh được tên gọi của hình
chiếu, vò trí hình cắt.
-Đọc kích thước phải xác đònh kích thước chung của chi
tiết và kích thước các phần của chi tiết.
-Đọc yêu cầu KT phải biết được bản vẽ yêu cầu về KT
nào; VD: xử lí bề mặt, hay gia công …
-Phần tổng hợp yêu cầu HS mô tả hình dạng cấu tạo của
chi tiết, công dụng của chi tiết.
-HS vân dụng đọc bản vẽ ống lót.
IV/ Tổng kết (5 Phút)
- u cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK
V/ Dặn dò (1 Phút)
Về nhà học bài và xem trước bài mới
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 16
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Cơng nghệ 8
Tuần 16 Ngày soạn 06 /11/08
Tiết 24 Ngày dạy 08/12 /08
MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC
I/ Mục tiêu
1 Kiến thức
- Biết đựoc cấu tạo đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép thường gặp
2 Kỹ năng
- Biết sử dụng các mối ghép
3 Thái độ
- Biết ứng dụng các mối ghép vào trong cuộc sống

II Chuẩn bị
- Mối ghép ren : búi bi , nắp lọ ,mối ghép đùi và trục giữa xe đạp
- Hình 26.1;26.2sgk
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ tổ chức tình huống học tập (7 Phút)
1 Kiểm tra bài củ
? HS1Thế nào là mối ghép cố định? Có mấy
loại.cho ví dụ từng mối ghép
?HS2 Chi tiết máy là gì?gồm những loại nào
2 ĐVĐMối ghép tháo được gồm mối ghép bằng
ren, then- chốt, ta có thể tháo rời các chi tiết ở
dạng ngun vẹn như trước khi ghép. Chúng có
cơng dụng ghép nhiều chi tiết đơn giản thành kết
cấu phức tạp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
chế tạo, lắp ráp, bảo quản và sửa chữa.để biết
cấu tạo , đặc điểm , ứng dụng của một số mối
ghép tháo được thường gặp. Chúng ta cùng tìm
hiểu bài “ MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC”
HS1 Trả lời sgk
HS 2 Trả lời
Hoạt động 2 Tìm hiểu mmối ghép bằng ren(15 Phút)
?Quan sát hình của ba mối ghép cho biết cấu tạo
của mối ghép (C)
? Để hãm cho đai ốc khỏi bị lỏng ta có những
biện pháp gì? (c)
1.Mối ghép bằng ren
a. Cấu tạo của mối ghép
HS quan sát trả kời
- Mối ghép bu lơng gồm: Đai ốc , vòng đệm. chi

tiết ghép và bu lơng
- Mối ghép vít cấy gồm: Đai ốc , vòng đệm. chi
tiết ghép và vít cấy
- Mối ghép bằng đinh vít gồm chi tiết máy và đinh
tán
-Dùng vòng đệm hãm.
-Dùng chốt chẻ cài ngang qua đai ốc
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 17
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Cơng nghệ 8
?Ba mối ghép ren trên có điểm gì giống và
khác nhau ?(c)
?Mơ tả đặc điểm và ứng dụng của mối ghép ren?
(c)
Giống nhau: Đều có bu lông, vít cấy hoặc đinh vít có
ren luồn qua lỗ của chi tiết 3 để ghép 2 chi tiết 3, 4
- Khác nhau: Trong mối ghép vít cấy và đinh vít lỗ có
ren ở chi tiết 4
b. Đặc điểm và ứng dụng.
Đặc điểm
Có cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp
Ứng dụng
Mối ghép bulơng dùng để ghép các chi tiết có chiều dày
khơng lớn và cần tháo lắp
Những chi tiết có chiều dày q lớn , dùng mối ghép vít
cấy
Mối ghép đinh vít dùng cho những chi tiết bị ghép chịu
lực nhỏ
Hoạt động 3: Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt(15 Phút)
?Mối ghép bằng then và chốt gồm những chi
tiết nào ? (c)

- Giáo viên tiến hành tháo lắp mối ghép bằng
then và chốt cho HS quan sát
?Hãy phát biểu sự khác biệt của cách lắp
then và chốt ? (c)
?Nêu ưu điểm và nhược điểm của then và
chốt ? (c)
- Gv chốt lại HS ghi bài
2/ Mối ghép bằng then và chốt
a/ Cấu tạo mối ghép
- Mối ghép bằng then gồm: Trục, bánh đai và then
- Mối ghép bằng chốt gồm: Đùi xe, trục giữa và
chốt trụ
- HS quan sát
Mối ghép bằng then
Then : được đặt trong rãnh then của hai chi tiết được
ghép
Mối ghép bằng chốt
Chốt : là chi tiết hình trụ được đặt trong lỗ xun ngang
qua hai chi tiết được ghép
b. Đặc điểm của mối ghép
Ưu điểm:
Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế
Khả năng chòu lực kém
Nhược điểm :
Khả năng chòu lực kém
Mối ghép bằng then dùng ghép trục với bánh răng,
bánh đai.để truyền chuyển động quay
Mối ghép bằng chốt dùng để hãm chuyển động tương
đối giữa các chi tiết theo phương tiếp xúc hoặc để
truyền lực theo phương đó

IV/ Tổng kết (7 Phút)
- u cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK
V/ Dặn dò (1 Phút)
Về nhà học bài và xem trước bài mới
Tuần 17 Ngày soạn 13 /11/08
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 18
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Công nghệ 8
Tiết 25 Ngày dạy 15/12 /08
Bài 27 MỐI GHÉP ĐỘNG
I Mục tiêu
1 Kiến thức
- HS hiwur được khái niệm mối ghép động , biết cấu tạo đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động thường gặp , khớp
tịnh tiến , khớp quay .
2 Kỹ năng
- Có kỹ năng nhận biết các mối ghép
3 Thái độ
-Nghiêm túc hợp tác trong học tập
II Chuẩn bị : Bộ ghế ghép , khớp tịnh tiến , khớp quay chiếc ghế xếp , hộp diêm , ngăn kéo bàn , xilanh tim , ổ bi .
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 Kiểm tra bài củ tổ chức tình huống học tập ( 5 phút )
? Nêu cấu tạo của đing tán và trình tự tán đinh
? Đọc phần ghi nhớ SGK
ĐVĐ Vào bài ( sgk)
HS1 trả lới
HS2 trả lới
Hoạt động 2 Tìm hiểu thế nào là mối ghép động ( 10 phút )
? Hãy quan sát hình 27.1 sgk chiếc ghế xếp ở 3 tư
thế , tư thế gấp , đang dở , mở hoàn toàn chiếc

ghế gồm mấy chi tiết ghép với nhau ? chúng được
ghép theo kiểu nào ?
? Khi gấp ghế lại và mở ghế ra , tại các mối ghép
A,B,C,D các chi tiết chuyển động với nhau như
thế nào
? Khớp động được phân ra làm mấy loại
I Thế nào là mối ghép động
- Nhiều chi tiết chúng được ghép với nhau theo
kiểu ghép động .
- Mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự
chuyển động tương đối với nhau gọi là mối ghép
động , hay ghép khớp .
Tuỳ theo sản phẩm mà các khớp khác nhau
+ Khớp tịnh tiến
+ Khớp quay
+ Khớp cầu
Hoạt động 3 Tìm hiểu các loại khớp động ( 20 phút )
Hãy quan sát hình 27.3 nêu cấu tạo khợp tịnh tiến
bằng cách hoàng thành các câu …. Sgk
- GV cho các khớp chuyển động cho HS quan sát
? trong khớp tịnh tiến các điểm trên vật chuyển
động như thế nào ?
- Khi hai chi tiết trượt trên nhau lúc làm việc xảy
ra hiện tượng gì ? Nêu cách khắc phục .

Nêu ví dụ đồ vật có khớp tịnh tiến
? Hãy quan sát hình 27.4 sgk ? khớp quay gồm
bao nhiêu chi tiết , các mặt tiếp xúc của khớp
quay có hình dạng gì ?
II Các loại khớp động

1 Khớp tịnh tiến
a Cấu tạo
- Mối ghép pittông xi lanh có bề mặt tiếp xúc là
mặt trụ tròn và ống tròn
- Mối ghép sóng trượt , rảnh trượt có mặt tiếp xúc
là mặt sóng trượt , rảnh trượt tạo thành
b)Đặc điểm : mọi điểm trên vật chuyển đông
giống hẹt nhau , theo quỷ đạo chuyển động
- Xảy ra hiện tượng tạo ra mats lớn cản trở chuyển
động , khắc phục làm nhẵn bề mặt rồi bôi trơn
bằng dầu mỡ
Vd hộp bút nắp trượt , ngăn kéo bàn , ống tim , ổ
bi xe đạp …
2 Khớp quay
a) cấu tạo
- gồm 3 chi tiết : Ổ trục , bạc lót , trục : mặt tiếp
xúc là hình tròn
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 19
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Công nghệ 8
? em hãy quan sát xung quanh các vật dụng , dụng
cụ nào úng dụng khớp quay.
Vd ổ bi ,bản lề cửa …
IV Tổng kết ( 7 phút)
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK
- GV tóm tắc nội dung của tiết học qua phần trả lời câu hỏi cuối bài
V Hướng dẫn vầ nhà ( 3 phút )
- Học bài , trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài 28
Tuần 18 Ngày soạn 20 /11/08
Tiết 26 Ngày dạy 22/12 /08

THỰC HÀNH GHÉP NỐI CHI TIẾT
I. Môc tiªu :
1. Ki ế n th ứ c
- HiÓu ®îc cÊu t¹o æ trôc tríc vµ trôc sau xe ®¹p
2. Kĩ năng
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 20
Trng THCS Lng Th Vinh Giỏo n Cụng ngh 8
- Biết cách tháo lắp ổ trục trớc và trục sau xe đạp
3. Thỏi
Cú ý thc tỡm hiu yờu thớch mụn hc
II. Chuẩn bị :
chuẩn bị vật liệu là 1 bộ moay-ơ trớc và sau xe đạp , và các dụng cụ gồm có :
+ Mỏ lết hoặc cờ lê 14,16,17
+ Tua vít , kìm nguội .
+ Giẻ lau dầu , mỡ , xà phòng
III. Hot ng dy hc :
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
Hot ng 1 Giáo viên hớng dẫn chung ( 7 phỳt ):
+ Hớng dẫn HS cách chọn và sử dụng dụng cụ
để tháo .
+ Giáo viên làm mẫu một số thao tác cơ bản để
HS quan sát .
+ Giáo viên cần lu ý cho HS rằng khi tháo
các chi tiết xong phải đặt chúng theo một trình
tự nhất định để thuận tiện cho quá trình lắp .
+ Gợi ý cho HS qui trình lắp ngợc với qui
trình tháo và yêu cầu HS vẽ sơ đồ qui trình lắp
trớc khi thực hành .
+ Giáo viên phân chia dụng cụ , vị trí cho các
nhóm và phơng tiện thực hành

HS chỳ ý
Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS thực hành ( 28 phỳt )
-GV làm mẫu thực hiện các bớc tháo theo qui
trình đã thống nhất ở trên .
-Các nhóm bắt đầu thực hiện theo , khi đó GV
quan sát , uốn nắn kịp thời
-Học sinh thực hiện việc bảo dờng các chi tiết .
-Học sinh thực hiện theo các bớc ở sơ đồ mà
các em lập ra .
GV l u ý cho HS các điều sau :
+ Khi lắp bi phải cố định bi vào nồi bằng mỡ và
lắp côn vào trục rồi tra trục vào ổ .
+ Chú ý không để dâu mỡ bám vào bàn học và
các dụng cụ khác .
HS chỳ ý hng dn ca GV v tin hnh
thc hnh
IV Tng kt ( 7 phỳt)
- Gv thu mu bỏo cỏo v nhn xột gi thc hnh
V Hng dn v nh ( 3 phỳt )
- Chun b bi cho tit ụn tp
Giỏo Viờn : Lờ Th Hip Trang 21
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Công nghệ 8
Tuần 19 Ngày soạn 25 /11/08
Tiết 27 Ngày dạy 27/12 /08
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hệ thống toàn bộ các kiến thức nội dung trong chương cơ khí
.2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng áp dụng các lý thuyết vào thực hành và áp dụng được trong thực tiễn.

3. Thái độ
- Có tác phong làm việc đúng quy trình, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
GV: bộ các kiến thức nội dung trong chương cơ khí
III. Hoạt động dạy học :
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 22
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Công nghệ 8
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Ôn tập về bài tập hình chiếu( 10 phút )
? Nêu các phép chiếu ?
- Gv hướng dẫn HS cách vẽ hình chiếu
1. Hình chiếu
- Hs trả lời
- Hs lchú ý
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các vật liệu cơ khí phổ biến( 10 phút )
GV: Căn cứ vào nguồn gốc vật liệu cơ khí được
phân loại thành 2 loại chính
? Trong cơ khí kim loại được dùng nhiều hay ít?
? Trong vật liệu kim loại thì có kim loại nào?
? Kim loại đen chia thành mấy loại đó là những
kim loại nào?
GV: Tỉ lệ cacbon càng cao thì vật liệu càng cứng
và giòn
HS: Quan sát hình 18.1 tìm hiểu cấu tạo tính chất
công dụng
? Kim loại màu có đặc điểm gì?
? Kim loại màu gồm những loại nào?
HS: Quan sát vào bảng, yêu cầu HS lựa chọn vật
liệu cho từng dụng cụ trong bảng
? Cho VD về vật liệu phi kim loại?

? Vật liệu phi kim loại gồm những chất nào?
GV: Hướng dẫn HS so sánh
? Hãy so sánh yêu, nhược điểm, phạm vi sử dụng
của vật liệu kim loại, vật liệu phi kim loại ?
I.Các vật liệu cơ khí phổ biến:
1. Vật liệu phi kim loại
a. Kim loại đen: Thành phần chủ yếu là sắt (Fe)
và cacbon (C)
- Nếu tỉ lệ C

2.14% trong vật liệu thì gọi là
thép
- Nếu tỉ lệ 2.14% < C < 6,67% trong vật liệu thì
gọi là gang
- Gang chia làm 3 loại: Gang xám, gang trắng và
gang dẻo
b. Kim loại màu:
Các kim loại còn lại là kim loại màu nhưng chủ
yếu là Nhôm(Al), đồng(Cu) và hợp kim của
chúng.
2. Vật liệu phi kim loại: Có khả năng dẫn điện và
dẫn nhiệt kém
a. Chất dẽo
* Chất dẽo nhiệt: Nhiệy độ nóng chảy thấp, nhẹ,
dẽo, không dẫn điện, không bị ôxi hoá, đẽ pha
màu và có khả năng chế biến lại.
*Chất dẽo nhiệt rắn: Chịu được nhiệt độ cao, có
độ bền, nhẹ, không dẫn điện, không dẫn nhiệt.
b. Cao su
- Cao su tự nhiên

- Cao su nhân tạo
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo và kiểm tra( 10 phút )
HS: Quan sát thước lá và đọc SGK
? Hãy nêu cấu tạo của thước lá ?
? Thước lá có công dụng gì ?
HS: Trả lời
HS: Quan sát hình 20.2 SGK
? Nêu cấu tạo của thước cặp ? Thước cặp có công
dụng như thế nào ?
GV: Giới thiệu
? Ngoài hai thước trên dụng cụ nào có thể đo
đường kính, kích thước của vật ?
GV: Giới thiệu về thước đo góc
? Thước đo góc thường dùng để đo những trường
II. Dụng cụ đo và kiểm tra:
1. Thước đo chiều dài:
a. Thước lá:
Được chế tạo bằng thép hợp kim, dùng để đo độ
dài của chi tiết hoặc xác định kích thước của sản
phẩm.
b. Thước cặp:
Được chế tạo bằng thép hợp kim không gỉ, dùng
để đo đường kính ngoài, đường jính trong và
chiều sâu lỗ …
2. Thước đo góc:
Gồm êke, ke vuông, thước đo góc vạn năng …
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 23
Trường THCS Lương Thế Vinh Giáo Án Công nghệ 8
hợp nào ?
? Khi nào thì sử dụng thước đo góc vạn năng và

cách sử dụng nó như thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Khái quát lại
Hoạt động 4: Tìm hiểu kĩ thuật cắt kim loại bằng cưa tay - Dũa( 10 phút )
? Muốn cắt kim loại ta dùng dụng cụ nào ?
? Nêu ý nghĩa của việc cắt kim loại ?
GV: Nêu cách chuẩn bị trong SGK
HS: Đọc lại phần chuẩn bị
HS: Đọc phần tư thế đứng và thao tác cưa
GV: Chú ý tư thế đứng và cách cầm cưa, phôi liệu
phải kẹp chặt, thao tác chậm
HS: Quan sát hình 21. 2a, b SGK
? Hãy mô tả tư thế đứng và thao tác cưa ?
GV: Hướng dẫn cách điều chỉnh độ phẳng, căng,
độ trùng của lưỡi cưa
? Để an toàn khi cưa ta cần chú ý đến những quy
định gì ?
? Hãy giải thích sự khác nhau giữa cưa gỗ và cưa
kim loại ?
I. Cắt kim loại bằng cưa tay:
1. Khái niệm:
Là dạng gia công thô, dùng lực tác động là cho
lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vặt liệu.
2. Kĩ thuật cưa:
a. Chuẩn bị:
- Lắp lưỡi cưa vào khung cưa.
- Lấy dấu trên vật cần cưa
- Chọn êtô
- Gá kẹp vật lên êtô
b. Tư thế đứng:

- Đứng thẳng, thoải mái, khối lượng cơ thể phân
đều hai chân.
- Tay phải nắm cán cưa, tay trái nắm đầu cưa.
- Kết hợp hai tay và một phần khối lượng cơ thể
để đẩy và kéo cưa.
3. An toàn khi cưa: Xem SGK
II. Dũa:
1. Kĩ thuật dũa:
a. Chuẩn bị: SGK
b. Cách cầm dũa và thao tác dũa:
- Tay phải cầm cán dũa hơi ngửa lòng bàn tay, tay
trái đặt hẳn lên đầu dũa.
- Đẩy dũa tạo lực cắt, điều khiển lực ấn của hai
tay cho dũa được thăng bằng.
- Khi kéo dũa về không cần cắt do đó kéo nhanh
và nhẹ nhàng.
2. An toàn khi dũa: Xem SGK
IV Tổng kết ( 4 phút)
- Gv hệ thống lại kiến thức cho HS
V Hướng dẫn vầ nhà ( 1 phút )
- Chuẩn bị bài
Giáo Viên : Lê Thị Hiệp Trang 24
Trng THCS Lng Th Vinh Giỏo n Cụng ngh 8
Tun 20 Ngy son 02 /01/08
Tit 29 Ngy dy 04/01 /08
Chơng III : Truyền và biến đổi chuyển động
TRUYN CHUYN NG
I. Mục tiêu :
1. Kin thc
- Biết đợc cấu tạo nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động .

- Hiểu đợc tại sao cần thiết phải truyền chuyển độnh .
2. K nng
- Lm c thớ nghim v truyn chuyn ng
3. Thỏi
- Cú tỏc phong lm vic ỳng quy trỡnh, nghiờm tỳc.
II. Chuẩn bị :
GV chuẩn bị bộ truyền chuyển động và các Hình 29.1 ; H 29.2 ; H29.3
III. Hot ng dy hc :
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
Hot ng 1 : t vn ( 5 phỳt )
Cỏc mỏy cú cỏc b phn riờng , Vy ti sao ta
phi truyn chuyn ng ? (c)
-Hs tr li
Giỏo Viờn : Lờ Th Hip Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×