Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

GA vật lý 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.8 KB, 72 trang )

1
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
Phân phối chơng trình Vật lí 8
Tiết Bài Tên bài
1 1 Chuyển động cơ học
2 2 Vận tốc
3 3 Chuyển động đều- Chuyển động không đều
4 4 Biểu diễn lực
5 5 Sự cân bằng lực- Quán tính
6 6 Lực ma sát
7 7
áp suất
8 8
áp suất chất lỏng- Bình thông nhau
9 9
áp suất khí quyển
10 Kiểm tra 1 tiết
11 10 Lực đẩy Acsimet
12 11
Thực hành và kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acimet
13 12 Sự nổi
14 13 Công cơ học
15 14 Định luật về công
16 15 Công suất
17 Ôn tập
18 Kiểm tra học kì I
19 16 Cơ năng: Thế năng, động năng
20 17 Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
2
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008


21 18 Câu hỏi và bài tập tổng kết chơng I: Cơ học
22 19 Các chất đợc cấu tạo nh thế nào
23 20 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên
24 21 Nhiệt năng
25 22 Dẫn nhiệt
26 23 Đối lu, Bức xạ nhiệt
27 Kiểm tra 1 tiết
28 24 Công thức tính nhiệt lợng
29 25 Phơng trình cân bằng nhiệt
30 26 Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
31 27 Sự bảo toàn năng lợng trong các quá trình cơ và nhiệt
32 28 Động cơ nhiệt
33 29 Câu hỏi và bài tập tổng kết chơng II: Nhiệt học
34 Kiểm tra học kì II
35 Ôn tập
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
3
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
4
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
Ngày dạy :07/9/2007
Tiết 1 Chuyển động cơ học
I- Mục tiêu:
- Nêu đợc những ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày.
- Nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác
định trạng thái của vật đối với mỗi vật đợc chọn làm mốc.
- Nêu đợc thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp: Chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn.
II- Chuẩn bị:

- Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK
III- hoạt động dạy học:
1)ổn định :
2)Bài cũ: Chuẩn bị đầu năm
3)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
-GV treo tranh hình vẽ 1.1
SGK yêu cầu HS quan sát
hoạt động, đặt vấn đề nh ở
đầu bài.
Hoạt động 2: Làm thế nào
để nhận biết một vật
chuyển động hay đứng
yên?
-GV yêu cầu HS đọc câu1,
thảo luận theo nhóm để trả
lời câu hỏi 1.
-Yêu cầu HS đọc phần thông
tin ở phần này
-GV giới thiệu
-GV giới thiệu tiếp về vật
mốc nh ở SGK
?Vậy chuyển động cơ học là
gì?
-HS quan sát SGK theo
dõi
-HS đọc và thảo luận trả
lời

-HS đọc thông tin ở SGK
-HS ghi vở
-HS theo dõi.
-HS trả lời.
-HS trả lời, thảo luận
Tiết 1: Chuyển
động cơ học
I.Làm thế nào để
biết một vật
chuyển động hay
đứng yên?
Để nhận biết một vật
chuyển động hay đứng yên
ngời ta dựa vào vị trí của
vật đó so với vật khác đợc
chọn làm mốc(vật mốc)
Khi vị trí của vật đó so với
vật mốc thay đổi theo thời
gian thì vật chuyển động so
với vật mốc, gọi là chuyển
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
5
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
-Yêu cầu HS lần lợt trả lời
C2, C3 SGK
Hột động 3: Tìm hiểu về
tính tơng đối của đứng yên
và chuyển động:
-GV treo tranh vẽ hình 1.2
SGK và giới thiệu cho HS

-Yêu cầu HS trả lời các câu
C4, C5
-HS trả lời tiếp câu C6
-Yêu cầu HS trả lời tiếp câu
C7, C8.
Hoạt động 4: Giới thiệu một
số chuyển động thờng gặp:
-GV treo tranh hình vẽ 1.3a,
b, c yêu cầu học sinh quan
sát để nhận biết một số
-Yêu cầu HS trả lời câu C9
Hoạt động 5: Vận dụng
GV hớng dẫn trả lời và thảo
luận C10, C11
-HS quan sát và theo dõi.
-HS trả lời
-HS trả lời và ghi vở.
-HS trả lời
-HS quan sát tranh, nhận
biết chuyển động
động cơ học (hay chuyển
động)
II.Tính tơng đối của
chuyển động
Một vật có thể chuyển
động đối với vật này nhng
lại đứng yên đối với vật
khác
Ta nói: Chuyển động hay
đứng yên có tính tơng đối

III.Một số chuyển
động thờng gặp
(SGK)
IV.Vận dụng
C10
C11
4) Củng cố:
- GV đặt câu hỏi, HS trả lời nội dung phần ghi nhớ.
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ.
5) Dặn dò:
- Học bài theo ghi nhớ ở SGK
- Đọc thêm phần có thể em cha biết.
- Làm các bài tập ở SBT.
- Chuẩn bị bài sau
Ngày dạy: 14/9/2007
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
6
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
Tiết 2 Vận tốc
I- Mục tiêu:
KT: Từ VD, so sánh quảng đờng chuyển động trong 1giây của mỗi chuyển động để
rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc)
Nắm vững công thức tính vận tốc v =
S
t
và ý nghĩa của khái niệm vận tốc
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h, và cách đổi đơn vị vận tốc
KN: Vận dụng công thức để tính quảng đờng, thời gian trong chuyển động
II- Chuẩn bị:
- Đồng hồ bấm giây

- Tranh vẽ tốc kế
III- hoạt động dạy học:
1)ổn định :
2)Bài cũ:
?Thế nào gọi là chuyển động, đứng yên? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có
tính tơng đối.
?Làm bài tập 1.1, 1.2 SBT
3)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
GVđvđ: ở bài 1, ta đã biết làm
thế nào để nhận biết vật
chuyển động hay đứng yên?
Treo tranh2.1: ? Làm thế nào
để biết sự nhanh hay chậm
của chuyển động? Và thế nào
là chuyển động đều?
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận
tốc
-Yêu cầu HS đọc bảng kết
quả 2.1 và trả lời câu C1.
GV hớng dẫn HS vào vấn đề
so sánh sự nhanh chậm của
chuyển động và yêu cầu HS
sắp xếp thứ tự nhanh chậm.
-Yêu cầu HS trả lời câu C2
SGK ghi kết quả vào cột 5
-GV thông báo:
-Yêu câu HS thực hiện tiếp

-HS theo dõi
-HS đọc bảng 2.1, trả lới
câu C1.
-Hãy sắp xếp thứ tự
nhanh chậm dựa vào kinh
nghiệm
-Hs thực hiện câu C2 và
Tiết 2: Vận tốc
I.Vận tốc là gì?
Quảng đờng chạy đợc
trong 1 giây gọi là vận
tốc.
Độ lớn của vận tốc cho
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
7
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
câu C3
Hoạt động 3: Thông báo
công thức tính vận tốc:
-Yêu cầu HS đọc SGK phần II
và ghi nhớ
-GV giới thiệu nh ở SGK
-Yêu cầu HS thực hiện câu C4
-Gv thông báo:
-GV giới thiệu tốc kế
Hoạt động 5: Vận dụng
-GV hớng dẫn HS làm 4 câu
vận dụng C5, C6, C7, C8.
ghi kết quả
-HS ghi vở

-HS thảo luận và điền từ
-HS đọc SGK, ghi vở
-HS theo giỏi
-HS làm viếc cá nhân với
câu C4
-HS ghi vở
-HS theo dõi
-HS làm vận dụng theo
ncác câu C5, C6, C7, C8
biết sự nhanh, chậm của
chuyển động.
*Độ lớn của vận tốc đợc
tính bằng độ dài quảng đ-
ờng đi đợc trong một đơn
vị thời gian
II.Công thức tính
vận tốc
v =
S
t
Trong đó:
S là quảng đờng đi đợc(m)
t là thời gian đã đi (s)
Đơn vị hợp pháp của vận
tốc là mét trên giây (m/s)
và kilômét trên giờ (km/h)
1km/h = 0.28m/s
Dụng cụ đo độ lớn vận tốc
là tốc kế
III.Vận dụng

C5
C6
C7
C8
4) Củng cố và dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt kiến thức bài giảng.
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Đọc phần: có thể em cha biết
- Làm bài tập : 2.1 đến 2.5 SBT
- Đọc trớc bài 3
Ngày dạy: 21/9/20067
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
8
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
Tiết 3 Chuyển động đều - chuyển động
không đều
I- Mục tiêu:
-Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều và nêu đợc những ví dụ về chuyển động
đều.
-Nêu những ví dụ về chuyển động không đều thờng gặp. Xác định đợc dấu hiệu đặc
trng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng
II- Chuẩn bị:
Hình vẽ phóng to hình 3.1 SGK
III- hoạt động dạy học:
1)ổn định :
2)Bài cũ:
?Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc và đơn vị.
3)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
-GV cung cấp thông tin về dấu
hiệu của chuyển động đều và
chuyển động không đều.
-Yêu cầu HS rút ra định nghĩa
về 2 chuyển động này
-Yêu cầu HS tìm một vài TD về
2 chuyển động này
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
chuyển động đều và không
đều:
-GV treo bảng 3.1, yêu cầu HS
quan sát và gợi ý HS phân tích
kết quả để trả lời câu C1
-Yêu cầu HS trả lời câu C2
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận
tốc trung bình của chuyển
động không đều:
-HS theo dõi.
-HS rút ra định nghĩa
-HS tìm thí dụ.
-HS quan sát, theo dõi
gợi ý của GV
Thảo luận theo nhóm,
tính vận tốc di trong
từng đoạn đờng AD và
DF
-HS trả lời câu C2
Tiết 3 Chuyển động

đều-chuyển động
không đều
I.Định nghĩa:
Chuyển động đều là
chuyển động mà vận tốc có
độ lớn không thay đổi theo
thời gian.
Chuyển động không đều là
chuyển động mà vận tốc có
độ lớn thay đổi theo thời
gian
II.Vận tốc trung
bình của chuyển
động không đều.
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
9
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
-Yêu cầu HS đọc SGK phần
thông tin.
-Yêu cầu HS trả lời câu C3
-GV thông báo: Nếu vận tốc
trung bình kí hiệu là v
tb
thì
công thức tính nh thế nào?
Hoạt động 4: Vận dụng:
-Yêu cầu HS làm các câu C4.
C5, C6, C7.
+Gợi ý HS cách làm.
+Cho HS tự làm.

+Gọi lên bảng trình bày
-HS đọc SGK
-HS thảo luận và trả lời
theo nhóm.
-HS suy nghĩ trả lời
-HS làm việc cá nhân.
+Theo dõi gợi ý.
+HS làm bài.
+Lên bảng trình bày.
Gọi v
tb
là vận tốc trung bình
thì:
v
tb
=
S
t
Trong đó:
- S là quảng đờng đi đợc
- t là thời gian đã đi hết
quảng đờng
III. Vận dụng
C4
C5
C6
4) Củng cố:
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ
5) Dặn dò:
- Học bài theo phần ghi nhớ.

- Đọc thêm phần: :có thể em cha biết
- Làm các bài tập 3.1 đến 3.6
- Đọc trớc bài 4.
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
10
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
Ngày dạy: 05/10/2007
Tiết 4 Biểu diễn lực
I. Mục tiêu:
-Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật
-Nhận biết đợc lực là đại lợng vectơ
-Biểu diễn đợc vectơ lực
II. Chuẩn bị:
Nhắc HS đọc lại kiến thức của bài Lực-Hai lực cân bằng
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều
? Vận tốc trung bình chủa chuyển động không đều đợc tính nh thế nào?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
-GV đặt vấn đề nh ở đầu bài
và đặt thêm câu hỏi:? Lực và
vận tốc có liên quan gì nhau
không
Hoạt động 2: Ôn lại khái
niệm lực và tìm hiểu về mối
quan hệ giữa lực và sự thay

đổi vận tốc
-GV giới thiệu nh ở SGK.
-Yêu cầu HS thực hiện câu
C1.
Hoạt động 3: Thông báo đặc
điểm của lực và cách biểu
diễn lực bằng vectơ:
-Yêu cầu HS nhắc lại các đặc
điểm của lực đã học ở lớp 6.
-Yêu cầu HS đọc SGK mục 1
và GV giới thiệu.
-Yêu cầu HS dọc SGK mục 2
và trả lời câu hỏi:
-HS theo dõi, dự đoán
-HS theo dõi.
-HS làm theo nhóm phân
tích câu 1.
-HS nhắc lại.
-HS đọc SGK, theo dõi,
ghi vở.
-HSđọc SGK thảo luận
và trả lời câu hỏi
Tiết 4: Biểu diễn lực
I) Ôn lại khái niệm
lực:
II)Biểu diễn lực:
1)Lực là một đại lợng
vectơ:
Một đại lợng vừa có ộ lớn,
vừa có phơng và chiều là

một đại lợng vectơ.
Lực là một đại lợng vectơ
2)Cách biểu diễn và kí
hiệu vectơ lực:
a)Biểu diễn vectơ lực bằng
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
11
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
? Biểu diễn vectơ lực nh thế
nào? Dùng cái gì? Biểu diễn
những yếu tố nào?
-GV ghi bảng.
-GV treo hình 4.3, lấy ví dụ
giảng cho HS các yếu tố của
lực ở mũi tên
Hoạt động 4: Vận dụng:
-GV đặt câu hỏi hớng dẫn HS
trả lời các kiến thức cơ bản
của bài học.
-Hớng dẫn HS làm 2 câu C2,
C3 SGK.
-HS ghi vở.
-HS quan sát tranh theo
dõi.
-HS trả lời theo câu hỏi
cuả GV.
-HS làm việc cá nhân
câu C2, câu C3.
một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác

dụng lên vật.
- Phơng và chiều là phơng
và chiều của lực.
- Độ dài biễu diễn cờng độ
của lực theo một tỉ xích
cho trớc.
b)Vectơ lực đợc kí hiệu
bằng một chữ F có mũi tên
ở trên F.
Cờng độ lực đợc kí hiệu F.
III)Vận dụng:
C2
C3
4)Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi.
- Làm các bài tập 4.1 đến 4.5 SBT và vở BT.
- Đọc trớc bài 5.
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
12
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
Ngày dạy: 12/10/2007
Tiết 5

Sự cân bằng lực - quán tính
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: -Nêu đợc một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân
bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
-Dự đoán và làm thí nghiệm kiểm trả dự đoán để khẳng định: Vật chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động
đều mãi mãi.

-Nêu đợc thí dụ về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính.
*Kĩ năng: -Biết suy đoán
-Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.
*Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm vệc.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ của thí nghiệm Atut - Cho HS ôn lại lực cân bằng ở lớp 6
- Búp bê, xe lăn.
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao gọi lực là đại lợng vectơ? Biểu diễn vectơ lực nh thế nào? Bài tập 4.4 SBT
? Biểu diễn trọng lực của một vật A có độ lớn 150N, tỉ xích tuỳ chọn?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
-Yêu cầu HS đọc SGK, quan
sát hình 5.1 trả lời: Bài học
này nghiên cứu vấn đề gì?
Hoạt động 2: Nghiên cứu lực
cân bằng:
-Hai lực cân bằng là gì?
Tác dụng của hai lực cân
bằng lên vật đứng yên thì vận
tốc của vật nh thế nào?
-Yêu cầu HS phân tích tác
dụng của các lực cân bằng
lên các vật ở câu 1 SGK.
GV vẽ 3 vật lên bảng yêu cầu
HS lên biểu diễn.

?Qua 3 thí dụ trên, em thấy
khi 2 lực cân bằng tác dụng
lên vật đứng yên thì vận tốc
vật nh thế nào?
-HS đọc SGK, quan sát
hình nêu vấn đề nghiên
cứu vấn đề bài học.
-HS nhớ lại kiến thức lớp
6, trả lời.
-HS thảo luận phân tích.
-3 HS lên bảng biểu diễn.
-HS trả lời
-HS trả lời: Lực
Tiết 5: Sự cân bằng
lực quán tính
I.Lực cân bằng:
1)Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực
cùng tác dụng lên một vật,
cùng phơng nhng ngợc
chiều, có cờng độ bằng
nhau.
Hai lực cân bằng tác dụng
lên vật đang đứng yên thì
vật sẽ đứng yên mãi.
2)Tác dụng của hai lực
cân bằng lên một vật
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
13
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008

?Nguyên nhân làm cho vận
tốc vật thay đổi là gì?
?Vậy khi 2 lực cân bằng tác
dụng lên vật thì vận tốc của
vật nh thế nào.
-Yêu cầu HS đọc SGK và dự
đoán.
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm
kiểm tra:
+Cho HS đọc SGK phần thí
nghiệm, quan sát hình 5.3
+GV giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm
+Mô tả quá trình thí nghiệm
+Tiến hành thí nghiệm
-Yêu cầu HS trả lời các câu
C2, C3, C4.
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả
thí nghiệm nêu nhận xét, đối
chiếu dự đoán.
Hoạt động 3: Quán tính là
gì? Vận dụng quán tính
trong đs và kt
-Y/c HS đọc nhận xét SGK
-Yêu cầu HS nêu thêm vài ví
dụ chứng minh nhận xét trên.
-Cho mỗi nhóm làm thí
nghiệm ở câu C6, câu C7 và
giải thích kết quả.
-Yêu cầu thảo luận theo

nhóm trả lời câu C8.
-HS dự đoán.
-HS đọc SGK, quan sát
hình 5.3
-HS theo dõi
-HS theo dõi
-HS quan sát đọc kết quả
-HS thảo luận theo nhóm
trả lời
-HS nhận xét đỗi chiếu
-Đọc SGK phần nhận xét
-Nêu TD chứng minh
-HS làm thí nghiệm theo
nhóm, thảo luận trả lời
câu 6, câu 7.
-HS thảo luận trả lời
đang chuyển động
Một vật đang chuyển động
mà chịu tác dụng của hai
lực cân bằng thì sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều mãi
mãi.
II.Quán tính:
1)Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi
vật đều không thể thay đổi
vận tốc đột ngột vì mọi vật
đều có quán tính.
2)Vận dụng:
4) Cũng cố:

? Hai lực cân bằng có đặc điểm nh thế nào?
? Vật đứng yên, chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc nh thế
nào?
? Vận dụng quán tính giải thích các hiện tợng?
5)Dặn dò:
- Học bài theo ghi nhớ
- Làm lại câu C8 ở SGK
- Làm bài tập 5.1 đến 5.8 SBT
- Đọc mục có thể em cha biết
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
14
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
Ngày dạy:19/10/2007
Tiết 6

Lực ma sát
I. Mục tiêu:
*Kiến thức: Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt đợc ma sát trợt,
ma sát lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại
Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ
Phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống kĩ thuật.
Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
*Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là F
ms
II. Chuẩn bị:
-Cả lớp: Tranh vẽ các vòng bi, tranh vẽ một ngời
- Mỗi nhóm: 1 lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:

? Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ nh thế nào ? Làm bài tập 5.1, 5.2
SBT
? Quán tính là gì? Làm bài tập 5.3 và 5.8
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống
học tập:
-Y/c HS đọc tình huống ở SGK
-GV thông báo cho HS biết
trục bánh xe bò ngày xa là chỉ
có ổ trục và trục bằng gỗ nên
xe rất nặng khi kéo
? Vậy trong các ổ trục xe bò,
xe ôtô ngày nay đều có ổ bi,
dầu mỡ..có tác dụng gì?
Hoạt động 2: nghiên cứu khi
nào có lực ma sát:
-Y/c HS đọc SGK phần 1,
nhận xét lực ma sát trợt xuất
hiện khi nào, ở đâu?
-Cho HS thảo luận và nhận xét.
GV chốt lại
? Vậy nói chung, F
ms
trợt xuất
hiện khi nào
-Y/c HS làm câu C1
-Y/c HS đọc phần 2
? F
ms

lăn xuất hiện giữa hòn bi
-Đọc tình huống
-HS theo dõi
-HS trả lời theo hiểu
biết
- Đọc SGK, nhận xét.
-HS thảo luận nhận xét
-HS trả lời
-Làm C1
-Đọc SGK, phần2
Tiết 6: Lực ma sát
I. Khi nào có lực ma
sát:
1/ Ma sát trợt:
Lực ma sát trợt (F
ms
trợt)
xuất hiện khi một vật trợt
trên mặt một vật khác
2/ Ma sát lăn:
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
15
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
và mặt sàn khi nào?
-Y/c HS làm C2
? Vậy nói chung lực ma sát lăn
xuất hiện khi nào
-Y/c HS làm C3: phân tích hình
6.1
? Nhận xét về cờng độ F

ms
trợt
và F
ms
lăn
-Y/c HS đọc SGK phần HD thí
nghiệm
- Cho HS tiến hành thí nghiệm
và đọc kết quả
-Y/c HS trả lời C4, giải thích
-GV HD, gợi ý để HS tìm ra
lực F
k
cân bằng F
ms
-Thông báo về F
msn.
-Y/c HS về nhà làm câu C5
Hoạt động 3: Nghiên cứu lực
ma sát trong đời sống và
trong kĩ thuật:
-Y/c HS làm C6
+HS nêu đợc tác hại
+Nêu đợc cách khắc phục
-Y/c HS làm C7
Hoạt động 4: Vận dụng:
-Y/c Hs làm C8 vào vở BT
trong 5. Gọi HS trả lời, lớp
nhận xét, GV chốt lại
-Y/c HS làm tiếp C9.

Hoạt động 5: Củng cố:
? Lực ma sát có mấy loại, mỗi
loại xuất hiện khi nào?
? Nêu tác hại và lợi ích của ma
sát và cách làm tăng, giảm ma
sát.
-Y/c 2 HS đọc Ghi nhớ
-HS thảo luận trả lời
-Làm C2
-Trả lời
-HS làm C3, trả lời F
ms
trợt, F
ms
lăn
-Đọc SGK và nắm cách
làm thí nghiệm
-Tiến hành thí nghiệm
theo nhóm, đọc kết quả
-HS thảo luận C4, đại
diện giải thích
-Làm bài theo gợi ý
-Theo dõi và ghi vở
-HS về nhà làm C5
-HS làm việc cá nhân
C6, phân tích hình 6.3
a, b, c
-Làm C7
-HS làm C8 vào vởBT,
trả lời câu hỏi, lớp nhận

xét.
-HS trả lời cá nhân theo
câu hỏi của GV
-Đọc ghi nhớ
Lực ma sát lăn ( F
ms
lăn)
xuất hiện khi một vật lăn
trên mặt một vật khác
-Cờng độ F
ms
trợt > cờng độ
F
ms
lăn
3/ Lực ma sát nghỉ:
+Lực ma sát nghỉ xuất hiện
giữ cho vật không bị trợt
khi vật bị một lực khác tác
dụng
Lực cân bằng với lực kéo
trong Tn là lực ma sát nghỉ
II. Lực ma sát trong
đời sống và trong
kĩ thuật:
1) Lực ma sát có thể có
hại:
2) Lực ma sát có thể có
ích:
III. Vận dụng:

4) Dặn dò:
- Học bài theo ghi nhớ + Vở ghi
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Làm bài tập 6.1 đến 6.5 SBT
- Đọc trớc bài 7
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
16
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
Ngày dạy: 26/10/2007
Tiết 7 áp suất
I. Mục tiêu:
*KT: -Phát biểu định nghĩa áp lực và áp suất
-Viết đợc công thức tính áp suất, nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng có mặt trong
công thức
-Vận dụng đợc công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp
suất.
-Nêu đợc cách làm tăng, giảm áp suất trong đs và kt, dùng nó để giải thích đợc
một số hiện tợng đơn giản thờng gặp
*KN: Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố là s và f
II. chuẩn bị:
*Mỗi nhóm: Một khay đựng cát (bột)
Ba miếng kim loại hình chữ nhật.
*Cả lớp: Tranh vẽ hình 7.1, 7.3
Bảng kẽ 7.1
III. hoạt động dạy học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu thí dụ?
? Làm bài tập 6.1, 6.2, 6.3 SBT.
3) Nội dung bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống
học tập:
-GV treo tranh 7.1 SGK và
đvđ nh ở SGK
Hoạt động 2: Nghiên cứu áp
lực là gì?
-Yêu cầu HS đọc thông báo ở
SGK cho HS nhận xét những
lực này so với mặt đất về ph-
ơng của nó.
? áp lực là gì?
-Yêu cầu HS làm câu C1 SGK
-Cuối cùng chốt lại các lực
phải có phơng vuông góc với
mặt bị ép. Còn mặt bị ép có
thể là mặt đất, mặt tờng .
Hoạt động 3: Nghiên cứu áp
suất:
-GV có thể gợi ý cho HS: Kết
-HS quan sát và theo dõi
-HS đọc SGK so sánh
phơng của các lực đó
-HS nêu định nghĩa áp
lực
-HS làm cá nhân câu C1.
-HS theo dõi và ghi nhớ
Tiết 7: áp suất
I)áp lực là gì?
áp lực là lực ép có phơng

vuông góc với mặt bị ép.
II) áp suất:
1)Tác dụng của áp lực
phụ thuộc vào yếu tố
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
17
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
quả tác dụng của áp lực là độ
lún xuống của vật.
-Xét kết quả tác dụng của áp
lực vào 2 yếu tố là f và s
-Yêu cầu HS nêu phơng án thí
nghiệm
-Hớng dẫn HS cách tiến hành
thí nghiệm, kẽ bảng 7.1 vào
vở.
-Cho HS tiến hành thí nghiệm
và ghi kết quả
-Gọi đại diện đọc kết quả, GV
điền vào bảng
-Yêu cầu HS quan sát bảng và
nhận xét.
? Độ lớn áp lực lớn kết quả
tác dụng nh thế nào?
? Diện tích lớn thì tác dụng
của áp lực nh thế nào?
-Yêu cầu HS rút ra kết luận ở
câu C3
? Muốn tăng, giảm tác dụng
của áp lực ta làm thế nào?

-Yêu cầu HS đọc SGK rút ra
áp suất là gì?
-Thông báo công thức
-Giới thiệu đơn vị áp suất
Hoạt động 4:Vận dụng
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân
với câu C4
-Yêu cầu HS làm câu C5. GV
hớng dẫn cách làm
-Gọi HS trả lời câu hỏi đặt ra
ở đầu bài
-HS hoạt động theo
nhóm
-HS nêu phơng án
-HS theo dõi, kẽ bảng
-HS tiến hành thí nghiệm
-Đại diện đọc kết quả
-HS quan sát, nhận xét
-HS trả lời
-HS rút ra kết luận
-HS suy nghĩ trả lời
-HS đọc SGK rút ra áp
suất
-HS ghi vở
-HS trả lời
-HS làm bài
-HS trả lời
nào?
-Tác dụng của áp lực càng
lớn khi áp lực càng lớn và

diện tích bị ép càng nhỏ
2)Công thức tính áp suất:
áp suất là độ lớn của áp
lực trên một dơn vị diện
tích bị ép
p =
S
F
Trong đó: p là áp suất
F là áp lực
s là diện tích bị ép
Đơn vị áp suất là N/m
2
hay Paxcan (Pa)
1Pa = 1N/m
2
4) Cũng cố:
- áp lực là gì? áp suất là gì? Đơn thức tính áp suất? Đơn vị
- Đọc phần Có thể em cha biết
5) Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
- Làm bài tập 7.1 đến 7.6 SBT
- Đọc trớc bài áp suất chất lỏng
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
18
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
Ngày dạy: 02/11/2007
Tiết 8 áp suất chất lỏng.
Bình thông nhau
I.Mục tiêu:

KT: Mô tả đợc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Viết đợc công thức tính áp suất chất lỏng, nêu đợc tên và đơn vị của các đại l-
ợng trong công thức
Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản
Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tợng
thờng gặp
KN: Quan sát hiện tợng thí nghiệm, rút ra nhận xét
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 bình hình trụ có đáy C, lỗ A, B ở thành bịt màng cao su
1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa đáy rời
1 bình chứa nớc, cốc múc, giẻ khô
1 bình thông nhau
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: ? áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất và ghi rõ các đơn vị đại lợng
HS2: Làm bài tập 7.1, 7.2 SBT
HS3: Làm bài tập 7.3 SBT
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
-Nêu tình huống HS tắm biển,
lặn sâu:
? Có cảm giác gì khi lặn sâu
? Vì sao có hiện tợng đó, bài
học này sẽ giúp giải quyết điều
đó
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự
tồn tại của áp suất chất lỏng

-Yêu cầu HS đọc vấn đề đặt ra
ở SGK, đọc thí nghiệm 1
-Cho HS tiến hành thí nghiệm
1 và trả lời câu C1, câu C2
- Cho lớp thảo luận, giáo viên
thống nhất
-Yêu cầu HS đọc và tiến hành
-HS trả lời theo thực tế
-HS đọc SGK
-HS tiến hành, quan sát
kết quả, trả lời câu C1,
câu C2
-Thảo luận
-HS tiến hành theo
nhóm
Tiết 8: áp suất chất
lỏng-Bình thông nhau
I-Sự tồn tại của áp
suất trong lòng
chất lỏng:
1)Thí nghiệm 1
2)Thí nghiệm2
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
19
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
thí nghiệm 2
-Đọc và trả lời câu C3
-Giáo viên thống nhất ý kiến
*Yêu cầu HS rút ra kết luận
qua 2 thí nghiệm

-Giáo viên thống nhất ý kiến,
cho HS ghi vở
Hoạt động 3: Xây dựng công
thức tính áp suất chất lỏng
-Giáo viên đa ra gợi ý, yêu cầu
HS lập luận để rút ra công thức
? Biểu thức tính áp suất chất
lỏng
-Giáo viên đa -- -- -- --
ra hình vẽ -- -- -- -- --
-Yêu cầu HS -- -- -- --
so sánh P
A,
P
B,
P
C
.A .B .C
Giải thích

rút ra nhận xét
-GVhớng dẫn HS cách xác
định h
Hoạt động 4: Nghiên cứu bình
thông nhau:
-Yêu cầu HS đọc câu C5, nêu
dự đoán
-Gợi ý HS tính P
A,
P

B
,
bằng CT
-Yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm rút ra nhận xét
-GV thống nhất,cho HS ghi vở
Hoạt động 5: Vận dụng:
-Yêu cầu SH trả lời câu C6.
-GV gợi ý, hớng dẫn HS trả lời
các câu từ câu C7 đến C9
-Trả lời câu 3
-Ghi nhận xét
-HS tìm từ điền vào kết
luận
-HS ghi vở
-HS lập luận theo gợi ý
của GV
-Rút ra biểu thức
-HS so sánh
-Dựa vào công thức
tính để giải thích, nhận
xét
-HS tiếp thu
-HS đọc câu 5, dự đoán
-HS tính P
A,
P
B
so sánh
-HS làm thí nghiệm

nhận xét
-HS ghi vở
-HS trả lời
-HS làm bài
3)Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra
áp suất lên đáy bình mà
lên cả thành bình và các
vật ở trong lòng chất lỏng
II-Công thức tính áp
suất chất lỏng
p = d.h
Trong đó:
p là áp suất chất lỏng
d là trọng lợng riêng chất
lỏng
h là chiều cao cột chất
lỏng
P(Pa), d(N/m
3
), h(m)
III-Bình thông
nhau:
Trong bình thông nhau
chứa cùng một chất lỏng
đứng yên, các mực chất
lỏng ở các nhánh luôn luôn
cùng một độ cao
IV-Vận dụng:
4)Cũng cố và Dặn dò:

- GV nêu câu hỏi để HS trả lời các ý chính trong bài
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
- Học bài theo ghi nhớ + vở ghi
- Đọc phần có thể em cha biết
- Làm các bài tập ở SBT
- Đọc bài áp suất khí quyển
Ngày dạy: 07/11/2007
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
20
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
Tiết 9 áp suất khí quyển
I.Mục tiêu:
KT: Giải thích đợc sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khi quyển
Giải thích đợc cách đo áp suất áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrienli và một
số hiện tợng đơn giản
Hiểu vì sao áp suất khí quyển lại đợc tính bằng độ cao củat cột thuỷ ngân và
biết đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m
2

KN: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tợng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn
tại áp suất khí quyển và đo đợc áp suất khí quyển
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 ống thuỷ tinh dài 10

15 cm, tiết diện 2

3 mm, 1 cốc nớc, 2 nắp
dính thay thế 2 bán cầu Macđơbua
Cả lớp hình 9.4, 9.5
III.Hoạt động dạy và học:

1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài tập 8.1, 8.3
HS2: Làm bài tập 8.2
HS3: Kết luận về áp suất chất lỏng? Viết công thức, đơn vị các đại lợng
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tạo
tình huống học tập:
-GV nêu tình huống ở SGK
cho HS dự đoán và sơ bộ
giải thích
-ĐVĐ: Để trả lời vì sao thì
sau tiết học sẽ rõ.
Hoạt động 2: Nghiên cứu
để chứng minh sự tồn tại
của áp suất khí quyển:
-Yêu cầu HS đọc thông báo
SGK:
? Tại sao có sự tồn tại áp
suất khí quyển
-Yêu cầu HS đọc và thực
hiện thí nghiệm 1
-Y/c HS trả lời C1
-Y/c HS thực hiện TN2: H-
ớng dẫn HS nhận xét hiện t-
-HS theo dõi, dự đoán
giải thích
-Đọc SGK
-Trả lời câu hỏi của GV

-HS đọc SGK, thực hiện
TN1
-Trả lời C1
-Thực hiện TN 2 theo
nhóm, làm theo hớng
Tiết 9: áp suất khí
quyển
I- Sự tồn tại áp suất
khí quyển
Do có trọng lợng, lớp không
khí gây ra áp suất lên mọi vật
trên Trái Đất, áp suất này gọi
là áp suất khí quyển
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
21
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
ợng, giải thích.
-Y/c HS trả lời C2,C3
-Y/c HS đọc TN 4, làm TN
với 2 nắp dính
? Kết quả TN nh thế nào?
Hoạt động 3: Đo độ lớn áp
suất khí quyển:
-Y/c HS đọc TN Tôrixenli
-?Trình bày lại cách làm và
kết quả đo của TN
-Y/c HS trả lời C5, C6, C7
theo nhóm
-HD HS làm phép tính ở C7
để đổi đơn vị mmHg sang

N/m
2
-Y/c HS đọc chú ý ở SGK
GV chốt lại
Hoạt động 4: Vận dụng,
củng cố:
*Vận dụng:
-GV gợi ý hớng dẫn HS
làm các câu C8 đến C12,
nếu hết thời gian thì cho HS
về nhà làm
*Củng cố:
-GV chốt lại kiến thức của
bài
-Y/c HS đọc ghi nhớ ở SGK
? Tại sao mọi vật trên Trái
Đất đều chịu tác dụng của
áp suất khí quyển.
?Tại sao đo P
0
= P
Hg
trong
ống?
dẫn
-Làm TN 4
-HS nêu kết quả, giải
thích
-Đọc SGK phần TN
-Trình bày cách làm,

kết quả
-Hoạt động theo nhóm,
thảo luận trả lời
-HS làm theo hớng dẫn
-Đọc chú ý
-HS làm bài theo gợi ý
của GV
-HS theo dõi
-Đọc ghi nhớ ở SGK
-Trả lới câu hỏi của GV
II-Độ lớn của áp suất
khí quyển:
1)Thí nghiệm Tôrixenli:
2) Độ lớn của áp suất khí
quyển:
P
0
= P
Hg
= d
Hg
. h
Hg
= 136000*0,76
=103360 N/m
2
áp suất khí quyển bằng áp
suất của cột thuỷ ngân trong
ống Tôrixenli, nên ta dùng
chiều cao của cột thuỷ ngân

trong ống để diễn tả độ lớn
áp suất khí quyển
III. Vận dụng:
C8
C9
C10
C11
C12
4) Dặn dò:
- Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển
- Giải thích tại sao đo P
0
= P
Hg
trong ống?
- Làm bài tập ở SBT
- Tự ôn tập các kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tiết 10
: Bài kiểm tra 1 tiết
Ngày kiểm tra: 14/11/2007
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
22
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
I-Mục đích:
-Củng cố và kiểm tra mức độ nắm kiến thức của học sinh
-Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải thích bài tập thực tế.
-Củng cố thêm cách làm bài kiểm tra theo phơng pháp mới .
II-Đề ra:
Đề I
Câu I (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trớc mổi đáp án đúng :

1) Ngời lái xe ngồi trên xe đang chạy trên đờng.Trong các câu mô tả sau, câu nào
đúng:
A.Ngời lái xe đang chuyển động so với xe C. Ngời lái xe đang đứng yên so với xe
B. Ngời lái xe đang đứng yên so với đờng D. Cả 3 câu đều sai
2) Đơn vị đo vận tốc là:
A. km.h C. km/h
B. m.s D. s/m
3) Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng, vật sẽ nh thế nào?
A.Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần
B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại
C.Vật đang chuyển động đều sẽ không chuyển động đều nữa
D.Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi
4) Muốn tăng, giảm áp suất thì phải làm thế nào? Trong các cách sau đây cách nào
không đúng
A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép
B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép
C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép
D. Muốn giảm áp suất thì tăng diện tích bị ép
Câu II (2 điểm) Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau :
1) Chuyển động...............là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian, chuyển
động .....................là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian
2) Lực là đại lợng vừa có độ lớn vừa có và ., gọi là đại l ợng véc-tơ
3) Lực ma sát........... sinh ra khi một vật trợt trên mặt một vật khác, lực ma sát lăn sinh
ra khi một vật............ trên mặt một vật khác
4) Chất lỏng gây áp suất không chỉ lên đáy bình mà còn cả lên...............và các vật
ở ...................chất lỏng
CâuIII (2 điểm)Hãy biểu diễn lực tác dụng lên vật A, v nêu các yếu tố của lực tác dụng
lên vật B trong các trờng hợp dới đây:
a) Trọng lực P của vật A có độ lớn b) Nêu các yếu tố của lực tác dụng lên vật B
100N ( tỉ xích 1cm ứng với 50N ) F

25N
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
A
B





.
23
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
Câu IV(2 điểm): Một học sinh đi xe đạp từ nhà đến trờng với quãng đờng dài 12km,
trong quãng đờng đầu dài 4km học sinh này đi hết 12phút. Trong quãng đờng còn lại đi
với vận tốc 32km/h. Tính vận tốc trung bình của học sinh trên quãng đờng đầu và trên cả
quãng đờng?
Câu V (2 điểm) Một ngời có trọng lợng 500N đứng trên một cái ghế có trọng lợng 40N ,
diện tích của 4 chân ghế tiếp xúc với mặt đất là 100 cm
2
. Tính áp suất của ngời và ghế
tác dụng lên mặt đất?
Đề II
Câu I (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trớc mổi đáp án đúng :
1/Một chiếc thuyền đang trôi trên sông.Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng:
A.Thuyền đang chuyển động so với nớc C. Thuyền đang chuyển động so với bờ
B.Thuyền đang đứng yên so với ngời lái thuyền D. Thuyền đang đứng yên so với nớc
2/Đơn vị đo nào sau đây không phải là đơn vị đo áp suất:
A.N/m
2
C. Pa

B. mmHg D. N
3/Kết luận nào sau đây là của bình thông nhau?
A.Khi chất lỏng trong bình đứng yên thì mực chất lỏng ở hai nhánh không bằng nhau
B.Mực chất lỏng ở hai nhánh luôn luôn chênh nhau
C.Khi chất lỏng trong bình đứng yên thì mực chất lỏng ở hai nhánh luôn bằng nhau
DCả 3 kết luận đều không phải của bình thông nhau
4/Kết luận nào sau đây không đúng với áp suất chất lỏng?
A.Càng xuống sâu áp suất càng lớn
B.Phụ thuộc vào trọng lợng riêng và chiều cao cột chất lỏng
C.ở những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang áp suât đều bằng nhau
DMuốn tăng áp suất chất lỏng thì tăng khối lợng chất lỏng
Câu II (2 điểm) Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau :
1/Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ ..........hay...........của chuyển động và đợc xác định
bằng ..............................................trong một đơn vị thời gian
2/Hai lực cùng tác dụng lên một vật, có .nh nhau, cùng phơng,
chiều gọi là hai lực cân bằng
3/Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có.......................
4/Do có ..nên không khí gây áp suất lên mọi vật trên Trái Đất
5/Lực là đại lợng vừa có độ lớn vừa có phơng và chiều, gọi là
CâuIII (2 điểm)Hãy nêu các yếu tố của lựcấtc dụng lên các vật A, và biểu diễn lực tác
dụng lên vật B trong các trờng hợp dới đây:
b) Hãy nêu các yếu tố của lực tác b) Biểu diễn lực kéo F lên vật B có độ
dụng lên vật A: lớn 40N phơng ngang, chiều từ trái
sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 20N)
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
B
A











24
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
15N
P
Câu IV(2 điểm): Một ngời đi bộ, trong quãng đờng đầu đi với vận tốc 4km/h với thời
gian 30 phút, trong quãng đờng còn lại dài 3km với thời gian 45 phút. Tính vận tốc
trung bình của ngời đó trên quãng đờng còn lại và trên cả quãng đờng?
Câu V (2 điểm) Một bể nớc cao 1200cm chứa đầy nớc. Tính áp suất của nớc lên điểm A
trên đáy bể và lên điểm B cách đáy bể 4m? Biết trọng lợng riêng của nớc là 10000N/m
3
.
III. Đáp án và biểu điểm:
Đề I
Câu I (2 điểm) Khoanh tròn: mỗi câu chọn đúng 0.5 điểm
1) C 2)C 3)D 4)B
Câu II (2 điểm) Tìm từ thích hợp: mỗi từ điền đúng 0.25 điểm
1) ..không đều .đều .
2) .ph ơng .chiều
3) .tr ợt lăn .
4) ..thành bình ..trong lòng ..
CâuIII (2 điểm)
Trọng lực P của vật A có độ lớn b) Nêu các yếu tố của lực tác dụng lên vật B
100N ( tỉ xích 1cm ứng với 50N ) F

25N
50N
P
( biểu diễn đúng mỗi yếu tố 0.25đ)
Câu IV(2 điểm): Một học sinh đi xe đạp từ nhà đến trờng với quãng đờng dài 12km,
trong quãng đờng đầu dài 4km học sinh này đi hết 12phút. Trong quãng đờng còn lại đi
với vận tốc 32km/h. Tính vận tốc trung bình của học sinh trên quãng đờng đầu và trên cả
quãng đờng?
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
A
B
-Lực F có điểm đặt tại B 0.25đ
-Có phơng ngang 0.25đ
-Chiều từ trái sang phải 0.25đ
-Độ lớn là 75 N 0.25đ
Cho biết:
s=12km
s
1
=4km
t
1
=12
v
2
=32km/h
v
tb1
=?
V

tb
=?
Giải
Đổi t
1
=12 = 12/60 = 0.2h 0.25đ
Vận tốc trung bình trên quảng đờng đầu là:
v
tb1
=
1
1
t
s
0.25đ
=
2.0
4
= 20 (km/h) 0.25đ
Quảng đờng còn lại là:
s
2
=s-s
1
= 12 4 = 8 (km) 0.25đ
Thời gian đi quảng đờng còn lại là:
t
2
=
2

2
v
s

= 8/32 = 0.25 (h) 0.25đ
Vận tốc trung bình trên cả quảng đờng là:
v
tb
=
t
s
0.25đ
=
21
tt
s
+
0.25đ
=
25.02.0
12
+
= 26.7 (km/h) 0.25đ
25
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2007-2008
Câu V (2 điểm) Một ngời có trọng lợng 500N đứng trên một cái ghế có trọng lợng 40N ,
diện tích của 4 chân ghế tiếp xúc với mặt đất là 100 cm
2
. Tính áp suất của ngời và ghế
tác dụng lên mặt đất?

Đề II
Câu I (2 điểm) Khoanh tròn: mỗi câu chọn đúng 0.5 điểm
1) A 2)D 3)C 4) C
Câu II (2 điểm) Tìm từ thích hợp: mỗi từ điền đúng 0.25 điểm
1/ .nhanh,chậm quảng đ ờng đi đợc ..
2/ .c ờng độ (độ lớn) .ng ợc
3/ quán tính
4/ .trọng l ợng ..
5/ .đại l ợng vectơ .
CâuIII (2 điểm)
Hãy nêu các yếu tố của lực tác b) Biểu diễn lực kéo F lên vật B có độ
dụng lên vật A: lớn 40N phơng ngang, chiều từ trái
sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 20N)
15N F
Thực hiện: Nguyễn Mạnh Hiền Trờng THCS Ng Thuỷ Bắc
Cho biết:(0.25đ)
P
1
=500N
P
2
=40N
S= 100cm
2
p=?
Giải
Đổi S=100cm
2
= 0,01m
2

0.25đ
áp lực tác dụng lên mặt đất là:
F = P
1
+ P
2
0.5đ
= 500 + 40 = 530 (N) 0.25đ
áp suất của ngời và ghế tác dụng lên mặt đất là:
p=
S
F
0.5đ
=
01.0
540
= 54000 N/m
2
0.25đ
A
-Lực P có điểm đặt tại A 0.25đ
-Có phơng thẳng đứng 0.25đ
-Chiều từ trên xuống 0.25đ
-độ lớn 60N 0.25đ
B

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×