Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

GA10.CB.3COT.TOANTAP.MINHHAI.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.6 KB, 127 trang )


Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
Tiết:1 Phần I: CƠ HỌC Ngày soạn: 01/08/2008
Tuần: 1 Ngày dạy:
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động.
Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
Phân biệt được hệ toạ độ, hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian (khoảng thời gian).
b. Về kĩ năng
Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng; làm được các bài
toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
II. Chuẩn bị.
Gv: Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho hs thảo luận.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
Hoạt động 1(): Ôn tập kiến thức về chuyển động cơ học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Đặt câu hỏi để học sinh phát
biểu về chuyển động cơ và
cách nhận biết được chuyển
động cơ.
- Suy nghĩ, kết hợp sgk để trả
lời -> ví dụ chuyển động cơ.
I. Chuyển Động Cơ. Chất Điểm
1. Chuyển động cơ: của một vật là sự thay
đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo
thời gian.
Hoạt động 2(): Ghi nhận các khái niệm: chất điểm, quỹ đạo chuyển động cơ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài


- Nêu tình huống để học sinh
so sánh kích thước của vật
chuyển động với chiều dài
đường đi.
- Yêu cầu trả lời C1.
- Nêu và phân tích khái niệm
quỹ đạo.
- Phát biểu nhận xét -> k/n chất
điểm.
- Trả lời C1.
- Ghi nhận và nêu ví dụ về quỹ
đạo chuyển động.
2. Chất điểm: Những vật có kích thước rất
nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những
khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là
chất điểm.
Khi một vật được coi là chất điểm thì khối
lượng của vật coi như tập trung tại chất
điểm đó.
3. Quỹ đạo: tập hợp những vị trí mà chất
điểm đi qua.
Hoạt động 3(): Tìm hiểu các yếu tố cần có để khảo sát chuyển động.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Cho học sinh phát biểu sự
hiểu biết của mình khi nhìn
hình1.1
- Yêu cầu trả lời C2.
- Cho học sinh biểu diễn điểm
M(3,5).
- Yêu cầu trả lời C3.

- Thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên.
- Thực hiện.
- Bằng kiến thức toán học sinh
có thể thức hiện được.
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Thực hiện.
II. Cách Xác Định Vị Trí Của Vật Trong
Không Gian:
1. Vật làm mốc và thước đo:
- Vật làm mốc: Xác định vị trí bắt đầu đặt
thước đo.
- Thước đo: dùng đo khoảng cách.
2. Hệ tọa độ: cho phép xác định vị trí tương
đối của một vật.
a) Toạ độ của chất điểm trên 1 trục (sử
dụng khi vật chuyển động trên một đường
thẳng)
Toạ độ của vật ở
vị trí M : x =
OM
b) Hệ toạ độ 2 trục
1

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
- Cho hs lấy ví dụ về mốc thời
gian và công dụng của đồng

hồ.
- Cho hs lấy ví dụ.
- Cho hs nêu cách trả lời C4.
và đánh gia đúng sai.
- Cho học sinh nêu điều kiện
cần có để khảo sát một chuyển
động.
- Khẳng định hệ quy chiếu.
- Phát biểu.
- Phát biểu.
- Ghi nhận.
(sử dụng khi vật chuyển động trên một
đường cong trong một mặt phẳng)

Toạ độ của vật ở vị trí M :
x =
x
OM
y =
y
OM
III. Cách Xác Định Thời Gian Trong
Chuyển Động:
1. Mốc thời gian và đồng hồ:
- Mốc thời gian: mốc để tính thời gian trôi
qua.
- Đồng hồ để đo thời gian.
2. Thời điểm và thời gian:
- Thời điểm: Là một số chỉ của đồng hồ.
- Thời gian: Thời gian giữa hai thời điểm.

IV. Hệ Quy Chiếu:
+ Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với
vật làm mốc.
+ Một mốc thời gian và một đồng hồ
Hoạt động 4(): Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Củng cố bằng câu hỏi trắc nghiệm
- Chuyển động thẳng đều(cđtđ) là gì? Đặc điểm
của cđtđ? Tọa độ của một điểm? Đồ thị tọa độ –
thời gian? Học bài và làm bài tập.
- Chọn đáp án và phân tích đáp án.
 Ghi nhận để chuẩn bị.
 Ghi nhận để thực hiện.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM.
2

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
Tiết: 2 Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU Ngày soạn: 01/08/2008
Tuần: 1 Ngày dạy:
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Vận dụng được công thức tính quãng đường và phương
trình chuyển động để giải các bài tập.
b. Về kĩ năng
Giải được các bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau. Vẽ được đồ thị toạ độ – thời gian của
chuyển động thẳng đều, biết cách thu thập thông tin từ đồ thị.
Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp phải.
II. Chuẩn bị.

Hình vẽ 2.2, 2.3 trên giấy lớn
Một số bài tập về chuyển động thẳng đều
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ. (3’)
Chất điểm là gì? nêu cách xác định vị trí của một ô tô trên một quốc lộ?
Phân biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu?
Hoạt động 1(): Ghi nhận các khái niệm, rút ra công thức và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Mô tả một chuyển động bằng
hình vẽ và lời nói.
- Yêu cầu hs tính thời gian
chuyển động và quãng đường đi
được.
- Tốc độ trung bình cho biết
mức độ nhanh chậm của chuyển
động trên một quãng đường,
khoảng thời gian.
- Yêu cầu hs phát biểu k/n cđtđ?
- Yêu cầu hs phân biệt vận tốc
trung bình và tốc độ trung bình.
- Để hs đưa ra công thức tính
quãng đường trong cđtđ và đưa
ra nhận xét.
- Vẽ hình vào tập.
- Thực hiện.
- Ap dụng bằng số.
- Ghi nhận.
- Trả lời C1.
- Phát biểu.
- Phát biểu.

- Thực hiện
I. Chuyển Động Thẳng Đều:
- Thời gian cđ: t = t
2
– t
1
- Quãng đường : S = x
2
– x
1

1. Tốc độ trung bình:
t
s
v
tb
=
Với : s = x
2
– x
1
; t = t
2
– t
1

2. Chuyển động thẳng đều:
-> Sgk
- Trong chuyển động thẳng đều, tốc độ
trung bình được gọi là vận tốc trung bình.

3. Quãng đường đi được trong chuyển
động thẳng đều:
s = v
tb
t = vt
-> Trong cđtđ, quãng đường đi được tỉ lệ
thuận với thời gian chuyển động.
Hoạt động 2(): Thiết lập phương trình chuyển động, đồ thị tọa độ – thời gian của cđtđ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Mô tả một chuyển động bằng
hình vẽ và lời nói.
- Yêu cầu hs nêu k/n tọa độ của
một điểm nằm trên một trục và
ứng dụng trong trường hợp
này.
- Yêu cầu hs nhắc lại chuyển
- Vẽ hình vào tập.
- Là khoảng cách đại số từ
điểm đó đến gốc tọa độ.
-> x = x
o
+ S
- Là cđtđ: S = v.t
II. Phương Trình Chuyển Động, Đồ Thị
Tọa Độ – Thời Gian Của Cđtđ.
1. Phương trình chuyển động thẳng
đều.
3

Giáo án Vật lý 10 cơ bản


Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
động đang khảo sát.
- Yêu cầu hs viết ptcđ của xe
đạp.
- Yêu cầu hs dựa vào kiến thức
toán để vẽ đồ thị.
- Hướng dẫn hs lập bảng giá trị
và cách vẽ đồ thị
-Ptcđ có dạng: y = ax +b
- Xác định dạng ptcđ, x
o
, S
- Thực hiện.
- Rút ra nhận xét: đồ thị tọa độ
– thời gian biểu diễn sự phụ
thuộc của tọa độ vào thời gian.
x = x
o
+ s = x
o
+ vt
-> Đồ thị có dạng đường thẳng.
2. Đồ thị tọa độ – thời gian của chuyển
động.
-> Ptcđ: x = 5 + 10t
a) Bảng
t(h) 0 1 2 3 4 5 6
x(km) 5 15 25 35 45 55 65
b) Đồ thị

Họat động 3(): Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Củng cố :
- chuyển động thẳng đều ?
- Đặc điểm quãng đường đi được trong chuyển động
thẳng đều ?
- Phương trình chuyển động thẳng đều, dạng đồ thị
tương ứng ?
* Giao nhiệm vụ về nhà:
- Chuyển động thẳng biến đổi đều(cđtbđđ)?
- Phân loại cđtbđđ?
- Đặc điểm của các loại cđtbđđ?
- Nhắc hs học bài và làm bài.
-> Phát biểu.
-> Ghi nhận để thực hiện.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM.

4

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
Tiết: 3 Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU Ngày soạn: 02/08/2008
Tuần: 2 Ngày dạy:

I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Viết được công thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩ của các đại
lượng vật lí trong công thức.
Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều.

Viết được công thức tính vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng, nhanh dần đều
và chậm dần đều.
Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển động
thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
Viết được công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều, chậm dần đều.
b. Về kĩ năng:
Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
II. Chuẩn bị.
Bộ TN (1 máng nghiêng dài khoảng 1m, 1 hòn bi đường kính khoảng 1cm, 1 đồng hồ bấm giây)
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ. (4’)
Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều?
Hoạt động 1(): Ghi nhận các khái niệm: Vận tốc tức thời, cđtbđ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Vận tốc tức thời?
- Đưa ra công thức tính độ lớn
vận tốc tức thời và chú thích.
- Yêu cầu trả lời C1.
- Làm sao đặc trưng cho sự
nhanh chậm, phương chiều của
một chuyển động tại một vị trí
bất kì?
- Yêu cầu trả lời C2.
- Đưa ra hai loại cđtbđđ đơn
giản.
- Yêu cầu trả lời C2.
- Vận tốc tại một vị trí bất kì
trên quỹ đạo.

- Ghi nhận.
- Thực hiện.
- Đưa ra k/n véc tơ vận tốc
tức thời (độ lớn và chiều).
- Thực hiện.
- Ghi nhận và cho ví dụ như
thế nào là cđtndđ và cđtcdđ.
- Thực hiện
I. Vận Tốc Tức Thời. Cđtbđđ
1. Độ lớn của vận tốc tức thời.
Trong khoảng thời gian rất ngắn ∆t, kể từ lúc
ở M vật dời được một đoạn đường ∆s rất
ngắn thì đại lượng : v =
t
s


là độ lớn vận tốc
tức thời của vật tại M.
Đơn vị vận tốc là m/s
2. Véctơ vận tốc tức thời.
-> Đặc trưng cho chuyển động về: sự nhanh
chậm, phương chiều chuyển động.
3. Chuyển động thẳng biến đổi đều.(cđtbđđ)
-> Nhanh dần đều: Vận tốc tăng đều theo
thời gian, có ví dụ:
t(s) 0 1 2 3
v(m/s) 2 4 6 8
-> Chậm dần đều: Vận tốc giảm đều theo
thời gian, có ví dụ:

Hoạt động 2(): Khảo sát chuyển động thẳng nhanh dần đều(cđtndđ)
5
t(s) 0 1 2 3
v(m/s) 8 6 4 2

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Để đặc trưng cho khả năng
thay đổi (tăng) vận tốc của vật
chuyển động người ta đưa ra
k/n gia tốc của vật.
- Giới thiệu gia tốc ở dạng đại
số và dạng véc tơ.
- Làm sao tính được vận tốc
của vật tại một vị trí bất kì
trong cđtndđ?
- Từ công thức vận tốc yêu cầu
hs cho biết dạng của đồ thị vận
tốc – thời gian.
- Yêu cầu trả lời C3.
- Yêu cầu trả lời C4.
- Ghi nhận.
- Nếu gia tốc càng lớn thì khả
năng tăng vận tốc càng lớn.
- Từ công thức gia tốc.
- Có dạng đường thẳng.
- Thực hiện.
- Thực hiện.

1. Gia tốc trong cđtndđ.
a) Khái niệm:

0
0
tt
vv
a


=
, đơn vị(m/s
2
).
* Trong cđtndđ gia tốc có giá trị không đổi.
b) Véc tơ gia tốc:

0
0
tt
vv
a


=
→→
* Trong cđtndđ véctơ gia tốc không đổi:
luôn cùng chiều chuyển động.
2. Vận tốc của cđtndđ.
a) Công thức tính vận tốc: Cho phép tìm

vận tốc của vật tại một ví trí bất kì khi biết
thời gian vật đã chuyển động.
->
tavv .
0
+=
, trong công thức này thì gia
tốc và vận tốc cùng dấu.
b) Đồ thị vận tốc – thời gian: là một
đường thẳng, có dạng:

Hoạt động 3(): Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Củng cố : Thế nào là vận tốc tức thời, cách
biểu diễn một chuyển động, k/n và đặc điểm
của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
* Giao nhiệm vụ về nhà:
- Nhắc hs học bài và làm bài.
- Dựa trên sườn bài hôm nay để chuẩn bị cho
tiết sau là chuyển động thẳng chậm dần đều.
- Phát biểu..
- Ghi nhận để chuẩn bị.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM.
6
v(m/s)
v
v
0
0
t(s)


Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
Tiết: 4 Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tt) Ngày soạn: 02/08/2008
Tuần: 2 Ngày dạy:
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Cho biết khái niệm của chuyển động thẳng biến đổi? CĐTNDĐ?
Viết công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường đi được và mối quan hệ giữa chúng trong CĐTNDĐ?
Chiều của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều như thế nào với các vectơ vận tốc?
Hoạt động 1(): Thiết lập các công thức còn lại của cđtndđ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
-Thiết lập nhanh công thức
tính quãng đường của cđtndđ.
- Yêu cầu hs trả lời C5.
- Để học sinh đưa ra phương
án thiết lập công thức liên hệ
giữa: v, s, a
- Yêu cầu hs thiết lập ptcđtndđ
với sự hướng dẫn của giáo
viên.
- Ghi nhận.
- Thực hiện.
- Thực hiện và đồng thời nêu
lên dấu của v, a.
- Thực hiện và đồng thời nêu
lên dấu của v, a; ý nghĩa của
phương trình.

3. Công thức tính quãng đường của cđtndđ.
s = v
o
t +
2
1
at
2
, trong công thức này thì gia
tốc và vận tốc cùng dấu.
4. Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc,
quãng đường:
v
2
– v
o
2
= 2as, trong công thức này thì gia
tốc và vận tốc cùng dấu.
5. Phương trình chuyển động của cđtndđ:
x = x
o
+ v
o
t +
2
1
at
2
, trong công thức này thì

gia tốc và vận tốc cùng dấu.
Hoạt động 2(): Thiết lập các công thức của cđtcdđ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Để đặc trưng cho khả năng
thay đổi (giảm) vận tốc của vật
chuyển động người ta đưa ra
k/n gia tốc của vật.
- Giới thiệu gia tốc ở dạng đại
số và dạng véc tơ.
- Làm sao tính được vận tốc
của vật tại một vị trí bất kì
trong cđtcdđ?
- Từ công thức vận tốc yêu cầu
hs cho biết dạng của đồ thị vận
tốc – thời gian.
-Thiết lập nhanh công thức
tính quãng đường của cđtcdđ.
- Yêu cầu hs trả lời C7.
- Yêu cầu hs thiết lập ptcđtndđ
- Ghi nhận.
- Nếu gia tốc càng lớn thì khả
năng giảm vận tốc càng lớn.
- Từ công thức gia tốc.
- Có dạng đường thẳng.
- Ghi nhận và theo dõi.
- Thực hiện.
- Thực hiện và đồng thời nêu
1. Gia tốc trong cđtcdđ.
a) Khái niệm:


0
0
tt
vv
a


=
, đơn vị(m/s
2
).
* Trong cđtndđ gia tốc có độ lớn không đổi.

b) Véc tơ gia tốc:

0
0
tt
vv
a


=
→→
, trong cđtndđ vectơ gia tốc
không đổi: luôn ngược chiều chuyển động.
2. Vận tốc của cđtcdđ.
a) Công thức tính vận tốc:
Cho phép tìm vận tốc của vật tại một ví trí
bất kì khi biết thời gian vật đã chuyển động.

->
tavv .
0
+=
, trong công thức này thì gia
tốc và vận tốc ngược dấu.
b) Đồ thị vận tốc – thời gian: là một đường
thẳng, có dạng:
7

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
với sự hướng dẫn của giáo
viên.
- Yêu cầu hs trả lời C8.
lên dấu của v, a; ý nghĩa của
phương trình.
- Thực hiện.

3. Công thức tính quãng đường và ptcđ của
cđtcdđ.
a) Công thức tính quãng đường.
s = v
o
t +
2
1
at
2

, trong công thức này thì gia
tốc và vận tốc ngược dấu.
b) Phương trình cđtcdđ.
x = x
o
+ v
o
t +
2
1
at
2
, trong công thức này thì
gia tốc và vận tốc ngược dấu.
Hoạt động 3(): Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Củng cố : Chuyển động thẳng chậm dần
đều(cđtcdđ)? Đặc điểm của các loại cđtcdđ?
* Giao nhiệm vụ về nhà:
- Chuẩn bị các bài tập:11 ->15, trang 22/sgk.
- Tiết sau là tiết bài tập.
- Phát biểu
- Ghi nhận để chuẩn bị.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM.
8

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
Tiết: 5 BÀI TẬP Ngày soạn: 03/08/2008

Tuần: 3 Ngày dạy:

I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Củng cố lại kiến thức về chất điểm, hệ qui chiếu, chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều.
b. Về kĩ năng:
Có kĩ năng giải bài tập vật lí về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
c. Thái độ:
Ham thích ứng dụng kiến thức vật lí vào việc giải bài tập, và các trường họp có trong thực tế.
II. Chuẩn bị.
* Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 3. làm tất cả các bài tập (không nhất thiết phải đúng tất
cả)
III. Tiến trình giảng dạy.
Hoạt động 1(): Giải bài tập
9

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
10
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Với loại bài toán trong
chương I và chương II thì
bước đầu tiên là phải chọn
hệ quy chiếu.
- Sau khi chọn hệ quy chiếu
cho hs tóm tắt bài toán và
đưa ra hướng giải.
Cho hs đưa ra mối liên hệ
giữa dấu vận tốc và gia tốc

- Sau khi chọn hệ quy chiếu
cho hs tóm tắt bài toán và
đưa ra hướng giải.
Cho hs đưa ra mối liên hệ
giữa dấu vận tốc và gia tốc.
- Sau khi chọn hệ quy chiếu
cho hs tóm tắt bài toán và
đưa ra hướng giải.
Cho hs đưa ra mối liên hệ
giữa dấu vận tốc và gia tốc
- Sau khi chọn hệ quy chiếu
cho hs tóm tắt bài toán và
đưa ra hướng giải.
Cho hs đưa ra mối liên hệ
giữa dấu vận tốc và gia tốc
- Chọn hệ quy chiếu cho bài
toán.
- Sau khi chọn hệ quy chiếu
thì nhìn bài toán đơn giản
hơn:
t
0
= 0 -> v
0
= 0
t = 60s -> v = 11,1(m/s)
Vì là chuyển động thẳng
nhanh dần đều nên vận tốc
và gia tốc cùng dấu.


- Chọn hệ quy chiếu cho bài
toán.
- Sau khi chọn hệ quy chiếu
thì nhìn bài toán đơn giản
hơn:
t
0
= 0 -> v
0
= 11,1(m/s)
t = 60s -> v = 16,7(m/s)
Vì là chuyển động thẳng
nhanh dần đều nên vận tốc
và gia tốc cùng dấu.
- Chọn hệ quy chiếu cho bài
toán.
- Sau khi chọn hệ quy chiếu
thì nhìn bài toán đơn giản
hơn:
t
0
= 0 -> v
0
= 11,1(m/s)
t = 120s -> v = 0(m/s)
Vì là chuyển động thẳng
chậm dần đều nên vận tốc
và gia tốc ngược dấu.
- Chọn hệ quy chiếu cho bài
toán.

- Sau khi chọn hệ quy chiếu
thì nhìn bài toán đơn giản
hơn:
t
0
= 0 -> v
0
= 10(m/s)
t = ? -> v = 0 và s = 20(m)
Vì là chuyển động thẳng
chậm dần đều nên vận tốc
và gia tốc ngược dấu.
Bài 12/sgk
Gốc tọa độ tại vị trí xuất phát.
Trục tọa độ trùng quỹ đạo chuyển động.
Chiều dương là chiều chuyển động.
Mốc thời gian là lúc xe rời bến.
a) Gia tốc của đoàn tàu:

)/(19,0
60
01,11
2
0
0
sm
tt
vv
a =


=


=
b) Quãng đường đi được trong 60s đó:

c) Thời gian cần thiết để vận tốc đạt16,67(m/s)

st
t
90
0
067,16
19,0
'
'
≈⇒


=
là tính từ lúc
xuất phát còn nếu tính từ lúc v = 11,1(m/s) thì
cần 30s.
Bài 13/sgk
- Hqc:
- Áp dụng công thức liên hệ:
asvv 2
2
0
2

=−
mà suy ra:
Bài 14/sgk
- Hqc:
a) Gia tốc của xe:
)/(0925,0
120
1,110
2
0
0
sm
tt
vv
a −=

=


=
b) Quãng đường đi được:
Từ công thức:
asvv 2
2
0
2
=−

mà suy ra :
( )

)(666
0925,02
1,110
2
2
2
0
2
m
a
vv
s =


=

=
Bài 15/sgk
- Hqc:
a) Gia tốc của xe:
b) Thời gian hãm phanh:
Ap dụng công thức vận tốc: v = v
0
+ a.t nên ta có
0 = 10 -2,5.t => t = 4(s)
)(34260.19,0.
2
1
60.0
2

1
22
0
mattvs
=+=+=
)/(5,2
20.2
100
2
2
2
2
0
2
sm
s
vv
a
−=

=

=
)/(077,0
1000.2
1,1167,16
2
2
22
2

0
2
sm
s
vv
a
=

=

=

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
Hoạt động 2():Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Củng cố : nêu lại các công thức đã sử dụng để
giải bài tập và đặc điểm của của công thức đó.
* Giao nhiệm vụ về nhà:
Trong không khí vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ
đúng không?, cho ví dụ minh họa? k/n sự rơi tự
do, đặc điểm của rơi tự do, từ đó thiết lập công
thức rơi tự do. Cho ví dụ một trường hợp rơi tự
do trong thực tế!
- Phát biểu.
- Ghi nhận để chuẩn bị.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM.
11


Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
Tiết: 6 Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO Ngày soạn: 03/08/2008
Tuần: 3 Ngày dạy:

I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Trình bày, nêu được ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do.
b. Về kĩ năng:
Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
Phân tích được hiện tương xảy ra trong các TN về sự rơi tự do (tiến hành được các TN đó ở nhà). Phân tích
được hình ảnh hoạt nghiệm để rút ra đặc điểm của sự rơi tự do.
II. Chuẩn bị.
GV: Dụng cụ TN.
- Sỏi với nhiều kích cỡ khác nhau, giấy phẳng nhỏ, bìa phẳng có khối lượng lớn hơn hòn sỏi nhỏ.
- Sợi dây dọi và một vòng kim loại, tranh vẽ ảnh hoạt nghiệm.
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Chuyển động như thế nào được gọi là chuyển động thẳng nhanh dần đều?
Hãy cho biết khái niệm gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
3. Bài mới.
Hoạt động 1(): Tìm hiểu sự rơi trong không khí.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Khi vật rơi trong không khí
yếu tố nào quyết định sự rơi
nhanh hay chậm của các vật?
- Tiến hành thí nghiệm 1, 2, 3,

4.
- Yêu cầu trả lời C1.
- Yêu cầu hs kết luận về sự rơi
nhanh chậm của các vật trong
không khí.
- Học sinh phát biểu.
- Dự đoán và quan sát sự rơi
của các vật.
- Thực hiện.
- Phát biểu.
1. Sự rơi của các vật trong không khí.
-> Không thể nói trong không khí vật nặng
bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Hoạt động 2(): Tìm hiểu sự rơi trong chân không.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Cho hs dự đoán sự rơi của
các vật khi bỏ qua sức cản của
không khí.
- Mô tả thí nghiệm ống
Niu - tơn và thí nghiệm của
Galilê.
- Qua kết quả thí nghiệm ta
kết luận điều gì?
- Yêu cầu hs trả lời C2.
- Phân tích kết quả để đưa ra
k/n rơi tự do.
- Hs phát biểu.
- Ghi nhận.
- Phát biểu.
- Thực hiện.

- Thực hiện
2. Sự rơi của các vật trong chân không.
a) Ống Niu – tơn: Sgk
b) Kết luận: Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của
không khí thì mọi vật rơi nhanh như nhau.
c) Khái niệm sự rơi tự do:
-> Là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Hoạt động 3(): Chuẩn bị phương án tìm dạng chuyển động rơi tự do.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Cung cấp dữ kiện ( quãng
đường đi được trong thời gian
- Tính hiệu hai quãng đường
của hai khoảng thời gian bằng
-> Là một hằng số.
12

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
1t, 2t, 3t, 4t …) của cđtndđ.
- Yêu cầu hs kết luận ngược
lại.
nhau liên tiếp.
- Phát biểu.
-> Một chuyển động mà có hiệu hai quãng
đường của hai khoảng thời gian bằng nhau
liên tiếp là một hằng số thì chuyển động đó
là chuyển động nhanh dần đều.
Hoạt động 4(): Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Củng cố : Học sinh phải thấy được rằng là
không phải bao giờ vật nặng cũng rơi nhanh
hơn vật nhẹ ở trong không khí và điều gì xảy
ra khi loại bỏ được ảnh hương hưởng của
không khí.
* Giao nhiệm vụ về nhà
- Nhắc hs học bài.
- Tìm hiểu đặc điểm của chuyển động rơi tự
do, gia tốc rơi tự do.
- Ghi nhận.
- Ghi nhận để chuẩn bị.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM.
13

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
Tiết: 7 Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO (tt) Ngày soạn: 03/08/2008
Tuần: 4 Ngày dạy:
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ. (4’)
Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh, chậm của các vật trong không khí? Sự rơi tự do là gì?
3. Bài mới.
Hoạt động 1(): Tìm hiểu các đặc điểm của chuyển động tơi tự do.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Yêu cầu hs cho biết phương,
chiều của chuyển động rơi tự
do?
- Đề cập đến dạng chuyển

động rơi tự do?
- Sau khi đã kết luận được
dạng chuyển động, yêu cầu
học sinh vận dụng để rút ra
công thức vận tốc và quãng
đường trong chuyển động rơi
tự do và các công thức khác
nữa.
- Thông báo về đặc điểm của
gia tốc rơi tự do.
- Phát biểu và đưa ra phương
án kiểm tra(C3)
- Đề ra phương án và thực
hiện: phân tích ảnh hoạt
nghiệm.
- Thực hiện với sự giúp đỡ
của giáo viên ( chỉ ra rằng
trong chuyển động rơi tự do,
gia tốc được kí hiệu là g thay
cho a).
- Ghi nhận.
1. Những đặc điểm của chuyển động rơi tự
do.
a) Phương: thẳng đứng.
b) Chiều: từ trên xuống.
c) Tính chất chuyển động: nhanh dần đều.
d) Công thức vận tốc:

ghv
tgv

2
.
=
=
e) Công thức quãng đường:

2
..
2
1
tgs =
2. Gia tốc rơi tự do(g)
+Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần
mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng một
gia tốc g .
+Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác nhau trên
Trái Đất thì khc nhau.Người ta thường lấy g
8,9≈
m/s
2
hoặc =10m/s
2
.
Hoạt đông 2():Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Củng cố : Các đặc điểm của chuyển động rơi tự do, thiết
lập công thức tính, đặc điểm của gia tốc rơi tự do.
* Giao nhiệm vụ về nhà
- Nhắc hs học bài.
- Chuẩn bị bài mới: K/n chuyển động tròn đều; các công

thức của chuyển động tròn đều; ý nghĩa của gia tốc hướng
tâm.
- Ghi nhận.
- Ghi nhận để thực hiện.
- Ghi nhận để chuẩn bị.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM.
14

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
Tiết: 8 Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU Ngày soạn: 05/08/2008
Tuần: 4 Ngày dạy:
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. Viết được công thức tính độ lớn của tốc độ dài và trình
bày được hướng của vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều.
Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của tốc độ góc, chu kì, tần số trong
chuyển động tròn đều.
Viết được công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
Nêu được hướng của gia tốc trogn chuyển động tròn đều và viết được công thức của gia tốc hướng tâm.
b. Về kĩ năng:
Chứng minh được các công thức (5.4; 5.5; 5.6; 5.7) cũng như sự hướng tâm của vectơ gia tốc.
Nêu được một số ví dụ về chuyển động tròn đều. Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
c. Thái độ:
II. Chuẩn bị.
GV: Đồng hồ (kim quay); quạt bàn; đĩa quay;…
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ. (4’)

- Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do? Viết công thức tính vận tốc & quãng đường đi được của sự rơi tự do?
3. Bài mới.
Hoạt động 1(): Tìm hiểu chuyển động tròn, chuyển động tròn đều.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Đưa ra ví dụ về chuyển động
tròn.
- Nhắc lại tốc độ trung bình.
- Cho hs phát biểu về chuyển
động thẳng đều.
- Phát biểu thế nào là chuyển
động tròn.
- Vận dụng cho chuyển động
tròn.
- Phát biểu về chuyển động
tròn đều.
1. Chuyển động tròn.
-> Có quỹ đạo là một đường tròn.
2. Tốc độ trung bình trong chuyển động tròn.

3. Chuyển động tròn đều.
- Quỹ đạo là một đường tròn.
- Tốc độ trung bình như nhau trên mọi cung
tròn.
Hoạt động 2(): Các công thức của chuyển động tròn đều.
15

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
Hoạt động 3(): Giao nhiệm vụ về nhà.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Củng cố : Các đặc điểm của chuyển động rơi tự
do, thiết lập công thức tính, đặc điểm của gia tốc rơi
tự do.
* Giao nhiệm vụ về nhà:
- Chuẩn bị bài mới: Vật chuyển động tròn đều có gia
tốc không? Nếu có thì véctơ gia tốc đó có đặc điểm
gì?
- Phát biểu.
- Ghi nhận để chuẩn bị.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM.
16
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Nêu định nghĩa và chú thích
công thức định nghĩa.

- Cho hs nhận xét về công thức
định nghĩa (giống với công thức
nào đã được học ).
- Giới thiệu cách hình thành véc
tơ vận tốc( tức thời) trong
chuyển động tròn.
- Nêu định nghĩa và chú thích
công thức định nghĩa kèm theo
là hình vẽ 5.3
- Nêu k/n chung của chu kì và
yêu cầu hs áp dụng cho chuyển
động tròn đều.
- Nêu k/n chung của tần số và
yêu cầu hs áp dụng cho chuyển

động tròn đều.
- Yêu cầu hs rút ra đơn vị của
các đại lượng đó.
- Chứng minh công thức liên hệ
giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
- Ghi nhận.
- Phát biểu.
-> Trả lời C2
- Ghi nhận. Nhận xét về véc
tơ này.
- Ghi nhận.
- Phát biểu.
-> Trả lời C3, C4, C5, C6.
- Theo dõi và trả lời chất vấn
của học sinh. Trả lời C3
- Phát biểu và trả lời C4.
- Phát biểu và trả lời C5.
- Theo dõi. Trả lời C6.
1. Tốc độ dài(tại một điểm bất kì trên quỹ
đạo)

t
s
v


=
-> Tốc độ dài chính là độ lớn của vận tốc
tức thời trong chuyển đồng tròn đều.
2. Véctơ vận tốc trong chuyển động tròn

đều.

s
v
v


=


-> Véctơ này có đặc điểm:
* Độ lớn không đổi.
* Phương luôn tiếp tuyến với quỹ đạo
chuyển động.
* Hướng: luôn thay đổi khi vật cguyển
động.
-> Đặc điểm của véctơ này là đặc điểm của
vật chuyển động tròn đều.
3. Tốc độ góc. Chu kì. Tần số.
a) Định nghĩa tốc độ góc ( ω ) :
- Biểu thức:
t∆

=
α
ω
- Nội dung: Sgk
b) Đơn vị đo tốc độ góc: là rađian trên
giây(rad/s)
c) Chu kì(T): Là thời gian để vật đi hết một

vòng. Đơn vị là giây(s) và:
ω
π
2
=T
d) Tần số(f): Là số vòng vật đi được trong
một giây. Đơn vị là vòng
trên giây(vòng/s) hay hz và
T
f
1
=

e) Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc
độ góc:
ω
.rv =

Điểm

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
Tiết: 9 Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (tt) Ngày soạn: 06/08/2008
Tuần: 5 Ngày dạy:
II. Chuẩn bị.
GV: Hình 5.5 và 5.6 SGK (vẽ trên giấy lớn)
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ. (4’)

- Chuyển động tròn đều là gì? tốc độ góc là gì? tốc độ góc được xác định ntn?
- Chu kì chuyển động tròn đều là gì? viết công thức liên hệ giữa chu kỳ và tốc độ góc?
3. Bài mới.
Hoạt động 1(): Tìm hiểu gia tốc của chuyển động tròn đều.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Nhắc lại công thức gia tốc:
tốc độ biến thiên của vận tốc:
t
v
a


=


.
- Tìm hướng của

∆ v
:
ta có
→→→
=∆+
21
vvv
- Cho hs kết luận về hướng
của

∆ v
khi nhìn và hình vẽ.

- Hướng dẫn cách tìm độ lớn
gia tốc của chuyển động tròn
đều.
- ∆t > 0,

a
luôn cùng hướng
với

∆ v
.
- Vậy là

2
v
là đường chéo
hình bình hành với hai cạnh
kia là:

1
v


∆ v
- Kết luận về hướng của

a
.
- Ghi nhận. Trả lời C7.
1. Hướng của véc tơ gia tốc trong chuyển động

tròn đều:
-> Luôn hướng vào tâm quỹ đạo chuyển động. (
nên còn gọi là gia tốc hướng tâm)
2. Độ lớn của gia tốc hướng tâm.
* Biểu thức:
r
v
a
2
=
* Vì chuyển động tròn đều nên
v

r
không
đổi nên
a
cho biết tốc độ đổi hướng khi chuyển
động.
Hoạt động 3(): Kiểm tra 15 phút.
Họ và tên: ………………………………………………KIỂM TRA: 15 phút
Lớp: ………… MÔN: Vật Lý - KHỐI 10
Đánh dấu (x) vào câu chọn nếu bỏ chọn thì khoanh tròn lại, nếu chọn lại câu đó thì sửa thành dấu hoa thị.
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm?
A.Viên đạn đang chuyển động trong không khí; B. Trái đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời;
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng năm của một toà nhà xuống đất; D. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh
trục của nó.
Câu 2: (Chỉ ra câu sai). Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau:
A. Quỹ đạo là một đường thẳng;
B. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ;

C. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau;
D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát tới lúc dừng lại.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Vận tốc của chuyển động thẳng đều được xác định bằng quãng đường chia cho thời gian chuyển động;
B. Chuyển động thẳng đều là chuyển động của một vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những
khoảng thời gian bằng nhau bất kì;
17

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
C. Muốn tính đường đi của chuyển động thẳng đều ta lấy vận tốc chia cho thời gian chuyển động;
D. Trong chuyển động thẳng đều, tốc độ trung bình cũng là vận tốc của chuyển động thẳng đều;
Câu 4: Khẳng định nào dưới đây đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều ?
A. Gia tốc có độ lớn thay đổi. B. Chuyển động có véctơ gia tốc thay đổi;
C. Công thức vận tốc có dạng: v = v
0
+ a.t ( a và v
o
trái dấu); D. Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời
gian.
Câu 5: (chọn đáp án đúng). Trong công thức tính vận tốc của chuyển thẳng chậm dần đều v = v
0
+ a.t thì:
A. v luôn luôn dương; B. a luôn luôn dương;
C. a luôn luôn cùng dấu với v; D. a luôn luôn ngược dấu với v.
Câu 6: Tốc độ dài liên hệ với tốc độ góc theo công thức:
A.
v
=

2
r
.
ω
B.
v
=
ω
r
C.
v
=
r
ω
D.
v
=
ω
. r
Câu 7: Kết luận nào sau đây là không đúng khi nói về chuyển động thẳng đều ?
A. Quỹ đạo là đường thẳng; B. Quãng đường đi được s tỉ lệ với thời gian chuyển động
t;
C. Vận tốc tức thời không bằng tốc độ trung bình; D. Phương trình chuyển động có dạng: x = x
0
+ v.t
Câu 8: (Câu nào đúng?) Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:
A. s = v
0
t +
2

1
a.t
2
(a và v
0
cùng dấu); B. s = v
0
t +
2
1
a.t
2
( a và v
0
ngược dấu);
C. x = x
0
+ v
0
t +
2
1
a.t
2
(a và v
0
cùng dấu); D. x = x
0
+ v
0

t +
2
1
a.t
2
( a và v
0
ngược dấu).
Câu 9: (Câu nào đúng?) Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:
A. s = v
0
t +
2
1
a.t
2
(a và v
0
cùng dấu); B. s = v
0
t +
2
1
a.t
2
( a và v
0
ngược dấu);
C. x = x
0

+ v
0
t +
2
1
a.t
2
(a và v
0
cùng dấu); D. x = x
0
+ v
0
t +
2
1
a.t
2

( a và v
0
ngược dấu).
Câu 10:Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 16 (m/s) thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều đến vận
tốc 20(m/s) sau khi vượt qua quãng đường 36m kể từ lúc tăng tốc. Gia tốc của ôtô có độ lớn là:
A. 1m/s
2
B. 0,2m/s
2
C. 2m/s
2

D. 0,1m/s
2
Câu 11:Hai vật thả rơi tự do tại cùng một nơi, khối lượng của hai vật lần lượt là m và 2m. Gia tốc rơi tự do của
chúng (a
1
và a
2
) có mối liên hệ là:
A. a
1
= 2a
2
B. a
2
= 2a
1
C. a
1
= a
2
D. Không biết độ cao nên không so sánh được.
Câu 12:Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 2giây. Chu kỳ quay của bánh xe là?
A. 0,02s B. 0,2s C. 50s D. Một kết quả khác.
Câu 13: Một quả banh được ném thắng đứng lên trên. Tại điểm cao nhất của qũy đạo, nó có:
A. Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng 0 B.Vận tốc bằng 0, gia tốc khác 0
C. Vận tốc khác 0, gia tốc khác 0 D.Vận tốc khác 0, gia tốc bằng 0
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn của chuyển động thẳng chậm
dần đều.
B. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều nếu có gia tốc lớn thì sẽ có vận tốc lớn.

C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
D. Chuyển động thẳng biến đổi đều, véctơ gia tốc có phương chiều và độ lớn không đổi.
Câu 15: Nếu ta thả rơi một vật mà không có sức cản của không khí thì gia tốc hướng thẳng đứng xuống và bằng
9,8 m/s
2
. Nếu cũng trong điều kiện đó mà ta ném nó xuống dưới thì gia tốc của vật sau khi ném là:
A. Lớn hơn 9,8m/s
2
B. Bằng 9.8m/s
2

C. Không biết độ cao nên không so sánh được vì chưa biết vận tốc ném. D. Nhỏ hơn 9,8 m/s
2
Câu 16: Một vật chuyển động nhanh dần đều thì:
A. Gia tốc a > 0 B. Gia tốc a < 0
C. Tích số gia tốc và vận tốc a . v > 0 D. Tích số gia tốc và vận tốc a . v < 0
Câu 17: Xe sau khi xuất phát thì chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc là 0,2(m/s
2
), với chiều dương là
chiều chuyển động. Lúc xe đi được quãng đường đi là 600m thì vận tốc của xe là:
18

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
A. 15,4(m/s) B. 15,5(m/s) C. 15,6(m/s) D. 15,7(m/s)
Câu 18: Xe đang đi với vận tốc 72(km/h) sau khi hãm phanh thì chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc là
10(m/s
2
), với chiều dương là chiều chuyển động, quãng đường xe đi được kể từ lúc hãm phanh cho đến

khi dừng lại là:
A. 20m B. 21m C. 22m D. 23m
 Hãy dùng hình vẽ và các dữ kiện sau để trả lời cho câu 19 và 20 ở cuối trang!!




Trong đó: Xe A có:






=
=
)/(6
)/(7,16
2
sma
smv
A
oA
và chuyển động thẳng nhanh dần đều
Xe B có:







=
=
)/(4
)/(11,11
2
sma
smv
B
oB
và chuyển động thẳng nhanh dần đều
Biết rằng: OA = 150m; AB = 600m và khi xe đi trước qua B thì đúng lúc đó xe đi sau qua A, thời điểm đó được
chọn làm mốc thời gian.
Câu 19: ( chọn đáp án đúng ) Phương trình chuyển động của xe A là:
A. x
A
= 150 + 16,7t + 3.t
2
B. x
A
= 450 + 16,7t + 3.t
2
C. x
A
= 450 + 16,7t + 2.t
2
D. x
A
= 150 + 15,7t + 3.t
2

Câu 20: ( chọn đáp án đúng ) Phương trình chuyển động của xe B là:
A. x
B
= 450 + 16,7t + 3.t
2
B. x
B
= 450 + 11,11t + 2.t
2
C. x
B
= 750 + 11,11t + 2.t
2
D. x
B
= 750 + 11,11t + 3.t
2
Hoạt động 3(): Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Củng cố : Vật chuyển động tròn đều có gia tốc
không? Nếu có thì véctơ gia tốc đó có đặc điểm gì?
* Giao nhiệm vụ về nhà:
- Nhắc hs học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Tính tương đối của quỹ đạo, vận
tốc? Cho ví dụ. Công thức cộng vận tốc, chú thích
công thức đó? Ap dụng cho một bài toán nào đó và
phân tích bài toán đó.
- Phát biểu.
- Ghi nhận để thực hiện.
- Ghi nhận để chuẩn bị.

IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM.
19
X
B
A
A
v

o
+
B
v


Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
Tiết: 10 Bài 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG - Ngày soạn: 06/08/2008
Tuần: 5 Ngày dạy:
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Trả lời được câu hỏi thế nào là tính tương đối của chuyển động?
Trong những trường hợp cụ thể chỉ ra đâu là hệ qui chiếu (HQC) đứng yên, đâu là HQC chuyển động.
Viết được công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động cùng phương.
b. Về kĩ năng:
Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương.
Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động.
c. Thái độ:
II. Chuẩn bị.
GV: Chuẩn bị một TN về tính tương đối của chuyển động (nếu được)

III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ. (3’)
Nêu những đặc điểm và viết công thức tính gia tốc trong chuyển động trong đều?
3. Bài mới.
Hoạt động 1(): Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Lấy ví dụ với hai vị trí (góc
nhìn) quan sát khác nhau _ hệ
quy chiếu khác nhau.
- Lấy ví dụ trong sgk và ví dụ
khác.
- Rút ra kết luận về dạng quỹ
đạo.
-> Trả lời C1.
- Rút ra kết luận.
-> Trả lời C2.
1. Tính tương đối của quỹ đạo.
-> Với các hệ quy chiếu khác nhau, hình dạng
quỹ đạo của chuyển động khác nhau.
2. Tính tương đối của vận tốc.
-> Vận tốc của vật chuyển động trong các hệ
quy chiếu khác nhau thì khác nhau.
Hoạt động 2(): Phân biệt hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Đưa ra tình huống và giới
thiệu các hệ quy chiếu.
- Trở lại ví dụ ở hình 6.2 sgk
và giới thiệu các loại vận tốc
và đưa ra công thức định tính

cho bài toán.
- Ghi nhận và cho ví dụ khác
về các hệ quy chiếu.
- Ghi nhận. Phát biểu cho
trường hợp tương tự.
1. Hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu
chuyển động.
- Hệ quy chiếu đứng yên: gắn với vật làm mốc
đứng yên.
- Hệ quy chiếu chuyển động: gắn với vật làm
mốc chuyển động.
2. Công thức vận tốc: Cho ta cách tính vận tốc.
* Xét bài toán lý thuyết cụ thể : Thuyền đi trên
sông.
Nếu ta gọi:


tb
v
là vận tốc của thuyền đối với bờ_Vận tốc
tuyệt đối(vận tốc đối với hệ quy chiếu đứng
yên)


tn
v
là vận tốc của thuyền đối với nước_Vận
tốc tương đối(vận tốc đối với hệ quy chiếu
chuyển động )



nb
v
là vận tốc của nước đối với bờ_Vận tốc
kéo theo(vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động
đối với hệ quy chiếu đứng yên )
Thì khi đó ta có:
→→→
+=
nbtntb
vvv
(*)
20

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
- Xét hai trường hợp đặc biệt.
- Ap dụng giải C3.
- Theo dõi và phát biểu.
- Thực hiện.
a) Các vận tốc cùng phương cùng chiều:
Thuyền xuôi dòng
Từ (*) suy ra:
nbtntb
vvv +=
b) Các vận tốc cùng phương và ngược chiều:
Thuyền xuôi dòng
Từ (*) suy ra:
nbtntb

vvv −=
* Tổng quát hóa:
Trong đó:
3,1

v
là vận tốc tuyệt đối.
2,1

v
là vận tốc tương đối.
3,2

v
là vận tốc kéo theo.
Hoạt động 3(): Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Củng cố : Tính tương đối của quỹ đạo, của vận
tốc. Công thức cộng vận tốc.
* Giao nhiệm vụ về nhà
- Nhắc hs học bài.
- Tiết sau là tiết bài tập, chuẩn bị bài tập định lượng
ở trang 27 và 34 sgk.
- Làm theo yêu cầu của giáo viên.
- Ghi nhận để thực hiện.
- Ghi nhận để chuẩn bị.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM.
21
3,22,13,1
→→→

+=
vvv

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
Tiết: 11 BÀI TẬP Ngày soạn: 07/08/2008
Tuần: 6 Ngày dạy:
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:
Giúp hs ôn lại kiến thức về sự rơi tự do, chuyển động tròn, tinhd tương đối của chuyển động
b. Về kĩ năng:
Có khả năng giải một số bài tập đơn giản có liên quan
c. Thái độ:
Trugn thực trong khi giải bài bập
II. Chuẩn bị.
Hs: Ôn lại toàn bộ kiến thức của các bài để phục vụ cho việc giải bài tập, là trước các bài tập ở nhà
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Bài mới.
Hoạt động 1(): Giải bài tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Cho hs tóm tắt bài toán
để nắm được nội dung
bài toán.
- Hãy cho biết mối quan
hệ giữa thời gian rơi và
quãng đường vật rơi?
- Cho hs tóm tắt bài toán
để nắm được nội dung

bài toán.
- Nếu gọi t là thời gian
vật rơi từ điểm được thả
đến khi chạm đất thì ta
có các mối quan hệ nào
giữa quãng đường vật
rơi và thời gian rơi?
- Thực hiện: đề cho vật rơi tự do với
gia tốc g = 10(m/s
2
), từ điểm có độ
cao 20m so với mặt đất.
- Mối quan hệ đó được áp dụng cho
bài toán này là:

2
.
2
1
tgh =
(*)
* Hoặc áp dụng công thức:

hgv ..2=

- Thực hiện: đề cho vật rơi tự do với
gia tốc g = 10(m/s
2
) và trong giây cuối
vật rơi 15m.

Ta sẽ có:
 Quãng đường vật rơi trong t
giây:
2
.
2
1
tgh =
(**)
 Quãng đường vật rơi trong (t-
1) giây:
2'
)1.(
2
1
−= tgh
Bài 10/27sgk:
=> Vậy bài toán được giải như sau:
* Thời gian vật rơi: Từ (*) ta suy ra

s
g
h
t 2
10
20.2.2
===
* Vận tốc của vật khi ngay trước khi chạm
đất: Ap dụng công thức
v = g.t -> v = 10.2 = 20(m/s)

Bài 12/27sgk:
=> Vậy theo đề bài cho ta có:
( )
[ ]
stt
ttghh
231.2
151.
2
1
15
2
2'
=⇒=−⇔
=−−⇔=−
Thay t = 2s vào (**) ta có:
mh 202.10.
2
1
2
==
* Hướng dẫn bài
9/27sgk: Gọi t là thời
gian vật rơi trong 4h thì
ta có:






=
=
2
2
..
2
1
4
1..
2
1
tgh
gh
* Hướng dẫn bài
11/27sgk:
- Ta suy ra: t = 2s
=> Với t là thời gian vật tơi thì ta có:
22

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
 Thời gian vật rơi
cộng thời gian âm
thanh chuyển động
bằng 4s
 Quãng đường vật
rơi bằng quãng đường
âm thanh chuyển
động.

 Vật rơi tự do còn
âm thanh chuyển
động thẳng đều.
)4.(330..
2
1
2
ttg −=
=> Từ đó suy ra t và sau đó là h_chiều
sâu của hang.
- Cho hs tóm tắt bài toán
để nắm được nội dung
bài toán.
- Khi quạt quay thì điểm
đầu cánh quạt chuyển
động thế nào?
-> Hãy thử tính gia tốc
hướng tâm xem thế nào?
- Thực hiện: tần số quay của cánh quạt
là 400vòng/phút. Cánh quạt dài 0,8m.
- Chuyển động tròn đều có:
f = 400 (vòng/phút)
= 400/60(vòng/s)
- Thực hiện: áp dụng công thức
)/(8,1402
8,0
5,33
2
22
sm

r
v
a ===
- Hoặc áp dụng công thức:
)222
/(5,140287,41.8,0. smra ===
ω
Bài 11/27sgk:
=> Vậy bài toán được giải như sau:
* Tốc đô góc của điểm đầu cánh quạt là:

)/(87,41
60
400
.14,3.2..2 sradf ===
πω
* Tốc độ dài của điểm đầu cánh quạt là:

)/(5,338,0.87,41. smrv ===
ω
* Hướng dẫn cho những
bài còn lại:
 Hãy cho biết chu
kì của kim giây, kim
phút và kim giờ ?
 Hãy cho biết chu
kì của một điểm trên
đường xích đạo?
 Xe chạy đều thì
số vòng van quay

bằng quãng đường xe
chạy.
* Các chu kì đó là:
-> Kim giây: 60s
-> Kim phút: 60phút = 3600s
-> Kim giờ:
12giờ = 12.60phút = 12.60.3600s
* Chu kì của nó là: 24.3600s
Hoạt động 2():Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Củng cố : Nêu lại các công thức đã sử dụng
và cách sử dụng các công thức đó.
* Giao nhiệm vụ về nhà
- Nhắc hs học bài và làm lại bài.
- Chuẩn bị cho bài học mới bằng cách trả lời
được các câu hỏi sau: Sai số của mỗi lần đo là
gì, cách tính sai số đó? Các loại sai số ?
- Ghi nhận.
- Ghi nhận để thực hiện.
- Ghi nhận để chuẩn bị.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM.
23

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
Tiết: 12 Bài 7: SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO Ngày soạn: 07/08/2008
Tuần: 6 Ngày dạy:
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức:

Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật lí. Phân biệt phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp.
Hiểu được các khái niệm cơ bản về sai số của phép đo các địa lượng vật lí và cách xác định sai số của phép
đo.
b. Về kĩ năng:
Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo, biết cách xác định 2 loại sai số: sai số ngẫu nhiên và sai số hệ
thống.
Biết cách tính sai số của 2 loại phép đo: phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp. Viết đúng kết quả phép đo với
các chữ số có nghĩa cần thiết.
Vận dụng cách tính sai số vào từng trương fhợp cụ thể.
c. Thái độ:
II. Chuẩn bị.
Một vài dụng cụ đo đơn giản (thước đo độ dài, ampe kế,…)
III. Tiến trình giảng dạy.
1. Ổn định lớp
2. Bài mới.
Hoạt động 1(): Phép đo các đại lượng vật lý. Hệ đơn vị SI
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Nếu có một độ dài lớn
gấp ba lần thước 1m thì nó
dài mấy mét? Một vật nặng
gấp ba lần quả cân một kg
thì hỏi nó nặng mấy ki lô?
- Vậy phép đo các đại
lượng vật lý là gì?
- Làm sao đo vận tốc của
vật chuyển động thẳng
đều?
- Chúng ta sử dụng đơn vị
nào cho các phép đo?
- Nó dài 3m. Nó nặng 3kg

- Phát biểu.
- Cần phải đo quãng đường và
thời gian chuyển động của vật.
- Phát biểu.
1. Phép đo các đại lượng vật lý
-> Là phép so sánh nó với các đại lượng cùng
loại được quy ước là đơn vị.
-> Có hai loại phép đo: phép đo trực tiếp và
phép đo gián tiếp.
2. Đơn vị đo: Gồm các đơn vị trong hệ SI và
các đơn vị dẫn xuất.
Hoạt động 2(): Sai số phép đo.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài
- Cho hs đọc giá trị ở hình
7.1sgk và điều gì xảy ra khi
dùng Vôn kế ở hình 7.2 để
đo?
- Mỗi lần đo là có thể mắc
sai số vậy biết lấy giá trị nào
làm giá trị thực?
- Thực hiện. Kết quả đọc
không chính xác.
- Muốn kết quả đo tốt hơn thì
phải: chia nhỏ độ chia nhỏ nhất
hơn nữa và cần phải hiệu chỉnh
trước khi đo.
- Lấy giá trị trung bình. Chú
thích biểu thức.
- Là độ chênh lệch giữa giá trị
1. Sai số hệ thống

-> Do hạn chế của dụng cụ đo cộng với sơ
suất của người đo.
2. Sai số ngẫu nhiên.
-> Không do một nguyên nhân rõ ràng nào cả.
3.Giá trị trung bình

n
AAA
A
n
+++
=

21
A
được xem là gần giá trị thực nhất.
4. Cách xác định sai số của phép đo
24

Giáo án Vật lý 10 cơ bản

Biên soạn : Nguyễn Minh Hải – Trường THPT Thanh Bình 1 – Đồng Tháp
- Sai tuyệt đối mỗi lần đo là
gì?
- Thông báo cách tính sai số
của phép đo, sai số dụng cụ.
- Thông báo.
- Lưu ý số chữ số thập phân
và số chữ số có nghĩa của
A


A∆
- Thông báo.
- Thông báo.
thực và giá trị đo, nghĩa là:
11
AAA ∆=−
,
22
AAA ∆=−
nn
AAAAAA ∆=−∆=− 
33
- Ghi nhận.
- Ghi nhận. Áp dụng cho ví dụ:

- Ghi nhận và chú thích công
thức.
- Ghi nhận.
a) Sai số tuyệt đối(sstđ) của mỗi lần đo và si
số tuyệt đối trung bình(sstđtb):
* Sstd mỗi lần đo:

KK
AAA ∆=−
, với k = 1, 2, 3, ……n
* Sstd trung bình:

n
AAA

A
n
∆++∆+∆
=∆

21
, còn được gọi là
sai số ngẫu nhiên. Nếu n < 5 thì

( )
max
K
AA ∆=∆
b) Sai số tuyệt đối(
A∆
) của phép đo bằng
tổng của sai số ngẫu nhiên (
A∆
) và sai số
dụng cụ (
A


). Sai số dụng cụ được lấy bằng
một nữa hoặc bằng một độ chia nhỏ nhất trên
dụng cụ đo.
5. Cách viết kết quả đo:

AAA ∆±=
Ví dụ:

msms 0031,036832,1 =∆=


6. Sai số tỉ đối

100∗


=
A
A
A
δ
%, nếu
A
δ
càng nhỏ thì
phép đo càng chính xác.
7. Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp
a) Sai số tuyệt đối của tổng hay hiệu thì bằng
tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng.
b) Sai số tỉ đối của tích hay thương thì bằng
sai số tổng các sai số tỉ đối của các thừa số.
Hoạt động 2():Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Củng cố : Sai số của mỗi lần đo, cách tính sai số
đó. Các nguyên nhân của sai số thường gặp.Cách
tính sai số của phép đo. Cách viết kết qủa đo.
* Giao nhiệm vụ về nhà
- Nhắc hs học bài và làm lại bài.

- Chuẩn bị cho bài học mới: Đọc trước bài lý thuyết
thực hành.
- Ghi nhận để thực hiện.
- Ghi nhận để chuẩn bị.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM.
25
s
)(0031,03682,1 m
±

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×