Giáo án Vật lí 8
Chơng 1: Cơ học
Tuần Tiết 1
Ns: / / 2009
Nd: / / 2009
Chuyển động cơ học
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Nêu đợc những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái
của vật đối với mỗi vật đợc chọn làm mốc.
- Nêu đợc ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp: chuyển động thẳng, chuyển
động cong, chuyển động tròn.
b. ph ơng pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
c. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ.
- HS: Sgk, vỡ ghi, tìm hiểu bài học trớc ở nhà.
D. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1 )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
-GV dẫn dắt HS vào bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên. ( 15 )
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận, yêu
cầu HS lấy ví dụ về vật chuyển động và
vật đứng yên. Tại sao nói vật đó chuyển
động hay đứng yên?
- HS: Thực hiện theo hớng dẫn và yêu
cầu của GV đa ra ví dụ.
- GV: Thống nhất và giải thích thêm
cho HS.
- HS: Ghi nhớ kết luận.
- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu trả lời
câu hỏi C2 và C3.
- HS: Tìm ví dụ về vật chuyển động, trả
lời câu hỏi C2.
- HS: Tìm ví dụ về vật đứng yên và chỉ
rõ vật đợc chọn làm mốc, trả lời câu hỏi
C3.
- GV: Thống nhất, nêu ví dụ thêm cho
HS.
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay
đứng yên ?.
- C1: Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải
dựa vào vị trí của vật đó so với vật đợc chọn làm
mốc ( vật mốc).
- Thờng chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất
làm vật mốc.
- Kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi
theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc
gọi là chuyển động cơ học ( chuyển động ).
- C2: Ví dụ vật chuyển động.
- C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi
theo thời gian thì vật vật đó đợc coi là đứng yên.
* VD: Ngời ngồi trên thuyền thả trôi theo dòng nớc,
vì vị trí của ngời ở trên thuyền không đổi nên so với
thuyền thì ngời ở trạng thái đứng yên.
Hoạt động2: Tìm hiểu về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên. (10)
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
1
- GV: Cho HS quan sát H1.2(SGK). Yêu
cầu HS quan sát và trả lời C4,C5 &C6.
Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ vật chuyển động
hay đứng yên so với vật mốc nào?
- HS: Quan sát H1.2, thảo luận và trả lời
câu hỏi C4, C5.
- GV: Gọi HS điền từ thích hợp hoàn thành
câu hỏi C6.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV: Tiến hành cho HS thực hiện tả lời
câu hỏi C7.
- HS: Tìm ví dụ minh hoạ của C7 và rút ra
nhận xét.
- GV: Nhận xét và thống nhất, kềt luận.
- HS: Ghi nhớ.
- GV: Lu ý cho HS khi không nêu vật mốc
nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là vật
gắn với Trái Đất.
- HS: Tiến hành trả lời câu hỏi đầu bài.
- GV: Giải thích thêm về Trái Đất và Mặt
Trời trong thái dơng hệ.
II. Tính tơng đối của chuyển động và đứng yên.
- C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển
động, vì vị trí của ngời này thay đổi so với nhà ga.
- C5: So với toa tàu thi hành khách đứng yên vì vị
trí của hành khách đối với toa tàu không đổi.
- Điền từ thích hợp vào C6:
(1) chuyển động đối với vật này.
(2) đứng yên.
- C7: Ví dụ nh hành khách chuyển động so với nhà
ga nhng đứng yên so với tàu.
* Nhận xét: Trạng thái đứng yên hay chuyển động
của vật có tính chất tơng đối.
- C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc
gắn với Trái Đất. Vì vậy coi Mặt Trời chuyển động
khi lấy mốc là Trái Đất.
( Mặt trời nằm gần tâm của thái dơng hệ và có
khối lợng rất lớn nên coi Mặt trời là đứng yên ).
Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển động thờng gặp. ( 5)
- GV: Dùng tranh vẽ hình ảnh các vật
chuyển động (H1.3-SGK) hoặc làm thí
nghiệm về vật rơi, vật bị ném ngang,
chuyển động của con lắc đơn, chuyển động
của kim đồng hồ qua đó HS quan sát và trả
lời câu hỏi C9.
- HS: Quan sát, tìm hiểu và trả lời câu hỏi
C9.
III. Một số chuyển động thờng gặp.
- Quỹ đạo chuyển động là đờng mà vật chuyển
động vạch ra.
- Gồm: chuyển động thẳng, chuyển động cong,
chuyển động tròn.
- C9: Học sinh nêu các ví dụ (có thể tìm tiếp ở
nhà).
Hoạt động 4: Vận dụng ( 10 )
- GV: Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả
lời câu C10.
- HS: Thảo luận trả lời câu hỏi C10.
- GV: Thống nhất và giải thích thêm về vật
làm mốc, tính tơng đối của chuyển động.
- GV: Hớng dẫn HS trả lời và thảo luận câu
hỏi C11.
- HS: Tìm hiểu và trả lời câu hỏi C11.
- GV: Nhận xét, kết luận.
IV. Vận dụng.
- C10:
+ Ô tô: Đứng yên so với ngời lái xe, chuyển động
so với cột điện.
+ Cột điện: Đứng yên so với ngời đứng bên đờng,
chuyển động so với ôtô.
+ Ngời lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động
so với cột điện.
- C11: Nói nh vậy không phải lúc nào cũng đúng.
Có trờng hợp sai, ví dụ: chuyển động tròn quanh
vật mốc.
IV. Củng cố. ( 3 )
- HS: Trả lời các câu hỏi GV yêu cầu:
+ Thế nào gọi là chuyển động cơ học?
+ Giữa CĐ và đứng yên có tính chất gì?
+ Các dạng chuyển động thờng gặp?
V. Dặn dò. ( 1 )
- Học bài và làm bài tập 1.1-1.6 (SBT).
- Tìm hiểu mục: Có thể em cha biết.
- Đọc trớc bài 2 :Vận tốc.
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
2
Tuần Tiết 2
Ns: / / 2009
Nd: / / 2009
Vận tốc
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- So sánh quãng đờng chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách
nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (vận tốc).
- Nắm đợc công thức tính vận tốc: v =
t
s
và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp
pháp của vận tốc là: m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đờng, thời gian của chuyển động.
B. ph ơng pháp : - Nêu và giải quyết vấn đè, thảo luận.
c. Chuẩn bị :
- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ tốc kế của xe máy.
- HS: Sgk, vỡ ghi, bảng 2.1 trang 8 sgk.
d. Tiến trình lên lớp :
I. ổn định tổ chức. ( 1) - Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5)
+ HS1: Thế nào là c/động cơ học? Khi nào một vật đợc coi là đứng yên? Chữa bài tập 1.1 (SBT)
+ HS2: Chữa bài tập 1.2 &1.6 (SBT).
III. Bài mới GV: Dẫn dắt HS vào bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc ( 20)
-GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng
2.1.
- HS đọc bảng 2.1.
-GV: Hớng dẫn HS so sánh sự nhanh chậm
của chuyển động căn cứ vào kết quả cuộc
chạy 60m (bảng 2.1).
- HS: Tìm hiểu, trả lời và thảo luận câu hỏi
C1,C2.
(có 2 cách để biết ai nhanh, ai chậm:
+ Cùng một quãng đờng chuyển động, bạn
nào chạy mất ít thời gian hơn sẽ chuyển
động nhanh hơn.
+ So sánh độ dài qđ chạy đợc của mỗi bạn
trong cùng một đơn vị thời gian). Từ đó rút
ra khái niệm vận tốc.
- HS: Trả lời câu hỏi C3.
- GV: Thống nhất câu trả lời của HS.
- GV: Thông báo công thức tính vận tốc và
các đại lơng liên quan.
- HS: Quan sát, ghi nhớ.
- GV: Phát vấn HS.
? Đơn vị vận tốc phụ thuộc yếu tố nào?
- HS: Tìm hiểu, thảo luận và trả lời
- GV: Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4.
- HS: Trả lời câu hỏi C4 vào bảng 2.2
- GV: Thông báo đơn vị vận tốc (chú ý
cách đổi đơn vị vận tốc).
- HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
- GV: Giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ. Khi
I. Vận tốc là gì ?.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1, C2 và điền vào
cột 4, cột 5 trong bảng 2.1.
C1: Cùng chạy một quãng đờng 60m nh nhau, bạn
nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.
C2: HS ghi kết quả vào cột 5.
- Khái niệm: Quãng dờng chạy dợc trong một
giây gọi là vận tốc.
- C3: Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của
chuyển động và đợc tính bằng độ dài quãng đờng
đi đợc trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc.
- Công thức tính vận tốc: v=
t
v
- Trong đó:
+ v là vận tốc.
+ s là quãng đờng đi đợc.
+ t là thời gian đi hết quảng đơng đó.
III. Đơn vị vận tốc.
- C4: m/phút, km/h, km/s, cm/s.
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và
đơn vị thời gian.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:
+ Met trên giây: ( m/s)
+ Kilômet trên giờ: ( km/h )
* Tốc kế: dụng cụ đo độ lớn của vận tốc.
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
3
xe máy, ô tô chuyển động, kim của tốc kế
cho biết vận tốc của xe máy, ô tô.
Hoạt động 2: Vận dụng ( 15 )
- GV: Hớng dẫn HS vận dụng trả lời câu
hỏi C5.
- HS: Đọc và tóm tắt đề bài, tiến hành thực
hiện theo hớng dẫn của GV.
- GV: Tổ chức cho HS trả lời.
- HS: Thảo luận, trả lời, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt câu hỏi
C6 và hớng dẫn HS tìm hiểu đại lợng nào
đã biết, cha biết? Đơn vị đã thống nhất ch-
a ? áp dụng công thức nào?
- HS: Thực hiện theo hớng dẫn và yêu cầu
của GV.
- HS: Lên bảng thực hiện, yêu cầu HS dới
lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt và làm
câu hỏi C7 & C8. Yêu cầu HS dới lớp tự
giải.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV: Cho HS so sánh, nhận xét kết quả bài
làm.
- HS: Thảo luận, nhận xát, trả lời.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
* Chú ý với HS: + đổi đơn vị .
+ suy diễn công thức.
- HS: Ghi nhớ.
IV. Vận dụng.
- C5:
+ a) Mỗi giờ ô tô đi đợc 36 km, xe đạp đi đợc 10,8
km, mỗi giây tàu hỏa đi đợc 10 m.
+ b) Đổi về đơn vị m/s hoặc km/h. Tàu hoả, ô tô
chuyển động nhanh nh nhau, xe đạp chuyển động
chậm nhất.
- C6: Tóm tắt:
t =1,5h Giải
s =81km Vận tốc của tàu là:
v =? km/h v=
t
s
=
5,1
81
=54(km/h)
? m/s =
s
m
3600
5400
=15(m/s)
Đ/s: 54 km/h, 15 m/s.
Chú ý: Chỉ so sánh số đo vận tốc của tàu khi quy
về cùng một loại đơn vị vận tốc.
- C7: Tóm tắt Giải
t = 40ph = 2/3h Từ: v =
t
s
s = v.t
v=12km/h Quãng đờng ngời đi xe
s = ?km đạp đi đợc là:
s = v.t = 12.
3
2
= 4 (km)
Đ/s: 4 km.
- C8: Tóm tắt Giải
t = 30ph = 1/2h Từ: v =
t
s
s = v.t
v = 4 km/h Quãng đờng từ nhà đến
s = ?km nơi làm việc là:
s = v.t = 4.
2
1
= 2 (km)
Đ/s: 2 km.
IV. Củng cố
- HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu để hệ thống lại kiến thức.
- Độ lớn vận tốc cho biết điều gì?
- Công thức tính vận tốc?
- Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không?
V. H ớng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 2.1-2.5 (SBT).
- Đọc trớc bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều.
Ngày ....../....../2009
Tuần Tiết 3
Ns: / / 2009
Chuyển động đều
Chuyển động không đều
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
4
Nd: / / 2009
A. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Phát biểu đợc định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. - Nêu đợc ví
dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thờng gặp.
Xác định đợc dấu hiệu đặc trng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng.
- Mô tả thí nghiệm hình 3.1 (SGK) để trả lời những câu hỏi trong bài.
b. ph ơng pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, thí nghiệm, thảo luận.
c. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án bài giảng, bảng phụ ghi vắn tắt các bớc thí nghiệm và bảng 3.1(SGK). Mỗi
nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1bút dạ, 1 đồng hồ bấm giây.
- HS: Sgk, vở ghi, bảng ghi kết qủa thí nghiệm.
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1 )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5 )
Câu hỏi: + HS1: Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Viết công thức
tính vận tốc. Chữa bài tập 2.3 (SBT).
+ HS2: Chữa bài tập 2.1 & 2.5 (SBT).
III. Bài mới.
GV: Dẫn dắt HS vào bài mới: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực
tế khi em đạp xe có phải luôn nhanh hoặc luôn chậm nh nhau?
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều ( 15 )
- GV: Hớng dẫn HS lắp thí nghiệm và tiến
trình làm thí nghiệm, kết quả cần đạt đợc.
- HS: Hoạt động theo nhóm, thực hiện thí
nghiệm theo hớng dẫn của GV và ghi kết
quả.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1và câu
hỏi C2
- HS: Thảo luận, trả lời, kết luận.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Yêu cầu HS tìm ví dụ trong thực tế
về chuyển động đều và chuyển động không
đều, chuyển động nào dễ tìm hơn?
- HS: Tìm hiểu trả lời.
- GV: Nhận xét, thống nhất.
I. Định nghĩa.
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc
có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
VD:Chuyển động của đầu kim đồng hồ,...
- Chuyển động không đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
VD: Chuyển động của ô tô, xe máy,...
- C1:
+ Chuyển động không đều trên quãng đờng: AB,
BC, CD.
+ Chuyển động đều trên quãng đờng: DE, EF.
- C2:
+ Chuyển động không đều: b, c, d.
+ Chuyển động đều: a.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều ( 10 )
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin để nắm và
tính đợc vận tốc trung bình của trục bánh
xe trên mỗi quãng đờng từ A-D.
- HS: Dựa vào kết quả thí nghiệm ở bảng
3.1 để tính vận tốc trung bình trên các
quãng đờng AB,BC,CD.
- HS: Trả lời kết quả và nhận xét.
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không
đều.
- Trung bình mỗi giây bánh xe lăn đợc bao nhiêu
mét thì ta nói vận tốc trung bình của trục bánh xe
trên quãng đờng đó là bấy nhiêu mét trên giây.
- C3: v
AB
= 0,017m/s; v
BC
= 0,05m/s; v
CD
= 0,08m/s
- Công thức tính vận tốc trung bình:
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
5
- GV: Vận tốc trung bình đợc tính bằng
biểu thức nào?
- HS: Quan sát, tìm hiểu trả lời.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
v
tb
=
t
s
Hoạt động 3: Vận dụng ( 10 )
- GV: Yêu cầu HS phân tích hiện tợng
chuyển động của ô tô và rút ra ý nghĩa của
v = 50km/h.
- HS: Tìm hiểu, thảo luận, trả lời.
- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5: xác
định rõ đại lợng nào đã biết, đại lợng nào
cần tìm, công thức áp dụng.
- HS: Tìm hiểu, trả lời theo hớng dẫn và
yêu cầu của GV.
? Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng
đờng tính bằng công thức nào?
- GV: Nói về sự khác nhau vận tốc trung
bình và trung bình vận tốc (
2
21 vv
+
)
- HS: Quan sát, ghi nhớ.
- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6, gọi
một HS lên bảng thực hiện.
- HS: Làm bài, so sánh và nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
- HS: Tự làm câu hỏi C7 theo hớng dẫn của
GV.
III. Vận dụng.
- C4: Chuyển động của ô tô là chuyển động không
đều, v
= 50km/h là vận tốc trung bình của ô tô.
- C5: Giải
s
1
= 120m Vận tốc trung bình của xe
s
2
= 60m trên quãng đờng dốc là:
t
1
= 30s v
1
=
1
1
t
s
=
30
120
= 4 (m/s)
t
2
= 24s Vận tốc trung bình của xe
v
1
= ? trên quãng đờng bằng là:
v
2
= ? v
2
=
2
2
t
s
=
24
60
= 2,5 (m/s)
v
tb
= ? Vận tốc trung bình của xe
trên cả quãng đờng là:
v
tb
=
21
21
tt
ss
+
+
=
2430
60120
+
+
= 3,3(m/s)
Đ/s: v
1
= 4 m/s; v
2
= 2,5m/s; v
tb
= 3,3m/s
- C6: Giải
t = 5h Từ: v
tb
=
t
s
s = v
tb
.t
v
tb
= 30km/h Quãng đờng đoàn tàu đi
s = ?km đợc là:
s = v
tb
.t = 30.5 = 150(km)
Đ/s: s = 150 km.
IV. Củng cố. ( 3 )
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và tìm hiểu phần Có thể em cha biết.
V. Dặn dò. ( 1 )
- Học và làm bài tập 3.1- 3.7 (SBT).
- Đọc trớc bài 4: Biểu diễn lực.
- Đọc lại bài: Lực-Hai lực cân bằng (Bài 6- SGK Vật lý 6)
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
6
Tuần Tiết 4
Ns: / / 2009
Nd: / / 2009
Biểu diễn lực
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết đợc lực là một đại lợng véc tơ. Biểu diễn đợc véc tơ lực.
- Rèn kĩ năng biểu diễn lực.
B. ph ơng pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
c. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án bài giảng, sgk, tài liệu, 1giá thí nghiệm, 1 xe lăn, 1 miếng sắt, 1 nam châm thẳng.
- HS: Gsk, vỡ ghi, tìm hiểu bài trớc ở nhà.
d. tiến trình lên lớp :
I. ổn định tổ chức. ( 1 ) - Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5 )
HS1: Một ngời đi bộ đều trên đoạn đờng đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. ở đoạn đờng sau dài 1,95
km ngời đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của ngời đó trên cả quãng đờng.
III. Bài mới. GV: Dẫn dắt HS vào bài mới: Một đầu tàu kéo các toa với một lực 10
6
N chạy theo
hớng Bắc -Nam. Làm thế nào để biểu diễn đợc lực kéo trên?
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc ( 8)
- GV: Tiến hành làm thí nghiệm và hớng
dẫn HS quan sát, tìm hiểu.
- HS: Quan sát thí nghiệm hình 4.1 và quan
sát trạng thái của xe lăn khi buông tay.
- GV: Hớng dẫn HS làm việc theo nhóm,
trả lời câu hỏi C1.
- HS: Thảo luận, trả lời.
- GV: Tác dụng của lực, ngoài phụ thuộc
vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào?
- HS: Tìm hiểu, trả lời.
I. Ôn lại khái niệm lực.
- Lực có thể làm biến dạng, thay đổi chuyển động
( nghĩa là thay đổi vận tốc ) của vật.
- C1:
+ Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng
thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn
chuyển động nhanh lên.
+ Hình 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả
bóng biến dạng và ngợc lại, lực của quả bóng đập
vào vợt làm vợt bị biến dạng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ ( 15 )
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các yếu tố của
lực (đã học từ lớp 6).
- HS: Nhắc lại các yếu tố của lực.
- GV: Thông báo: Lực là đại lợng có độ
lớn, phơng và chiều nên lực là một đại lợng
véc tơ.
- HS: Tìm hiểu và ghi nhớ.
- GV: Nhấn mạnh: Hiệu quả tác dụng của
lực phụ thuộc vào 3 yếu tố này.
- GV: Thông báo cách biểu diễn véc tơ lực.
( phải thể hiện đủ 3 yếu tố: độ lớn, phơng
và chiều ).
- HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
- GV: Hớng dẫn cho HS biểu diễn lực.
- HS: Tiến hành biểu diễn lực theo yêu cầu
của GV.
- GV: ? Một lực 20N tác dụng lên xe lăn A,
chiều từ phải sang trái. Hãy biểu diễn lực
này?( 2,5 cm ứng với 10 N ).
II. Biểu diễn lực.
1. Lực là một đại lợng vectơ.
- Lực không những có độ lớn mà còn có phơng và
chiều.
- Một đại lợng vừa có độ lớn, vừa có phơng và
chiều là một đại lợng vectơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực.
a) Biểu diễn véc tơ lực bằng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt
của lực).
+ Phơng và chiều là phơng và chiều của lực.
+ Độ dài biểu diễn cờng độ của lực theo một tỉ lệ
xích cho trớc.
b) Vectơ lực đợc kí hiệu bằng chữ F có mũi tên ở
trên: F.
+ Cờng độ của lực đợc kí hiệu bằng chữ F không
có mũi tên ở trên: F.
* VD: A F
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
7
- HS: Lên bảng biểu diễn lực.
- GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất.
Hoạt động 3: Vận dụng ( 10 )
- GV: Gọi 2 HS lên bảng biểu diễn 2 lực
trong câu C2. HS dới lớp biểu diễn vào vở
và nhận xét bài của HS trên bảng.
- HS: Lên bảng biểu diễn lực theo yêu cầu
của GV.
- HS: Cả lớp thảo luận, thống nhất câu C2.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
- GV: H/dẫn và yêu cầu HS trả lời câu C3
- HS: Tiến hành trả lời câu hỏi C3.
- GV: Gọi HS lên bảng trả lời.
- HS: Lên bảng trả lời, thảo luận, thống
nhất chung đẻ đa ra kết luận.
- GV: Nhận xét, thống nhất và lu ý cho học
sinh khi chọn tỉ lệ xích.
- HS: ghi nhớ.
III. Vận dụng.
- C2: A B
I
I I I I
10 N
5000 N
- C3:
a) F
1
: Có điểm đặt tại A, phơng thẳng đứng, chiều
hớng từ dới lên, cờng độ lực F
1
= 20N.
b) F
2
: Có điểm đặt tại B, phơng nằm ngang, chiều
từ trái sang phải, cờng độ lực F
2
= 30N.
c) F
3
: Có điểm đặt tại C, phơng nghiêng một góc
30
0
so với phơng nằm ngang, chiều hớng lên, c-
ờng độ lực F
3
= 30N.
IV. Củng cố. ( 3 )
- HS trả lời các câu hỏi: + Lực là đại lợng vô hớng hay có hớng? Vì sao?
+ Lực đợc biểu diễn nh thế nào?
V. Dặn dò. ( 1 )
- Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 4.1- 4.5 (SBT).
- Đọc lại bài 6: Lực - Hai lực cân bằng (SGK Vật lý 6).
- Đọc trớc bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính.
Ngày ....../....../2009
Tuần Tiết 5
Ns: / / 2009
Nd: / / 2009
Sự cân bằng lực - Quán tính
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu đợc một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và
biểu thị bằng vectơ lực.
- Nêu một số ví dụ về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính.
- Thái độ: Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong thí nghiệm.
B. Ph ơng pháp :
- Nêu và giải quyết vấn đề, thí nghiệm, luyện tập.
c. Chuẩn bị :
- GV: Giáo án bài giảng, dụng cụ làm thí nghiệm vẽ ở các hình 5.3, 5.4 (SGK)
- HS: Sgk, vở ghi, tìm hiểu bài học ở nhà.
d. Tiến trình lên lớp :
I. ổn định tổ chức. ( 1 ): - Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài củ. ( 5 )
Biểu diễn lực sau đây: Trọng lực của một vật có khối lợng 15 kg ( tỉi xích 0,5 cm ứng với 15 N ).
III. Bài mới.
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
8
GV: Dẫn dắt HS vào bài mới: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ
tiếp tục đứng yên. Vâỵ, nếu một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng, vật
sẽ nh thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực cân bằng. ( 15 )
- GV: Tổ chức cho HS quan sát, tìm hiểu,
thảo luận, trả lời.
- HS: Quan sát, tìm hiểu hình 5.2 sgk. - -
GV: Hớng dẫn HS trả lời câu C1( tìm đợc
hai lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra
những cặp lực cân bằng ).
- HS: Trả lời câu hỏi C1.
- GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất.
- GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu tiếp về tác
dụng của hai lực cân bằng lên vật đang
chuyển động dựa trên cơ sở:
+ Lực làm thay đổi vận tốc.
+ Vậy khi vật đang chuyển động mà chỉ
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ
thế nào? (tiếp tục chuyển động nh cũ hay
đứng yên, hay chuyển động bị thay đổi?)
- HS: Tìm hiểu, dự đoán theo hớng dẫn của
GV.
- GV: Làm thí nghiệm để kiểm chứng bằng
máy A - tút. Hớng dẫn HS quan sát và ghi
kết quả thí nghiệm.
- HS: Theo dõi thí nghiệm, suy nghĩ và trả
lời C2, C3, C4, C5.
- GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi.
- HS: Tìm hiểu trả lời, thảo luận, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất, kết luận.
- HS: Ghi nhớ kết luận.
I. Lực cân bằng.
1. Hai lực cân bằng là gì ?.
- C1:
+ Tác dụng lên quyển sách có hai lực: trọng lực P,
lực đẩy Q của mặt bàn.
+ Tác dụng lên quả cầu có hai lực: trọng lực P, lực
căng T.
+ Tác dụng lên quả bóng có hai lực: trọng lực P,
lực đẩy Q của mặt bàn.
+ Mỗi cặp lực này là hai lực cân bằng. Chúng có
cùng điểm đặt, cùng phơng, cùng độ lớn nhng ng-
ợc chiều.
2. Tác dụng của hai vật cân bằng lên vật đang
chuyển động.
a) Dự đoán: Vận tốc của vật sẽ không thay đổi,
nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.
b) Thí nghiệm kiểm tra.
C2: Quả cân A chịu tác dụng của hai lực: Trọng
lực P
A
, sức căng T của dây, hai lực này cân bằng
(do T = P
B
mà P
B
= P
A
nên T cân bằng với P
A
).
C3: Đặt thêm vật nặng A' lên A, lúc này P
A
+ P
A'
lớn hơn T nên vật AA' chuyển động nhanh dần đi
xuống, B chuyển động đi lên.
C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A' bị giữ
lại. Khi đó tác dụng lên A chỉ còn hai lực, P
A
và T
lại cân bằng với nhau nhng vật A vẫn tiếp tục
chuyển động. Thí nghiệm cho biết kết quả chuyển
động của A là thẳng đều.
C5: Bảng 5.1 sgk.
* Kết luận: Một vật đang chuyển động, nếu chịu
tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quán tính. ( 10 )
- GV: Tổ chức tình huống học tập và giúp
HS phát hiện quán tính.
- HS: Tìm hiểu, suy nghĩ và ghi nhớ dấu
hiệu của quán tính.
- GV: Đa ra một số hiện tợng về quán tính
thờng gặp.
II. Quán tính.
1. Nhận xét.
- Khi có lực tác dụng, vật không thể thay đổi vận
tốc đột ngột đợc vì mọi vật có quán tính.
- VD: Khi đi xe đạp, ta phân gấp, xe không dừng
lại ngay mà còn trợt tiếp một đoạn.
Hoạt động 3: Vận dụng. ( 10 )
- GV: Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8.
- HS: Tìm hiểu trả lời các câu hỏi theo yêu
cầu của GV.
III.Vận dụng.
- C6: Búp bê ngả về phía sau, tại do quán tính.
- C7: Búp bê ngả về phía trớc, tại do quán tính.
- C8: Nguyên nhân do quán tính nên vật vẫn còn
chuyển động hoặc vẫn còn đứng yên.
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
9
- GV: Tổ chức cho HS trả lời, thảo luận.
- HS: Trả lời, thảo luân, kết luận.
IV. Củng cố. ( 3 ): - Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức. đọc phần có thể em cha biết.
V. Dặn dò. ( 1 ) : - Học bài và làm bài tập 5.1- 5.8 (SBT).
- Đọc trớc bài 7: Lực ma sát.
Tuần Tiết 6
Ns: / / 2009
Nd: / / 2009
Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh
của một vật tạo bởi gơng phẳng
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trớc gơng phẳng.
- Tập xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
B. Ph ơng pháp : - Hớng dẫn thí nghiệm, luyện tập thực hành.
c. Chuẩn bị :
- GV: Giáo án bài giảng, dụng cụ thí nghiệm: 1 gơng phẳng, 1 cái bút chì, 1 thớc chia độ.
- HS: Sgk, vở ghi, mẫu báo cáo thực hành, tìm hiểu bài học ở nhà.
D. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1 ): - Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài củ. ( 5 )
Câu hỏi: ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng có những tính chất gì ?.
III. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Hớng dẫn ban đầu ( 10 )
- GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
thực hành.
- HS: Quan sát, tìm hiểu, ghi nhớ quá trình
hớng dẫn của GV.
- GV: Hớng dẫn HS cách vẽ ảnh của một
vật tạo bởi gơng phẳng.
- HS: Quan sát, ghi nhớ các thao tác hớng
dẫn của GV.
- GV: Hớng dẫn HS xác định vùng nhìn
thấy của gơng phẳng.
- HS: Quan sát, thao tác theo yêu cầu của
GV.
- GV: Tiến hành hớng dẫn cho HS xác định
điểm nhìn thấy và không nhìn thấy.
- HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
- GV: Hớng dẫn HS cách trình bày báo cáo
thực hành.
- HS: ghi nhớ.
I. Nội dung thực hành.
1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
- C1:
a) ảnh có tính chất:
+ Song song, cùng chiều với vật.
+ Cùng phơng, ngợc chiều với vật.
b) Vẽ ảnh của vật trong hai trờng hợp trên.
2. Xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
- C2: Thí nghiệm hình 6.2.
Vùng nhìn thấy.
- C3: Di chuyển gơng ra xa mắt vùng nhìn
thấy sẽ giảm.
- C3: Thí nghiệm hình 6.3.
+ Xác định điểm nhìn thấy?
+ Giải thích tại sao ?.
II. Mẫu báo cáo thực hành.
- Mẫu báo cáo trang 19 sgk
- Trình bày.
Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập. ( 25 )
- GV: Chia nhóm luyện tập.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu và hớng dẫn
của GV.
- GV: Quan sát, uốn nắn quá trình thực
hiện của GV.
III. Luyện tập.
- Xác định ảnh của một vật qua gơng phẳng.
1/. Xác định ảnh và vùng nhìn thấy.
- C1:
- C2:
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
10
HS: Trả lời vào bảng báo cáo k/quả đạt đợc
- GV: Cho HS trả lời.
- HS: Trả lời, nhận xét, ghi nhớ.
- C3:
- C4:
2/. Báo cáo thực hành.
- Bảng báo cáo trang 19 sgk.
IV. Củng cố. ( 3 ): - GV: Đánh giá quá trình thực hiện của HS.
- HS: Nộp báo cáo, thu dọn dụng cụ thí nghiệm.
V. Dặn dò. ( 1 ):Giáo viên hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học bài và làm lại bài thực hành ở nhà.
- Đọc trớc bài 7: Gơng cầu lồi.
Tuần Tiết 7
Ns: / / 2009
Nd: / / 2009
áp suất
A. Mục tiêu
- Phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất. Viết đợc công thức tính áp suất, nêu đợc tên và đơn
vị các đại lợng có trong công thức. Vận dụng đợc công thức áp suất để giải các bài tập đơn giản về
áp lực, áp suất. Nêu các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải
thích đợc một số hiện tợng đơn giản thờng gặp.
- Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất vào hai yếu tố: diện tích và áp lực.
- Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 khay nhựa, 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật, 1 túi bột.
- Cả lớp: 1 bảng phụ kẻ bảng 7.1 (SGK).
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
II. Kiểm tra
HS1: Có những loại lực ma sát nào? Chúng xuất hiện khi nào? Chữa bài tập 6.4 (SBT).
HS2: Chữa bài tập 6.5 (SBT).
III.Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
(3ph)
- Tại sao khi lặn sâu ngời thợ lặn phải mặc
bộ áo lặn chịu đợc áp suất lớn?
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp lực
(10ph)
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả lời
câu hỏi: áp lực là gì? Cho ví dụ?
- Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ về áp
lực.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C1:
Xác địng áp lực (H7.3).
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất
câu trả lời.
- Trọng lợng P có phải lúc nào cũng là áp
- HS đa ra dự đoán.
- Ghi đầu bài.
I. áp lực là gì?
- HS đọc thông tin và trả lời đợc: áp lực là
lực ép có phơng vuông góc với mặt bị ép.
- VD: Ngời đứng trên sàn nhà đã ép lên sàn nhà
một lực F bằng trọng lợng P có phơng vuông góc
với sàn nhà.
- HS trả lời C1, thảo luận chung cả lớp để thống
nhất câu trả lời
a) Lực của máy kéo t/d lên mặt đờng
b) Lực của ngón tay t/d lên đầu đinh
Lực của mũi đing tác dụng lên gỗ
- Trọng lợng P không vuông góc với diện tích bị
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
11
lực không? Vì sao?
Hoạt động 3: Nghiên cứu về áp suất (20ph)
- GVgợi ý: Kết quả tác dụng của áp lực là
độ lún xuống của vật.
Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2 yếu
tố: độ lớn của áp lực và S bị ép.
- Muốn biết kết quả tác dụng của phụ thuộc
S bị ép thì phải làm TN ntn?
- Muốn biết kết quả tác dụng của áp lực
phụ thuộc độ lớn áp lực thì làm TN ntn?
- GV phát dụng cụ cho các nhóm,theo dõi
các nhóm làm TN.
- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả.
- Kết quả tác dụng của áp lực phu thuộc
nh thế nào và độ lớn áp lực và S bị ép?
- Muốn làm tăng tác dụng của áp lực phải
làm nh thế nào? (ngợc lại)
- GV: Để xác định tác dụng của áp lực lên
mặt bị ép
đa ra khái niệm áp suất.
- Yêu cầu HS đọc thông tin và rút ra đợc áp
suất là gì?
- GV giới thiệu công thức tính áp suất.
- Đơn vị áp suất là gì?
Hoạt động4: Vận dụng (7ph)
- Hớng dẫn HS thảo luận nguyên tắc làm
tăng, giảm áp suất và tìm ví dụ.
- Hớng dẫn HS trả lời C5: Tóm tắt đề bài,
xác định công thức áp dụng.
- Dựa vào kết quả yêu cầu HS trả lời câu
hỏi ở phần mở bài.
ép thì không gọi là áp lực.
II. áp suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào?
- HS nêu phơng án làm TN và thảo luận chung để
thống nhất (Xét một yếu tố, yếu tố còn lại không
đổi).
- HS nhận dụng cụ và tiến hành TN theo nhóm,
quan sát và ghi kết quả vào bảng 7.1.
- HS thảo luận để thống nhất kết luận.
C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực
càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
2. Công thức tính áp suất
- HS đọc thông tin và phát biểu khái niệm áp suất:
áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện
tích bị ép
- Công thức: p =
S
F
Trong đó: p là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt
bị ép có diện tích S.
- Đơn vị: F : N ; S : m
2
p : N/m
2
1N/m
2
= 1Pa (Paxcan)
III. Vận dụng
- HS thảo luận đa ra nguyên tắc làm tăng,giảm áp
suất. Lấy ví dụ minh hoạ
- C5: Tóm tắt Giải
P
1
= 340000N áp suất của xe tăng lên
S
1
=1.5m
2
mặt dờng là:
P
2
= 20000N p
1
=
1
1
S
F
=
1
1
S
P
=226666,6
S
2
= 250cm
2
(N/m
2
)
= 0,025m
2
áp suất của ôtô lên mặt
p
1
=? đờng là:
p
2
=? P
2
=
2
2
S
F
=
2
2
S
P
=800000
(N/m
2
)
NX: p
1
< p
2
IV. Củng cố
- áp lực là gì? áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất? Đơn vị áp suất?
- GV giới thiệu phần: Có thể em cha biết
V. H ớng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 7.1- 7.6 (SBT).
- Đọc trớc bài 8: áp suất chất lỏng - Bình thông nhau.
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
12
Tuần Tiết 8
Ns: / / 2009
Nd: / / 2009
áp suất chất lỏng- Bình thông nhau
A. Mục tiêu
- Mô tả đợc TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. Viết đợc công thức tính áp
suất chất lỏng, nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng có trong công thức.
Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tợng.
- Rèn kỹ năng quan sát hiện tợng thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt màng cao su mỏng, 1 bình trụ có
đĩa D tách rời làm đáy, 1 bình thông nhau, 1 cốc thuỷ tinh.
- Cả lớp: H8.6, H8.8 & H8.9 (SGK).
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
II. Kiểm tra
HS1: áp suất là gì? Công thức tính và đơn vị của áp suất? Chữa bài tập 7.5 (SBT)
HS2: Nêu nguyên tắc tăng, giảm áp suất? Chữa bài tập 7.4 (SBT)
III. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
(3ph)
- Tại sao khi lặn sâu ngời thợ lặn phải mặc
bộ áo lặn chịu đợc áp suất lớn?
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn tại của áp
suất trong lòng chất lỏng (15ph)
- Khi đổ chất lỏng vào trong bình thì chất
lỏng có gây áp suất lên bình? Nếu có thì có
giống áp suất của chất rắn?
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm,nêu rõ
mục đích của thí nghiệm. Yêu cầu HS dự
đoán hiện tợng, kiểm tra dự đoán bằng thí
nghiệm và trả lời câu C1, C2.
- Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp
suất do chất lỏng gây ra không?
- GV giới thiệu dụng cụ,cách tiến hành thí
nghiệm, cho HS dự đoán hiện tợng xảy ra.
- Đĩa D không rời khỏi đáy hình trụ điều
đó chứng tỏ gì? (C3)
- Tổ chức thảo luận chung để thống nhất
phần kết luận.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp
suất chất lỏng (5ph)
- HS đa ra dự đoán.
1. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
a. Thí nghiệm 1
- HS nêu dự đoán. Nhận dụng cụ làm thí nghiệm
kiểm tra, quan sát hiện tợng và trả lời C1, C2.
C1: Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ chất lỏng
gây ra áp lực và áp suất lên đáy bình và thành
bình.
C2: Chất lỏng gây áp suất lên mọi phơng.
b. Thí nghiệm 2
- HS nhận dụng cụ, nắm đợc cách tiến hành và dự
đoán kết quả thí nghiệm.
- HS tiến hành thí nghiệm theo sự hớng dẫn của
GV và trả lời C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo
mọi phơng lên các vật ở trong lòng nó.
c. Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất
lên đáy bình mà lên cả thành
bình và các vật ở trong lòng nó.
2. Công thức tính áp suất chất lỏng
p =
S
F
=
S
P
=
S
Vd.
=
S
hSd ..
= d.h
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
13
- Yêu cầu HS dựa vào công thức tính áp
suất ở bài trớc để tính áp suất chất lỏng
+ Biểu thức tính áp suất?
+ áp lực F?
Biết d,V
tính P =?
- So sánh p
A
, p
B
, p
c
?
Yêu cầu HS giải thích . . .
và rút nhận xét A B C
Hoạt động 4: Tìm hiểu nguyên tắc bình
thông nhau (10ph)
- GV giới thiệu bình thông nhau. Yêu cầu
HS so sánh p
A
,p
B
và dự đoán nớc chảy nh
thế nào (C5)? Yêu cầu HS làm thí nghiệm
(với HSG: yêu cầu giải thích)
- Yêu cầu HS rút ra kết luận từ kết quả thí
nghiệm.
Hoạt động 5: Vận dụng (8ph)
- Yêu cầu HS trả lời C6.
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt đề bài C7.Gọi 2
HS lên bảng chữa.
GV chuẩn lại biểu thức và cách trình bày
của HS.
- GV hớng dẫn HS trả lời C8: ấm và vòi
hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
- Yêu cầu HS quan sát H8.8 và giải thích
hoạt động của thiết bị này.
Vậy: p = d.h
Trong đó: p: áp suất ở đáy cột chất lỏng
d: trọng lợng riêng của chất lỏng (N/m
2
)
h: chiều cao của cột chất lỏng từ điểm cần tính áp
suất lên mặt thoáng (m
2
)
- Đơn vị: Pa
- Chú ý: Trong một chất lỏng đứng yên áp suất tại
những điểm có cùng độ sâu có độ lớn nh nhau.
3. Bình thông nhau
- HS thảo luận nhóm để dự đoán kết quả
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm và rút ra kết
luận (Chọn từ thích hợp điền vào kết luận)
Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng
một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở
các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.
4. Vận dụng
- HS trả lời C6 & C7
C7: Tóm tắt Giải
h =1,2m áp suất của nớc lên đáy
h
1
= 0,4m thùng là:
d = 10000N/m
3
p = d.h = 12000 (N/m
2
)
p =? áp suất của nớc lên một
p
1
=? điểm cách đáy thùng 0,4m:
p
1
= d.(h - h
1
) = 8000 (N/m
2
)
- C8: Vòi của ấm a cao hơn vòi của ấm b nên ấm
a chứa đợc nhiều nớc hơn.
- C9: Mực chất lỏng trong bình kín luôn bằng
mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt
(ống đo mực chất lỏng).
IV. Củng cố
- Chất lỏng gây ra áp suất có giống chất rắn không? Công thức tính?
- Đặc điểm bình thông nhau?
- GV giới thiệu nguyên tắc của máy dùng chất lỏng.
V. H ớng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 8.1 - 8.6 (SBT).
- Đọc trớc bài 9: áp suất khí quyển.
Tuần Tiết 9
Ns: / / 2009
Nd: / / 2009
áp suất khí quyển
A. Mục tiêu
- Giải thích đợc sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển. Giải thích đợc thí nghiệm
Torixeli và một số hiện tợng đơn giản. Hiểu đợc vì sao áp suất khí quyển thờng đợc tính bằng độ
cao của cột thuỷ ngân và biết cách đổi đơn vị mmHg sang N/ m
2
.
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
14
- Biết suy luận, lập luận từ các hiện tợng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất
khí quyển và xác định đợc áp suất khí quyển.
- Thái độ: Yêu thích và nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 vỏ hộp sữa (chai nhựa mỏng), 1 ống thuỷ tinh dài 10 - 15cm tiết diện 2 - 3mm, 1
cốc đựng nớc.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
II. Kiểm tra
HS1: Viết công thức tính áp suất chất lỏng,giải thích các đại lợng có trong công thức. Nêu đặc
điểm của áp suất chất lỏng và bình thông nhau.
HS2: Chữa bài tập 8.4 (SBT).
III. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
- GV làm thí nghiệm : Lộn ngợc một cốc
nớc đầy đợc đậy kín bằng một tờ giấy
không thấm nớc thì nớc có chảy ra ngoài
không? Vì sao lại có hiện tợng đó?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự tồn tại của
áp suất khí quyển (15ph)
- GV giải thích sự tồn tại của lớp khí
quyển.
- Hớng dẫn HS vận dụng kiến thức đã học
để giải thích sự tồn tại của áp suất khí
quyển.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1 (H9.2), thí
nghiệm 2 (H9.3), quan sát hiện tợng thảo
luận về kết quả và trả lời các câu C1, C2 &
C3.
- GV mô tả thí nghiệm 3 và yêu cầu HS
giải thích hiện tợng (trả lời câu C4)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của áp
suất khí quyển (18ph)
- GV nói rõ cho HS vì sao không thể dùng
cách tính độ lớn áp suất chất lỏng để tính
áp suất khí quyển.
- GV mô tả thí nghiệm Tôrixenli (Lu ý HS
thấy rằng phía trên cột Hg cao76 cm là
chân không.
- Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm để tính
- HS quan sát thí nghiệm, theo dõi hiện tợng xảy
ra và trả lời câu hỏi của GV.
- HS đa ra dự đoán về nguyên nhân của hiện tợng
xảy ra.
- Ghi đầu bài.
1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
- HS nghe và giải thích đợc sự tồn tại của áp suất
khí quyển
+ Khí quyển là lớp không khí dày hành ngàn
km bao bọc quanh trái đất.
+ Không khí có trọng lợng nên trái đất và mọi
vật trên trái đất chịu áp suất của lớp khí quyển
này gọi là áp suất khí quyển.
- HS làm thí nghiệm 1 và 2, thảo luận kết quả thí
nghiệm để trả lời các câu hỏi
C1: áp suất trong hộp nhỏ hơn áp suất khí quyển
bên ngoài nên hộp bị méo đi.
C2: áp lực của khí quyển lớn hơn trọng lợng của
cột nớc nên nớc không chảy ra khỏi ống.
C3: áp suất không khí trong ống + áp suất cột
chất lỏng lớn hơn áp suất khí quyển nên nớc chảy
ra ngoài.
C4: áp suất không khí trong quả cầu bằng 0, vỏ
quả cầu chịu áp suất khí quyển từ mọi phía làm
hai bán cầu ép chặt với nhau.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C12: Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định
đợc chính xác và trọng lợng riêng của không khí
thay đổi theo độ cao.
a. Thí nghiệm Tôrixenli
- HS nắm đợc cách tiến hành TN
b. Độ lớn của áp suất khí quyển
C5: áp suất tại A và B bằng nhau vì hai điểm này
cùng ở trên mặt phẳng nằm ngang trong chất
lỏng.
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
15
độ lớn của áp suất khí quyển bằng cách trả
lời các câu C5, C6, C7.
- Nói áp suất khí quyển 76cm Hg có nghĩa
là thế nào? (C10)
Hoạt động 4: Vận dụng (7ph)
- Yêu cầu trả lời các câu C8, C9, C11.
- Tổ chức thảo luận theo nhóm để thống
nhất câu trả lời.
C6: áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển,
áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng
lợng của cột thuỷ ngân cao 76 cm.
C7: áp suất tại B là:
p
B
= d.h =136 000.0,76 = 103 360 N/ m
2
Vậy độ lớn của áp suất khí quyển là 103 360 N/
m
2
C10: áp suất khí quyển có độ lớn bằng áp suất ở
đáy cột thuỷ ngân cao 76cm.
3. Vận dụng
- HS trả lời và thảo luận theo nhóm các câu C8,
C9, C11.
C9: Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy
ra đợc, bẻ cả hai đầu ống thuốc chảy ra dễ dàng,...
C11: p = d.h
h =
d
p
=
10000
103360
=10,336m
Vậy ống Torixenli dài ít nhất 10,336 m
IV. Củng cố
- Tại sao mọi vật trên trái đất chịu tác dụng của áp suất khí quyển?
- áp suất khí quyển đợc xác định nh thế nào?
- GV giới thiệu nội dung phần: Có thể em cha biết
V. Hớng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 9.1- 9.6 (SBT)
Tuần Tiết 10
Ns: / / 2009
Nd: / / 2009
Ôn tập
A. Mục tiêu
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng về chuyển động cơ học, biểu diễn lực, sự cân
bằng lực, quán tính, lực ma sát, áp suất chất rắn, áp suất chất lỏng , áp suất khí quyển,
- Vận dụng thành thạo các kiến thức và công thức để giải một số bài tập.
- Rèn kỹ năng t duy lôgic, tổng hợp và thái độ nghiêm túc trong học tập.
Hoạt động 1: Tổ chức thảo luận hệ thống câu hỏi GV đ a ra
Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Vật nh thế nào đợc gọi là đứng yên? Giữa chuyển động và
đứng yên có tính chất gì? Ngời ta thờng chọn những vật nào làm vật mốc?
Câu 2 : Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
Câu 3: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Vận tốc trung bình của chuyển
động không đều đợc tính theo công thức nào? Giải thích các đại lợng có trong công thức và đơn vị
của từng đại lợng?
Câu 4: Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực? Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của một vật là
1500N và lực kéo tác dụng lên xà lan với cờng độ 2000N theo phơng nằm ngang, chiều từ trái
sang phải. Tỉ lệ xích 1cm ứng với 500N.
Câu 5: Hai lực cân bằng là gì? Quả cầu có khối lợng 0,2 kg đợc treo vào một sợi dây cố định.
Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên quả cầu với tỉ lệ xích 1cm ứng với 1N.
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
16
Câu 6 : Quán tính là gì? Quán tính phụ thuộc nh thế nào vào vật? Giải thích hiện tợng: Tại sao khi
nhảy từ bậc cao xuống chân ta bị gập lại? Tại sao xe ôtô đột ngột rẽ phải, ngời ngồi trên xe lại bị
nghiêng về bên trái?
Câu 7: Có mấy loại lực ma sát? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Lực ma sát có lợi hay có hại? Lấy
ví dụ minh hoạ?
Câu 8: áp lực là gì? áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất? Giải thích các đại lợng có trong
công thức và đơn vị của chúng?
Câu 9: Đặc điểm của áp suất chất lỏng? Viết công thức tính? Giải thích các đại lợng có trong
công thức và đơn vị của chúng?
Câu 10: Bình thông nhau có đặc điểm gì? Viết công thức của máy dùng chất lỏng?
Câu 11: Độ lớn áp suất khí quyển đợc tính nh thế nào?
Hoạt động 2: Chữa một số bài tập
Bài 3.3(SBT/7)
Tóm tắt: S
1
= 3km
v
1
= 2m/s =7,2km/h
S
2
= 1,95km
t
1
= 0,5h
v
tb
=? km/h
Bài 7.5 (SBT/12)
Tóm tắt: p = 1,7.10
4
N/m
2
S = 0,03m
2
P = ?N
m = ?kg
Bài 8.6 (SBT/ 15)
Giải: Thời gian ngời đó đi hết quãng đờng đầu là:
t
1
=
1
1
v
S
=
2,7
3
=
12
5
(h)
Vận tốc của ngời đó trên cả hai quãng đờng là:
v
tb
=
21
21
tt
SS
+
+
=
5,012/5
95,13
+
+
= 5,4 (km/h)
Đáp số: 5,4km/h
Giải:Trọng lợng của ngời đó là:
p =
S
F
=
S
P
P = p.S = 1,7.10
4
.0,03= 510 N
Khối lợng của ngời đó là: m =
10
P
=
10
510
= 51 (kg)
Đáp số: 510N; 51kg
V. Hớng dẫn về nhà
- Ôn tập lại các kiến thức đã học va giải lại các bài tập trong sách bài tập
- Về nhà ôn tập tiếp để giờ sau kiểm tra 1 tiết
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
17
Giải
Xét 2 điểm A,B trong 2 nhánh nằm trong cùng một mắt
phẳng nằm ngang trùng với mặt phân các giữa xăng và nớc
biển
Ta có P
A
= P
B
mặt khác P
A
= d
1
h
1
; P
B
= d
2
h
2
Nên d
1
h
1
= d
2
h
2
Lại có h
2
=h
1
- h do đó
d
1
h
1
= d
2
(h
1
h ) = d
2
h
1
- d
2
h
(d
2
d
1
)h
1
= d
2
h
Suy ra h
1
=
2
2 1
10300.18
10300 7000
d h
d d
=
= 56 cm
h
2
h
B
A
h
1
h
1
Ngày giảng: ../ ./07
Tiết 11: Kiểm tra
B. Mục tiêu
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức kĩ năng và vận dụng.
- Rèn tính t duy lô gíc, thái độ nghiệm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phơng pháp dạy và học.
- Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kĩ năng và vận dụng về: chuyển động, đứng yên, chuyển
động đều, chuyển động không đều, vận tốc của chuyển động đều và chuyển động không đều, biểu
diễn lực, sự cân bằng lực, quán tính, lực ma sát, áp suất gây ra bởi chất rắn, chất lỏng và áp suất
khí quyển.
B. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị đề kiểm tra
- HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Lớp: 8A 8B 8C 8D
Sĩ số : ............ ............ .................... ..................
II. Đề bài
I. Hãy chọn chữ cái đứng trớc phơng án trả lời đúng
1. Một ô tô chở khách đang chạy trên đờng. Câu mô tả nào sau đây là sai?
A. Ô tô đang đứng yên so với hành khách trên xe.
B. Ô tô đang chuyển động so với mặt đờng.
C. Hành khách1 đang đứng yên so hành khách 2
D. Hành khách đang chuyển động so với ngời lái xe.
2. Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
A. Quãng đờng chuyển động dài hay ngắn.
B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
D. Cho biết cả quãng đờng, thời gian và sự nhanh, chậm của chuyển động.
3. Chuyển động nào dới đây là chuyển động đều?
A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
C. Chuyển động của một điểm ở đầu cánh quạt khi quạt quay ổn định.
D. Chuyển động của tàu hoả khi vào ga.
4. 72 km/ h tơng ứng với bao nhiêu m/s ?
A.15 m/s B. 20 m/s C. 25 m/s D. 30 m/s
5. Một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của hai lực F
1
và F
2
. Điều nào sau
đây đúng nhất?
A. F
1
và F
2
là hai lực cân bằng B. F
1
= F
2
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
18
C. F
1
> F
2
D. F
1
< F
2
6. Hành khách đang ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng bị lao về phía trớc, điều đó
chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang phải. D. Đột ngột rẽ sang trái.
7. Trong các phơng án sau, phơng án nào có thể làm giảm lực ma sát ?
A. Tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc. B. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc.
8. Một vật nặng đợc đợc trên mặt sàn nằm ngang. áp suất do vật gây ra trên mặt sàn phụ
thuộc vào yếu tố nào?
A. Độ nhám của bề mặt tiếp xúc. B. Thể tích của vật.
C. Chất liệu làm nên vật. D. Trọng lợng của vật.
II. Hãy viết câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau
9. Đờng bay Hà Nội Tp HCM dài 1400 km. Một máy bay bay hết 1h 45 phút. Hỏi vận
tốc của máy bay là bao nhiêu km/ h?
10. Một viên bi sắt đợc treo bằng một sợi dây không giãn (Hvẽ).
Hãy biểu diễn các lực tác dụnglên viên bi. Biết trọng lợng của viên
bi là 1 N. Nhận xét gì về các lực đó ?
11. Một tàu ngầm đang di chuyển dới biển. áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp
suất 2 060 000 N/ m
2
. Một lúc sau áp kế chỉ 824 N/ m
2
. Tính độ sâu của tàu ở hai thời điểm trên.
Biết tọng lợng riêng của nớc biển là 10 300 N/ m
3
.
12. Nói áp suất khí quyển bằng 76 cm Hg có nghĩa là thế nào?
E. Đáp án và biểu điểm
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng tr ớc ph ơng án trả lời đúng : 4 điểm
Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm
1.D 2.B 3.C 4.B 5.A 6.A 7.C 8.D
II. Hãy viết câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau : 6 điểm
9. Tóm tắt: 0,5 điểm Vận tốc của máy bay là:
S = 1400 km v =
t
S
=
4/7
1400
= 800 km/ h 1 điểm
t = 1h45 = 7/4 h
v =? Km/ h Đáp số: 800 km/ h 0,5 điểm
10. 1 điểm: Vẽ đúng (0,5 điểm) ; nhận xét đúng (0,5 điểm)
11. Tóm tắt: 0,5 điểm Độ sâu của tàu ở thời điểm đầu và thời điểm sau là:
p
1
= 2 060 000 N/m
2
h
1
=
d
p
1
= 200 m 0,5 điểm
p
2
= 824 000 N/ m
2
h
2
=
d
p
2
= 80 m 0,5 điểm
d = 10 300 N/ m
3
Đáp số: p
1
= 200m, p
2
= 80 m 0,5 điểm
h
1
=?
12. áp suất khí quyển bằng áp suất ở đáy cột thuỷ ngân cao 76 cm 1 điểm
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
19
Ngày giảng: ../ ./07
Tiết 12: Lực đẩy Ac-si-mét
A. Mục tiêu
- Nêu đợc hiện tợng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimét, chỉ rõ các đặc điểm của lực này.
Viết đợc công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét, nêu tên các đại lợng và đơn vị của các đại l-
ợng có trong công thức. Vận dụng giải thích các hiện tợng đơn giản thờng gặp và giải các bài tập.
- Làm thí nghiệm để xác định đợc độ lớn của lực đẩy Acsimét.
- Thái độ nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, chính xác trong làm thí nghiệm.
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 1 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng.
- GV: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 2 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng, 1 bình tràn.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Lớp: 8A 8B 8C 8D
Sĩ số : .... .. ..... .................... ..................
II. Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
- Khi kéo nớc từ dới giếng lên, có nhận xét
gì khi gàu còn gập trong nớc và khi lên
khỏi mặt nớc?
Tại sao lại có hiện tợng đó ?
Hoạt động 2:Tìm hiểu tác dụng của chất
lỏng lên vật nhúng chìm trong nó (15)
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo câu
C1 và phát dụng cụ cho HS.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm
rồi lần lợt trả lời các câu C1, C2.
- GV giới thiệu về lực đẩy Acsimét.
- HS trả lời câu hỏi của GV và dự đoán (giải thích
đợc theo suy nghĩ chủ quan của mình).
- Ghi đầu bài.
1. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm
trong nó
- HS nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo
nhóm.
- Trả lời câu C1, C2. Thảo luận để thống nhất câu
trả lời và rút ra kết luận.
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất
lỏng tác dụng một lực đẩy hớng từ dới lên theo
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
20
Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của lực
đẩy Acimét (15ph)
- GV kể cho HS nghe truyền thuyết về
Acimét và nói thật rõ là Acsimét đã dự
đoán độ lớn lực đẩy Acsimét bằng trọng l-
ợng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
- GV tiến hành thí nghiệm kiểm tra, yêu
cầu HS quan sát.
- Yêu cầu HS chứng minh rằng thí nghiệm
đã chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy
Acsimét là đúng (C3).
(P
1
là trọng lợng của vật
F
A
là lực đẩy Acsimét)
- Gv đa ra công thức tính và giới thiệu các
đại lợng.
d: N/ m
3
V: m
3
F
A
: ?
Hoạt động 4: Vận dụng (7 ph)
- Hớng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa
thu thập đợc giải thích các hiện tợng ở câu
C4, C5, C6.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất
câu trả lời.
- Yêu cầu HS đề ra phơng án TN dùng cân
kiểm tra dự đoán (H10.4).
phơng thẳng đứng gọi là lực đẩy Acsimét .
2. Độ lớn của lực đẩy Acimét
a. Dự đoán
- HS nghe truyền thuyết về Acimétvà tìm hiểu dự
đoán của ông.
b. Thí nghiệm kiểm tra
- Cá nhân HS tìm hiểu thí nghiệm và quan sát thí
nghiệm kiểm chứng độ lớn lực đẩy Acsimét.
- Từ thí nghiệm HS, HS trả lời câu C3
Khi nhúng vật chìm trong bình tràn, thể tích nớc
tràn ra bằng thể tích của vật. Vật bị nớc tác dụng
lực đẩy từ đới lên số chỉ của lực kế là: P
2
= P
1
-
F
A
.Khi đổ nớc từ B sang A lực kế chỉ P
1
, chứng tỏ
F
A
có độ lớn bằng trọng lợng của phần chất lỏng
bị vật chiếm chỗ.
c. Công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimét
F
A
= d.V
d: là trọng lợng riêng của chất lỏng (N/ m
3
)
V: là thể tích của phần chát lỏng bị vật chiếm
chỗ (m
3
)
3. Vận dụng
- HS trả lời lần lợt trả lời các câu C4, C5, C6.
Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C5: F
An
= d.V
n
; F
At
= d.V
t
Mà V
n
= V
t
nên F
An
= F
At
Lực đẩy Acsimét tác dụng lên hai thỏi có độ lớn
bằng nhau
C6: d
nớc
= 10 000N/ m
3
d
dầu
= 8000 N/ m
3
So sánh: F
A1
& F
A2
Lực đẩy của nớc và của dầu lên thỏi đồng là:
F
A1
= d
nớc
. V
F
A2
= d
dầu
. V
Ta có d
nớc
> d
dầu
F
A1
> F
A2
- HS suy nghĩ, thảo luận nhóm đa ra phơng án thí
nghiệm.
IV. Củng cố
- Chất lỏng tác dụng lên vật nhúng chìm trong nó một lực có phơng, chiều
nh thế nào?
- Công thức tính lực đẩy Acimét? Đơn vị? Lực đẩy Acimét phụ thuộc gì?
- GV thông báo: Lực đẩy của chất lỏng còn đợc áp dụng cả với chất khí
V. H ớng dẫn
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
21
- Trả lời lại các câu C1- C6, học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 10.1- 10.6 (SBT).
-Đọc trớc bài 11 và chép sẵn mẫu báo cáo thực hành ra giấy (GSK/ 42).
Ngày giảng: ../ ./07
Tiết 13: Thực hành và kiểm tra thực hành:
Nghiệm lại lực đẩy Acsimet
A. Mục tiêu
- Viết đợc công thức tính tính độ lớn lực đẩy Acsimet: F = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ; F
A
= d.V.
Nêu đợc tên và đơn vị đo các đại lợng có trong công thức.
- Tập đề xuất phơng án thí nghiệm trên cơ sở những dụng cụ đã có.
- Sử dụng đợc lực kế, bình chia độ,....để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn lực đẩy Acsimet.
- Thái độ nghiêm túc, trung thực trong thí nghiệm.
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm HS : 1 lực kế, 1 vật nặng, 1 bình chia độ, 1 giá thí nghiệm, 1 bình nớc, 1 cốc treo.
- Mỗi HS : 1 mẫu báo cáo.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Lớp: 8A 8B 8C 8D
Sĩ số : .... .. ..... .................... ..................
II. Kiểm tra
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Phân phối dụng cụ thí
nghiệm (5ph)
- GV phân phối dụng cụ thí nghiệm cho các
nhóm HS
Hoạt động 2: Giới thiệu mục tiêu của bài
thực hành (5ph)
- GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành.
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
Hoạt động 3: Tổ chức HS trả lời câu hỏi
(8ph)
-Yêu cầu HS viết công thức tính lực đẩy
Acsimet
Nêu đợc tên và đơn vị của các đơn vị có
trong công thức
- Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ
thí nghiệm.
- HS nắm đợc mục tiêu của bài thực hành và dụng
cụ thí nghiệm.
- HS viết công thức tính lực đẩy Acsimet
F
A
= d.V
d : trọng lợng riêng của chất lỏng(N/m
3
)
V : thể tích của phần chất lỏng của bị vật chiếm chỗ
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
22
-Yêu cầu HS nêu phơng án thí nghiệm kiểm
chứng
(Gợi ý HS : Cần phải đo những đại lợng
nào?)
- GV hớng dẫn HS thực hiện theo phơng án
chung.
Hoạt động 4: Tiến hành đo (12ph)
- Yêu cầu HS sử dụng lực kế đo trọng lợng
của vật và hợp lực của trọng lợng và lực đẩy
Acsimet tác dụng lên vật khi nhúng chìm
trong nớc (đo 3 lần).
- Yêu cầu HS xác định trọng lợng phần nớc
bị vật chiếm chỗ (thực hiện đo 3 lần)
- GV theo dõi và hớng dẫn cho các nhóm HS
gặp kó khăn.
Hoạt động 5: Hoàn thành báo cáo (8ph)
- Từ kết quả đo yêu cầu HS hoàn thành báo
cáo TN, rút ra nhận xét từ kết quả đo và rút
ra kết luận.
Yêu cầu HS nêu đợc nguyên nhân dẫn đến
sai số và khi thao tác cần phải chú ý gì?
(m
3
)
- HS nêu phơng án thí nghiệm kiểm chứng lực đẩy
Acsimet (Có thể đa ra nhiều phơng án).
- HS tiến hành đo trọng lợng vật P và hợp lực của
trọng lợng và lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật F
(đo 3 lần).
- Ghi kết quả đo đợc vào báo cáo thí nghiệm.
- HS xác định trọng lợng phần nớc bị vật chiếm chỗ.
Xác định : P
1
: trọng lợng cốc nhựa
P
2
: trọng lợng cốc và nớc
P
N
= P
2
- P
1
- Ghi kết quả vào báo cáo.
- HS hoàn thành báo cáo, rút ra nhận xét về kết quả
đo và kết luận.
- Rút ra đợc nguyên nhân dẫn đến sai số
và những điểm cần chú ý khi thao tác thí nghiệm.
IV. Củng cố
- GV thu bài báo cáo của HS, nhận xét về thái độ và chất lợng của giờ thực
hành, đặc biệt là kĩ năng làm thí nghiệm của HS.
V. H ớng dẫn về nhà
- Nghiên cứu lại bài lực đẩy Acsimet và tìm các phơng án khác để làm thí
nghiệm kiểm chứng
- Đọc trớc bài : Sự nổi.
Ngày giảng ../ ./07
Tiết 14 : Sự nổi
A. Mục tiêu
- Giải thích đợc khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. Nêu đợc điều kiện nổi của vật.
Giải thích đợc các hiện tợng vật nổi thờng gặp trong đời sống.
- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, phân tích hiện tợng, nhận xét hiện tợng.
- Thái độ nghiêm túc trong học tập, thí nghiệm và yeu thích môn học.
B.Chuẩn bị
- Cả lớp : 1 cốc thuỷ tinh to đựng nớc, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ, 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có
nút đậy kín.
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
23
C. tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Lớp: 8A 8B 8C 8D
Sĩ số : .... .. ..... .................... ..................
II. Kiểm tra
- Khi vật bị nhúng chìm trong chất lỏng, nó chịu tác dụng của những lực nào? Lực đẩy Acsimet
phụ thuộc vào những yếu tố nào?
III. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV làm thí nghiệm: Thả 1 chiếc đinh, 1
mẩu gỗ, 1 ống nghiệm đựng cát có nút đậy
kín vào cốc nớc. Yêu cầu HS quan sát hiện
tợng và giải thích.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện để vật nổi,
vật chìm (12 ph)
- GV hớng dẫn, theo dõi và giúp đỡ HS trả
lời C1.
- Tổ chức cho HS thảo luận chung ở lớp để
thống nhất câu trả lời.
- GV treo H12.1, hớng dẫn HS trả lời C2.
Gọi 3 HS lên bảng biểu biễn véc tơ lực ứng
với 3 trờng hợp.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất
câu trả lời.
Hoạt động 3: Xác định độ lớn của lực đẩy
Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của
chất lỏng (10ph)
- GV làm thí nghiệm: Thả một miếng gỗ
vào cốc nớc, nhấn cho miếng gỗ chìm
xuống rồi buông tay.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tợng, trả lời câu
C34, C4, C5. Thảo luận nhóm rồi đại diện
nhóm trình bày.
GV thông báo: Khi vật nổi : F
A
> P , khi lên
- HS quan sát vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong
cốc nớc
(Có thể giải thích theo sự hiểu biết của bản thân )
1. Điều kiện để vật nổi, vật chìm
- HS trả lời câu C1, thảo luận để thống nhất
C1: Một vật ở trong lòng chất lỏng chịu tác dụng
của 2 lực : trọng lực P và lực đẩy Acsimet F
A
,hai
lực này có cùng phơng nhng ngợc chiều....
- HS quan sát H12.1, trả lời câu C2, HS lên bảng
vẽ theo hớng dẫn của GV.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
P > F
A
P = F
A
P < F
A
a) Vật sẽ chìm xuống đáy bình
b) Vật sẽ đứng yên(lơ lửng trong chất lỏng.
c) Vật sẽ nổi lên mặt thoáng
2. Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên
mặt thoáng của chất lỏng
- HS quan sát thí nghiệm: Miếng gỗ nổi lên trên
mặt thoáng của chất lỏng.
- HS thảo luận, đại diện nhóm lên trả lời C3, C4,
C5.
C3: Miếng gỗ nổi, chứng tỏ : P < F
A
C4:Miếng gỗ đứng yên, chứng tỏ: P = F
A2
F
A
= d.V
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
24
mặt thoáng thể tích phần vật chìm trong nớc
giảm nên F
A
giảm (P = F
A2
)
Hoạt động 4: Vận dụng (11ph)
Với C9: yêu cầu HS nêu điều kiện vật nổi,
vật chìm ý 1: HS dễ nhầm là vât M chìm thì
F
AM
> F
AN
GV chuẩn lại kiến thức cho HS :F
A
phụ
thuộc vào d và V.
d là trọng lợng riêng của chất lỏng
V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
C5: B.V là thể tích của cả miếng gỗ.
3. Vận dụng
- HS làm việc cá nhân trả lời C6 đến C9.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
C6: a) Vật chìm xuống khi :
P > F
A
hay d
V
.V > d
l
.V
d
V
> d
l
b) Vật lơ lửng khi :
P = F
A
hay d
V
.V = d
l
.V
d
V
= d
l
c) Vật nổi lên khi :
P < F
A
hay d
V
.V < d
l
.V
d
V
< d
l
C7: d
bi thép
> d
nớc
nên bi thép chìm
d
tàu
< d
nớc
nên tàu nổi
C8: d
thép
= 78 000N/ m
3
d
thuỷ ngân
= 136 000 N/ m
3
d
thép
< d
thuỷ ngân
nên bi thép nổi trong Hg
C9: F
AM
= F
AN
F
AM
< P
M
F
AN
= P
N
P
M
> P
IV. Củng cố
- Nhúng vật vào trong chất lỏng thì có thể xảy ra những trờng hợp nào
với vật? So sánh P và F
A
?
- Vật nổi lên mặt chất lỏng thì phải có điều kiện nào ?
- GV giới thiệu mô hình tàu ngầm.
- Yêu cầu HS đọc mục: Có thể em cha biết và giải thích khi nào tàu nổi
lên, khi nào tàu chìm xuống ?
V. H ớng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 12.1- 12.7 (SBT).
- Đọc trớc bài 13: Công cơ học.
Ngày giảng: ../ ./07
Tiết 15: Công cơ học
A. Mục tiêu
- Biết đợc dấu hiệu để có công cơ học. Nêu đợc các ví dụ trong thực tế để có công cơ học và
không có cơ học. Phát biểu và viết đợc công thức tính công cơ học. Nêu đợc tên các đại lợng và
đơn vị của các đại lợng có trong công thức. Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trờng
hợp phơng của lực trùng với phơng chuyển dời của vật.
- Phân tích lực thực hiện công và tính công cơ học.
- Thái độ yêu thích môn học và nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị
Giáo án Vật Lí 8 năm học 2009-2010 GV: Bùi Thị Hạnh - THCS Đức Thắng
25