Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Thiết kế bài giảng điện tử sử dụng trong dạy học phần Điện tích điện trường lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 61 trang )



TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA VẬT LÝ

ĐOÀN THỊ LOAN

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ SỬ DỤNG
TRONG DẠY HỌC PHẦN ĐIỆN TÍCH
ĐIỆN TRƢỜNG LỚP 11
Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lý

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

HÀ NỘI, 2019


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

KHOA VẬT LÝ

ĐOÀN THỊ LOAN

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ SỬ DỤNG
TRONG DẠY HỌC PHẦN ĐIỆN TÍCH
ĐIỆN TRƢỜNG LỚP 11

Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lý

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

ThS. NGÔ TRỌNG TUỆ

HÀ NỘI, 2019


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới THS Ngô Trọng Tuệ
- ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, định hƣớng để tôi có thể hoàn thành khóa
luận.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể các thầy, cô giáo trong khoa Vật
lí, các thầy cô trong trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 – những ngƣời đã giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành khóa
luận này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã luôn cổ vũ, động
viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Xuân Hòa, ngày tháng năm 2019
Sinh viên thực hiện

Đoàn Thị Loan


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Khóa luận này là kết quả nghiên cứu, tìm hiểu của riêng tôi.
Những tƣ liệu đƣợc sử dụng trích dẫn, trong khóa luận là trung thực.
Kết quả nghiên cứu này không hề trùng với bất kỳ công trình nghên cứu của
tác giả nào đã đƣợc công bố trƣớc đó.

Nếu sai tôi xin hoàn toàn chụ trách nhiệm.
Xuân Hòa, ngày tháng năm 2019
Sinh viên thực hiện

Đoàn Thị Loan


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đ ch nghi n cứu .................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 3
6. Phƣơng ph p nghiên cứu ............................................................................ 3
7. Đóng góp của đề tài .................................................................................... 3
8. Cấu trúc hóa luận...................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC SỬ DỤNG BÀI
GIẢNG ĐIỆN TỬ TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN
TRƢỜNG....................................................................................................... 5
1.1. Lí luận về sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học.................................. 5
1.1.1. Khái niệm về bài giảng điện tử ............................................................. 5
1.1.2. Ƣu điểm, nhƣợc điểm của bài giảng điện tử ......................................... 5
1.1.2.1. Ƣu điểm............................................................................................. 5
1.1.2.2. Nhƣợc điểm ....................................................................................... 6
1.1.3. Các hình thức sử dụng bài giảng điện tử ............................................... 7
1.1.3.1. Học tập trực tuyến (Online learning) ................................................. 7
1.1.3.2 Học tập hỗn hợp (Blended learning) ................................................... 7
1.1.4. Quy trình thiết kế bài giảng điện tử và tổ chức dạy học có sử dụng bài

giảng điện tử. ................................................................................................. 7
1.1.4.1. Quy trình thiết kế, xây dựng bài giảng e-learning .............................. 7
1.1.4.2. Quy trình tổ chức dạy học ................................................................ 10
1.2. Công cụ thiết kế bài giảng điện tử ......................................................... 11
1.3. Điều tra thực tế về việc sử dụng bài giảng điện tử trong việc dạy học
chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng. .................................................................... 13


1.3.1. Mục đ ch điều tra ................................................................................ 13
1.3.2. Phƣơng pháp điều tra .......................................................................... 13
1.3.3. Những thuận lợi và hó hăn .............................................................. 13
1.3.4. Kết quả điều tra .................................................................................. 14
1.3.4.1. Kết quả điều tra HS ......................................................................... 14
1.3.4.2. Kết quả điều tra GV ......................................................................... 16
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................ 19
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƢƠNG ĐIỆN TÍCH.
ĐIỆN TRƢỜNG VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ .............. 20
2.1. Mục tiêu dạy học chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng .................................. 20
2.1.1. Kiến thức ............................................................................................ 20
2.1.2. Kỹ năng .............................................................................................. 20
2.1.3. Tình cảm th i độ ................................................................................. 21
2.2. Kiến thức vật l trong chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng ............................ 21
2.2.1. Sự nhiễm điện của c c vật. Điện t ch. Tƣơng t c điện......................... 21
2.2.2.Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi. ................................................. 21
2.2.3.Thuyết electron .................................................................................... 21
2.2.4.Vận dụng ............................................................................................. 22
2.2.5. Định luật bảo toàn điện t ch ................................................................ 22
2.2.6.Điện trƣờng ......................................................................................... 23
2.2.7.Cƣờng độ điện trƣờng .......................................................................... 23
2.2.8. Đƣờng sức điện .................................................................................. 24

2.3. Xây dựng bài giảng hỗ trợ dạy học chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng ....... 25
2.3.1. Bài giảng điện tử dạy học bài Điện t ch. Định luật Cu-lông ................ 25
2.3.2. Bài giảng điện tử dạy học bài thuyết electron. Định luật bảo toàn điện
tích. .............................................................................................................. 27
2.3.3. Bài giảng điện tử dạy học bài Điện trƣờng và cƣờng độ điện trƣờng.
Đƣờng sức điện. ........................................................................................... 28


2.4. Tiến trình tổ chức dạy học chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng .................... 31
2.4.1. Tiến trình tổ chức dạy học bài Điện t ch. Định luật Cu-lông. .............. 31
2.4.2. Tiến trình tổ chức dạy học bài Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện
tích. .............................................................................................................. 33
2.4.3. Tiến trình tổ chức dạy học bài điện trƣờng và cƣờng độ điện trƣờng.
Đƣờng sức điện. ........................................................................................... 35
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................ 38
CHƢƠNG 3: DỰ KIẾN THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................ 39
3.1. Mục đ ch, đối tƣợng và phƣơng ph p thực nghiệm sƣ phạm.................. 39
3.1.1. Mục đ ch thực nghiệm sƣ phạm .......................................................... 39
3.1.2. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm......................................................... 39
3.1.3. Phƣơng ph p thực nghiệm sƣ phạm .................................................... 39
3.2. Dự kiến triển khai thực nghiệm sƣ phạm ............................................... 39
3.2.1. Thời gian triển khai thực nghiệm sƣ phạm.......................................... 39
3.2.2. C c ti u ch đ nh gi

ết quả thực nghiệm sƣ phạm ........................... 41

Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 45
PHỤ LỤC



BẢNG KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Các chữ viết tắt

Ý nghĩa

1

CNTT

Công nghệ thông tin

2

GV

Giáo viên

3

HS

Học sinh

5

NXB

Nhà xuất bản


6

THS

Thạc sỹ

7

TS

Tiến sỹ


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC

Hình 1.1. Giao diện phần mềm ..................................................................... 12
Hình 1.2. Giao diện quản trị ......................................................................... 12
Hình 1.3. Tạo khóa học ................................................................................ 12
Hình 2.1. Cấu trúc bài .................................................................................. 25
Hình 2.2. Thí nghiệm về sự nhiễm điện ........................................................ 25
Hình 2.3. Cân xoắn Cu-lông ......................................................................... 25
Hình 2.4. Kết quả thí nghiệm ....................................................................... 26
Hình 2.5. Hằng số điện môi .......................................................................... 26
Hình 2.6. Tổng kết ....................................................................................... 26
Hình 2.7. Cấu trúc bài học ............................................................................ 27
Hình 2.8. Thuyết electron ............................................................................. 27
Hình 2.9. Nhiễm điện do tiếp xúc ................................................................. 27
Hình 2.10. Nhiễm điện do hƣởng ứng .......................................................... 27
Hình 2.11. Định luật bảo toàn điện tích ........................................................ 28
Hình 2.12. Tổng kết...................................................................................... 28

Hình 2.13. Cấu trúc bài học .......................................................................... 28
Hình 2.14. Video mô phỏng về điện trƣờng.................................................. 29
Hình 2.15. Cƣờng độ điện trƣờng ................................................................. 29
Hình 2.16. Vectơ cƣờng độ điện trƣờng ....................................................... 29
Hình 2.17. Hình ảnh c c đƣờng sức điện ...................................................... 30
Hình 2. 18. Điện trƣờng đều ......................................................................... 30
Hình 2.19. Tổng kết...................................................................................... 30


DANH MỤC CÁC BẢNG BIẺU

Bảng 3.1: Các hoạt động dạy thực nghiệm ...................................................... 40
Bảng 3.2: Ti u ch đ nh gi t nh thẩm mỹ ................................................... 42
Bảng 3.3: Ti u ch đ nh g a t nh hoa học .................................................... 42
Bảng 3.4: Ti u ch đ nh gi độ phù hợp của nội dung bài học ...................... 43
Bảng 3.5: Ti u ch đ nh gi

hả năng giúp HS tự học tr n mạng ................. 43


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế giới đang ngày càng ph t triển mạnh mẽ nhờ vào những thành tựu đạt
đƣợc của công nghệ thông tin. Sự xuất hiện của nó đã và đang mang lại những thay
đổi sâu sắc về mọi mặt đời sống xã hội. Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo việc ứng
dụng công nghệ thông tin là tính tất yếu, nó không chỉ mang lại sự hứng thú cho học
sinh mà còn nâng cao chất lƣợng giảng dạy, mở ra triển vọng to lớn trong việc thay
đổi phƣơng ph p và hình thức dạy học.
Ngày 04/11/2013 , Tổng b thƣ Nguyễn Phú Trọng đã ý ban hành Nghị
quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ƣơng hóa XI ( Nghị quyết số 29NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đ p ứng yêu cầu CNHHĐH trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập

quốc tế. Trong đó chỉ rõ nhiệm vụ và giải pháp thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo:
- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào
tạo theo hƣớng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của ngƣời học.
- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng ph p dạy và học theo hƣớng hiện đại;
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời
học; khắc phục lối truyền thụ p đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Chuyển từ học
chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã
hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong dạy và học.”
Chính vì thế mà hiện nay, phƣơng ph p dạy học ở nhà trƣờng đã bắt đầu thay
đổi theo tinh thần ph t huy t nh năng động, sáng tạo, tích cực, tự lực của ngƣời học
và tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình dạy và học. Môn vật lý
là một môn khoa học thực nghiệm nên việc sử dụng các thí nghiệm trong giờ học
vật lý là rất cần thiết. Tuy nhi n cơ sở vật chất ở c c Trƣờng phổ thông ở nƣớc ta
hiện nay thì để tiến hành thí nghiệm gặp nhiều hó hăn vì hông có đủ thiết bị
hoặc thiết bị đã cũ và cho ết quả không chính xác. Vì vậy cần phải có giải ph p để
giải quyết vấn đề này.
1


Với sự phát triển của công nghệ thông tin nhƣ hiện nay để giảng dạy môn vật
lý đạt hiệu quả cao thì ngƣời giáo viên phải biết cách trình bày, minh họa bài giảng
sao cho sinh động, hấp dẫn,phải kết hợp đƣợc cả lý thuyết và thực tiễn. Do đó, bài
giảng điện tử vật lý ngày càng đƣợc nhiều giáo viên lựa chọn bởi sự hữu ích của
chúng trong việc truyền tải kiến thức đến học sinh. Trong đó, việc sử dụng phần
mềm Moodle để thiết kế bài giảng điện tử là một trong c c phƣơng thức học tập
mang t nh tƣơng t c cao, hỗ trợ bổ sung cho c c phƣơng thức đào tạo truyền thống
góp phần nâng cao chất lƣợng giảng dạy. Phần mềm này phục vụ cho việc giảng
dạy đạt hiệu quả rất cao, đã tạo đƣợc hứng thú tiếp thu bài học đối với học sinh tốt

hơn. Hơn nữa, kiến thức phần Điện t ch. Điện trƣờng tƣơng đối hó, nó có ý nghĩa
quan trọng đối với việc tiếp thu kiến thức ở chƣơng sau về phần điện và từ.
Từ việc nhận thức đƣợc tầm quan trọng mà bài giảng điện tử mang lại và
mong muốn nghiên cứu, xây dựng hệ thống bài giảng điện tử có chất lƣợng cao, tôi
đã quyết định chọn đề tài luận văn của mình là: “Thiết kế bài giảng điện tử sử dụng
trong dạy học phần Điện t ch. Điện trƣờng lớp 11”.
2. Mục đ ch nghi n cứu
Thiết kế bài giảng điện tử dạy học phần “ Điện t ch. Điện trƣờng ” lớp 11
nhằm nâng cao kết quả dạy học.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghi n cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quá trình chiếm lĩnh iến thức của HS khi học chƣơng Điện t ch. Điện
trƣờng (vật lý 11)
Nội dung kiến thức chƣơng “Điện t ch. Điện trƣờng” lớp 11.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Tổ chức cho HS tự học nhờ sự hỗ trợ của bài giảng điện tử khi học chƣơng
Điện tích. Điện trƣờng (vật lý 11).
4. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế bài giảng điện tử dạy học chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng theo
quy trình thiết kế bài giảng điện tử sẽ đ p ứng các yêu cầu về mặt công nghệ, sƣ
phạm và tổ chức dạy học, qua đó giúp nâng cao kết quả dạy học.
2


5. Nhiệm vụ nghi n cứu
Đọc và nghiên cứu tài liệu có li n quan đến đề tài.
Nghiên cứu về lí luận và cách sử dụng bài giảng điện tử.
Nghiên cứu sử dụng bài giảng E-learning, một số công cụ thiết kế bài giảng
điện tử.
Điều tra thực trạng về việc sử dụng bài giảng điện tử trong việc dạy học

chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng và các ứng dụng của nó trong việc dạy học chƣơng
này.
6. Phƣơng pháp nghi n cứu
6.1. Nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu lí luận về sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học.
Nghiên cứu nội dung kiến thức học phần Điện t ch. Điện trƣờng - Vật lí 11.
6.2. Nghiên cứu thực tiễn
Nghiên cứu thực tiễn về sử dụng bài giảng điện tử trong chƣơng Điện tích.
Điện trƣờng.
Điều tra cơ bản bằng quan s t và trao đổi ý kiến với giáo viên, HS về tính
khả thi của việc học tập chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng thông qua bài giảng điện tử.
Nghiên cứu thực trạng việc sử dụng bài giảng điện tử trong việc dạy học
chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng và các ứng dụng của nó trong việc dạy học chƣơng
này.
6.3. Dự kiến thực nghiệm sƣ phạm
Dự kiến thực nghiệm sƣ phạm để đ nh gi t nh hả thi, kiểm chứng hiệu quả
của việc sử dụng bài giảng điện tử trong việc tổ chức dạy học chƣơng Điện tích.
Điện trƣờng.
7. Đóng góp của đề tài
7.1. Đóng góp về mặt lí luận
Hệ thống hóa một số cơ sở lí luận về việc sử dụng bài giảng điện tử trong
dạy học.
7.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Nghiên cứu sử dụng một số phần mềm thiết kế bài giảng điện tử.
3


8. Cấu tr c khóa uận
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC SỬ DỤNG BÀI
GIẢNG ĐIỆN TỬ TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG.

CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƢƠNG ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƢỜNG
VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
CHƢƠNG 3: DỰ KIẾN THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM

4


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC SỬ DỤNG BÀI
GIẢNG ĐIỆN TỬ TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN
TRƢỜNG
1.1. L uận về sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học
1.1.1. Khái niệm về bài giảng điện tử
Theo Lê Công Chiêm [ Số TLTK ] thì giáo n điện tử là bản thiết kế cụ thể
toàn bộ kế hoạch hoạt động dạy học của giảng viên trên giờ lên lớp, toàn bộ hoạt
động dạy học đó đã đƣợc multimedie hoá một cách chi tiết, có cấu trúc chặt chẽ và
logic đƣợc quy định bởi cấu trúc của bài học. Gi o n điện tử là một sản phẩm của
hoạt động thiết kế bài giảng đƣợc thể hiện bằng vật chất trƣớc khi bài giảng đƣợc
tiến hành [9].
E-Learning (viết tắt của Electronic Learning) là thuật ngữ mới.
Hiện nay, theo c c quan điểm và dƣới các hình thức khác nhau có rất nhiều
cách hiểu về E-Learning.
Hiểu theo nghĩa rộng, E-Learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học
tập, đào tạo dựa trên CNTT (CNTT) và truyền thông, đặc biệt là CNTT.
Theo quan điểm hiện đại, E-Learning là sự phân phát các nội dung học sử
dụng các công cụ điện tử hiện đại nhƣ m y t nh, mạng vệ tinh, mạng Internet,
Intranet,… trong đó nội dung học có thể thu đƣợc từ c c website, đĩa CD, băng
video, audio… thông qua một m y t nh hay tivi; ngƣời dạy và ngƣời học có thể giao
tiếp với nhau qua mạng dƣới các hình thức nhƣ: thƣ điện tử (e-mail), thảo luận trực
tuyến (chat), diễn đàn (forum), hội thảo, video [10].
1.1.2. Ưu điểm, nhược điểm của bài giảng điện tử

1.1.2.1. Ưu điểm
Không bị giới hạn bởi không gian và thời gian: sự phổ cập rộng rãi của
internet đã dần xóa đi hoảng cách về thời gian và không gian cho E-Learning.
Ngƣời học có thể chủ động học tập, thảo luận bất cứ lúc nào và bất cứ nơi đâu.
Tính hấp dẫn: Với sự hỗ trợ của công nghệ multimedia, những bài giảng tích
hợp text, hình ảnh minh họa, âm thanh làm tăng th m t nh hấp dẫn của bài học.

5


Tính linh hoạt: Ngƣời học có thể tự điều chỉnh quá trình học, lựa chọn cách
học phù hợp nhất với hoàn cảnh của mình.
Tính cập nhật: Nội dung bài học thƣờng xuy n đƣợc cập nhật và đổi mới
nhằm đ p ứng tốt nhất và phù hợp nhất với ngƣời học.
Học có sự hợp tác, phối hợp: Ngƣời học có thể dễ dàng trao đổi thông tin với
nhau, với giảng viên qua các diễn đàn (forum), hội thoại, trực tuyến (chat), thƣ từ
(e – mail)…
Tâm lí dễ chịu: Mọi rào cản về tâm lí giao tiếp của cả ngƣời dạy và ngƣời
học dần dần bị xóa bỏ, mọi ngƣời tự tin hơn trong việc trao đổi quan điểm.
C c ĩ năng làm việc hợp tác, tự điều chỉnh để thích ứng của ngƣời học sẽ
đƣợc hoàn thiện không ngừng.
Do đó, hi đến với E-Learning, mọi thành phần, không phân biệt trình độ,
giới tính tuổi t c đều có thể tìm cho mình một hƣớng tiếp cận khác nhau với vấn đề
mà không bị ràng buộc trong một khuôn khổ cụ thể nào (cá nhân hoặc ngƣời học)
[11].
1.1.2.2. Nhược điểm
Ngƣời thầy chỉ tận dụng các tiện ích của phần mềm hông chú ý đến việc tổ
chức các hoạt động thực hành, trò sẽ không chủ động trong lĩnh hội kiến thức.
Đƣa qu nhiều tƣ liệu, hình ảnh, âm thanh vào trong bài giảng. Làm cho tâm
lý học sinh vào lớp học nhƣ đi xem phim, hông ghi chép đƣợc gì cả. Các phần

mềm trình diễn đôi hi làm cho ngƣời thầy có thói quen thụ động, chuộng hình thức
mất dần tƣ duy phức tạp, trừu tƣợng.
Trong tiến trình lên lớp với bài giảng điện tử, một số giáo viên thao tác quá
nhanh, học sinh không kịp chép bài, ảnh hƣởng đến khả năng tiếp thu, lĩnh hội kiến
thức và mức độ hiểu bài của các em không cao.
Những trục trặc kỹ thuật khi sử dụng PowerPoint đôi hi xảy ra làm cho
ngƣời thầy lúng túng, trò mất hứng thú.
Việc sử dụng PowerPoint thƣờng xuyên, nếu lặp đi lặp lại nhiều sẽ dẫn đến
nhàm chán [12].

6


1.1.3. Các hình thức sử dụng bài giảng điện tử
Do là một hệ thống học tập mềm dẻo và linh hoạt vì thế có thể tổ chức dạy
học theo nhiều hình thức h c nhau. Dƣới góc nhìn vai trò của hệ thống e-Learning
trong việc hoàn thành một khóa học, có thể phân ra hai hình thức học tập (mode of
learning) gồm học tập trực tuyến và học tập hỗn hợp.
1.1.3.1. Học tập trực tuyến (Online learning)
Việc hoàn thành khóa học đƣợc thực hiện toàn bộ tr n môi trƣờng mạng
thông qua hệ thống quản lý học tập. Sử dụng cách này, e-Learning chỉ khai thác
đƣợc những lợi thế của nó chứ chƣa quan tâm tới thế mạnh của dạy học giáp mặt.
Trong hình thức này ta có hai cách thể hiện là dạy học đồng bộ (Synchronous
Learning) hi ngƣời dạy và ngƣời học đều tham gia vào hệ thống quản lý học tập và
dạy học hông đồng bộ (Asynchronous Learning), hi ngƣời dạy và ngƣời học tham
gia vào hệ thống quản lý học tập ở các thời điểm khác nhau.
1.1.3.2. Học tập hỗn hợp (Blended learning)
Đây là hình thức học tập, triển khai một khóa học với sự kết hợp của hai hình
thức học tập trực tuyến và dạy học giáp mặt. Sử dụng cách này, e-Learning đƣợc
thiết kế với mục đ ch hỗ trợ quá trình dạy học và chỉ quan tâm tới những nội dung,

chủ điểm phù hợp nhất với thế mạnh của loại hình này. Còn lại, với các nội dung
khác vẫn đƣợc thực hiện thông qua hình thức dạy học giáp mặt với việc khai thác
tối đa ƣu điểm của nó. Hai hình thức này n n đƣợc thiết kế phù hợp, có mối liên hệ
mật thiết, bổ sung cho nhau hƣớng tới mục đ ch nâng cao chất lƣợng cho khóa học.
Với đặc điểm tr n, đây là hình thức đƣợc sử dụng khá rộng rãi với nhiều cơ sở giáo
dục trên thế giới, ngay cả c c nƣớc có nền giáo dục phát triển [13].
1.1.4. Quy trình thiết kế bài giảng điện tử và tổ chức dạy học có sử dụng bài
giảng điện tử.
1.1.4.1. Quy trình thiết kế, xây dựng bài giảng e-learning
Để thiết kế một gi o n điện tử, chúng ta theo một quy trình nhƣ sau:
Bƣớc 1: Xác định mục đ ch, y u cầu của bài giảng
Đọc kỹ giáo trình, kết hợp với các tài liệu li n quan để tìm hiểu nội dung của
mỗi mục trong bài và c i đ ch cần đạt tới của mỗi mục. Tr n cơ sở đó, giảng viên
7


x c định c i đ ch cần đạt tới của bài về cả 3 mặt kiến thức, kỹ năng và tình cảmth i độ (mục đ ch tr n là hi giảng xong, học viên thu nhận đƣợc cái gì). Từ những
mục đ ch tr n, giảng viên có thể định ra các yêu cầu trong quá trình giảng dạy của
mình để đạt c i đ ch đã đề ra ở trên (giảng nhƣ thế nào).
Bƣớc 2: Lựa chọn những kiến thức cơ bản, trọng tâm, có tính khái quát và
chắt lọc cao để sắp xếp chúng vào các slide.
Đây là bƣớc quan trọng thể hiện toàn bộ nội dung của bài giảng. Các nội
dung đƣa vào c c slide phải thật sự chắt lọc từ những kiến thức cơ bản của từng
chƣơng, mục, tiết, đoạn. Dung lƣợng thông tin chứa đựng trong một slide là không
nhiều (thƣờng khoảng 3-4 dòng) cho n n đòi hỏi giảng viên phải có tƣ duy tổng
hợp, h i qu t để có thể chọn lựa, chắt lọc kiến thức cơ bản nhất đƣa vào c c slide.
Bƣớc này, giảng viên làm tốt thì gi o n điện tử sẽ bảo đảm kiến thức truyền thụ.
Bƣớc 3: Thu thập nguồn tài liệu li n quan đến nội dung, xây dựng kho tƣ iệu
Ngoài việc sƣu tầm các tài liệu để bổ sung, mở rộng kiến thức từ sách báo,
tài liệu tham khảo có li n quan; điều quan trọng và cần thiết là phải xây dựng ho tƣ

liệu. Đây là điều kiện cần thiết để khai thác có hiệu quả chƣơng trình phần mềm
PowerPoint, ho tƣ liệu càng phong phú thì khả năng hai th c càng cao, càng đa
dạng.
Các nguồn để giảng viên có thể thu thập xây dựng ho tƣ liệu:
- C c thông tin tr n Internet: Đây thực sự là kho thông tin khổng lồ, chúng ta có thể
tìm kiếm thông tin theo chủ đề. Bằng công cụ tìm kiếm ta vào các Website có liên
quan đến chủ đề cần tìm. Sau khi tìm kiếm đƣợc thông tin trên mạng Internet, ta chỉ
cần download vào ho tƣ liệu để làm tài liệu tham khảo.
- Các thông tin trên các CD-ROM, VCD: Hiện nay các thông tin trên CD-ROM và
VCD hết sức phong phú, có thể lựa chọn những thông tin cần thiết phục vụ nội
dung của bài giảng để nhập vào ho tƣ liệu.
- Ngoài ra, các tranh ảnh, thông tin trên sách báo liên quan dến nội dung bài giảng
hết sức phong phú có thể là nguồn tƣ liệu quan trọng để chúng ta bổ sung vào kho
tƣ liệu.

8


Bƣớc 4: Xây dựng kịch bản cho bài giảng của giáo án điện tử
Đây là hâu quan trọng trong việc thiết kế bài giảng. Kịch bản xây dựng phải
bảo đảm các nguyên tắc sƣ phạm, nội dung kiến thức cơ bản của bài giảng, đ p ứng
mục đ ch, y u cầu đã đặt ra.
Điều rất quan trọng mà giảng viên phải hết sức lƣu tâm là hi xây dựng kịch
bản cho gi o n điện tử phải căn cứ vào gi o n “nền” ( gi o n “nền” là gi o n
dùng cho các bài giảng theo phƣơng ph p truyền thống- chƣa hai th c, sử dụng
PowerPoint trong giảng dạy). Tr n cơ sở đó để tìm tòi, phát hiện, khai thác thế
mạnh của PowerPoint nhằm tăng cƣờng tính tích cực hoá quá trình nhận thức trong
hoạt động học tập của học viên.
Kịch bản xây dựng còn phụ thuộc vào các sản phẩm có đƣợc trong ho tƣ
liệu. Giảng viên cần phải biết lựa chọn phù hợp để xây dựng kịch bản có chất

lƣợng.
Bƣớc 5: Lựa chọn ngôn ngữ, các phần mềm trình diễn để xây dựng giáo án
điện tử.
Sau hi đã có ho tƣ liệu, các kiến thức cơ bản đƣợc lựa chọn, giảng viên cần
lựa chọn ngôn ngữ và các phần mềm trình diễn để tiến hành xây dựng gi o n điện
tử. Tuỳ theo nội dung cụ thể mà thông tin trên mỗi slide có thể là văn bản, đồ hoạ,
tranh ảnh, âm thanh, video clip. Văn bản cần trình bày ngắn gọn, cô động, chủ yếu
là c c ti u đề và dàn ý cơ bản. Nên dùng một loại font chữ phổ biến, đơn giản; màu
chữ đƣợc dùng thống nhất (thống nhất tuỳ theo mục đ ch sử dụng khác nhau của
văn bản: câu hỏi gợi mở, dẫn dắt, giảng giải, ghi nhớ, câu trả lời). Khi trình bày nên
sử dụng sơ đồ khối để học viên thấy ngay đƣợc cấu trúc logic của những nội dung
cần trình bày
Đối với mỗi bài giảng nên dùng khung, màu nền thống nhất cho các slide,
hạn chế sử dụng các màu quá chói hoặc quá tƣơng phản nhau. Mặt h c cũng hông
nên quá lạm dụng phần mềm trình diễn theo kiểu “bay nhảy” nhằm thu hút sự tò mò
không cần thiết cho ngƣời học, làm phân tán sự chú ý của học vi n. Điều quan trọng
khi sử dụng phần mềm trình diễn là chú ý làm nổi bật nội dung trọng tâm, khai thác
triệt để c c ý tƣởng tiềm ẩn b n trong c c đối tƣợng trình diễn thông qua việc nêu
9


vấn đề, hƣớng dẫn, tổ chức hoạt động nhận thức nhằm phát triển tƣ duy của ngƣời
học.
Cuối cùng là thực hiện các liên kết giữa các slide một cách hợp lý, logic. Đây
chính là công việc quan trọng tạo ra c c ƣu điểm của gi o n điện tử do đó chúng ta
cần khai thác tối đa hả năng li n ết, nhờ khả năng li n ết này mà bài giảng đƣợc
tổ chức một cách linh hoạt giúp học viên nắm bắt đƣợc kiến thức bài học.
Trong Microsoft Office, PowerPoint là một trong những chƣơng trình trình diễn
cho phép thực hiện hầu hết các yêu cầu trong giảng dạy theo phƣơng ph p hiện đại;
là một chƣơng trình có nhiều tiện ch đối với việc thiết kế, trình bày bài giảng với

nhiều t nh năng đa dạng và phong phú. Để thiết kế một gi o n điện tử theo chƣơng
trình PowerPoint đảm bảo các yêu cầu đúng về nội dung và đẹp về hình thức, giảng
vi n n n quan tâm đến năm bƣớc của quy trình đã n u tr n [9].
1.1.4.2. Quy trình tổ chức dạy học
Giai đoạn 1: Phân t ch.
Ở bƣớc này, GV sẽ phải nghi n cứu tài liệu, gi o trình, dự đo n ỹ năng,
trình độ của ngƣời học... để x c định mục ti u , trọng tâm iến thức cơ bản mà
ngƣời học cần biết.
Việc GV x c định mục ti u của ho học là bƣớc đầu của giai đoạn này:
Khoa học sẽ cung cấp cho ngƣời học iến thức gì?
Ngƣời học sẽ làm đƣợc những gì sau hi ết thúc ho học?
Tiếp theo, ngƣời GV cũng cần phải x c định ho học này sẽ dành cho đối
tƣợng nào, trình độ ra sao? Ngƣời GV cần phải ti n đo n, ƣớc lƣợng đ nh gi trình
độ của ngƣời học hi tham gia lớp học, qua đó sẽ lựa chọn c c iến thức phù hợp
với từng ngƣời học. Ngƣời GV cần phân t ch những ỹ năng hiện tại của ngƣời học,
chẳng hạn ngƣời học có thể đã biết những gì, chƣa biết những gì, ngƣời học cần
phải có những iến thức tối thiểu nào để có thể tham gia ho học (điều iện ti n
quyết). Từ những ý tr n, ngƣời GV sẽ tiến hành tìm iếm c c tài liệu tham hảo phù
hợp với trình độ của ngƣời học.
Giai đoạn 2: Xây dựng ế hoạch dạy học

10


Từ c c ết quả thu đƣợc sau hi phân t ch ở giai đoạn đầu, ngƣời GV cần l n
ế hoạch đào tạo sao cho phù hợp với ngƣời học. Ở giai đoạn này, ngƣời GV cần
hoạch định xem hoa học sẽ cung cấp c c iến thức gì, với thời gian bao nhi u,
công việc cho từng hoảng thời gian nhƣ thế nào, mục ti u cần đạt đƣợc sau mỗi
hoảng thời gian, tài liệu, bài tập tham hảo, đ nh gi ... tƣơng ứng với từng hoảng
thời gian cụ thể...

Tài liệu về ế hoạch thƣờng phân làm 2 phần: C c thông tin chung và bảng
ế hoạch đào tạo. C c thông tin chung sẽ x c định những thông tin chung nhất về
hóa học nhƣ: T n hóa học, ngƣời bi n soạn, ngày th ng..., còn bảng ế hoạch đào
tạo sẽ cung cấp một c i nhìn tổng quan về toàn hóa học, trong từng giai đoạn cụ
thể...
Giai đoạn 3: Thiết ế ịch bản dạy học
Ở phần này, chúng ta tiến hành thiết ế ịch bản dạy học cho một bài học cụ
thể. Kịch bản dạy học giống nhƣ một gi o n điện tử, trong đó x c định rõ ràng mục
ti u, mục đ ch của GV và những hoạt động tƣơng t c giữa ngƣời học và m y t nh
(trong mô hình e-learning, ngƣời học sẽ làm việc trực tiếp với m y t nh chứ hông
phải làm việc với GV). Có thể sử dụng hình thức E-learing hoặc B-learning.
Việc thiết ế một ịch bản quan trọng hơn nhiều so với việc sử dụng c c
công cụ xây dựng nội dung. Khi đã có ịch bản tốt, ta có thể nhờ ngƣời h c số ho
ịch bản này với chi ph rẻ hơn nhiều so với công đoạn thiết ế.
1.2. Công cụ thiết kế bài giảng điện tử
Phần mềm Moodle:
Moodle là hệ thống quản lý học tập (LMS) đƣợc xây dựng trên mã nguồn
mở. Đây là phần mềm quản lý học tập đƣợc sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Chức
năng ch nh của Moodle là tạo bài giảng online, quản lý bài giảng, quản lý tài khoản
giáo viên và học sinh.

11


Trong trang chủ, menu bên trái
là danh mục các khóa học, công cụ
quản lý trang web (cho quản trị), lịch,
quản lý tài khoản…
Bên phải là danh mục bài học.
Nút công cụ để chỉnh sửa trang web.


Hình 1.1. Giao diện phần mềm

Trong chức năng quản trị, đối
với quản trị viên có khả năng quản lý
danh sách khóa học, danh sách thành
vi n, điểm số… của tất cả các thành
viên có tài khoản trông hệ thống.
Nếu muốn xem danh sách
thành viên ở từng khóa học, chọn

Hình 1.2. Giao diện quản trị

khóa học và xem danh sách thành
viên.
Để tạo khóa học, clik chọn
Trang chủ → chọn Tạo khóa học ở
góc dƣới cửa sổ bên phải.
Trong thiết lập cho khó học
gồm Tên khó học, thời hạn thực hiện,
mã số…
Hình 1.3. Tạo khóa học

12


Trong mỗi khóa học hoặc
Trang chủ, thêm các hoạt động/tài
nguyên bằng cách chọn Thêm hoạt
động hoặc tài nguyên ở góc trên bên

phải. Khi cửa sổ mới hiện ra, chọn
thêm: Hoạt động (kiểm tra, bài học,
diễn đàn, gói SCORM, hảo sát..).

Hình 1.4. Thêm hoạt động/tài nguyên

Tài nguyên (file, sách, dữ liệu,
đƣờng dẫn, nhúng web…).
Ngoài ra, đối với quản trị viên có thể thêm những module bổ sung chức năng
cho trang web, thêm/xóa thành viên. Chỉnh sửa vai trò giáo viên, học sinh.
Thêm/xóa thành viên vào khóa học…
Đối với học sinh, có thể chỉnh sửa giao diện (mầu sắc, hình nền), mật khẩu,
thời gian…
Trong thiết kế khóa học, GV có thể soạn giảng trực tiếp nội dung trên phần
mềm bằng cách sử dụng công cụ Thêm hoạt động hoặc tài nguyên. Ngoài ra, có thể
soạn giảng trên các phần mềm E-learning h c nhƣ iSpring suite sau đó đóng gói
dạng web HTML5 hoặc chuẩn SCORM, tiếp theo đƣa l n hệ thống.
1.3. Điều tra thực tế về việc sử dụng bài giảng điện tử trong việc dạy học
chƣơng Điện t ch. Điện trƣờng.
1.3.1. Mục đích điều tra
Điều tra thực trạng sử dụng E-Learning trong dạy học chƣơng Điện tích.
Điệng trƣờng ở c c trƣờng THPT để biết đƣợc những thuận lợi và hó hăn trong
việc sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học.
1.3.2. Phương pháp điều tra
Điều tra bằng phiếu: Bằng câu hỏi có câu chọn và câu hỏi mở.
1.3.3. Những thuận lợi và khó khăn
* Thuận lợi:
- Đây là phƣơng ph p rất thực nghiệm đảm bảo trong một thời gian ngắn
chúng ta thu đƣợc nhiều thông tin.
13



- Phƣơng ph p này đảm bảo tính khuyết danh cao và thông tin khách quan
cao.
* Khó hăn:
- Việc thu hồi bảng điều tra thƣờng hông đầy đủ và các câu trả lời trong
bảng thƣờng không trả lời hết, do đó ảnh hƣởng t nh đại diện của thông tin và số
câu hỏi trong bảng hỏi thƣờng hông đƣợc nhiều.
- Không thể chủ động nắm chắc đối tƣợng trả lời phỏng vấn đúng yêu cầu
của đề tài hay hông cũng nhƣ t nh ch nh x c của những ý kiến trả lời.
1.3.4. Kết quả điều tra
1.3.4.1. Kết quả điều tra HS
Theo khảo sát thực tế, chúng tôi đã hảo sát ý kiến của các em HS ở trƣờng
THPT Mê Linh và thấy rằng :
- Có tới 90.32% HS c c trƣờng phổ thông đã biết đến bài giảng điện tử,
6.05% các em cho biết rằng biết đến bài giảng điện tử nhƣng chƣa đƣợc học và
3.63% còn lại là các em HS vẫn còn lạ lẫm với bài giảng điện tử. Nhƣ vậy nhìn
chung hiểu biết của các em về bài giảng điện tử là h cao. Đa phần các em HS biết
đến bài giảng điện tử E- learning trong trƣờng phổ thông qua các môn học nhƣ Ngữ
Văn, Địa lý, Sinh, Địa, Vật lý. Riêng môn Vật lý c c em đƣợc tiếp xúc qua các bài
học trong c c chƣơng: Điện t ch.Điện trƣờng, TT, Khúc xạ ánh sang, Mắt. Các dụng
cụ quang,…
- Khảo sát mức độ cần thiết sử dụng bài giảng điện tử trong bộ môn Vật lý
cho thấy mức độ cần thiết chiếm 71,65%, rất cần thiết là 25,54% và 2,81% là không
cần thiết. Nhƣ vậy cho thấy bài giảng điện tử đã đƣợc HS sử dụng nhƣ một phƣơng
pháp học mới và đang dần phổ biến.
- Mức độ sử dụng Internet hoặc bài giảng điện tử của HS phổ thông, sử dụng
rất thƣơng xuy n 9,45%, thƣờng xuyên chiếm 46,09%, sử dụng ít 39,42% và không
sử dụng là 5,04%.
- Khảo sát cho thấy mức độ sử dụng bài giảng điện tử trong học tập của HS

THPT cho thấy rất mong muốn chiếm 22,72%, mong muốn 38,3%, bình thƣờng
37,97% và không mong muốn chiếm 1,01%.
14


- Về khả năng tự học môn Vật lý đa phần các em HS tự hoàn thành tốt nhiệm
vụ chiếm 60,76%, hoàn thành đa số nhiệm vụ 31,39%, tự hoàn thành ít nhiệm vụ
3,82%, không có khả năng tự hoàn thành nhiệm vụ 4,63%. Nhìn chung c c em đều
có hứng thú với môn vật lý, tinh thần tự giác học h cao nhƣng có một số ít các em
không hiểu hoặc do kiến thức quá khó.
- Mong muốn của HS về việc GV tổ chức bài giảng điện tử:
Hƣớng dẫn em tìm hiểu hiện tƣợng vật lí ở internet/ bài giảng điện tử trƣớc
khi học 15,49%, hƣớng dẫn em tự học kiến thức mới qua bài giảng điện tử trƣớc khi
tới lớp 12,68 %, tổ chức em vận dụng kiến thức trên lớp sau khi học kiến thức ở nhà
qua bài giảng điện tử 21,13%, tổ chức em vận dụng kiến thức trên lớp sau khi học
kiến thức làm bài tập, giải thích hiện tƣợng vật lí trên internet/ bài giảng điện tử
50,7%.
- Khảo s t cũng cho thấy học bằng bài giảng điện tử giúp cho em HS tự học
tốt hơn 7,04%, 21,13% giúp HS hiểu rõ kiến thức Vật lý, 40,99% hứng thú hơn với
bài học, 22,54% nhớ kiến thức lâu hơn và 8,3% là ý iến khác
- Những hó hăn trong qu trình lĩnh hội kiến thức khi học với bài giảng
điện tử nhƣ chƣa quen sử dụng bài giảng điện tử 22,54 %, khả năng tự học hạn chế
33,8 %, không thấy hó hăn gì 26,59 %, iến thức trong bài giảng không rõ ràng
17,07%
- Những mong muốn để học với bài giảng điện tử tốt hơn : Phần lớn các em
HS muốn nội dung bài giảng sinh động hơn chiếm 38,03%, tiếp theo đó là GV
hƣớng dẫn cách học với bài giảng điện tử 35,17%, sử dụng bài giảng điện tử ở nhà
làm bài tập 14,08% và 9,9% là sử dụng bài giảng điện tử ở nhà học kiến thức mới
và 2,82% còn lại là mong muốn GV trình bày bảng và giảng kỹ hơn
- Sự cần thiết của việc sử dụng bài giảng điện tử để học phần Điện t ch. Điện

trƣờng: ở mức độ không cần thiết là 7,04%, cần thiết 74,65%, rất cần thiết là
18,31%. Nhƣ vậy nhìn chung sử dụng bài giảng điện tử khi học giúp các em hiểu rõ
hơn về các hiện tƣợng vật lý, giúp các em nắm rõ kiến thức hơn.

15


×