Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện tam nông, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.21 KB, 105 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN QUANG HUY

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI
CHI CỤC THUẾ HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH
PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN QUANG HUY

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI
CHI CỤC THUẾ HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH
PHÚ THỌ
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Bắc

THÁI NGUYÊN - 2018




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài "Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại
chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ" là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong luận
văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố bất kỳ công
trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 8 năm
2018
Tác giả
Nguyễn Quang Huy


ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên Trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền
đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn toàn thể cán bộ,
nhân viên Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập
và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học.
Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành, sâu
sắc tới PGS.TS Đỗ Thị Bắc vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình
thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ công nhân viên Chi cục
thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện để tác giả theo học chương
trình đào tạo thạc sĩ và hoàn thành bản luận văn được thuận lợi.
Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ tác
giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này.

Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Quang Huy


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG...............................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH............................................................................................... viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................2
4. Những đóng góp mới của luận văn........................................................................3
5. Bố cục của luận văn...............................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN...........................................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập cá nhân.................................................4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm quản lý thuế thu nhập cá nhân....................................4
1.1.2. Vai trò quản lý thuế thu nhập cá nhân..............................................................7
1.1.3 Quy trình quản lý thuế thu nhập cá nhân..........................................................9
1.1.4. Nội dung quản lý thuế thu nhập cá nhân........................................................ 13
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng quản lý thuế thu nhập cá nhân.................................... 18
1.2. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam và bài học kinh
nghiệm rút ra................................................................................................ 22
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam...............................22

1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân cho
Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ............................................... 26
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................... 27
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu..................................................................................... 27
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 27
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin..................................................................... 27
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin...................................................... 30


iv
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin................................................................... 30
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu............................................................................ 30
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ....32
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.........................32
3.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Tam Nông............................................................. 32
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Tam Nông.................................................. 33
3.1.3. Đánh giá thuận lợi và khó khăn tại huyện Tam Nông.................................... 37
3.2. Quản lý thuế thu nhập cá nhận tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh
Phú Thọ........................................................................................................ 38
3.2.1. Khái quát về chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ............................ 38
3.2.2. Thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ...................................................................................... 39
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập cá nhận tại chi cục thuế
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.................................................................... 61
3.3.1. Các yếu tố từ phía cơ quan Nhà nước............................................................ 61
3.3.2. Các yếu tố từ phía cơ quan thuế..................................................................... 62
3.3.3. Các yếu tố từ phía người nộp thuế................................................................. 63
3.4. Đánh giá chung về quản lý thuế thu nhập cá nhận tại chi cục thuế huyện
Tam Nông, tỉnh Phú Thọ............................................................................... 63

3.4.1. Kết quả đạt được............................................................................................ 63
3.4.2. Hạn chế.......................................................................................................... 65
3.4.3. Nguyên nhân.................................................................................................. 66
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ....70
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu tăng cường quản lý thuế thu nhập cá
nhân tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ..................................70
4.1.1. Quan điểm tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhận tại chi cục thuế
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.................................................................... 70
4.1.2. Định hướng tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhận tại chi cục thuế
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.................................................................... 71


v
4.1.3. Mục tiêu tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhận tại chi cục thuế huyện
Tam Nông, tỉnh Phú Thọ............................................................................... 71
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhận tại chi cục thuế huyện
Tam Nông, tỉnh Phú Thọ............................................................................... 73
4.2.1. Nâng cao hiệu quả tổ chức bộ máy quản lý tại chi cục thuế huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ...................................................................................... 73
4.2.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân
tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ........................................... 73
4.2.3. Nâng cao năng lực, phẩm chất cán bộ ngành thuế tại chi cục thuế huyện
Tam Nông, tỉnh Phú Thọ............................................................................... 75
4.2.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại chi cục thuế
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.................................................................... 77
4.2.5. Đầu tư cơ sở hạ tầng, tin học hoá công tác quản lý thu thuế tại chi cục
thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ............................................................ 78
4.2.6. Tăng cường đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế tại chi cục thuế huyện
Tam Nông, tỉnh Phú Thọ............................................................................... 79

4.2.7. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm tại chi cục thuế huyện Tam Nông,
tỉnh Phú Thọ................................................................................................. 79
4.2.8. Kết hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng với cơ quan thuế trong công
tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh
Phú Thọ........................................................................................................ 80
4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan............................................................. 80
4.3.1. Đối với Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế........................................................ 80
4.3.2. Đối với Ủy ban nhân dân Tỉnh Phú Thọ........................................................ 86
4.3.3. Đối với Uỷ ban nhân dân huyện Tam Nông................................................... 86
4.3.4. Đối với cá nhân (người nộp thuế).................................................................. 87
KẾT LUẬN............................................................................................................ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 90
PHỤ LỤC............................................................................................................... 92


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BĐS

: Bất động sản

CNTT

: Công nghệ thông tin

CN-TTCN

: Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp


CP

: Cổ phần

Cty TNHH

: Công ty trách nhiệm hữu hạn

DN

: Doanh nghiệp

ĐTNT

: Đối tượng nộp thuế

GTGT

: Giá trị gia tăng

HTDKT

: Hỗ trợ đăng ký thuế

HTKK

: Hỗ trợ kê khai

HTX


: Hợp tác xã

KCN

: Khu công nghiệp

KT

: Kiểm tra

MST

: Mã số thuế

NNT

: Người nộp thuế

NSNN

: Ngân sách nhà nước

QL

: Quốc lộ

QLNT- TNCN

: Quản lý nộp thuế - thu nhập cá nhân


QTT

: Quyết toán thuế

TB&TK- TNCN

: Trước bạ & thu khác - thu nhập cá nhân

TDTT

: Thể dục thể thao

TNCN

: Thu nhập cá nhân

UBND

: Ủy ban nhân dân

XD

: Xây dựng


vii
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.


Bảng các đơn vị điều tra..............................................................28

Bảng 3.1.

Giá trị sản xuất huyện Tam Nông năm 2015-2017......................35

Bảng 3.2.

Bậc thuế suất thuế TNCN............................................................46

Bảng 3.3:

Tổng MST đã cấp và số MST TNCN đã cấp qua các năm từ
2015 - 2017 ở Tam Nông 50

Bảng 3.4:

Thống kê tình trạng chấp hành kê khai thuế TNCN đối với
các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Tam Nông năm 2017

Bảng 3.5:

Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác kê khai cấp mã
số thuế TNCN tại Chi cục thuế Tam Nông

Bảng 3.6:

54

Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác kiểm tra tại Chi

cục thuế Tam Nông

Bảng 3.8:

53

Kết quả công tác, kiểm tra quyết toán về thuế TNCN trên
địa bàn huyện Tam Nông năm 2017

Bảng 3.7:

52

56

Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác tuyên truyền tại
Chi cục thuế Tam Nông 59


viii
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1:

Mô hình quản lý thuế theo cơ chế tự kê khai - tự tính - tự
nộp thuế VN

21

Hình 3.1.


Biểu đồ giá trị sản xuất trong nền kinh tế của huyện Tam Nông 35

Hình 3.2.

Biểu đồ cơ cấu kinh tế huyện Tam Nông giai đoạn 2015-2017. .36

Hình 3.3:

Sơ đồ Tổ chức bộ máy hành chính Chi cục thuế huyện Tam Nông
39


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế nói chung và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) nói riêng là một
công cụ quan trọng để tạo ra nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước,
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho bộ máy nhà nước về an ninh, quốc phòng,
khu vực hành chính công.
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu phổ biến và cơ bản trong nền
kinh tế thị trường. Hiện nay, hơn 180 nước trên thế giới đã áp dụng Luật thuế thu
nhập cá nhân, tỷ trọng thuế thu nhập cá nhân chiếm khoảng 13-40% tổng số thu
ngân sách tùy theo quan điểm đánh thuế của từng nước. Chẳng hạn như

ở Mỹ, Nhật, Anh, Pháp, Đức là 30-40%. Các nước trong khối ASEAN như
Thái Lan, Malaysia, Philippines,… chiếm khoảng 14-15%.
Trong thời gian qua cùng với sự phát triển mạnh của nền kinh tế, thu
nhập của các tầng lớp dân cư cũng tăng lên đáng kể, thu nhập giữa nhóm

người có thu nhập cao và nhóm người có thu nhập thấp cũng có xu hướng
ngày càng tăng. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân và hình thức thu nhập
của các bộ phận dân cư và người lao động cũng đa dạng. Trong những năm
tới, thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội đến năm 2020, các thị trường
tài chính, tiền tệ, vốn, lao động sẽ có sự phát triển mạnh mẽ hơn. Nền kinh
tế sẽ tiếp tục tăng trưởng nhanh tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân có cơ
hội đầu tư, sản xuất kinh doanh, có thêm nguồn thu nhập khác nhau.
Trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ thì cơ cấu khoản thu về
thuế thu nhập cá nhân chiếm tỷ trọng rất nhỏ nhưng phát sinh đối tượng nộp
thuế là rất rộng. Bao gồm: tất cả các đối tượng có hoạt động chuyển nhượng
tài sản, mua bán đất đai, các đơn vị, chủ hộ kinh doanh, các doanh nghiệp có
hoạt động chi trả tiền lương tiền công, các đơn vị hành chính sự nghiệp…đều
là đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân. Chi Cục thuế của huyện đã có nhiều
biện pháp tích cực để tổ chức, triển khai thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân.


2

Song kết quả đạt được vẫn còn hạn chế, đó là: Nhận thức chưa đầy đủ của một
bộ phận người nộp thuế, một số vướng mắc trong tổ chức thu, văn bản hướng
dẫn còn chồng chéo, chưa thống nhất, rõ ràng, bộ máy quản lý thuế còn hạn
chế… đã dẫn đến những bất cập trong công tác quản lý thu thuế thu nhập cá
nhân trên địa bàn huyện. Xuất phát từ thực tế, để khai thác và nuôi dưỡng nguồn
thu trên địa bàn huyện Tam Nông nói chung, quản lý thuế thu nhập cá nhân nói
riêng là rất quan trọng. Đó là lý do tác giả lựa chọn đề tài: "Quản lý thuế thu
nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ" làm luận

văn tốt nghiệp cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng về công tác quản lý thuế thu nhập cá
nhân từ đó đưa ra giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập
cá nhân tại Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá một số cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân.
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân

tại Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ nhằm làm rõ những kết quả
đã đạt được; đồng thời chỉ ra hạn chế, tồn tại cần khắc phục.
Đề xuất các giải pháp hoàn nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu
nhập cá nhân tại Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân, đơn vị nộp
thuế trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu về các cá nhân, đơn vị nộp thuế tại
Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
-

Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2013-2017.


3

- Về không gian: Đề tài thực hiện trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh
Phú Thọ.
3.3. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế TNCN đối với cá nhân và đơn vị
nộp thuế tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ, và đưa ra các giải pháp tăng

cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ.
4. Những đóng góp mới của luận văn
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực,
là tài liệu giúp Chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ xây dựng quy hoạch
và kế hoạch tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 có cơ sở khoa học.

Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, quản lý thuế thu
nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ, có ý nghĩa thiết
thực quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú
Thọ và đối với các địa phương có điều kiện tương tự.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, Luận
văn gồm 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về Quản lý thuế thu nhập cá nhân.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục thuế
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Chi
cục thuế huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập cá nhân


1.1.1. Khái niệm và đặc điểm quản lý thuế thu nhập cá nhân
- Khái niệm về thuế thu nhập cá nhân
Thuế là một khoản thu của ngân sách nhà nước mang tính bắt buộc,
không mang tính hoàn trả trực tiếp và được pháp luật quy định đối với các tổ
chức kinh tế xã hội cũng như mọi thành viên trong xã hội [1][2][3].
- Căn cứ theo đối tượng đánh thuế, nghĩa là thuế đánh trên cái gì, thuế
được chia thành:
+ Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp ...
+ Thuế tài sản như thuế sử dụng tài sản nhà nước (thuế sử dụng đất
nông nghiệp, thuế tài nguyên ...), thuế chuyển nhượng tài sản (thuế chuyển
giao quyền sử dụng đất, thuê mua, bán các tài sản như nhà, xe cộ ...).
+ Thuế tiêu dùng đánh vào hàng hóa, dịch vụ lưu thông trên thị trường
trong nước và xuất nhập khẩu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt...
- Căn cứ theo tính chất chuyển giao của thuế thì thuế được chia thành
hai loại là thuế trực thu và thuế gián thu:
+ Thuế gián thu là các thứ thuế mà người nộp thế gián tiếp nộp thuế
cho người tiêu dùng, họ không phải là người chịu thuế. Đặc điểm cơ bản của
thuế gián thu là được cấu thành trong giá cả hành hóa, dịch vụ để bán ra. Ở
đây có sự chuyển giao gánh nặng thuế từ người nộp thuế theo luật định sang
người tiêu dùng qua cơ chế giá cả. Ở nước ta, đó là các thứ thuế giá trị gia
tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ...
+ Thuế trực thu là các thứ thuế trực tiếp huy động một phần thu nhập
của các đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế. Đặc điểm cơ bản của thuế trực thu là
đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế là một. Nó đánh trực tiếp vào


5

người nộp thuế, tức là người có thu nhập chịu thuế làm giảm phần thu nhập
của họ. Ở đây không có hiện tượng chuyển giao gánh nặng thuế cho người

khác chịu, ở nước ta, đó là các thứ thuế như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Trong các loại thuế trực thu, thuế thu nhập cá nhân ngày càng đóng vai
trò quan trọng trong việc tạo nguồn thu đối với ngân sách nhà nước.
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của từng
cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm hoặc từng
lần phát sinh.
Theo Giáo trình Nghiệp vụ thuế (2009) [8] của Học viện Tài chính thì:
“Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của
cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế.”
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào những người có
thu nhập cao, bao gồm công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao
động ở nước ngoài có thu nhập, cá nhân là người không mang quốc tịch Việt
Nam nhưng định cư không thời hạn ở Việt Nam có thu nhập và người nước
ngoài có thu nhập tại Việt Nam.
- Khái niệm về quản lý thuế thu nhập cá nhân
Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan
thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân
sách Nhà nước (NSNN) theo quy định của pháp luật .
Quản lý thuế có vai trò bảo đảm cho chính sách thuế được thực thi
nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế xã hội. Chính sách thuế thường
được thiết kế nhằm thực hiện những chức năng cao cả của thuế như điều tiết
kinh tế vĩ mô, phục vụ mục tiêu tăng trưởng của đất nước hay phân phối thu
nhập, nhằm bảo đảm sự công bằng giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Tuy
nhiên, các mục tiêu này chỉ trở thành hiện thực nếu quản lý thuế thực hiện
điều hành, giám sát tốt để người nộp thuế thực hiện tốt nghĩa vụ của mình vào


6


NSNN. Vì vậy, có thể khẳng định Quản lý thuế có vai trò quyết định cho sự
thành công của từng chính sách thuế.
Quản lý thuế trong điều kiện dân chủ hoá đời sống xã hội có thể coi là
sự kết hợp giữa yếu tố tâm lý và yếu tố tổ chức, điều khiển hoạt động thu thuế
để triển khai thực hiện các chính sách thuế nhằm đạt được các mục tiêu đã
định. Mục tiêu quản lý thuế thu nhập cá nhân chỉ là một bộ phận và có phần
hẹp hơn so với mục tiêu chung của công tác quản lý thuế nhưng cũng nằm
trong những mục tiêu chung mà công tác quản lý thuế phải thực hiện.
Quản lý thuế thu nhập cá nhân là sự tác động có chủ đích của các cơ
quan chức năng trong bộ máy nhà nước đối với quá trình tính và thu thuế thu
nhập cá nhân nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách và đạt được các mục tiêu
nhà nước đặt ra [7].
Quản lý thuế thu nhập cá nhân nhằm đạt được các mục tiêu cơ bản sau:
- Tăng cường tập trung, huy động đầy đủ và kịp thời số thu cho ngân
sách nhà nước trên cơ sở không ngừng nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu.
Kinh tế - xã hội càng phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu
rộng thì nhu cầu chi tiêu của Nhà nước để giải quyết các vấn đề an ninh, quốc
phòng, an sinh xã hội, phát triển sự nghiệp giáo dục, y tế ... cũng ngày càng gia
tăng. Thêm vào đó, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế dẫn đến cơ cấu thu ngân
sách cũng thay đổi theo hướng nguồn thu từ tích luỹ trong nước được tăng dần
và chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng thu ngân sách nhà nước. Thuế thu
nhập cá nhân cũng sẽ góp phần nâng cao tỷ trọng thu nội địa để ổn định nguồn
thu cho ngân sách nhà nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

- Tăng cường công tác kiểm soát, tái phân phối thu nhập và điều tiết vĩ
mô nền kinh tế- xã hội
Như vậy, việc áp dụng quản lý thuế thu nhập cá nhân sẽ góp phần đảm
bảo tính hợp lý, công bằng, hạn chế sự gia tăng khoảng cách, chênh lệch giàu
nghèo giữa các tầng lớp dân cư, đồng thời Nhà nước sẽ nắm được thông tin về



7

thu nhập của cá nhân trong xã hội. Thông qua đó, vừa thực hiện động viên
nguồn lực, vừa góp phần phòng chống tham nhũng, lãng phí.
- Đề cao ý thức tự giác chấp hành chính sách thuế và tạo điều kiện cho
người nộp thuế thực hiện tốt nghĩa vụ thuế
Trong nền kinh tế thị trường, nhà nước thông qua công cụ luật pháp để
tác động vào nền kinh tế ở tầm vĩ mô. Ý thức chấp hành luật pháp của các tổ
chức kinh tế và dân cư sẽ có ảnh hưởng không nhỏ đến việc thực hiện những
tác động này. Qua công tác tổ chức thực hiện và thanh tra việc chấp hành các
luật thuế nói chung và thuế thu nhập cá nhân nói riêng, cùng với việc tăng
cường tính pháp chế của chính sách thuế này, ý thức chấp hành nghĩa vụ thuế
sẽ được nâng cao.
1.1.2. Vai trò quản lý thuế thu nhập cá nhân
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế - xã hội
a) Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, trong đó thuế thu
nhập cá nhân là một trong những bộ phận quan trọng cấu thành thuế nói
chung ncn cũng góp một phần quan trọng để tạo nguồn tài chính cho nhà
nước. Thuế thu nhập cá nhân được tính với diện rộng, khả năng tạo nguồn thu
cho ngân sách rất lớn. Bên cạnh đó, thuế thu nhập cá nhân tác động trực tiếp
vào thu nhập của dân cư mà người dân của bất kỳ quốc gia nào cũng đều
mong muốn và cố gắng có thu nhập ngày càng cao để nâng cao đời sống vật
chất tinh thần. Thuế thu nhập cá nhân luôn có sự gia tăng nhanh chóng cùng
với sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu người.
b) Góp phần thực hiện công bằng xã hội
Thực hiện công bằng xã hội là một trong nhung vai trò quan trọng của
thuế nói chung, ngoài ra với thuế thu nhập cá nhân vùng với việc thực hiện
biểu thuế luỹ tiến từng phần, thuế thu nhập cá nhân đã thực hiện được việc

điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng trong xã hội.


8

c) Điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm
Thuế thu nhập cá nhân cũng có tác dụng điều tiết vĩ mô đối với nền
kinh tế. Loại thuế này điều tiết trực tiếp thu nhập cá nhân nên một mặt tác
động trực tiếp đến tiết kiệm, mặt khác làm cho khả năng thanh toán của các cá
nhân bị giảm.Từ đó cầu hàng hoá, dịch vụ giảm sẽ tác động đến sản xuất.
d) Góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp
Thực tế đã chứng minh nhiều khoản thu nhập của một số cá nhân nhận
được từ việc thực hiện các hành vi bất hợp pháp hoặc bằng cách lợi dụng
những kẽ hở của pháp luật mà nhà nước không kiểm soát được như tham ô,
nhận hối lộ, buôn bán hàng quốc cấm, trốn tránh thuế, lừa đảo chiếm đoạt tài
sản của nhà nước và công dân... Những hành vi này ảnh hưởng rất xấu đến
đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Phải kết hợp hữu hiệu nhiều biện
pháp để ngăn chặn và chống lại những hành vi trên, một trong số các biện
pháp ngăn chặn đó thì phải kể đến vai trò của thuế thu nhập cá nhân.
1.1.2.2. Đối với hệ thống thuế
a) Góp phần khắc phục nhược điếm của một số loại thuế khác
Một số thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đều
có nhược điểm là có tính lũy thoái và ảnh hưởng đến người nghèo nhiều hơn
người giàu vì khi tiêu thụ cùng một lượng hàng hoá mọi người không phân
biệt giàu nghèo và đều phải chịu thuế như nhau. Nếu tính thuế thu nhập cá
nhân theo phương pháp luỹ tiến từng phần sẽ góp phần khắc phục được nhược
điểm này.
b) Góp phần hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp thường tồn tại cả thuế thu nhập doanh nghiệp và
thuế thu nhập cá nhân. Giữa hai loại thuế này luôn luôn tồn tại mối quan hệ

gắn bó với nhau.
Thuế thu nhập cá nhân còn góp phần khắc phục sự thất thu thuế thu nhập
doanh nghiệp khi có sự thông đồng giữa các doanh nghiệp hay giữa doanh


9

nghiệp với cá nhân. Trong trường hợp doanh nghiệp kê khai cao hơn thực tế
những chi phí phải trả cho các cá nhân để làm giảm thu nhập tính thuế của doanh
nghiệp hòng trốn thuế thu nhập doanh nghiệp thì các cá nhân nhận được những
khoản trả nói trên sẽ phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập
nhận được kê khai tăng thêm đó. Thu nhập của doanh nghiệp tăng thường kéo
theo sự tăng lên của thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tóm lại, Thuế thu nhập cá nhân đóng vai trò rất quan trọng đối với sự
phát triển của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, vì công tác quản lý thuế thu nhập cá
nhân còn nhiều hạn chế nên những vai trò này vẫn chưa thực sự được phát
huy ở những nước chậm phát triển.
1.1.3 Quy trình quản lý thuế thu nhập cá nhân
1). Hướng dẫn người nộp thuế khai thuế
- NNT được CQT cung cấp mẫu tờ khai, tài liệu hướng dẫn khai thuế
và tài liệu về chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản tại Bộ phận
“một cửa” hoặc trên Trang thông tin điện tử của ngành Thuế
( và );
- Trường hợp NNT chưa đến mức chịu thuế, chưa phải khai thuế,
nhưng có yêu cầu được cấp MST thì CQT hướng dẫn NNT thực hiện đăng ký
thuế để được cấp MST theo quy định về đăng ký thuế.
- Trường hợp NNT có doanh thu cho thuê tài sản đến mức chịu thuế thì
CQT hướng dẫn NNT khai đầy đủ thông tin vào Tờ khai 01/TTS ban hành
kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.

Trường hợp này, nếu NNT chưa có MST thì NNT cần nộp bổ sung bản chụp
Giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng minh quân đội hoặc hộ chiếu và bản
chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có), CQT cấp MST dựa trên
các thông tin tại HSKT.
- Trường hợp cá nhân cho thuê tài sản gặp khó khăn do thiên tai, hỏa
hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo thì hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thực hiện theo


10

hướng dẫn tại khoản 1 Điều 46 Thông tư số156/2013/TT-BTC , riêng Văn bản
đề nghị miễn thuế, giảm thuế theo Mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC
- Trường hợp NNT phát sinh vướng mắc trong quá trình thực hiện khai
thuế, CQT hướng dẫn NNT tìm hiểu thông tin trên trang thông tin điện tử của
ngành Thuế ( và ) hoặc liên
hệ với CQT tại Bộ phận “một cửa”; hoặc gọi điện thoại đến Bộ phận hỗ trợ
NNT theo số điện thoại niêm yết tại trụ sở CQT/Trang thông tin điện tử của
ngành Thuế; hoặc gửi văn bản đến CQT các cấp.
Ngay khi nhận được yêu cầu hỗ trợ trực tiếp của NNT, CQT có trách
nhiệm hướng dẫn NNT khai thuế vào Tờ khai 01/TTS ban hành kèm theo
Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính và Phụ lục
01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015 của Bộ Tài chính. NNT khai một (01) bản Tờ khai và phụ lục tờ
khai kèm theo, cụ thể như sau:
- Đối với hợp đồng khai thuế lần đầu
Đối với hợp đồng khai thuế lần đầu, NNT phải khai đầy đủ các thông
tin của hợp đồng vào Phụ lục 01-1/BK-TTS (chỉ khai một lần duy nhất nếu
không có thay đổi). CQT căn cứ thông tin tại Phụ lục 01-1/BK-TTS để cấp
MSQLHĐ cho từng hợp đồng cho thuê tài sản. Để NNT được hỗ trợ khai Phụ

lục 01-1/BK-TTS, CQT có trách nhiệm hướng dẫn NNT như sau:
+ Hướng dẫn NNT tự tải Ứng dụng Hỗ trợ kê khai để thực hiện việc
khai thuế, khai Phụ lục 01-1/BK-TTS và in HSKT từ Ứng dụng Hỗ trợ kê
khai. CQT có trách nhiệm hướng dẫn NNT lựa chọn hình thức khai thuế phù
hợp để NNT được hỗ trợ tối đa việc khai thuế, tính thuế từ các ứng dụng quản
lý thuế, cụ thể như sau:
++ Đối với NNT có duy nhất một hợp đồng hoặc NNT có nhiều hợp
đồng trong cùng địa bàn thực hiện khai thuế theo năm trên một (01) Tờ khai


11

01/TTS thì Ứng dụng Hỗ trợ kê khai sẽ hỗ trợ NNT tính ngưỡng doanh thu
chịu thuế, số thuế phải nộp. NNT chỉ cần nhập các thông tin về NNT và thông
tin của hợp đồng vào Phụ lục 01-1/BK-TTS.
+ Đối với các trường hợp khác, NNT phải tự xác định nghĩa vụ thuế
theo quy định hiện hành.
+ Trường hợp NNT không tự tải được Ứng dụng Hỗ trợ kê khai thì có
thể đến Bộ phận “một cửa” của CQT để được trực tiếp hướng dẫn tải và sử
dụng Ứng dụng Hỗ trợ kê khai trên máy tính dành riêng cho NNT hoặc máy
tính của cán bộ thuế tại Bộ phận “một cửa” của CQT. Chi cục Thuế có trách
nhiệm bố trí máy tính và cán bộ thuế phù hợp tại Bộ phận “một cửa” để hỗ trợ
NNT ngay khi có yêu cầu.
- Đối với hợp đồng khai thuế từ lần thứ 2 trở đi và không thay đổi
thông tin
+ Đối với hợp đồng khai thuế từ lần thứ 2 trở đi, CQT hướng dẫn NNT
chỉ khai Tờ khai 01/TTS, không phải khai Phụ lục 01-1/BK-TTS và sử dụng
MSQLHĐ đã được cấp cho từng hợp đồng để điền vào Tờ khai. NNT sử dụng
các thông tin về thuế phải nộp, kỳ khai thuế cho các lần khai thuế tiếp sau đã
được xác định trên Phụ lục 01-1/BK-TTS lần đầu để khai thuế cho từ lần thứ

2 trở đi của hợp đồng.
+ Trường hợp NNT có nhu cầu sử dụng Ứng dụng Hỗ trợ kê khai cho
việc khai thuế từ lần thứ 2 trở đi của hợp đồng trên cùng một máy trạm mà
NNT sử dụng các lần trước đó, CQT hướng dẫn NNT tải lại thông tin từ Phụ
lục 01-1/BK-TTS lần đầu để thực hiện khai thuế từ lần thứ 2 trở đi được dễ
dàng.
- Đối với hợp đồng khai thuế từ lần thứ 2 trở đi và có thay đổi thông tin
Đối với hợp đồng khai thuế từ lần thứ 2 trở đi và có thay đổi thông tin
thì CQT hướng dẫn cá nhân thực hiện khai thuế như hợp đồng khai thuế lần
đầu và sử dụng MSQLHĐ đã được cấp để khai vào tờ khai.


12

- Đối với NNT thực hiện khai thuế bằng hồ sơ điện tử
Trường hợp NNT thực hiện khai thuế điện tử thì thực hiện theo quy
trình quản lý đăng ký sử dụng và khai thuế điện tử của Tổng cục Thuế.
2). Hướng dẫn nộp HSKT
CQT hướng dẫn NNT nộp HSKT trực tiếp tại Bộ phận “một cửa” hoặc
nộp qua đường bưu chính đến Chi cục Thuế nơi có tài sản cho thuê hoặc nộp
HSKT bằng hình thức khai thuế điện tử. Cụ thể như sau:
- Đối với HSKT nộp trực tiếp tại CQT
Trường hợp NNT nộp HSKT trực tiếp tại Bộ phận “một cửa”, cán bộ
thuế kiểm tra tính đầy đủ, đúng thủ tục của HSKT ngay khi nhận được hồ sơ
và xử lý ngay trong ngày làm việc. Trường hợp HSKT nhận vào thời điểm
cuối ngày làm việc thì hồ sơ của NNT sẽ được giải quyết chậm nhất là đầu
giờ của ngày làm việc tiếp theo. Cụ thể như sau:
- Trường hợp HSKT đầy đủ, đúng thủ tục thì NNT được nhận lại một
(1) bản chụp Tờ khai và Phụ lục (nếu có) sau khi CQT đã ghi đầy đủ thông
tin hỗ trợ NNT thực hiện nghĩa vụ thuế (Mục B của Tờ khai 01/TTS). CQT

đóng dấu tiếp nhận HSKT trên bản chụp Tờ khai và Phụ lục (nếu có) trước
khi giao cho NNT. NNT căn cứ bản chụp Tờ khai và Phụ lục để nộp thuế của
kỳ này và khai thuế cho các kỳ khai thuế tiếp theo của hợp đồng.
- Trường hợp HSKT chưa đầy đủ, đúng thủ tục quy định thì cán bộ thuế
trả lại HSKT và hướng dẫn NNT bổ sung, điều chỉnh HSKT.
- Đối với HSKT nộp qua đường bưu chính
- Trường hợp NNT nộp HSKT qua đường bưu chính thì ngay khi
HSKT được gửi đến CQT, Bộ phận HCVT xử lý hồ sơ theo quy trình văn thư,
sau đó chuyển HSKT đến Bộ phận “một cửa” để xử lý như trường hợp hồ sơ
nộp trực tiếp tại CQT.
- Trường hợp HSKT đầy đủ, đúng thủ tục, CQT có trách nhiệm gửi lại 01
bản chụp Tờ khai và Phụ lục (nếu có) cho NNT qua đường bưu chính theo hình


13

thức gửi đảm bảo. Bản chụp Tờ khai và Phụ lục (nếu có) gửi lại cho NNT qua
đường bưu chính cũng phải được ghi đầy đủ thông tin hỗ trợ NNT thực hiện
nghĩa vụ thuế (Mục B của Tờ khai 01/TTS) và đóng dấu tiếp nhận HSKT.
- Trường hợp HSKT chưa đầy đủ, đúng thủ tục quy định, CQT có trách

nhiệm gửi Thông báo yêu cầu giải trình, điều chỉnh HSKT cho NNT qua
đường bưu chính theo hình thức gửi đảm bảo.
- Trường hợp HSKT và Thông báo gửi cho NNT bị cơ quan bưu chính trả
lại thì Bộ phận HCVT chuyển bộ phận nhận HSKT hoặc bộ phận phát hành
Thông báo để liên lạc với NNT, xác định lại địa chỉ NNT ngay trong ngày hoặc
chậm nhất là đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo và gửi lại cho NNT.

3). Đối với HSKT điện tử
NNT thực hiện khai thuế điện tử theo hướng dẫn riêng của Tổng cục

Thuế tại Quy trình khai thuế điện tử đối với cá nhân cho thuê tài sản.
4). Hướng dẫn nộp thuế
- CQT hướng dẫn NNT dựa trên phần thông tin hỗ trợ NNT tại mục B của
Tờ khai 01/TTS (bản photocopy của NNT lưu) để nộp tiền thuế vào NSNN.
- Sau khi nộp tiền thuế vào NSNN, NNT sẽ nhận được chứng từ nộp

thuế là Giấy nộp tiền có xác nhận của Ngân hàng thương mại hoặc KBNN để
làm căn cứ xác định NNT đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế. Trường hợp NNT
thực hiện nộp thuế theo phương thức điện tử thì chứng từ nộp thuế là chứng từ
điện tử theo quy định.
1.1.4. Nội dung quản lý thuế thu nhập cá nhân
a. Quản lý đối tượng nộp thuế.
Đây là khâu đặc biệt quan trọng đối với công tác quản lý thu thuế thu
nhập cá nhân. Quản lý tốt ĐTNT sẽ đảm bảo phần lớn hiệu quả của công tác
quản lý thu thuế TNCN bởi chúng ta chưa biết chính xác ai là những đối
tượng phải nộp thuế trước khi kê khai thu nhập của họ. Do đó, cần giám sát
thu nhập của tất cả các đối tượng lao động, từ đó chúng ta có thể xác định
được đối tượng nào phải nộp thuế và nộp thuế bao nhiêu [13].


14

Cơ quan thuế phải tiến hành đăng ký ĐTNT. Phương thức đăng ký
ĐTNT thường được áp dụng là phương thức thủ công và quản lý bằng mạng
thông tin (hệ thống mạng vi tính). Tuy nhiên, phương thức quản lý bằng mạng
vi tính thích hợp với công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân vì ĐTNT
TNCN ở đây nhiều và không tập trung. Theo phương thức này thì cơ quan
quản lý thuế cần phải tiến hành cấp MST cho các ĐTNT và cơ quan CTTN
thống nhất trong phạm vi cả nước. Mỗi ĐTNT được gắn với một mã số duy
nhất. Mọi thông tin cần thiết về ĐTNT được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu với một

file riêng mà tên file là mã số của ĐTNT. Khi cần kiểm tra thông tin về một
ĐTNT, cơ quan quản lý chỉ cần mở file theo mã số của đối tượng đó, nhờ đó
mà tránh được tình trạng bỏ sót các ĐTNT đồng thời cũng đảm bảo sự nhanh
gọn cho cơ quan thuế trong công tác quản lý thu thuế.
b. Quản lý kê khai, nộp thuế
Đối với cơ quan chi trả thu nhập nếu có hoạt động sản xuất kinh doanh
thuộc cơ quan thuế cấp nào quản lý thì kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân tại
cơ quan thuế đó; nếu không có hoạt động sản xuất kinh doanh thì thực hiện kê
khai, nộp thuế tại Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trường hợp
cơ quan chi trả thu nhập đóng tại địa bàn cấp huyện, thị xã thì kê khai nộp
thuế tại Chi cục thuế nơi đóng trụ sở.
Đối với cá nhân đăng ký thuế tại cơ quan thuế: thì kê khai, nộp thuế tại
Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Cá nhân liên hệ với Cục thuế
địa phương để có hướng dẫn về đăng ký, kê khai thuế và cùng lập Bản ghi
nhớ giữa hai bên theo mẫu số 01a/TNTX hoặc 01b/TNTX. Cá nhân có trách
nhiệm nộp tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 02a/TNTX hoặc 02b/TNTX cho
cơ quan thuế để xác định số thuế tạm nộp hàng tháng. Thời hạn nộp tờ khai
đăng ký chậm nhất là ngày 25 của hàng tháng phát sinh thu nhập.
Có 2 hình thức kê khai, đăng ký, nộp thuế:
Thông qua cơ quan ủy nhiệm thu hay cơ quan CTTN tính thuế cho các
ĐTNT có thu nhập do đơn vị mình chi trả. Sau khi tính thuế và khấu trừ thuế


15

của ĐTNT, cơ quan CTTN sẽ tiến hành khấu trừ phần thuế phải nộp ra khỏi
thu nhập trước thuế của ĐTNT để đem nộp vào NSNN. Cơ quan CTTN sẽ
được hưởng một khoản tiền theo tỉ lệ trên số thuế thu được và nộp vào NSNN.
ĐTNT sẽ trực tiếp kê khai thu nhập và tự tính mức thuế mình phải nộp.
Sau đó sẽ đến nộp tờ khai cho cơ quan thuế và tiến hành nộp khoản thuế vào

NSNN. Cơ quan thuế sẽ có nhiệm vụ ghi lại tất cả các khoản thuế mà các
ĐTNT phải nộp, để từ đó có thể giám sát và kiểm tra khi cần thiết. Đồng thời
đó cũng là cơ sở để đảm bảo sự minh bạch trong công tác thu nộp thuế, cả cho
ĐTNT và cơ quan thuế cũng như cơ quan ủy nhiệm thu.
c. Quản lý quyết toán thuế, hoàn thuế
Việc quyết toán thuế cho từng ĐTNT là cần thiết. Việc này sẽ giúp cơ
quan thuế biết được tình hình thu nhập và nộp thuế của từng đối tượng, qua đó
có thể cung cấp cho các cơ quan khác, các nhà lập chính sách hoặc chính cơ
quan thuế cũng có thể sử dụng trong việc phân tích và đánh giá về chính sách
thuế khả năng nộp thuế của dân cư. Quyết toán thuế hàng năm cũng sẽ giúp
cơ quan thuế có thể phát hiện ra các trường hợp sai phạm thông qua việc so
sánh mức thuế thu nhập nộp giữa các năm với nhau.
d. Quản lý Thanh tra kiểm tra thuế
Đây là một nội dung quan trọng của công tác quản lý thu thuế thu nhập cá
nhân. Thanh, kiểm tra thuế thu nhập cá nhân được thực hiện bởi bộ phận cán bộ
thuế chuyên ngành. Đối tượng thanh, kiểm tra thuế là các tổ chức kinh tế và cá
nhân có nghĩa vụ nộp thuế TNCN cho Nhà nước và bao gồm cả các đơn vị thuộc
ngành thuế. Mục tiêu thanh, kiểm tra thuế thu nhập cá nhân là phát hiện và xử lý
các trường hợp sai phạm nhằm giảm bớt những tổn thất cho Nhà nước và đảm
bảo tính nghiêm minh của pháp luật. Đồng thời cũng qua quá trình thanh, kiểm
tra, cơ quan thuế có thể phát hiện những thiếu sót, bất cập trong văn bản pháp
luật thuế và quá trình tổ chức thực hiện, từ đó tìm ra những


×