Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

giáo án hóa học 9 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.35 KB, 178 trang )

Giáo Án Hóa 9
Tiết 1
ÔN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp học sinh hệ thống hóa lại một số kiến thức hóa học cơ bản về lý thuyết và
bài tập để học sinh làm cơ sở tiếp thu kiến thức mới của chương trình hóa học lớp 9.
- Kỹ năng : Phân biệt các khái niệm nguyên tử, nguyên tố hóa học.
II. Phân tử, đơn chất, hợp chất, hóa trò : nắm nội dung, công thức, đònh luật bảo toàn khối
lượng, lập công thức hóa học, tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học .
- Thái độ, tình cảm : nắm được căn bản bộ môn hóa, gây niềm say mê trong học tập bộ
môn.
III. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề :
IV. Chuẩn bò :
Tài liệu : Sách giáo khoa, sách bài tập lớp 8.
V . Tổ chức dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Nguyên tử : là hạt vô cùng
nhỏ và trung hòa về điện.
Nguyên tử bao gồm : hạt
nhân mang điện tích dương và
lớp võ tạo bởi một hay nhiều
electron mang điện tích âm .
Ví dụ :
2. Nguyên tố hóa học : là tập
hợp những nguyên tử cùng
loại có cùng số proton trong
hạt nhân
3. Đơn chất : là những chất
tạo từ một nguyên tố hóa học.
Ví dụ : Kẽm, khí oxi.
4. Hợp chất : là những chất
tạo nên từ hai nguyên tố hóa


học trở lên.
Ví dụ: nước, khí cacbônnic.
Nêu các câu hỏi :
- Đối tượng nguyên cứu của
bộ môn hóa học là gì ?
- Chất được tạo nên từ đâu ?
- Hạt nhỏ gọi là gì ?
- Giáo viên gợi ý cho học sinh
nhắc lại khái niệm.
-Nêu câu hỏi : Nguyên tố hóa
học là gì ?
- cho HS nhắc lại một số ký
hiệu hóa học của các nguyên
tố .
- Nêu câu hỏi : Chất do một
nguyên tố hóa học tạo nên
gọi là gì ? Ví dụ .
Nêu câu hỏi :
- Vậy còn hợp chất là gì ? ví
dụ
- Các hạt hợp thành một chất
- Trả lời : chất
- chất được cấu tạo từ những
hạt vô cùng nhỏ .
- Học sinh trả lời .
- Học sinh nhắc lại và học
thuộc bảng ký hiệu hóa học
các nguyên tố .
- Học sinh trả lời theo đònh
nghóa.

- Học sinh nêu đònh nghóa và
ví dụ.
- Học sinh trả lời .
Trang 1
Giáo Án Hóa 9
5. Phân tử : là hạt đại diện
cho chất, gồm một số nguyên
tử liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ tính chất hóa học
của chất .
Ví dụ : Phân tử nước hợp
thành từ hai
II. Liên kết vơi một O
6. Quy tắc về hóa trò : Trong
công thức hóa học, tích của
chỉ số và hóa trò của nguyên
tố này bằng tích chỉ số và hóa
trò của nguyên tố kia .
7. Đònh luật bảo toàn khối
lượng: Trong một phản ứng
hóa học, tổng khối lượng của
sản phẩm bằng tổng khối
lượng của các chất tham gia
phản ứng .
- Công thức :
m
A
+ m
B
= m

C
+ m
D
8. Phương trình hóa học :
Biểu diển ngắn gọn phản ứng
hóa học .
- Nắm ba bước lập phương
trình hóa học
9. Một số loại phản ứng hóa
học :
Phản ứng hóa hợp, phản ứng
phân hủy, thế, oxi-hóa khử.
10. Một số công thức chuyển
đổi giữa khối lượng, thể tích,
lượng chất, tỉ khối.
m
n
M
=

( )
22,4
V dkc
n =
gọi là gì ? ví dụ.
- Nêu câu hỏi : Phân tử là gì ?
- Nêu lại qui tắc hóa trò, học
thuộc một số hóa trò nguyên
tố thường gặp.
- Nhắc lại nội dung của đònh

luật bảo toàn khối lượng.
- Nêu lại công thức tính .
- Cho HS nhắc lại đònh nghóa
phản ứng hóa hợp, phân hủy,
thế, oxi-hóa khử. Cho ví dụ.
- Cho một số học sinh lên
bảng ghi lại công thức quan
trọng trong tính toán hóa học.
- Học sinh nêu đònh nghóa.
- Học sinh nêu lên công thức.
- Học sinh về nhà ghi lại đònh
nghóa vào vở bài học .
Trang 2
Giáo Án Hóa 9
d
A/B
=
A
B
M
M
d
Mrr
=
29
A
M
11. Tính theo công thức hóa
học và phương trình hóa
học :

12. Nồng độ dung dòch :
a) Nồng độ % của dung dòch.
Cho biết số gam chất tan có
trong 100g dung dòch.
%
ct
dd
m
C
m
=
x 100%
b. Nồng độ mol (C
M
) của
dung dòch cho biết số mol
chất tan có trong một lít dung
dòch.
%
n
C
v
=
(mol/l)
- Nhắc lại một số dạng bài
tập, cho HS về nhà nghiên
cứu lại trong SGK lớp 8.
- Cho HS nhắc lại đònh nghóa,
nêu và biến đổi công thức
tính C%, C

M
.
- Học sinh nêu lên đònh nghóa
và công thức.
VI. Cũng cố :
VII : Hướng dẫn về nhà :
Dặn dò học sinh học bài và làm lại các bài tập theo nội dung ôn ở SGK lớp 8.
Trang 3
Giáo Án Hóa 9
Tiết 2
BÀI 1
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh biết được tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit  các phương trình hóa
học tương ứng với mỗi tính chất .
- Nắm được cơ sở để phân loại oxit (oxit bazơ và oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit trung
tính).
* Trọng tâm : Tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit
2. Kỹ năng : Từ hiểu biết về tính chất hóa học của oxit giải các bài tập đònh tính và
đònh lượng.
3. Thái độ : Hình thành thế giới quan khoa học, tính hứng thú khi học bộ môn hóa
II. Chuẩn bò :
1.Thầy :
- Hóa cụ : cốc thủy tinh, ống nghiệm, ống nhỏ giọt (dùng cho 5 tổ)
- Hóa chất : CaO, nước, CuO, dd HCl : P đỏ hoặc P
2
O
5

Ca(OH)
2
, giấy quỳ tím dùng cho
5 tổ )
2. Trò : xem bài trước ở nhà
II . Tổ chức dạy học :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy kể một số oxit mà em đã gặp ở lớp 8 ? (gọi 2 HS lên bảng viết)
- Trong các chất sau : CuO, CaO
3
, CO
2
, P
2
O
5
, SO

, SO
3
, BaO, ZnO
2
, . chất nào là oxit
axit, oxit bazơ ? (gọi 1 học sinh lên bảng).
3. Bài mới :
* Vào bài : Ở lớp 8 chúng ta đã tìm hiểu qua hai loại oxit chính là oxit bazơ và oxit axit,
để tìm hiểu kó hơn hai loại này trong năm học lớp 9. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu bài tính
chất hóa học của oxit và tính chất khái quát về sự phân loại của oxit.
Nội dung

Phng pháp Rút kinh
nghiệm
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh
- Hoạt động 1 : Chia học sinh
làm 5 nhóm làm thí nghiệm
sau : “cho 2ml nước vào ống
- Từng nhóm làm thí nhiệm
theo sự hướng dẫn của thầy
Trang 4
Giáo Án Hóa 9
I Tính chất hóa
học của oxit :
1. Oxit bazơ có
những tính chất
hóa học nào ?
a. Tác dụng với
nước
VD : Ca(r) + H
2
O
 Ca(OH)
2
dd
Một số oxit bazơ
(K
2
O, Na
2
O, BaO,
CaO) tác dụng với

nước tạo thành dd
bazơ (kèm).
b. Tác dụng với
axit :
VD : CuO(r) +
2HCl(dd)  CuCl
2
+ H
2
O (1).
- Oxit bazơ + axit
 muối + nước.
c. Tác dụng với
oxit axit :
một số oxit bazơ
tác dụng với oxit
muối .
VD : BaO (r) +
nghiệm + 1 ít bột CaO hoặc
BaO vào lắc đều cho tan và
dùng quỳ tím để khử”.
- Chất tạo thành là gì ?
Làm quỳ tím thay đổi thế nào?
- Gọi đại diện 1 HS viết
phương trình phản ứng .
Thầy : kết luận nếu dùng 1
mol CaO + 1mol H
2
O  1mol
Ca(OH)

2
ở trạng thái rắn .
- Cho biết một số oxti bazơ tác
dụng với H
2
O tạo thành gì ?
Nếu oxit bazơ tác dụng với
axit thì sao ta qua thí nghiệm
thứ 2.
- Hoạt động 2 : Cho HS các
nhóm đọc SGK làm thí nghiệm
theo câu b trang 4.
- Hãy nhận xét màu của dd tạo
thành sau thí nghiệm ? đó là
chất gì ? em nào lên bảng viết
phng trình phản ứng .
- Kết luận đều gì khi axit bazơ
tác dụng với axit ?
- Thầy chuyển tiếp qua tính
chất oxit bazơ tác dụng với
oxit axit.
- GV : Vì phản ứng xãy ra
chậm hiện tượng quan sát
không được rõ nên chúng ta
không làm thí nghiệm.
- Em nào cho biết oxit bazơ.
+ oxit axit tạo thành là gì ?
- Hãy hoàn thành sơ đồ phản
ứng sau.
CaO + CO

2
 ?
- là Ca(OH)
2
làm quỳ tím
hóa xanh.
CaO + H
2
O  Ca(OH)
2

Học sinh trả lời, sau đó ghi
bài.
- Cho 1 ít bộ CuO và ống
nghiệm +1 – 2 ml dd HCl
vào lắc nhẹ.
- HS lên bảng.
- HS trả lời theo SGK
Oxit bazơ + oxti axit 
muối
CaO + CO
2
 CaCO
3

Trang 5
Giáo Án Hóa 9
CO
2
(k)  BaCO

3

2. Oxit axit có
những tính chất
hóa học nào ?
a. Tác dụng với
nước :
VD : P
2
O
5
(r) +
3H
2
O (1) 
2H
3
PO
4
(dd)
Kết luận : nhiều
oxit axit + H
2
O
dd axit.
b. Tác dụng với
bazơ :
oxit axit + dd bazơ
 muối + nước.
VD : CO

2
(k) +
Ca(OH)
2
(dd) 
CaCO
3
(r) + H
2
O
(1).
c. Tác dụng với
oxit Bazơ :
oxti axit + oxit
bazơ  muối
VD : SO
3
+ Na
2
O
 Na
2
SO
4
11. Khái quát về
phân loại oxit :
1. Oxit bazơ : là
Na
2
O + SO

2
 ?
BaO + SO
3
 ?
Sau cùng giáo viên kết luận
chung về tính chất hóa học của
oxit bazơ trước khi qua tính
chất hóa học của oxit axit.
Hoạt động 3 : GV cho HS làm
thí nghiệm theo bảng phụ sau:
Đốt P đỏ bằng hạt đậu đưa vào
bình thủy tinh miệng rộng, đậy
miệng bình lại, khi P đỏ không
cháy nữa, rót 100ml nước vào
lắc đều sau đó dùng quỳ tím
để thử  kết luận
- Hoạt động 4 : cho HS làm thí
nghiệm : rót dd vôi trong vào
ống nghiệm khoảng 2ml, dùng
ống thủy tinh thổi vào quan
sát hiện tượng ?
Giải thích ? hãy viết phương
trình phản ứng ?
- Nếu kết luận khi oxit axit tác
dụng với bazơ ?
GV : Khẳng đònh theo SGK từ
tính chất của axit bazơ.
- Hãy nêu tính chất chung của
oxit ?

- Cho HS đọc SGK trang 5
 Kết luận có mấy oxit ?
Na
2
O + SO
2
 Na
2
SO
3
BaO + SO
3
 BaSO
4
- Học sinh đọc phần tóm tắt
trong SGK.
- Học sinh các nhóm làm
thí nghiệm.
- 1 em đại diện lên viết
phương trình phản ứng .
- Học sinh các nhóm làm
thí nghiệm.
- Học sinh trả lời dựa theo
SGK ghi nội dung bài .
- Học sinh trả lời theo SGK.
- Học sinh trả lời và ghi
bài.
Trang 6
Giáo Án Hóa 9
oxit + dd axit 

muối + H
2
O.
2. oxit axit : là oxit
+ dd bazơ  muối
+ H
2
O
3. Oxit lưỡng tính :
là oxit tác dụng
với dd bazơ 
muối +nước (VD :
Al
2
O
3
, ZnO).
4. Oxit trung tính :
là oxit không tác
dụng với axit,
bazơ, nước (VD :
CO

, NO.
Giáo viên giới thiệu dựa theo
SGK
(còn gọi là axit không tạo
muối)
IV. Cũng cố :
- Hãy nêu kết luận về tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit.

- Cho HS làm bài tập 1, 2, 3 tại lớp.
V : Dặn dò :
Làm bài tập 4, 5, 6 SGK trang 6, xem trước bài một số oxit quan trọng .
* Rút kinh nghiệm :
Trang 7
Giáo Án Hóa 9
Tiết 3,4
BÀI 2
MỘT SỐ OXTI QUAN TRỌNG
- Phân phối tiết dạy
+ Tiết 3 : Mục A : Canxi oxit
+ Tiết 4 : Mục B : Lưu huỳnh đioxit
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh biết được tính chất của canxi oxit CaO, của lưu huỳnh dioxit SO
2
và viết
đúng phương trình hóa học cho mỗi tính chất.
- Biết được ứng dụng của CaO và SO
2
trong đời sống sản xuất đồng thời cũng biết được
tác hại của chúng đối với môi trường và sức khỏe con người
- Biết các phương pháp điều chế CaO và SO
2
trong phòng thí nghiệm, trong công
nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2. Kỹ năng : Biết vận dụng các kiến thức về CaO và SO
2
để làm bài tập lý thuyết, bài
tập thực hành hóa học .

II. Chuẩn bò đồ dùng dạy học :
- Các hóa chất CaO, HCl, dd H
2
SO
4
loãng, CaCO
3
,Na
2
CO
3
. S, dd Ca(OH)
2
, nước cất.
- Dụng cụ : ống nghiệm, cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO
2
từ Na
2
SO
3
và dd H
2
SO
4

đèn cồn.
- Tranh ảnh : Sơ đồ lò nung vôi công nghiệp và thủ công.
III . Phương pháp : Trực quan đàm thoại, thảo luận, nêu vấn đề.
IV. Tổ chức dạy học :
1. Ổn đònh lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các tính chất hóa học của oxit bazơ. Ví dụ :
- Nêu các tính chất hóa học của oxit axit. Ví dụ :
- Câu 5 : Sách giáo khoa / trang 6.
3. Tổ chức : oxit có tính chất như thế nào ? Nhiều ứng dụng trong thực tế ra sao ? ta cùng
tìm hiểu một số oxit cụ thể là canxi oxit CaO, lưu huỳnh dioxit SO
2
.
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Rút kinh
nghiệm
A/ canxi oxit :
CaO (vôi sống).
1. Canxi oxit có Hoạt động 1 : Cho HS quan - Học quan sát , phát biểu
Trang 8
Giáo Án Hóa 9
những tính chất
nào ?
Tính chất vật lý:
Canxi oxit là chất
rắn, màu trắng,
nóng chảy ở nhiệt
độ 1585
0
C
2.Tính chất hóa
học:
a. Tác dụng với
nước :
CaO (r) + H

2
O 
Ca(OH)
2
(canxi
hydroxit) Ca(OH)
2
tan trong nước,
phần tan thành dd
bazơ.
b. Tác dụng với
axit :
CaO (r) + 2HCl
(dd)  CaCl
2
(dd)
+ H
2
O (1)
c. Tác dụng với
oxit axit:
CaO (r) + CO
2

CaCO
3
(r)
Kết luận canxi
oxit là oxit bazơ.
II. Canxi oxit có

những ứng dụng
gì?
- Canxi oxit dùng
sát mẫu thử chất CaO. Giáo
viên bổ sung nhiệt độ nóng
chảy của CaO là 2585
0
C .
Giáo viên giới thiệu hóa chất
và hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm. Cho mẫu nhỏ
CaO vào ống nghiệm và nhỏ
vài giọt nước, tiếp tục cho
thêm nước, dùng đũa thủy
tinh trộn đều. Để yên ống
nghiệm một thời gian, sau đó
cho HS nhận xét.
Hoạt động 2 :
- Cho HS tiến hành thí
nghiệm : Cho CaO tác dụng
với dd HCl, thảo luận nhóm,
trả lời.
- Nêu ứng dụng của CaO
trong tính chất này : dùng để
khử chua đất trồng.
Hoạt động 3 :
- Cung cấp kiến thức : canxi
oxit hấp thụ khí CO
2
tạo

thành canxi cacbonat trong
không khí ở nhiệt độ thường,
từ đó  Việc bảo quản CaO.
tính chất vật lý của CaO.
- Học sinh làm thí nghiệm,
thảo luận nhóm , nhận xét
hiện tượng thí nghiệm, trả
lời .
- Học sinh làm thí nghiệm
quam sát, nhận xét hiện
tượng thí nghiệm.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát hình vẽ.
Học sinh theo dõi .
Trang 9
Giáo Án Hóa 9
trong công nghiệp
luyện kim, nguyên
liệu trong công
nghiệp hóa học,
khử chua đất
trồng.
III. Sản xuất canxi
oxit như thế nào ?
1. Nguyên liệu :
Đá vôi, chất đốt.
2. Các phản ứng
hóa học xảy ra .
Nung đá vôi bằng
lò nung thủ công

hay công nghiệp :
C (r) + O
2
t
0

CO
2

CaCO
3
(r) t
0
CaO (r) + CO
2
(k)
B/ Lưu huỳnh
đioxit SO
2
(khí
sunfuarơ) :
1/ Lưu huỳnh
đioxit có những
tính chất gì ?
- SO
2
là chất khí
không màu, mùi
hắc, độc, nặng hơn
không khí .

- SO
3
có tính chất
hóa học của oxit
axit :
1/ Tác dụng với
nước .
SO
2
(k) + H
2
O 
H
2
SO
3
(dd).
Hoạt động 4 :
- Giáo viên giới thiệu một số
ứng dụng của CaO trong đời
sống cho HS trả lời.
Hoạt động 5,6 :
Cho HS biết các nguyên liệu
điều chế CaO
Giáo viên giới thiệu tính chất
vật lý của SO
2
cho HS nắm.
Hoạt động 1 : Giáo viên
chuẩn bò sẳn dụng cụ làm thí

nghiệm có hình vẽ 1.6 minh
họa, gọi 1 HS lên làm thí
nghiệm.
- Cung cấp kiến thức sản
Học sinh theo dõi .
- Học sinh quan sát nhận
xét hiện tượng thí nghiệm.
- Học sinh nêu tác hại của
Trang 10
Giáo Án Hóa 9
2. Tác dụng với
bazơ :
SO
2
(k) + Ca(OH)
2
 CaSO
3
(r) +
H
2
O (1).
3. Tác dụng với
oxit bazơ :
SO
2
(k) + Na
2
O (r)
 Na

2
SO
3
(r)
(Natri sunfit)
Kết luận : Lưu
huỳnh đioxit là
oxit axit .
II. Lưu huỳnh
đioxit có những
ứng dụng gì ?
SO
2
dùng để sản
xuất H
2
SO
4
tẩy
trắng bột gỗ, diệt
nấm mốc.
III. Điều chế lưu
huỳnh đoxit như
thế nào ?
1. Trong phòng thí
nghiệm.
- Cho muối sunfit
tác dụng với axit
( dd HCl, H
2

SO
4
)
Na
2
SO
3
(r) +
H
2
SO
4
(dd) 
Na
2
SO
4
(dd) + H
2
O
+ SO
2
(k).
2. Trong công
nghiệp :
phẩm là axit sunfurơ H
2
SO
3


(dung dòch).
- SO
2
gây ra mưa axit
Hoạt động 2 :
- Cung cấp HS dụng cụ đã
chuẩn bò, cho HS tiến hành
thí nghiệm.
Hoạt động 3 :
- Cung cấp kiến thức : SO
2

tác dụng với axit bazơ tạo
muối sunfit.
Hoạt động 4 :
- Cho HS đọc SGK
Hoạt động 5 :
- Cung cấp kiến thức cho HS:
để điều chế SO
2
trong phòng
thí nghiệm cho muối sufurit
tác dụng với axit hay có thể
đun nóng H
2
SO
4
đặc với Cu
(sẽ học ở bài axit sunfuarít)
Giới thiệu cho HS : Trong

công nghiệp có hai cách điều
axit .
- Học sinh quan sát nhận
xét .
- Học sinh ghi nhận
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh ghi nhận
- Học sinh ghi nhận
Trang 11
Giáo Án Hóa 9
- Đối lưu huỳnh :
S (r) + O
2
(k) t
0
SO
2
(k)
- Đốt quặng pirit
sắt FeS
2
thu SO
2
.
chế SO
2
V. Cũng cố :
- canxi oxit : Bằng phương pháp hóa học nhận biết CaO và Na
2
O.

- Viết phương trình hóa học sau :
CaO + CO
2

CaO + HCl 
- Lưu huỳnh đioxit :
+ Cho HS làm bài tập 1 SGK/ trang 11
VI . Dặn dò : làm bài tập sau : bài 2 ( trang 9 và 11), xem bài tính chất hóa học của axit.
Trang 12
Giáo Án Hóa 9
Tiết 5
BÀI 3
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh biết được tính chất hóa học chung của axit và dẫn đưa được các phương trình
hóa học tương đương cho mỗi tính chất hóa học.
2. Kỹ năng : Học sinh biết vận dụng các tính chất hóa học để giải thích một số hiện
tïng thường gặp trong đời sống sản xuất. Vận dụng các tính chất hóa học của oxit, axit để
làm các bài tập .
3. Thái độ : say mê môn hóa học .
4. Phương pháp : trực quan, đàm thoại .
B. Đồ dùng dạy học : ( Chuẩn bò cho 4 nhóm)
Hóa chất : dd HCl, dd H
2
SO
4
, quỳ tím, Zn, Al, Fe, điều chế Cu(OH)
2
, Fe(OH)

3
, Fe
2
O
3
,
CuO, NaOH, CuSO
4
.
Hóa cụ : ống nghiệm : đũa thủy tinh.
C. Kiểm tra bài cũ :
D. Hoạt động thầy và trò :
Nội dung
Phng pháp
Rút kinh
nghiệm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Tính chất hóa
học :
1. Axit làm đổi
màu chất chỉ thò :
dung dòch axit làm
đổi màu quỳ tím
thành màu đỏ.
2. Tác dụng với
kim loại :
Zn + 2 HCl 
ZnCl
2
+ H

2

GV hùng dẫn học sinh làm
thí nghiệm, nhỏ 1 giọt dd
HCl , dd H
2
SO
4
lên giấy quỳ
tím .
Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm.
TN1 : Zn + HCl (dd) 
TN2 : Al + H
2
SO
4

- Học sinh quan sát hiện
tượng.
- Nhận xét màu giấy quỳ.
- Làm thí nghiệm quan sát
hiện tượng .
- Nhận xét
- Viết pthh
- HS : dùng đều chế H
2

Trang 13
Giáo Án Hóa 9

2Al + 3H
2
SO
4

Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

Axit + nhiều KL
 muối + H
2

* Chú ý : axit
HNO
3
và H
2
SO
4

đậm đặc tác dụng
với nhiều kim loại
nhưng nói chung
không giải phóng

H
2
3. Tác dụng với
bazơ :
NaOH + HCl 
NaCl + H
2
O
Cu(OH)
2
+ 2HCl
 CuCl
2
+ 2H
2
O
Axit + bazơ 
muối + H
2
O
+ Phản ứng giữa
axit và bazơ được
gọi là phản ứng
trung hòa.
4. Tác dụng với
oxit bazơ:
FeO
3
+ 6 HCl 
2FeCl

3
+ 3H
2
O
II. Axit mạnh và
axit yếu
Dựa vào tính chất
hóa học axit được
chia thành hai
- Ứng dụng của phản ứng
này ?
- Lưu ý HS về HNO
3
, H
2
SO
4

tác dụng với kim loại.
Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm (& ống nghiệm)
TN1 : dd NaOH + 1 giọt
phenolphthalein + nhỏ từ dd
HCl
ỐN 2 : hướng dẫn học sinh
điều chế Cu(OH)
2
bằng cách
cho 1 ml dd CuSO
4

+ cho từ
từ dd NaOH vào đến khi kết
tủa hoàn toàn.
ỐN : Cu(OH)
2
+ dd HCl 
không tan .
- Liên hệ thực tế : Khử chua
cho đất .
Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm. Cho vào ống
nghiệm một ít Fe
2
O
3
+ 1-2 ml
dd HCl lắc nhẹ.
GV : kết khác tác dụng với
axit bazơ cũng cho sản phẩm
muối và nước .
- Lưu ý : Ngoài ra axit còn
tác dụng với muối (học ở bài
9).
Giáo viên thông báo .
HS làm thí nghiệm
- Quan sát hiện tượng
- Ống nghiệm 1 :
- Ống nghiệm 2 :
- Viết ptpư
- kết luận

Axit + bazơ muối + H
2
O
HS :
- Quan sát hiện tượng .
- Viết ptpư
- nhận xét
- HS ghi vào tập
Trang 14
Giáo Án Hóa 9
loại:
- axit mạnh : HCl,
HNO
3
, H
2
SO
4
.
- axit yếu : H
2
S,
H
2
CO
3.
E. Cũng cố :
F. Dặn dò : - TBVN : 4/14 SGK.
- Xem bài 4
Trang 15

Giáo Án Hóa 9
Tiết
ÔN TẬP
Các khái niệm hóa học cơ bản
I. Mục tiêu : Giúp học sinh hệ thống hóa lại một số kiến thức hóa học cơ bản về lý thuyết và
bài tập để học sinh làm cơ sở tiếp thu kiến thức mới của chương trình hóa học lớp 9.
- Kỹ năng : Phân biệt các khái niệm nguyên tử, nguyên tố hóa học
II. Phân tử, đơn chất, hợp chất, hóa trò : nắm nội dung, công thức, đònh luật bảo toàn khối
lượng, lập công thức hóa học, tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học .
- Thái độ, tình cảm : nắm được căn bản bộ môn hóa, gây niềm say mê trong học tập bộ môn
III. Phương pháp : đàm thoại, nêu vấn đề :
IV : Chuẩn bò :
Tài liệu : SGK, Sách bài tập lớp 8.
V. Tổ chức dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò
1. Nguyên tử : là hạt vô cùng
nhỏ và trung hòa về điện.
Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và lớp
võ tạo bởi một hay nhiều
electron mang điện tích âm .
VD :
2. Nguyên tố hóa học : Là tập
hợp những nguyên tử cùng
loại có cùng số proton trong
hạt nhân .
3. Đơn chất : Là những chất
tạo nên từ 1 nguyên tố hóa
học .
VD : Kẽm. Khí oxi

4. Hợp chất : Là những chất
tạo nên từ hai nguyên tố hóa
học trở lên.
Nêu các câu hỏi :
- Đối tượng nguyên cứu của
bộ môn hóa học là gì ?
- chất được cấu tạo nên từ
đâu ?
- Hạ nhỏ gọi là gì ?
- Giáo viên gợi ý cho HS
nhắc lại khái niệm .
- Nêu câu hỏi nguyên tố hóa
học là gì ?
- Cho HS nhắc lại một số ký
hiệu hóa học của các nguyên
tố .
- Nêu câu hỏi : Chất do một
nguyên tố hóa học tạo nên
gọi là gì ? Vídụ .
Nêu câu hỏi :
- Vậy còn hợp chất là gì ? Ví
dụ .
- Trả lời : Chất
- Chất được cấu tạo từ những
hạt vô cùng nhỏ
- HS trả lời
- HS nhắc lại và học thuộc ký
hiệu hóa học các nguyên tố .
- Học sinh trả lời theo đònh
nghóa.

- HS nêu đònh nghóa và ví dụ
Trang 16
Giáo Án Hóa 9
VD : nước, khí cacbonic.
5. Phân tử : là hạt mang điện
tích cho chất, gồm một số
nguyên tử liên kết với nhau
và thể hiện đầy đủ tính chất
hóa học của chất.
VD : Phân tử nước hình thành
từ hai liên kết vơi một O
6. Quy tắc về hóa trò : Trong
công thức hóa học, tích của
chỉ số và hóa trò của nguyên
tố này bằng tích chỉ số và hóa
trò của nguyên tố kia .
7. đònh luật bảo toàn khối
lượng : Trong một phản ứng
hóa học, tổng khối lượng của
các sản phẩm bằng tổng khối
lượng của các chất tham gia
phản ứng.
- công thức :
m
A
+ m
B
= m
C
+ m

D
8. Phương trình hóa học : biểu
diển ngắn ngọn phản ứng hóa
học .
- Nắm ba bước lập phương
trình hóa học .
9. Một số loại phản ứng hóa
học : Phản ứng hóa hợp, Phân
hủy, thế, oxi hóa – khử.
10. Một số công thức chuyển
đổi giữa khối lượng, thể tích
lượng chất, tỷ khối
n=
m
M

( )
22,4
V dkc
n =
d
A/B
=
A
B
M
M
d
Xrr
=

29
A
M
- Các hạt hợp thành một chất
gọi là gì ?
- Nêu câu hỏi : Phân tử là gì ?
- Nêu lại quy tắc hóa trò, học
thuộc hóa trò một số nguyên
tố thường gặp.
- Nhắc lại nội dung đònh luật
bảo toàn khối lượng.
Nêu lại công thức tính .
- Cho HS nhắc lại đònh nghóa
phản ứng hóa hợp, phân hủy,
thế, oxi hóa – khử. Cho ví dụ:
- Cho một số học sinh lên
bảng ghi lại công thức quan
trọng trong tính toán hóa học .
- HS trả lời
Học sinh nêu đònh nghóa.
- Học sinh nêu lên công thức.
- Học sinh về nhà ghi lại các
đònh nghóa vào vở bài học .
Trang 17
Giáo Án Hóa 9
11. Tính theo công thức hóa
học và phương trình hóa học
12. Nồng độ của dd :
a. Nồng độ % của dd. Cho
biết số gam chất tan có trong

100g dd
C% =
ct
dd
M
M
x 100%
b. nồng độ mol (C
M
) của dung
dòch cho biết số mol chất tan
có trong 1 lít.

Nhắc lại một số dạng bài tập,
học sinh về nhà nghiên cứu
lại trong SGK lớp 8.
Cho HS nêu lại đònh nghóa ,
nêu và biến đổi công thức
tính C%, C
M
.
- Học sinh nêu đònh nghóa và
công thức .
Trang 18
Giáo Án Hóa 9
Tiết 6-7
Bài 4 :
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
Tiết 1 : Dạy tính chất hóa của HCl và H
2

SO
4
. Tiết 2 : dạy phần ứng dụng sản xuất H
2
SO
4
, nhận
biết H
2
SO
4
và muối sunfat
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Cho HS biết tính chất của HCl và H
2
SO
4
loãng chúng mang đầy đủ tính chất hóa
học của axit, viết đúng các phương trình hóa học cho mỗi tính chất
H
2
SO
4
đặc có tính chất hóa học riêng : tính oxi hóa, tính hóa nước  những phương trình hóa
học cho các tính chất này .
Nắm những ứng dụng quan trọng của các axit này trong sản xuất và đời sống
2. Kỹ năng : sử dụng an toàn các axit trong phòng thí nghiệm
Nắm được nguyên liệu và công đoạn sản xuất H
2
SO

4
trong công nghiệp, những phản
ứng hóa học xãy ra trong các công đoạn .
Vận dụng những tính chất của HCl, H
2
SO
4
trong công việc giải các bài tập đònh tính và
đònh ly.
3. Thái độ : giáo dục tính chính xác, khoa học yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bò :
- Thầy : Các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất dùng cho 4 nhóm học sinh và giáo viên
Hóa cụ : Ống nghiệm, đũa thủy tinh, phiểu giấy lọc, cốc thủy tinh, tranh vẽ về ứng dụng, sản
xuất các axit, ống nhỏ giọt.
Hóa chất: Dung dòch HCl, Zn, Fe, Al, dung dòch NaOH, Cu(OH)
2
, CuO
III. Phương pháp : Thực hành thí nghiệm, đàm thoại, diển giải, trực quan
IV. Tổ chức dạy học :
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : gọi 2 học sinh lên bảng sửa hai bài tập 3,4/14
Bài 3 :
A. MgO + 2HNO
3
 Mg(NO
3
)
2
+ H
2

O
B. CuO + 2 HCl  CuCl
2
+ H
2
O
C. Al
2
O
3
+ 3 H
2
SO
4
 Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
D. Fe + HCl  FeCl
2
+ H
2
O.
Bài tập 4 :
Ngâm hổn hợp trong dd HCl dư  lọc chất rắn, rửa sạch làm khô thu được bột Cu cân. Giả sử

dụng được 6g  có 60% Cu và 40% Fe. Viết phương trình phản (phương pháp hóa học)
Phương pháp vật lí : dùng nam châm chà nhiều lần thu được 4g Fe.
Trang 19
Giáo Án Hóa 9
3. Bài mới : * Vào bài : hãy kể tên một số axit mà các em đã biết ? HCl, H
2
SO
4
là hai axit rất
quan trọng nó có tính chất hóa học như thế nào? vai trò và ứng dụng của nó trong đời sống ra
sao đó là vấn đề hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò
Rút kinh
nghiệm
Tiết 1 :
I . Axit clohiđric (HCl)
1. Tính chất vật lí :
- Là chất lỏng không màu,
dung dòch khí HCl trong nước
 Axit clohiđric
- dung dòch HCl đậm đặc là
dung dòch bão hòa
hiđrôclorua có nồng độ 37%
2. Tính chất hóa học :
a. Tác dụng với quỳ tím
axit HCl là axit mạnh làm
quỳ tím hóa đỏ
b. Tác dụng với nhiều kim
loại ( Mg, Zn, Al, Fe…)
muối clorua + khí hiđrô

VD : 2HCl (dd) + Fe (r) 
FeCl
2
(dd) + H
2
(k)
c. Tác dụng với bazơ  muối
clorua + nước.
VD : 2 HCl (dd) + Cu(OH)
2

(r)  CuCl
2
+ 2H
2
O (1)
d. Tác dụng với oxit bazơ
muối clorua + nước
2HCl (dd) + CuO (r)  CuCl
2

(dd) + H
2
O (1)
3. Ứng dụng :
- điều chế muối clorua
- Làm sạch bề mặt kim loại
- Hoạt động 1 : Cho HS
sinh xem lọ đựng dd HCl
hãy nêu tính chất vật lí của

nó dựa vào SGK ?
- Hoạt động 2 : các em hãy
dùng 1 giọt dd HCl cho lên
giấy quỳ tím và quan sát
hiện tượng xãy ra ? kết
luận:
 Hoạt động 3 : Hãy đọc
SGK và lần lượt làm 4 thí
nghiệm sau đây.
1) 2ml dd HCl + ít bột sắt ?
2) 1ml dd HCl + 1ml dd
Cu(OH)
2
?
3) 2ml dd HCl + 1 mẫu
Cu(OH)
2
bằng hạt đậu ?
4:1ml dd HCl + một ít CuO?
- Thầy quan sát các nhóm
làm và cho học sinh từng
nhóm trả lời kết quả mỗi
trường hợp. Gọi học sinh

- Học sinh trả lời
- Giấy quỳ tím hóa
đỏ
- có khí bay ra,
dung dòch  màu
xanh

- Dung dòch có
màu xanh
- Dung dòch sau
phản ứng có màu
xanh nhạt
- Dung dòch sau
phản ứng có màu
xanh nhạt
- Học sinh ghi bài
Trang 20
Giáo Án Hóa 9
- Tẩy rỉ kim loại
- Chế biến thực phẩm, dược
phẩm .
II. Axit sunfuric ( H
2
SO
4
)
1. Tính chất vật lí :
- Là chất lỏng sánh, không
màu nặng gấp 2 lần nước,
khối lượng riêng 1,83/ cm
3

2. Tính chất hóa học :
a. H
2
SO
4

loãng có tính chất
hóa học của axit
- Làm đổi màu quỳ tím  đỏ
- Tác dụng với kim loại 
muối sunfat và khí hiđrô
- Zn (r) + H
2
SO
4
(dd) 
ZnSO
4
(dd) + H
2
(k)
* Tác dụng với bazơ  muối
sunfat và nước
- H
2
SO
4
(dd) + Cu(OH)
2
(r) 
CuSO
4
(dd) + 2H
2
O (1)
* Tác dụng với oxti bazơ 

muối sunfat và nước
- H
2
SO
4
(dd) + CuO (r) 
CuSO
4
(dd) + H
2
O (1)
b. H
2
SO
4
đặc có những tính
chất hóa học riêng
lên bảng viết phương trình
phản ứng ? gọi tên các chất
tạo thành sau phản ứng. Sau
đó thầy kết luận và ghi
bảng.
Dựa vào SGK hãy nêu các
ứng dụng của HCl ?
( Giáo viên kết luận sau khi
liên hệ với đời sống sản
xuất ở đòa phương)
Hoạt động 4 : Hãy nhìn lọ
đựng H
2

SO
4
, Hãy nêu tính
chất vật lí của nó
- Giáo viên hướng dẫn cách
pha loãng H
2
SO
4
đặc: phải
rót từ từ axit đặc vào lọ
đựng sẳn nước rồi khuấy
đều không làm ngược lại
 rất nguy hiểm
- Hoạt động 5 : các nhóm
hãy làm thí nghiệm theo
nội dung sau
1) Cho 2m dd H
2
SO
4
loãng
vào ống nghiệm cho vào
một mãnh kẽm nhỏ.
2) Cho 2ml dd H
2
SO
4
+ một
mẫu nhỏ Cu(OH)

2

3) Cho 2ml dd H
2
SO
4
vào
ống nghiệm thêm một ít
CuO bằng hạt đậu vào .
- Quan sát hiện tượng xảy
ra sau khi làm 3 thí nghiệm
- Học sinh trả lời .
- Học sinh trả lời
dựa vào SGK và lọ
đựng H
2
SO
4
Các nhóm tiến
hành làm thí
nghiệm theo sự
hướng dẫn của
thầy.
- Học sinh đọc
phần 2/16 và chú ý
giáo viên làm thí
Trang 21
Giáo Án Hóa 9
* Tác dụng với kim loại
H

2
SO
4
đặc nóng tác dụng với
nhiều kim loại kể cả những
kim loại hoạt động yếu
muối sunfat, nước và không
giải phóng hiđrô
Cu(r) + 2H
2
SO
4
(đn) t
0

CuSO
4
(dd) + 2H
2
O (1) + SO
2

(k)
* Tính háo nước.
C
12
H
22
O
11

11H
2
O +
12C
H
2
SO
4
đặc có tính háo nước
và tính oxi hóa, co thể chuyển
hóa bông sợi, tinh bột, da thòt
cacbon
Tiết 2
III. Ứng dụng : Học trong
SGK sơ đồ 1/12
IV. Sản xuất axit sunfuric
bằng phương pháp tiếp xúc
Các công đoạn sản xuất
S + O
2
t
0
SO
2

2SO
2
+ O
2
2SO

3

SO
3
+ H
2
O  H
2
SO
4

V. Nhận biết axit sunfuric và
muối sunfat : bằng thuốc thử
và dd muối BaCl
2
hoặc
Ba(OH)
2

VD : H
2
SO
4
(dd) + BaCl
2
(dd)
trên  kết luận ? cho HS
lên bảng ghi phương trình
phản ứng.
-Hoạt động 6 :

- Giáo viên làm thí nghiệm
theo SGK và đặt câu hỏi
- Trong trường hợp nào xãy
ra phản ứng chất nào được
tạo thành. Hãy viết phương
trình phản ứng.
- Làm thí nghiệm theo
SGK.
- Có hiện tượng gì xãy ra
khi cho H
2
SO
4
đặc tác dụng
với một ít đường trong ống
nghiệm.
-Cho biết chất gì tạo thành
sau phản ứng ?
- Giáo viên nhấn mạnh phải
hết sức cẩn thận khi sử
dụng H
2
SO
4
đặc
- Theo hình 1/12 lên bảng
H
2
SO
4

có những ứng dụng
gì quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân .
nghiệm minh họa.
- Màu trắng của
đường  vàng 
nâu  khối đen
xốp.
- Dựa vào SGK trả
lời .
- Dựa vào sơ đồ
1/12 trả lời câu hỏi
của thầy
- Nghe giản và ghi
bài
- Có chất kết tủa
trắng sinh ra là
BaSO
4

Có chất kết tủa
trắng Gốc = SO
4

Trang 22
2 4
H SO
0
2
t N O

Giáo Án Hóa 9
 BaSO
4
(r) + 2 HCl (dd)
Na
2
SO
4
(dd) + BaCl
2
(dd) 
BaSO
4
(r) + 2NaCl (dd)
- Giáo viên ghi sẳn các
công đoạn sản xuất H
2
SO
4
trên bảng phụ và giải thích
cho học sinh rõ .
- Giáo viên cho học sinh
làm thí nghiệm theo SGK
(theo bảng phụ lên bảng)
- thí nghiệm :
+ Ống 1 : 1ml dung dòch
H
2
SO
4

loãng + 3 -4 giọt
BaCl
2

+ Ống 2 : 1ml dung dòch
Na
2
SO
4
+ 3 - 4 giọt BaCl
2

hãy quan sát hiện tượng và
nhận xét kết quả sau phản
ứng. Viết phương trình phản
ứng
kết hợp với .
Nguyên tố Ba 
Bri sunfat
IV. Cũng cố :
- Tiết 1 : cho HS làm bài tập 1,6 trang 19 tại lớp
- Tiết 2 : cho HS làm bài tập 2, 3, 6 tại lớp .
V. Dặn dò :
- Tiết 1 : về nhà làm bài tập 4, 5 xem trước III, IV, V
- Tiết 2 : về nhà làm bài tập7 xem trước phần luyện tập, tính chất hóa học của axit và
oxit.
Trang 23
Giáo Án Hóa 9
Tiết 8
Bài 5 :

LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Cho HS biết
- Những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và mối quan hệ giữa oxit axit và oxit
bazơ.
- Những tính chất hóa học của axit .
- Dẫn ra những phản ứng hóa học minh họa cho bản chất hóa học trên bằng những chất
hóa học cụ thể như : CaO, SO
2
, HCl, H
2
SO
4
2. Kỹ năng : Vận dụng kiến thức về oxit, axit để làm bài tập.
3. Thái độ : Vận dụng, giải thích
4. Phương pháp : đàm thoại
B. Chuẩn bò :
a. Sơ đồ tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit
b. Sơ đồ tính chất hóa học của axit
phiếu học nhóm
C. Kiểm tra bài cũ :
D. Tổ chức dạy học :
Nội dung
Phương pháp Rút kinh
nghiệm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò
I. Kiến thức :
1. Tính chất hóa học của
oxit :

CaO + 2HCl  CaCl
2
+ H
2
O
CO
2
+ 2 NaOH  Na
2
CO
3
+
H
2
O
CaO + CO
2
 CaCO
3

CaO +H
2
O  Ca(OH)
2
SO
2
+ H
2
O  H
2

SO
3
2. Tính chất hóa học của
Hoạt động 1 : yêu cầu HS
thể hiện mối liên quan
giữa oxit axit và oxit
bazơ.
Muối + H
2
O + bazơ (dd)
(1) axit (2)
Oxit bazơ muối oxit axit
(4) + nước (5) + nước

Bazơ (dd) axit (dd )
Hoạt động HS
HS dẫn ra những phản
ứng minh họa cho các
tính chất.
Oxit bazơ + ? muối
+ H
2
O
Oxit axit + ? muối
+ H
2
O
Oxit bazơ + ? muối
Oxit bazơ + ? kiềm
Oxit axit + ? axit

Trang 24
Giáo Án Hóa 9
axit :
a. Axit loãng :
2HCl + Fe  FeCl
2
+ H
2

H
2
SO
4
+ CaO  CaSO
4
+
H
2
O
H
2
SO
4
+ 2NaOH  Na
2
SO
4

+ H
2

O
b. Axit H
2
SO
4
đặc :
- Tác dụng với kim loại
không giải phóng H
2
.
2H
2
SO
4
+ Cu  CuSO
4
+
H
2
O + SO
2

- Tính háo nước .
C
12
H
12
O
11
12C +

11H
2
O
II. Bài tập :
Bài 1 :
- Oxit tác dụng vơi H
2
O,
SO
2
, Na
2
O, CaO, CO
2

PTHH : (học sinh viết vào
vở)
- oxit tác dụng với HCl :
CuO
2
, Na
2
O, CaO
PTHH : (học sinh viết vào
vở)
Bài 2 :
- Những oxit đều chế bằng
phản ứng hóa hợp
2H
2

+ O
2
2H
2
O
2Cu + O
2
 2CuO
4Na + O
2
2Na
2
O
C + O
2
 CO
2
4P + 5O
2
 2P
2
O
5
b. Những oxit đều chế bằng
phản ứng phân hủy
CuCO
3
t
0
CuO + CO

2
Cu(OH)
2
t
0
CuO + H
2
O
Hoạt động 2 : yêu cầu HS
vạch mũi tên thể hiện
tính chất hóa học của
axit.
H
2
SO
4
đặc có tính chất
hóa học nào ?
GV phân các nhóm làm
bài tập 1, 2, 3, 4.
GV uốn nắn những sai xót
điển hình
Axit + ?  màu đỏ
Axit + ? muối + H
2
Axit + ? muối + H
2
O
Axit + ? muối + H
2

O
Học sinh trả lời và
viết phương trình phản
ứng minh họa.
Học sinh trình bày
trước lớp để học sinh
trong lớp đối chiếu
sữa chữa
HS viết phương trình
Trang 25
2 4
H SO

×