Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Ghi nhớ những ngữ pháp tiếng anh quan trọng (part3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.59 KB, 15 trang )

Ghi nhớ
*Get/ Be used to V~ing: dần quen với việc gì
(chia động từ get/ be như bình thường)
VD: She has lived in Vietnam for a year and she is used to eating with chopsticks.
I got used to getting up early in the morning.

Used to V: đã từng
(nói về 1 thói quen, tình trạng trong quá khứ và không còn tiếp diễn ở hiện tại)

(+)

(-)

(?) Did

I/You/We/They/
He/She/It
I/You/We/They/
He/She/It
I/You/We/They/
He/She/It

Ghi nhớ
1. Tính từ ngắn & tính từ dài
*Tính từ ngắn
– Tính từ có một âm tiết
Ví dụ: short, thin, big, smart

Used to V (nguyên thể)

He used to smoke a


lot.

didn’t use to V (nguyên
thể)

He didn’t use to
smoke.

Use to V (nguyên thể)

Did he use to smoke?


– Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le, –ow, –er, và –et
Ví dụ: happy, gentle, narrow, clever, quiet
* Tính từ dài
– Các tính từ hai âm tiết không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ
ngắn
Ví dụ: perfect, childish, nervous
– Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên
Ví dụ: beautiful (ba âm tiết), intelligent (bốn âm tiết), …
2. Tính từ ở dạng so sánh hơn
Phần lớn các tính từ ngắn

Thêm -er

fast - faster

Tính từ ngắn kết thúc bằng –y


Chuyển -y thành -ier

happy – happier

Tính từ ngắn kết thúc bằng –e

Thêm -r

safe - safer

Tính từ ngắn kết thúc bằng một
nguyên âm và một phụ âm

gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -er

thin – thinner

Tính từ dài

Thêm “more” vào trước tính từ

more expensive

Trường hợp bất quy tắc

Good – better, bad – worse, far – farther/further

3. Cấu trúc:
Tính từ ngắn: A + be + (a lot/ much) + tính từ ở dạng so sánh hơn + than + B.
VD: Anna is older than Annie.

Tính từ dài: A + be + (a lot/ much) + more + tính từ + than + B.


VD: Her dress is much more expensive than mine.
Danh từ: A + V + more/ less + danh từ + than + B (+ V).
VD: I have less book than you .

Cấu trúc: S + be + tính từ ở dạng so sánh nhất (the most …/ the …-est) + danh từ
VD: She is the most beautiful girl in my class.

Tính từ trong câu so sánh nhất
Phần lớn các tính từ ngắn

Thêm the + -est

fast – the fast

Tính từ ngắn kết thúc bằng –y

Thêm the, chuyển -y thành -iest

happy – the h

Tính từ ngắn kết thúc bằng –e

Thêm the + -st

safe – the safe

Tính từ ngắn kết thúc bằng một

nguyên âm và một phụ âm

Thêm the, gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm
-est

thin – the thin

Tính từ dài

Thêm “the most” vào trước tính từ

the most expe

Trường hợp bất quy tắc

Good – the best, bad – the worst, far – the farthest/furth

Cách sử dụng mạo từ

a/an – Mạo từ bất định được sử dụng


Khi đề cập tới một sự vật lần đầu tiên

She lives in a house in Hanoi.

Trước một danh từ số ít

She often eats an apple after dinner.


Trước tên vị trí công việc (nói chung)

Lisa is a teacher.

Lưu ý: an kết hợp với các danh từ có cách phát âm bắt đầu bằng nguyên âm (VD:
an apple, an orange, an engineer, an umbrella, an interview, an hour, …)

the – Mạo từ hạn định được sử dụng
Khi đề cập tới sự vật đã được nhắc đến từ trước, hoặc
I saw a tiger yesterday. The tiger was
khi đề cập tới một sự vật/ thông tin cả người nói và
sleeping.
người nghe đều biết.
Khi nói về những sự vật là duy nhất

She is looking at the Moon.

Trước một số tên riêng số nhiều của các quốc gia

The United States

Trước tên riêng các vùng biển, đại dương, dòng sông,
quần đảo, dãy núi, …

The Alantic, The Alps

Trong dạng so sánh nhất

She is the tallest in our class.


Trong một số cụm từ cố định

In the evening


Không mạo từ – Không sử dụng mạo từ
Khi nói về người/ vật nói chung

She loves apples and oranges.

Trước danh từ số nhiều

There are five bananas in the basket.

Trước đa số tên các quốc gia, thành phố, đường phố, …

in Hanoi, on Cau Giay street, …

Trước tên các bữa ăn

She is cooking dinner.

Trong một số cụm từ cố định

On Tuesday, by car, by taxi, at night, …

Động từ like được sử dụng để nói về người, sự vật, việc làm mà chủ ngữ yêu thích.
Like
I/You/We/They


Like V~ing

He/She/It

Likes V~ing

I/You/We/They

Don’t like V~ing

He/She/It

Doesn’t like V~ing

I/You/We/They

Like V~ing?

(+)

(-)

(?)

Do
What do

Like?



Does
What does

Like V~ing?

He/She/It

Like?

Giới từ like với nghĩa “giống như” được sử dụng trong câu khẳng định, phủ định
để miêu tả, đưa ra ý kiến, cảm nhận về người, sự vật, sự việc nào đó; hoặc được
sử dụng trong câu hỏi để hỏi về các ý kiến, cảm nhận đó.
be like (giới từ)

are
(?)

they/...

is

he/she/it/the
weather/…

do

they/...

does


he/she/it/anna/…

What

like?

Hỏi về bản chất, đặc điểm, tính cách

look like?

Hỏi về vẻ bề ngoài, ngoại hình

Ghi nhớ
Để diễn tả mục đích của hành động, ta sử dụng to/ so as to/ in order to:
S + V1 + to + V2
S + V1 + so as/in order to V2
VD:
I went to the shop to buy some books.
I went to the shop so as to/ in order to buy some books.


Để diễn tả lí do, ta sử dụng because:
S1 + V1 + because + S2 + V2
VD: I went to the shop because I needed to buy some books.

Để diễn tả kết quả, ta sử dụng so:
S1 + V1 + so + S2 + V2
VD: I needed to buy some books, so I went to the shop.

Ghi nhớ

Để diễn tả mục đích của hành động, ta sử dụng to/ so as to/ in order to:
S + V1 + to + V2
S + V1 + so as/in order to V2
VD:
I went to the shop to buy some books.
I went to the shop so as to/ in order to buy some books.

Để diễn tả lí do, ta sử dụng because:
S1 + V1 + because + S2 + V2
VD: I went to the shop because I needed to buy some books.

Để diễn tả kết quả, ta sử dụng so:
S1 + V1 + so + S2 + V2


VD: I needed to buy some books, so I went to the shop.
Ghi nhớ
-‘All’ có nghĩa là ‘tất cả’, sử dụng với danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm
được có số lượng từ 3 trở lên.
- 'Both' có nghĩa là ‘cả hai’, cái này và cái kia. Sử dụng ‘Both’ khi muốn nói đến hai
thứ đã được đề cập trước đó.
- 'Neither' có nghĩa là không cái này cũng không cái kia.
- 'Either' có nghĩa là một trong hai, hoặc là cái này hoặc là cái kia.

Có thể sử dụng either + động từ ở thể phủ định thay thế cho neither + động từ
ở thể khẳng định.
(neither = not + either)
VD: I know neither of them = I don’t know either of them.

Lưu ý:

- Không sử dụng mạo từ the trước All, Both, Either, Neither.
VD: Both apples are sweet. NOT The both apples are sweet.
- Không sử dụng Both trong câu phủ định, thay vào đó, ta sử dụng Neither.
VD: Neither of us ate your apples. (-> Hai chúng tôi không ăn táo của bạn.)
NOT Both of us didn’t eat your apples.

Ghi nhớ
Mệnh đề quan hệ được sử dụng để giải thích rõ hơn danh từ đứng trước nó.


VD: I broke a camera. I bought it yesterday. -> I broke the camera which I bought
yesterday.

Sử dụng who với mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ chỉ người.
VD: I have a friend who is very good at cooking.

Sử dụng where với mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
VD: I want to live in a country where it never snows.

Sử dụng which với mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật.
VD: I have lost the ring which I bGhi nhớ
Sử dụng câu chủ động để nói về hành động của chủ ngữ
VD: Bob invited Anna to the party.
They ate my apples.

Sử dụng câu bị động
- để nói về sự việc đã xảy ra với chủ ngữ.
VD: Anna was invited to the party by Bob.
My apples were eaten.
- khi không biết tác nhân (người/ vật) gây ra hành động hoặc tác nhân gây ra

hành động không quan trọng.
VD:


My chair was taken. (Không biết ai đã lấy ghế của tôi.)
The dress was bought in France. (Không quan trọng ai đã mua chiếc váy đó.)

Sử dụng by + somebody/ something khi muốn nói về tác nhân gây ra hành động
VD: Anna was invited to the party by Bob.
Câu bị động ở thời hiện tại [present passive]

(+)

(-)

Chủ ngữ

Động từ
to be

I

am

She

is

They


are

I

am not

She

isn’t

They

aren’t

Động từ ở dạng quá khứ phân
từ

(+ by
somebody/something)

invited to his party

by his mother.

invited to his party

by his mother?

Are they
(?)

Is

she


Câu bị động ở thời quá khứ [past passive]

(+)

(-)

Chủ ngữ

Động từ
to be

I

was

She

was

They

were

I


wasn’t

She

wasn’t

They

weren’t

Động từ ở dạng quá khứ phân (+ by
từ
somebody/something)

invited to his party

by his mother.

invited to his party

by his mother?

Were they
(?)
Was

she

Ghi nhớ
Trong các trường hợp sử dụng hai động từ liền nhau, cần chú ý:

- Sau một số động từ như like, love, enjoy, avoid, … động từ thứ hai chia ở
dạng V~ing.
- Sau một số động từ như want, need, decide, expect, … động từ thứ hai để ở
dạng to V.


- Sau các động từ like, love, hate, … động từ thứ hai chia ở dạng V~ing hay to
V đều được, nhưng sẽ có một chút thay đổi về nghĩa.
Verb + V~ing

like
love
hate
avoid
stop
spend
don’t mind
finish
...

Verb + to V
like
love
hate
would like
choose
decide
expect
want
need

try
...

Ghi nhớ

Câu điều kiện loại 1 – Câu điều kiện có thật được dùng để nói về sự việc có thể
xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai; có thể sử dụng để đưa ra đề nghị, gợi ý hoặc cảnh
báo, đe doạ.
If S1 + V (hiện tại), S2 + will/ won’t + V (nguyên thể)


- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 (S1, S2) có thể trùng nhau hoặc khác nhau.
VD:
If you don’t study hard, you won’t pass the exam.
If they change the design, I will buy it.

- Có thể thay đổi thứ tự của 2 mệnh đề. Nếu mệnh đề if đứng đầu, bắt buộc có
dấu “,”. Nếu mệnh đề if đứng sau thì không dùng dấu “,”
VD: We will go for a walk if the weather gets better.
If the weather gets better, we will go for a walk.

Ghi nhớ
Câu điều kiện loại II – Câu điều kiện không có thật ở hiện tại; dùng để nói về sự
việc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, một giả thiết, một ước muốn trái
ngược với thực trạng hiện tại.
If + S1 + V (quá khứ), S2 + would + V (nguyên thể)

- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 (S1, S2) có thể trùng nhau hoặc khác nhau.
VD: If I had a lot of money, I would buy a house for my mother.
If he had a lot of money, she would like him.


- Có thể thay đổi thứ tự của 2 mệnh đề. Nếu mệnh đề if đứng đầu, bắt buộc có
dấu “,”. Nếu mệnh đề if đứng sau thì không dùng dấu “,”.
VD: If they were boys, they would be fishermen.


They would be fishermen if they were boys.

- Nếu trong mệnh đề if sử dụng động từ to be, có thể sử dụng “were” thay cho
“was”
VD: If she was/were a writer, she would write books and poetries about love.

- Sử dụng mẫu câu cố định “If I were you, …” để đưa ra lời khuyên.
KHÔNG sử dụng If I was you,…
VD: If I were you, I would tell her the truth. NOT If I was you, I would tell her the
truth.

- Có thể sử dụng could trong mệnh đề if
VD: If I could dance, I would be a super star.
Ghi nhớ
Sử dụng câu tường thuật để tường thuật với người khác điều ai đó đã nói.
Câu trực tiếp

Câu tường thuật

Hiện tại đơn

-> Quá khứ đơn

I am an actor


-> He said he was an actor.

Hiện tại tiếp diễn
I am doing my homework

-> Quá khứ tiếp diễn
She told me that she was doing her
homework.


will

-> would

I will tell you later

She said she would tell me later.

can

-> could

I can work with any directors I
choose.

He said he could work with any directors he
chose.

- Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, thì động từ, các đại từ

nhân xưng, tính từ, đại từ sở hữu,… đều phải thay đổi.

- Phân biệt tell và say :
Sau tell luôn có một tân ngữ. VD: She told me …
Sau say không có tân ngữ. VD: She said (that) …



×