Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

VAT LY 9-TIET 1-5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.07 KB, 13 trang )

Ngày soạn: 22/08/2008
Ngày giảng: Chơng I. Điện học
Tiết 1:
sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thực nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cờng độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn.
II. Chuẩn bị :
- Dây điện trở bằng Nikêlin ( hoặc Cons tan tan) chiều dài 1m, đờng kính 0,3mm, dây
này đợc quấn sẵn trên trụ sứ ( gọi là điện trở mẫu).
- Ampe kế có giới hạn đo (GHĐ) 1,5A và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) 0,1A.
- Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1 V, một công tắc một nguồn điện 6V.
- Bảy đoạn dây nối, mối đoạn dài khoảng 30 cm.
III. Hoạt động lên lớp :
1. ổn định :
2. Bài cũ : không
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lại những kiến
thức liên quan đến bài học
- GV: Để đo cờng độ dòng điện
chạy qua bóng đèn và hiệu điện
thế giữa 2 đầu bóng đèn cần dùng
nhữngdụng cụ gì?
- Nêu nguyên tắc sử dụng những
dụng cụ đó?
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ


thuộc của cờng độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn.
- GV yêu cầu h/s quan sát sơ đồ
H1.1tìm hiểu sơ đồ mạch điện.
- HS quan sát, phân tích sơ đồ
mạch điện H1.1.
- GVgiới thiệu đồ thí nghiệm, yêu
cầu các nhóm nhận dụng cụ và
tiến hành thí nghiệm H1.1.
- HS mắc mạch điện theo sơ đồ
H1.1 và tiến hành thí nghiệm theo
sự hớng dẫn của giáo viên.
I. Thí nghiệm.
1. Sơ đồ mạch điện.
- Ampe kế mắc nối tiếp vào mạch điện.
- Vôn kế mắc song song vào mạch điện.
- Ngoài ra còn có dây dẫn, công tắc, nguồn
điện.
2. Tiến hành thí nghiệm .
1
- HS tiến hành đo, ghi các kết quả
đo đợc vào bảng 1 trong vở.
- GV quan sát, giúp đỡ nếu h/s
gặp khó khăn.
- HS thảo luận nhóm về kết quả
thí nghiệm, rút ra nhận xét từ đó
trả lời C1.
- GV nhận xét câu trả lời của h/s
và chốt lại ý đúng.

Hoạt động 3 : Vẽ và sử dụng đồ
thị để rút ra kết luận.
- GV yêu cầu h/s đọc thông tin
mục 1 SGK tìm hiểu về đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc của cờng
độ dòng điện.
- HS đọc phần thông báo về dạng
đồ thị trong SGK để trả lời câu
hỏi
- GV yêu cầu học sinh xác định
các điểm biểu diễn sự phụ thuộc
của I và U theo đúng số liệu thu
đợc từ thí nghiệm.
- GV yêu cầu học sinh nêu kết
luận về mối quan hệ giữa I và U.
Hoạt động 4: Vận dụng.
- HS nêu đặc điểm đờng biểu diễn
sự phụ thuộc của I vào U.
- GV hớng dẫn h/s cách xác định
trên đồ thị và hớng dẫn trả lời C3.
- HS căn cứ vào đồ thị và trả lời
C3.
- GV chia nhóm thực hiện C4.
- HS: Hoạt động nhóm, thảo luận
và trả lời C4 vào phiếu học tập.
- GV hớng dẫn h/s nhận xét kết
quả giữa các nhóm. GV nhận xét
và chốt lại ý đúng.
- HS hoạt động cá nhân trả lời C5.
Bảng 1: Kết quả thí nghiệm.

kết quả đo
lần đo
hiệu điện
thế ( V )
Cờng độ dòng
điện ( A )
1
2
3
4
5
C1: khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cờng độ
dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng
(hoặc giảm) bấy nhiêu lần.

II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cờng
độ dòng điện vào hiệu điện thế.
1. Dạng đồ thị.
* Nhận xét :
C2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào
U giữa hai đầu dây dẫn là một đờng thẳng đi
qua gốc toạ độ.
2. Kết luận: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì cờng
độ dòng đi ện chạy qua dây dẫn đó cũng
tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần.
III. Vận dụng:
C3: Xác định điểm U
1

=2,5 V .Từ U
1
kẻ đ-
ờng thẳng song song với trục tung cắt đồ thị
tại K.
-Từ K kẻ đờng thẳng // với trục hoành, cắt
trục tung tại I1 ( I
1
= 0,5 A).
Tơng tự U2 = 3,5V thì I2 = 0,7 A.
C4: Bảng 2.
KQ đo
Lần đo
Hiệu điện
thế (V)
Cờng độ dòng điện
(A)
1 2,0 0,1
2 2,5
0,125
3
4,0
0,2
4
5,0
0,25
5 6,0
0,3
2
- GV hớng dẫn h/s trả lời.

- GV yêu cầu h/s đọc và học
thuộc phần ghi nhớ.
C5: Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ
lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn đó.
* Ghi nhớ : SGK
4. Củng cố :
- Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa U,I đồ thị biểu diễn mối quan hệ này
có đặc điểm gì?
- Nêu mối quan hệ giữa I và U.
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính của bài cho học sinh
5. Hớng dẫn về nhà:
- Đọc có thể em cha biết.
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm BT: 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 (SBT).
3
Ngày soạn:
Ngày giảng:.
Tiết 2.
điện trở của dây dẫn - định luật ôm
I. Mục tiêu :
- Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để giải bài tập .
- Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật ôm.
- Vận dụng định luật ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
II. Chuẩn bị :
GV: kẻ sẵn bảng ghi giá trị thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong
bảng 1 và 2 ở bài trớc
III. Hoạt động lên lớp :
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cờng độ dòng điện và hiệu điện thế? Đồ thị
biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Xác định thơng số
U
I
đối với mỗi dây dẫn.
- GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá
nhân trả lời C1 và C2.
- HS: Dựa vào bảng 1 và 2 ở bài trớc
tính thơng số
U
I
đối với mỗi dây dẫn.
- GV: Hớng dẫn cả lớp thảo luận về
kết quả, từ đó rút ra kết quả đúng
nhất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm
điện trở.
- GV: Yêu cầu h/s đọc thông tin SGK
tìm hiểu về điện trở.
- HS: Đọc thông tin tìm hiểu về điện
trở.
- GV: Điện trở của dây dẫn tính bằng
công thức nào ? Khi tăng hiệu điện
thế đặt vào 2 đầu dây dẫn lên hai lần
thì điện trở của nó tăng mấy lần?
- HS: Nhận biết công thức, vận dụng
công thức trả lời câu hỏi của giáo

viên.
Hoạt động 3: Định luật ôm.
- GV căn cứ vào các nội dung đã học,
nêu lên mối liên hệ của các đại lợng
I. Điện trở của dây dẫn.
1. Xác định thơng số U/I đối với mỗi dây
dẫn.
C1: (HS thực hiện).
C2: (HS thực hiện ).
2. Điện trở:
a. Trị số R = U/I không đổi đối với mỗi dây
dẫn và đợc gọi là điện trở của dây dẫn đó.
b. Ký hiệu :
c. Đơn vị :Ôm kí hiệu

1
1
1
V
A
=
1k

= 1000

1M

= 1000K

d. ý nghĩa của điện trở: SGK.

II. Định luật ôm.
1. Hệ thức của định luật ôm.
4
U, I , R.
- HS nêu lên mối liên hệ, từ đó thiết
lập công thức định luật ôm và phát
biểu nội dung định luật.
- GV hớng dẫn h/s thiết lập công thức
và biết cách phát biểu định luật theo
công thức.
Hoạt động 4: Vận dụng .
- GV yêu cầu h/s vận dụng tất cả cấ
kiến thức vừa học vận dụng trả lời C3
và C4.
- HS vận dụng các kiến thức trả lời
C3 và C4.
- GV quan sát và hớng dẫn trả lời nếu
h/s gặp khó khăn.

- GV yêu cầu học sinh đọc và học
thuộc phần ghi nhớ trong SGK.

U
I
R
=

-U là hiệu điện thế(V).
-I là cờng độ dòng điện (A).
-R là đi ện trở (


).
2. Phát biểu định luật ôm :
Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ
lệ thuận với hiệu điện thế và tỉ lệ nghịch với
điện trở của dây.
III. Vận dụng.
C3. Cho R = 12

I = 0,5 A

Tính U = ?
Giải
Từ CT định luật ôm :
I =
R
U

U= I.R= 0,5.12=6V
C4. I
1
=
1
R
U
; I
2
=
2
R

U
=
1
3R
U


. I
1
= 3I
2
* Ghi nhớ :SGK.

4. Củng cố:
- GV hệ thống nội dung chính của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s.
- Đọc có thể em cha biết.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm các bài tập 2.1 đến 2.4 SBT.
Ngày soạn:.
Ngày giảng:..
Tiêt 3:
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×