Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

CÁC LOẠI câu điều KIỆN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.64 KB, 8 trang )

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0
Chức năng:
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một chân lý hoặc một
sự thật hiển nhiên.
Cấu trúc:
If + S + V(s/ es) + O + …, S + V (s/ es) + O + …
Eg:
If you heat the ice, it melts. (Nếu bạn đun băng,
nó sẽ tan chảy)

Facebook: Đại Lợi

ĐT: 0383091708

Fanpage: Học Tiếng Anh Hay Mỗi Ngày


Câu điều kiện loại 1:
Chức năng:
Câu điều kiện loại 1 diễn trả một sự việc hoặc một
hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc:
If + S + V(s/ es) + …, S + will/ can/ may + Vo
Eg:
If you take this medicine, you will feel better. (Nếu
bạn uống thuốc này, thì bạn sẽ thấy đỡ hơn đó)

Facebook: Đại Lợi

ĐT: 0383091708


Fanpage: Học Tiếng Anh Hay Mỗi Ngày


Câu điều kiện loại 2:
Chức năng:
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở
hiện tại. 
Cấu trúc:
If + S + V2/ Ved + …, S + would/ could (not) + Vo + …
Ví dụ:
If I were you, I would help him.
If you tried hard again, you would succeed.

Facebook: Đại Lợi

ĐT: 0383091708

Fanpage: Học Tiếng Anh Hay Mỗi Ngày


Câu điều kiện loại 3:
Chức năng:
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá
khứ. Nó được dùng để diễn tả một điều không thể xảy ra trong
quá khứ.
Cấu trúc:
If + S + had + V3 + …, S + would/ could + have + V3…
Ví dụ:
If he had studied hard, he would have passed his exams.


Facebook: Đại Lợi

ĐT: 0383091708

Fanpage: Học Tiếng Anh Hay Mỗi Ngày


Câu điều kiện hỗn hợp loại 1
Dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ còn kết quả
thì trái ngược với hiện tại.
If + S + had + V3/ -ed + …, S + would/ could + Vo
Eg:
I didn't eat breakfast this morning, so I’m hungry now. (Sáng nay
tôi không ăn sáng, vì vậy bây giờ tôi đói bụng).
If I had eaten breakfast this morning, I wouldn’t be hungry now.
(Nếu sáng nay tôi ăn sáng, thì bây giờ tôi đã không thấy đói bụng
rồi).

Facebook: Đại Lợi

ĐT: 0383091708

Fanpage: Học Tiếng Anh Hay Mỗi Ngày


Câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Dùng để tiễn tả một giả thiết trái ngược với thực tại còn kết quả
trái ngược với quá khứ.
If + S + V2/ Ved + …, S + would have + V3 + …
Eg:

Thomas is not a good guy. He cheated on Rose. (Thomas là một
gã đàn ông không tốt. Anh ta đã phản bội Rose).
If Thomas were a good guy, he wouldn't have cheated on Rose.
(Nếu Thomas là một người đàn ông tốt, thì anh ta đã không phản
bội lại Rosie).

Facebook: Đại Lợi

ĐT: 0383091708

Fanpage: Học Tiếng Anh Hay Mỗi Ngày


Exercise 1: Put the verb in brackets into the correct form.
1. If I see him, I _________ (give) him a gift.
2. If I had a typewriter, I _________ (type) it myself.
3. If I had known that you were in hospital, I _________ (visit) you.
4. You could make better progress if you _________ (attend)
class regularly.
5. If I _________ (know) his telephone number, I’d give it to you.
6. If you _________ (arrive) ten minutes earlier, you would have
got a seat.
7. If he worked more slowly, he _________ (not make) so many
mistakes.
8. I shouldn’t drink that wine if I _________ (be) you.
9. If I _________ (find) a cheap room, I will stay a fortnight.
10. A lot of people _________ (be) out of work if the factory closed
down.
Facebook: Đại Lợi


ĐT: 0383091708

Fanpage: Học Tiếng Anh Hay Mỗi Ngày


Exercise 2: Put the verb in brackets into the correct form.
1. If we (have) _________ a submarine now, we (use) _________
it to investigate the seabed.
2. Were he ten years younger, he (take) _________ part in the
voyage around the world.
3. Should you come late, they (not let) _________ you in.
4. He might get rid of his cough if he (not smoke) _________ so
much.
5. If someone (give) _________ you a boat what you (do)
_________?
6. Water (freeze) _________ if the temperature falls below zero.
7. I (warn) _________ you if I had seen you last week.
8. He always says hello if he (see) _________ you.

Facebook: Đại Lợi

ĐT: 0383091708

Fanpage: Học Tiếng Anh Hay Mỗi Ngày



×