Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xây không nung 0903034381

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 129 trang )

CÔNG TY TNHH MTV THAN TRƯỜNG SƠN


BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của Dự án
KHO BÃI THAN CÔNG SUẤT 1.000.000 TẤN/NĂM
VÀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG
CÔNG SUẤT 2.000.000 TẤN/NĂM
Phường Tân Phú, Quận Cái Răng, T.p Cần Thơ, Việt Nam

Năm 2019


MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC THUẬT NGỮ/TỪ VIẾT TẮT ..................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................... 5
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... 7
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 8
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN ............................................................................................ 8
1.1. Sơ lược xuất xứ của dự án ........................................................................................ 8
1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư ....................................................... 9
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt ............................................................................ 9
1.4. Cụm công nghiệp Phú Hữu A – Giai đoạn 1 ............................................................. 9
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM .......... 9
2.1. Văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật ......................... 9
2.2. Các văn bản pháp lý của các cấp thẩm quyền về dự án .......................................... 12
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập ............................................................ 12
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ......................................................................................... 12
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM ................................. 13


4.1. Các phương pháp ĐTM ........................................................................................... 14
4.2. Các phương pháp khác ............................................................................................ 14
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ SƠ LƯỢC DỰ ÁN ................................................................... 16
1.1.TÊN DỰ ÁN ............................................................................................................ 16
1.2. CHỦ DỰ ÁN .......................................................................................................... 16
1.3.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN ......................................................................................... 16
1.3.1. Vị trí địa lý ............................................................................................................ 16
1.3.2. Vị trí của dự án trong mối tương quan với các đối tượng xung quanh ................ 18
1.3.3. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất của dự án. ...................................................... 19
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN .................................................................. 20
1.4.1. Mục tiêu của dự án ............................................................................................... 20
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình dự án ....................................... 20
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công
trình của dự án ................................................................................................................ 23
1.4.4. Công nghệ sản xuất của dự án .............................................................................. 26
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị................................................................................. 31
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu và sản phẩm của dự án. .................................................. 35
1.4.7.Tiến độ thực hiện của dự án .................................................................................. 40
1.4.8.Vốn đầu tư ............................................................................................................. 40
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ..................................................................... 40


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI

KHU VỰC DỰ ÁN ........................................................................................................ 43
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG .................................................... 43
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ................................................................................. 43
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng ........................................................................... 44

2.1.3. Điều kiện về thủy văn/hải văn .............................................................................. 48
2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên ................................................... 49
2.2. ĐIỀU KIỆN HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI ................................................... 52
2.2.1. Hiện trạng KT-XH thị trấn Mái Dầm ................................................................... 52
2.2.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng CNN Phú Hữu A .......................................................... 54
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 58
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ...................................................................................... 58
3.1.1.Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn xây dựng, lắp ráp thiết bị ............ 58
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động ................................... 68
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án............... 81
3.2.NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO .................................................................................................. 85
CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC, PHÒNG
NGỪA VÀ ỨNG PHÓ VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ................................................ 87
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
........................................................................................................................................ 87
4.1.1. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn xây dựng, lắp ráp thiết bị ....................................................................................... 87
4.1.2. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án trong giai
đoạn vận hành; ................................................................................................................ 89
4.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ
CỦA DỰ ÁN .................................................................................................................. 99
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố trong giai đoạn xây
dựng, lắp ráp thiết bị ....................................................................................................... 99
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố trong giai đoạn vận hành
...................................................................................................................................... 101
4.3. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG........................................................................................... 108
4.3.1. Dự toán kinh phí đối với từng công trình bảo vệ môi trường ............................ 108
4.3.2. Tổ chức thực hiện, bộ máy quản lý vận hành công trình bảo vệ môi trường..... 108

CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .... 111
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ............................................... 111
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

2


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ............................................. 118

5.3. KINH PHÍ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ........................................................... 120
CHƯƠNG 6. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ................................................................ 121
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT................................................................ 122
1. KẾT LUẬN ............................................................................................................. 122
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 122
3. CAM KẾT ............................................................................................................... 122
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 124
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 125

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

3


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm


DANH SÁCH CÁC THUẬT NGỮ/TỪ VIẾT TẮT
ATVSLĐ

:

An toàn vệ sinh lao động

BOD
BTNMT
BTCT

:
:
:

Nhu cầu oxy sinh học
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bê tông cốt thép

BXD

:

Bộ xây dựng

BYT

:

Bộ Y tế


CHXHCN
CCN
COD

:
:
:

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Cụm công nghiệp
Nhu cầu oxy hóa học

CP
ĐTM


:
:
:

Chính phủ
Đánh giá tác động môi trường
Nghị định

N
P
PCCC

:

:
:

Ni-tơ
Phốt-pho
Phòng cháy chữa cháy

QCVN

:

Quy chuẩn Việt Nam


STT
TCVN
TNHH
TV
CP
TT

:
:
:
:
:
:
:

Quyết định

Số thứ tự
Tiêu chuẩn Việt Nam
Trách nhiệm hữu hạn
Tư vấn
Cổ phần
Thông tư

TTLT
HTXL
GĐ1
ĐBSCL
TMDV

:
:
:
:
:

Thông tư liên tịch
Hệ thống xử lý
Giai đoạn 1
Đồng bằng sông Cửu Long
Thương mại Dịch vụ

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

4



Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 0.1. Danh sách những người trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM ........ 13
Bảng 1.1. Giới hạn tọa độ VN 2000 của khu đất dự án .................................................. 16
Bảng 1.2. Các hạng mục công trình của Nhà máy .......................................................... 20
Bảng 1.3. Bảng cân bằng đất đai .................................................................................... 21
Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng nước .................................................................................... 21
Bảng 1.5. Ước tính khối lượng thi công xây dựng .......................................................... 23
Bảng 1.6. Máy móc thiết bị phục vụ giai đoạn xây dựng của dự án ............................... 23
Bảng 1.7. Danh mục máy móc thiết bị............................................................................. 31
Bảng 1.8. Thông số kỹ thuật thiết bị chế biến than ......................................................... 32
Bảng 1.9. Thông số kỹ thuật máy Megabloc ................................................................... 34
Bảng 1.10 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu sản xuất .......................................................... 35
Bảng 1.11. Sản phẩm của dự án ...................................................................................... 38
Bảng 1.12. Vốn đầu tư của dự án .................................................................................... 40
Bảng 1.13. Tóm tắt các thông tin chính của dự án.......................................................... 41
Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng từ năm 2013 đến năm 2017............................ 45
Bảng 2.2. Tổng số giờ nắng các tháng từ năm 2013 đến năm 2017 ............................... 46
Bảng 2.3. Độ ẩm tương đối của không khí trung bình các tháng từ năm 2013 đến năm
2017 ................................................................................................................................. 47
Bảng 2.4. Lượng mưa trung bình các tháng từ năm 2013 đến năm 2017....................... 48
Bảng 2.5. Vị trí lấy mẫu không khí .................................................................................. 49
Bảng 2.6. Kết quả đo đạc tiếng ồn và vi khí hậu khu vực dự án ..................................... 50
Bảng 2.7. Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực dự án ................................. 50
Bảng 2.8. Vị trí lấy mẫu đất khu vực dự án ..................................................................... 50
Bảng 2.9: Kết quả phân tích mẫu đất tại giữa khu đất dự án ......................................... 51
Bảng 2.10. Vị trí lấy mẫu nước mặt ................................................................................ 51

Bảng 2.11. Kết quả phân tích mẫu .................................................................................. 51
Bảng 3.1. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn xây dựng của dự án ....................... 58
Bảng 3.2: Nồng độ ô nhiễm bụi do hoạt động san lấp mặt bằng ................................... 59
Bảng 3.3. Hệ số phát thải do các phương tiện vận chuyển ............................................. 61
Bảng 3.4. Tải lượng ô nhiễm do khí thải ......................................................................... 61
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

5


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm
Bảng 3.5. Hệ số ô nhiễm của công đoạn hàn điện kim loại ............................................ 62

Bảng 3.6. Nồng độ các chất ô nhiễm không khí do hoạt động hàn ................................. 63
Bảng 3.7. Hệ số ô nhiễm và tải lượng các chất ô nhiễm do nước thải sinh hoạt đưa vào
môi trường (chưa qua xử lý) ............................................................................................ 64
Bảng 3.8. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ..................................... 64
Bảng 3.9. Độ ồn tại khoảng cách 1m đối với các phương tiện thi công và .................... 66
vận chuyển ....................................................................................................................... 66
Bảng 3.10. Độ ồn phát sinh từ các công việc thi công .................................................... 66
Bảng 3.11: Các tác động và nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động ................ 69
Bảng 3.12. Hệ số ô nhiễm của các phương tiện vận chuyển sử dụng dầu diesel ............ 70
Bảng 3.13. Tải lượng bụi và khí thải tối đa phát sinh từ phương tiện vận chuyển ......... 71
Bảng 3.14.Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải của xe máy tại dự án .................. 71
Bảng 3.15. Nồng độ bụi từ quá trình bốc xúc, tập kết nguyên vật liệu ........................... 72
Bảng 3.16. Tải lượng ô nhiễm bụi quá trình chế biến than............................................. 73
Bảng 3.17. Nồng độ bụi từ quá trình chế biến than ........................................................ 74
Bảng 3.18. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt .............................. 75

Bảng 3.19. Chất thải nguy hại phát sinh tại nhà máy ..................................................... 77
Bảng 4.1. Trách nhiệm và các bước thực hiện kế hoạch ứng phó sự cố hỏa hoạn khẩn
cấp ................................................................................................................................. 105
Bảng 4.2. Dự trù kinh phí đối với từng công trình bảo vệ môi trường gia đoạn xây
dựng, lắp ráp thiết bị ..................................................................................................... 108
Bảng 4.3. Dự trù kinh phí đối với từng công trình bảo vệ môi trường giai đoạn ......... 108
vận hành ........................................................................................................................ 108
Bảng 4.4. Tổ chức thực hiện, bộ máy quản lý vận hành các công trình bảo vệ môi
trường trong giai xây dựng, lắp ráp thiết bị.................................................................. 108
Bảng 4.5. Tổ chức thực hiện, bộ máy quản lý vận hành các công trình bảo vệ môi
trường trong giai đoạn vận hành .................................................................................. 109
Bảng 5.1. Chương trình quản lý môi trường ................................................................. 112
Bảng 5.2. Kinh phí dự kiến thực hiện chương trình giám sát môi trường hằng năm ... 120

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

6


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ mô tả các đối xung quanh khu vực dự án ........................................... 17
Hình 1.2. Bản đồ quy hoạch mặt bằng sử dụng đất của dự á ......................................... 18
Hình 1.3. Quy trình công nghệ chế biến than ................................................................. 27
Hình 1.4. Quy trình công nghệ sản xuất vật liệu xây không nung .................................. 28
Hình 1.5. Quy trình vận chuyển bán thành phẩm ........................................................... 31
Hình 1.6: Sơ đồ dây chuyền nghiền than ........................................................................ 32

Hình 1.7: Hình ảnh thiết bị máy móc sản xuất vật liệu xây không nung Megabloc ....... 35
Hình 1.8. Một số hình ảnh minh họa sản phẩm vật liệu xây không nung ....................... 39
Hình 1.9. Sơ đồ tổ chức hoạt động của nhà máy ............................................................ 41
Hình 2.1. Bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông CCN Phú Hữu A – GĐ1 .................. 55
Hình 4.1. Sơ đồ hệ thống thông gió của Nhà máy ........................................................... 92
Hình 4.2. Sơ đồ quản lý chất thải rắn sinh hoạt của Nhà máy ....................................... 93
Hình 4.3. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 5 ngăn ...................................................................... 95
Hình 4.4. Sơ đồ công nghệ trạm xử lý nước thải tại nhà máy ......................................... 96
Hình 4.5. Sơ đồ quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp ....................................................... 104
Hình 4.6. Sơ đồ quy trình ứng phó sự cố hỏa hoạn khẩn cấp ....................................... 107

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

7


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Sơ lược xuất xứ của dự án
Tại hội nghị "Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ, phát triển năng lượng tái tạo an toàn hiệu quả - bền vững", đại diện ban Khoa học Công nghệ và Chiến lược phát triển - Tập
đoàn than khoáng sản Việt Nam cho biết nhu cầu sử dụng của nước ta chủ yếu là than
nhiệt để cung cấp cho nhiệt điện, xi măng, phân đạm, hóa chất. Theo kết quả đánh giá
cho thấy than sản xuất không đáp ứng nhu cầu trong nước nói chung và sản xuất điện nói
riêng, phải nhập khẩu với khối lượng lớn.
Sự phát triển của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trung tâm nhà máy nhiệt
điện tại Duyên Hải, Hậu Giang và các khu vực khác trên địa bàn đồng bằng sông Cửu

Long trong những năm gần đây đã góp phần tích cực vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Với một lượng than tiêu thụ rất lớn tại đây thì
kèm theo đó sẽ thải ra một lượng xỉ than rất lớn. Một trong những cách để tận dụng xử lý
xỉ than hiệu quả nhất đó chính là biến xỉ than thành nguyên liệu trong ngành sản xuất xi
măng và vật liệu xây dựng.
Nắm được nhu cầu thị trường hiện có, Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn quyết
định đầu tư dự án “Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm và Nhà máy sản
xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm” để đáp ứng nhu
cầu tiêu thụ than trên địa bàn đồng bằng sông Cửu Long và xử lý chất thải công nghiệp
như tro bay và xỉ than phát sinh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và các vùng lân cận.Việc
đầu tư một nhà máy từ nguồn vốn ngoài ngân sách là hoàn toàn phù hợp với điều kiện
của địa phương. Phù hợp với chính sách xã hội hóa lĩnh vực xử lý môi trường. Đây là giải
pháp tích cực góp phần nhằm xử lý triệt để tận gốc các nguyên nhân gây ô nhiễm môi
trường trên địa bàn tỉnh, đồng thời đảm bảo sự phát triển bền vững.
Đây là dự án của Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn với tổng vốn đầu tư là
1.500.000.000.000 VNĐ (Một ngàn năm trăm tỉ đồng).
Tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 55/2014/QH13 được Quốc Hội Nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014 (có hiệu lực từ
01/01/2015), Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn tiến hành lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường (ĐTM) cho dự án “Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm”
với sự tư vấn của Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt.
Nội dung và cấu trúc báo cáo ĐTM cho dự án tuân thủ theo hướng dẫn tại Thông tư
số 27/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 29/05/2015.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

8



Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm

1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Báo cáo đầu tư của dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm và
Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm tại
Cụm công nghiệp tập trung Phú Hữu A – Giai đoạn 1, Thị trấn Mái Dầm, huyện Châu
Thành, tỉnh Hậu Giang do Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn tự phê duyệt.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
Dự án được tiến hành trên khu đất thuộc quyền sở hữu của Công ty TNHH MTV
Than Trường Sơn theo Chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cấp ngày 02/01/2019.
1.4. Cụm công nghiệp Phú Hữu A – Giai đoạn 1
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án ”Xây dựng
kết cấu Hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung Phú Hữu A – Giai đoạn 1, huyện Châu
Thành, tỉnh Hậu Giang” số 561/QĐ-UBND của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Hậu Giang cấp
ngày 10/03/2009.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật
Văn bản luật:
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 55/2014/QH13 được Quốc hội Nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014.
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 21/06/2012;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam thông
qua ngày 26/11/2014;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc Hội Nước CHXHCN Việt Nam

thông qua ngày 18 tháng 06 năm 2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy chữa cháy số
40/2013/QH13 của Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013.
Nghị định:
- Nghị định 201/2013/NĐ – CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Lụât Tài nguyên nước;
- Nghị định số 80/2014/NĐ – CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ quy định về thoát
nước và xử lý nước thải;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

9


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm

-

Nghị định 38/2015/NĐ – CP ngày 24 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ quy định

về quản lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 Quy định về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính Phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải;
- Nghị định 155/2016/NĐ – CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy

định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định 24a/2016/NĐ- CP ngày 05 tháng 04 năm 2016 của Chính phủ về quản
lý vật liệu xây dựng.
-

Nghị định 139/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định

xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh
doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý
công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng
nhà và công sở.
- Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính Phủ quy định về quản lý
khu công nghiệp và khu kinh tế.
Thông tư:
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường;
- Thông tư 35/2015/TT – BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi
trường quy định về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất và khu
công nghệ cao;
- Thông tư số 36/2015/TT – BTNMT ngày 20/05/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/09/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu
quan trắc môi trường;
- Thông tư 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về bảo vệ môi trường Cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng
nghề và cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt


10


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm

-

Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/05/2016 của Bộ Lao động thương binh

và xã hội quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động
đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh;
- Thông tư 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Y tế về Hướng dẫn
quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động
- Thông tư 13/2017/TT- BXD ngày 08/12/2017 của Bộ xây dựng quy định sử dụng
vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng;
- Thông tư 03/2018/TT-BXD ngày 24/04/2018 của Bộ xây dựng quy định chi tiết
một số điều của nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của chính
phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác,
chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây
dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở,
quản lý sử dụng nhà và công sở;
-

Thông tư số 05/VBHN-BCT ngày 23/01/2018 của Bộ công thương về hướng dẫn

xuất khẩu than;
- Quyết định số 512/QĐ-UBND ngày 29/3/2007 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc
quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm

2030;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
Các tiêu chuẩn và quy chuẩn được áp dụng trong báo cáo ĐTM của Dự án bao gồm:
 Quy chuẩn Việt Nam QCVN 03:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất;
 Quy chuẩn Việt Nam QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng không khí xung quanh;
 Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước mặt;
 Quy chuẩn Việt Nam QCVN 19:2009/BTNMT –
khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
 Quy chuẩn Việt Nam QCVN 26:2010/BTNMT –
tiếng ồn;
 Quy chuẩn Việt Nam QCVN 27:2010/BTNMT –
độ rung;
 Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT –
nước thải công nghiệp;

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về

 Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải sinh hoạt;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

11



Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm

 Quy chuẩn việt nam QCXDVN 01:2008/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về
quy hoạch xây dựng
 Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày
10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên
tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
2.2. Các văn bản pháp lý của các cấp thẩm quyền về dự án
Một số văn bản pháp luật và kỹ thuật liên quan trực tiếp đến dự án như sau:
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành
viên 1101833137 do Phòng đăng ký kinh doanh– Sở kế hoạch đầu tư TP. Cần Thơ cấp
lần đầu ngày 14/10/2016. Đăng ký thay đổi lần 2: ngày 24/01/2018
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập
 Dự án đầu tư của dự án Kho bãi than và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không
nung tại tại Cụm công nghiệp Phú Hữu A – GĐ1, Thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành,
tỉnh Hậu Giang.
 Các bản đồ, bản vẽ kỹ thuật của dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản
phẩm/năm và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản
phẩm/năm tại tại Cụm công nghiệp tập trung Phú Hữu A – GĐ1, Thị trấn Mái Dầm,
huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm và
Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm tại tại
Cụm công nghiệp tập trung Phú Hữu A – GĐ1, Thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành,
tỉnh Hậu Giang được thực hiện với sự tư vấn về chuyên môn của Công ty CP Tư vấn Đầu
tư Dự Án Việt
 Thông tin về Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt như sau:
- Đại diện: Bà Nguyễn Bình Minh Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 028 39118552
- Email: lapduanviet.com.vn
Những người trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM được liệt kê chi tiết trong
Bảng 0.1.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

12


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm

Bảng 0.1. Danh sách những người trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM
TT

1

2

Họ và tên

Đơn vị công
tác

Ông

Công ty


Nguyễn
Đức

TNHH MTV
Than Trường

Trường

Sơn

Công ty CP
Bà Nguyễn Tư vấn Đầu
Bình Minh

tư Dự Án
Việt

Học hàm/
Chuyên Kinh Nội dung
học vị/ chức
ngành nghiệm phụ trách
vụ

Giám đốc

Giám đốc

-


Môi
trường

-

10 năm

Chữ ký

Chủ đầu tư

Chủ nhiệm
báo cáo

Công ty CP
3

Nguyễn Tư vấn Đầu
Hiếu Hạnh tư Dự Án
Việt

Kỹ sư

Môi
trường

2 năm

Chương 2,


Công ty CP
4

Lê Lưu
Ly

Tư vấn Đầu
tư Dự Án
Việt

Công ty CP
Ông Nguyễn Tư vấn Đầu
5
Đức Thành tư Dự Án
Việt

6

Chương 1,
2

Kỹ sư

Môi
trường

4 năm

Kỹ sư


Môi
trường

5 năm Chương 3,4

Công ty CP

Xây

Ông Nguyễn Tư vấn Đầu
Kiến trúc sư
Tấn Nhựt
tư Dự Án
Việt

dựng
DD và
CN

5 năm

3, 4
Tổng hợp
báo cáo

Chương 1,
2

Ghi chú: nội dung phụ trách của từng cá nhân tham gia đã được trình bày ở phần trên
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM

Thực hiện báo cáo ĐTM cho Dự án, chúng tôi đã kết hợp nhiều phương pháp khác
nhau. Bởi vì, mỗi phương pháp đều có những ưu nhược điểm riêng, khi kết hợp lại sẽ
giúp cho quá trình đánh giá các tác động môi trường phát sinh trong quá trình hoạt động
của dự án. Từ đó, chúng tôi có thể nhận diện và đánh giá toàn diện các tác động có thể

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

13


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm

xảy ra. Cụ thể, các phương pháp đã sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và lập báo
cáo ĐTM bao gồm:
4.1. Các phương pháp ĐTM
a. Phương pháp đánh giá nhanh
Là phương pháp dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí
thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của dự án. Việc tính tải
lượng chất ô nhiễm được dựa trên các hệ số ô nhiễm. Thông thường và phổ biến hơn cả là
việc sử dụng các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và của Cơ quan Môi
trường Mỹ (USEPA) thiết lập được áp dụng cho hầu như các nội dung đánh giá quá trình
xây dựng và đi vào hoạt động của Dự án trong Chương 3 của báo cáo.
b. Phương pháp phán đoán của chuyên gia
- Kinh nghiệm của chuyên gia có ảnh hưởng khá lớn đến phương pháp dự báo. Các
phương pháp hỗ trợ dự báo như phỏng vấn, đánh giá nhanh, tổ chức hội thảo đặc biệt quan
trọng đối với việc phán đoán các tác động xã hội.
- Chuyên gia về địa chất giải trình dự án kết hợp với các chuyên gia về môi trường
đánh giá các tác động môi trường của dự án, đề xuất các giải pháp giảm thiểu tốt nhất.

Phương pháp này được áp dụng cho hầu như các nội dung đánh giá quá trình xây dựng và
đi vào hoạt động của Dự án trong Chương 3 của báo cáo.
4.2. Các phương pháp khác
a. Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp không thể thiếu trong nội dung báo cáo DTM này. Phương
pháp này có hai cách tiếp cận :
 So sánh với giá trị quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn được áp dụng trong nội
dung đánh giá quá trình xây dựng và hoạt động tại Chương 3 của báo cáo.
 So sánh với các số liệu đo đạc thực tế với các Dự án tương tự áp dụng cho nội
dung đánh giá quá trình hoạt động của dự án tại Chương 3.
b.Phương pháp nhận dạng
Mô tả hệ thống môi trường.
Xác định các thành phần của dự án ảnh hưởng đến môi trường.
Nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trường có liên quan phục vụ cho
công tác đánh giá chi tiết áp dụng cho nội dung đánh giá quá trình hoạt động của dự án
tại Chương 3.
c. Phương pháp liệt kê
Phương pháp này dựa trên việc lập bảng thể hiện mối quan hệ giữa các hoạt động của
dự án với các thông số môi trường có khả năng chịu tác động bởi dự án nhằm mục tiêu
nhận dạng tác động môi trường. Một bảng kiểm tra được xây dựng tốt sẽ bao quát được
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

14


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm

tất cả các vấn đề môi trường của dự án, cho phép đánh giá sơ bộ mức độ tác động và định

hướng các tác động cơ bản nhất cần được đánh giá chi tiết. Phương pháp này được áp
dụng trong nội dung đánh giá quá trình xây dựng và hoạt động tại Chương 3 của báo cáo.
Đối với phương pháp này, có 2 loại bảng liệt kê phổ biến nhất gồm bảng liệt kê đơn
giản và bảng liệt đánh giá sơ bộ mức độ tác động.
 Bảng liệt kê đơn giản: được trình bày dưới dạng các câu hỏi với việc liệt kê đầy đủ
các vấn đề môi trường liên quan đến dự án. Trên cơ sở các câu hỏi này, các chuyên gia
nghiên cứu ĐTM với khả năng, kiến thức của mình cần trả lời các câu hỏi này ở mức độ
nhận định, nêu vấn đề. Bảng liệt kê này là một công cụ tốt để sàng lọc các loại tác động
môi trường của dự án từ đó định hướng cho việc tập trung nghiên cứu các tác động chính.
 Bảng liệt kê đánh giá sơ bộ mức độ tác động: nguyên tắc lập bảng cũng tương tự
như bảng liệt kê đơn giản, song việc đánh giá tác động được xác định theo các mức độ
khác nhau, thông thường là tác động không rõ rệt, tác động rõ rệt và tác động mạnh. Việc
xác định này tuy vậy vẫn chỉ có tính chất phán đoán dựa vào kiến thức và kinh nghiệm
của chuyên gia, chưa sử dụng các phương pháp tính toán định lượng.
Như vậy, lập bảng liệt kê là một phương pháp đơn giản, nhưng hiệu quả không chỉ
cho việc nhận dạng các tác động mà còn là một bảng tổng hợp tài liệu đã có, đồng thời
giúp cho việc định hướng bổ sung tài liệu cần thiết cho nghiên cứu ĐTM. Như vậy, phải
thấy rằng, hiệu quả của phương pháp này phụ thuộc rất nhiều vào việc lựa chọn chuyên
gia và trình độ, kinh nghiệm của các chuyên gia đó.
d.Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường
Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác định hiện
trạng khu đất thực hiện dự án nhằm làm cơ sở cho việc đo đạc, lấy mẫu phân tích cũng
như làm cơ sở cho việc đánh giá và đề xuất các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô
nhiễm môi trường, chương trình quản lý môi trường, giám sát môi trường....Do vậy, quá
trình khảo sát hiện trường càng chính xác và đầy đủ thì quá trình nhận dạng các đối tượng
bị tác động cũng như đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động càng chính xác, thực
tế và khả thi. Phương pháp này được áp dụng để mô tả dự án tại Chương 2 của báo cáo.
e.Phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích mẫu
Việc lấy mẫu và phân tích mẫu của các thành phần môi trường là không thể thiếu
trong việc xác định và đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực triển

khai dự án. Phương pháp này được áp dụng để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực
thực hiện dự án tại Chương 2 của báo cáo.
.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

15


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ SƠ LƯỢC DỰ ÁN
1.1.TÊN DỰ ÁN
KHO BÃI THAN CÔNG SUẤT 1.000.000 TẤN SẢN PHẨM/NĂM
VÀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG
CÔNG SUẤT 2.000.000 TẤN SẢN PHẨM/NĂM
1.2. CHỦ DỰ ÁN
CÔNG TY TNHH MTV THAN TRƯỜNG SƠN
 Địa chỉ liên hệ: Số 2 KV.Phú Thắng, Phường Tân Phú, Quận Cái Răng, T.p Cần
Thơ, Việt Nam
 Điện thoại: 0983979979
 Thông tin người đại diện:
+ Họ và tên: Nguyễn Đức Trường
+ Chức vụ: Giám Đốc
+ Quốc tịch: Việt Nam
1.3.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN
1.3.1. Vị trí địa lý
 Dự án nằm tại Cụm công nghiệp tập trung Phú Hữu A – Giai đoạn 1, Thị trấn Mái

Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang với tổng diện tích 136.052,3 m2. Vị trí này
được thể hiện rõ trong sơ đồ Hình 1.1.
 Vị trí tiếp giáp của dự án như sau:
+ Phía Đông – Bắc : giáp Sông Hậu
+ Phía Tây Nam: giáp Quốc Lộ Nam Sông Hậu
+ Phía Tây – Bắc : giáp Công ty TNHH Giấy Lee & Man Việt Nam
+ Phía Đông – Nam: giáp lô đất của Công ty TNHH MTV TM Dầu Khí Đồng Tháp.
 Vị trí tọa độ giới hạn của khu đất dự án
Bảng 1.1. Giới hạn tọa độ VN 2000 của khu đất dự án
TT

Tên mốc giới hạn của khu đất

X

Y

1

Điểm A

1099761.434

596644.281

2

Điểm B

1099493.385


596829.601

3

Điểm C

1099132.654

596884.506

4

Điểm D

1099657.355

596256.654

5

Điểm E

1098916.759

596448.525

6

Điểm F


1098989.797

596211.461

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

16


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm

Hình 1.1. Bản đồ mô tả các đối xung quanh khu vực dự án

Chợ Mái Dầm

SÔNG HẬU

A
B

Nhà máy Giấy Lee & Man

VỊ TRÍ DỰ ÁN

D
C
Chung cư Minh Phú


F
E

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

17


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm

Hình 1.2. Bản đồ quy hoạch mặt bằng sử dụng đất của dự á

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

18


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm

1.3.2. Vị trí của dự án trong mối tương quan với các đối tượng xung quanh
- Vị trí Dự án cách sông Hậu khoảng 150m về hướng Bắc.
Khu vực Dự án không có hệ thống đồi núi và khu bảo tồn. Phía Nam của Dự án
tiếp giáp với quốc lộ Nam Sông Hậu: Quốc lộ Nam Sông Hậu, còn được gọi là quốc lộ
-


91C, là một quốc lộ dài 147 km chạy dọc theo bờ Nam sông Hậu bắt đầu từ giao lộ với
quốc lộ 91B tại quận Ninh Kiều và điểm cuối giao với quốc lộ 1A tại thành phố Bạc
Liêu. Tuyến đường đi qua quận Cái Răng, Ninh Kiều (TP Cần Thơ); huyện Châu
Thành (Hậu Giang); huyện Kế Sách, Long Phú, Trần Đề, Vĩnh Châu (Sóc Trăng) và
thành phố Bạc Liêu.
Dự án nằm trong Cụm công nghiệp nên xung quanh khu vực Dự án hiện nay là
đất trống và các Công ty, nhà máy sản xuất; không có công trình văn hóa, tôn giáo, di
-

tích lịch sử nào. Phía Tây dự án giáp Nhà máy giấy Lee & Man, là nhà máy sản xuất
giấy có quy mô lớn nhất Việt Nam.
Vị trí Dự án cách Khu chung cư Minh Phú khoảng 900m về phía Tây Nam,
cách nhà máy Nhiệt điện Sông Hậu 1 2,8km về phía Tây dự án.
Vị trí Dự án cách khu công nghiệp Sông Hậu 1 5km về phía Tây Bắc
- Trong tương lai sẽ đầu tư khu dân cư đô thị mới Mái Dầm nằm phía đối diện
bên kia đường Nam Sông Hậu
-

1.3.3. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất của dự án.
 Hiện trạng sử dụng đất: Dự án được tiến hành tại Cụm công nghiệp Phú Hữu A,
Thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang thuộc quyền sở hữu của Công
ty TNHH MTV Than Trường Sơn.
 Khu đất thực hiện dự án hiện là khu nhà xưởng của Công ty CP Chế biến Thủy
sản Long Phú tuy nhiên Công ty CP Chế biến Thủy sản Long Phú đã chấm dứt hoạt
động và chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho chủ Dự án. Chủ dự án sẽ tiến hành cải
tạo nhà xưởng và đầu tư xây dựng mới các công trình phụ trợ, kho bãi trước khi đi vào
hoạt động.
 Khu vực thực hiện dự án được đầu tư xây dựng bên trong CCN đã được phân
khu riêng biệt; Hiện tại khu vực Dự án trong CCN tiếp giáp với Nhà máy giấy Lee &
Man; và tiếp giáp với lô đất trống của công ty TNHH MTV TM Dầu Khí Đồng Tháp.

Trong tương lai các lô xung quanh Dự án cũng sẽ được đầu tư xây dựng các nhà máy
công nghiệp, tác động của dự án ít nhiều sẽ ảnh hưởng đến môi trường, đặc biệt là ảnh
hưởng đến chất lượng không khí… Do vậy, trong quá trình hoạt động, chủ đầu tư sẽ có
biện pháp để hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng đến chất lượng môi trường xung
quanh.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

19


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm



Dự án được thực hiện trên diện tích 136.052,3 m2 thuộc CNN Phú Hữu A, là

đất dành cho dự án công nghiệp. Ngành nghề đầu tư của dự án phù hợp với quy hoạch
phát triển của CNN Phú Hữu A.
Bảng 1.2. Các hạng mục công trình của Nhà máy
STT

Chức năng Sử dụng đất

ĐVT

Diện tích

Tỷ lệ (%)


Đất xây dựng nhà máy

m2

32.740

24,06

1

Nhà máy sản xuất 1

m2

4.690

11,5

2

Nhà máy sản xuất 2

m2

8.442

6,20

3


Nhà kho số 1

2

12.320

9,06

4

Nhà kho số 2

2

1.296

0,95

5

Nhà trưng bày sản phẩm

2

900

0,66

6


Nhà văn phòng

2

2.700

1,98

7

Căn tin

2

420

0,31

8

Nhà điều hành trạm cân

2

200

0,15

9


Nhà điều hành sản xuất

2

308

0,23

2

495

0,36

2

105

0,08

2

200

0,15

2

160


0,12

14 Sân rước

2

m

144

0,11

15 Trạm điện

m2

80

0,06

2

280

I

10 Nhà nghỉ ca
11 Trạm cân
12 Hồ thu nước

13 Trạm cấp nước

16 Nhà xe

m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m

m

II

Cây xanh

m2

46.074,3

0,21
33,87

III


Giao thông, sân đường

m2

57.238

42,07

Tổng

m2

136.052,3

100

Nguồn: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn,2018
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án
Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không
nung từ vật liệu chất thải xỉ than, tro bay với công nghệ tiên tiến, hiện đại Poyatos –
Tây Ban Nha, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường về nguyên liệu đốt cũng như thu gom,
xử lý và tái chế chất thải công nghiệp xỉ than, tro bay từ các nhà máy nhiệt điện tại khu
vực đồng bằng sông Cửu Long và vùng lân cận, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình dự án
a. Quy hoạch sử dụng đất
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt


20


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm

Khu đất dự án có tổng diện tích 136.052,3 m2 trong đó bao gồm các khu vực sản
xuất và các hạng mục công trình phụ trợ được phân chia theo từng mục đích sử dụng,
các hạng mục công trình xây dựng như sau:
Bảng 1.3. Bảng cân bằng đất đai
Danh mục loại đất

TT

1 Đất công trình xây dựng
2 Cây xanh
3 Đất giao thông, sân bãi
Tổng cộng

Diện tích
(m2)

Tỷ lệ (%)

32.740

24,06%

46.074,3


33,87%

57.238

42,07%

136.052,3

100%

Nguồn: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn, 2018.
b. Các công trình phụ trợ
 Hệ thống cấp điện và nhu cầu dùng điện
 Nguồn cấp điện: từ mạng lưới điện quốc gia qua CNN Phú Hữu A;
 Trong quá trình kinh doanh của công ty, điện năng chủ yếu phục vụ cho thắp
sáng, chạy dây chuyền sản xuất.
 Hệ thống phân phối: trang bị trạm biến áp phục vụ cho hoạt động sản xuất của
nhà máy.
 Tổng công suất tiêu thụ điện của dự án khi đi vào hoạt động ổn định dự kiến
200.000 kwh/tháng.


Hệ thống cấp nước và nhu cầu dùng nước
 Nguồn cấp: nguồn nước cấp được cấp mạng lưới cấp nước của CNN Phú Hữu A
 Nhu cầu sử dụng nước của dự án như sau:
Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng nước

TT

1


Mục đích
sử dụng
Nước cấp
cho sinh

Thông tin

Định mức

Nhu cầu
sử dụng
(m3/ngày)

Nguồn cấp nước

30 nhân viên

120 lít/người

3,6

Nước cấp của
CNN Phú Hữu A

hoạt
2

Cấp cho tưới
cây


46.074,3 m2

1 lít/m2

46,1

Nước từ Sông Hậu

3

Nước cấp
cho rửa

57.238 m2

0,5 lít/m2

28,62

Nước từ Sông Hậu

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

21


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm


Mục đích
sử dụng

TT

Nhu cầu
Thông tin

Định mức

Nguồn cấp nước

sử dụng
(m3/ngày)

đường

4

Nước cấp
cho sản xuất
vật liệu xây
không nung

6.666 tấn
nguyên
liệu/ngày

12l/tấn

nguyên liệu

Tổng cộng

Nước cấp của
80

CNN Phú Hữu A

158,32
Nguồn: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn, 2018.

Tổng nhu cầu nước cấp cho hoạt động của dự án khi đi vào hoạt động ổn định ước
tính 158,32 m3/ngày
Trong đó:
 Nước cấp sinh hoạt cho công nhân trong quá trình làm việc: Tổng số lao động
của dự án là 30 người, nhu cầu nước cấp cho sinh hoạt của công nhân trong quá trình
sản xuất được xác định theo tiêu chuẩn xây dựng TCXD 33:2006 là 120l/người nên
tổng lượng nước cấp cho công nhân mỗi ngày là 3,6 m3/ngày.
 Nước cấp cho sản xuất vật liệu không nung: Để phục vụ nhu cầu cho sản xuất
vật liệu không nung cần cung cấp 12l/tấn nguyên liệu. Với tổng khối lượng nguyên
liệu là 6.666 tấn thì cần khoảng 80 m3/ngày.


Nhu cầu nước cho tưới cây, tưới đường: Tổng lượng nước tưới cây, tưới đường

cho dự án ước tính 74,72 m3/ngày.
 Ngoài nhu cầu nước cấp như trên, lượng nước cấp cho chữa cháy dự kiến là
72m3, đây là lượng nước dự kiến cho 1 đám cháy xảy ra trong 2 giờ liên tục với lưu
lượng 10lít/s.

Hệ thống thoát nước mưa
 Hệ thống thoát nước mưa sẽ được xây dựng và vận hành hoàn chỉnh, đảm bảo
thoát nước cho toàn khu vực nhà máy;
 Hệ thống thoát nước thải và hệ thống nước mưa được tách riêng thành 2 hệ
thống cống riêng biệt.


 Hệ thống cống thoát nước mưa của nhà máy là hệ thống cống và mương BTCT.
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
 Hệ thống thoát nước thải và hệ thống nước mưa được tách riêng thành 2 hệ
thống cống riêng biệt.


Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

22


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm



Nước thải sinh hoạt phát sinh được thu gom và xử lý qua hệ thống xử lý trước

khi thải ra sông Hậu;


Hệ thống thu gom, lưu trữ và xử lý chất thải rắn và CTNH

 Bố trí hệ thống các thùng chứa tại các khu vực công cộng và khu vực sản xuất;

 Bố trí khu vực lưu trữ chất thải rắn và CTNH, phân loại và lưu trữ chất thải theo
đúng quy định;
 Kê khai chất thải nguy hại với đơn vị có chức năng;


Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý theo đúng quy định.

1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục
công trình của dự án
Tổng diện tích của dự án là 136.052,3 m2, trong đó tổng diện tích xây dựng công
trình là 32.740 m2. Các hoạt động thi công xây dựng bao gồm:
– Đào móng công trình
– Cải tạo nhà xưởng, văn phòng và các công trình phụ trợ khác;
– Lắp đặt máy móc, thiết bị.
(1) Khối lượng nguyên vật liệu sử dụng cho giai đoạn thi công xây dựng dự án
Tổng khối lượng nguyên vật liệu xây dựng, cải tạo nhà xưởng và các công trình
phụ như sắt thép, gạch, đá, cement, dàn giáo, coffa, ... ước tính là 2.920,31 tấn.
Bảng 1.5. Ước tính khối lượng thi công xây dựng
STT

Hạng mục

Nhu cầu (tấn)

1

Đất đào, đắp


1796

2

Bê tông cốt thép

526,06

3

Kết cấu khung thép

340

4

Tường gạch xây

258,25

Tổng

2.920,31

Nguồn: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn, 2018.
Máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn xây dựng của dự án được thể hiện dưới bảng
sau:
Bảng 1.6. Máy móc thiết bị phục vụ giai đoạn xây dựng của dự án
STT


Loại thiết bị

Số lượng
(chiếc)

Nước sản xuất

Năm sản
xuất

Hiện trạng sử
dụng

1

Xe tải

3

Đài Loan

2016

70%

2

Xe ủi

2


Đài Loan

2016

70%

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

23


Báo cáo ĐTM cho dự án Kho bãi than công suất 1.000.000 tấn sản phẩm/năm
và Nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung công suất 2.000.000 tấn sản phẩm/năm

Số lượng

Năm sản

Hiện trạng sử

xuất

dụng

Đài Loan

2016


70%

1

Trung Quốc

2016

70%

Máy đào

1

Trung Quốc

2016

70%

6

Máy trộn
bêtông

2

Việt Nam

2016


70%

7

Máy nén khí

1

Việt Nam

2016

70%

STT

Loại thiết bị

3

Xe lu

1

4

Máy san

5


Tổng cộng

(chiếc)

Nước sản xuất

11
Nguồn: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn, 2018.

(2) Phương pháp xây dựng và kết cấu công trình
Việc bố trí nhà xưởng, kho và các hạng mục khác của Nhà máy sẽ phù hợp với quy
luật phân bố địa lý, phù hợp với quy hoạch chung của vùng và đảm bảo an toàn cho
khu vực xung quanh. Các công trình sẽ được chủ đầu tư tiến hành xây dựng bổ sung
như sau:
 Hạng mục nhà xưởng
 Nhà kho số 1 đã được xây dựng theo quy mô nhà công nghiệp 01 tầng. Kết cấu:
móng cọc, đà kiềng, nền BTCT; cột, vì kèo, xà gồ thép hình; tường gạch và tôn; mái
tôn. Chủ đầu tư sẽ tiến hành làm lại móng, nền nhà xưởng
 Nhà kho số 2 đã có sẵn móng, chủ đầu tư sẽ tiến hành xây lên thành nhà xưởng
với cấu tạo như sau:
- Cấu tạo mái xưởng: tole màu sóng vuông dày 4,5ZME, cách nhiệt túi khí 2 mặt, xà
gồ C180*50*15*1,8 mạ kẽm, khung kèo thép.
- Cấu tạo vách xưởng: tole vuông dày ZME, xà gồ C200*50*20*2 mạ kẽm, tường
xây gạch ống dày 200 cao 5m, sơn nước.
Trong đó, Nhà xưởng được xây dựng theo TCVN 4317-1986 Nhà kho - Nguyên
tắc cơ bản để thiết kế và tiêu chuẩn Việt Nam.
 Nhà máy sản xuất 1: đã được xây dựng theo quy mô nhà công nghiệp 01 tầng.
Kết cấu: móng cọc, đà kiềng, nền BTCT; cột, vì kèo, xà gồ thép hình; tường gạch và
tôn; mái tôn. Chủ đầu tư sẽ tiến hành làm lại móng, nền nhà xưởng

 Nhà máy sản xuất 2: sẽ được tiến hành xây dựng trong giai đoạn 2 khi nhà máy
nâng công suất trong tương lai.
 Hạng mục khu trưng bày:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Than Trường Sơn
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Dự Án Việt

24


×