Tải bản đầy đủ (.pptx) (60 trang)

bài giảng giải phẫu 12 đôi dây thần kinh sọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 60 trang )

DANH SÁCH DANH
THÀNHSÁCH
VIÊNTHÀNH
NHÓMVIÊN
7 NHÓM 7
Nguyễn
Quốc
Dũng
1.1.Nguyễn
Quốc
Dũng
2.2.Nguyễn
Quang
Hùng
Nguyễn
Quang
Hùng
3. Nguyễn Thị Phương Dung
Nguyễn Thị Phương Dung
4.3.Lê Thị
An
Lê Thị
AnHân
5.4.Lê Thị
Ngọc
6.5.TrầnLêThịThịThủy
NgọcTiên
Hân
7. Hoàng Sỹ Đức
Thị Thủy Tiên
8.6.Hồ Trần


Thị Hoa
Hoàng
Đức
9.7.Nguyễn
ThịSỹHương
10.
ThịHoa
Hương
8.Nguyễn
Hồ Thị
9. Nguyễn Thị Hương
10.Nguyễn Thị Hương


GIẢI PHẪU HỌC
Giảng viên: Lê Thị Linh

NHÓM 7
12 ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ


MỤC TIÊU

MỤC TIÊU

1. Kể tên và chức năng từng dây thần kinh sọ
2.1.MôKểtả tên
nguyên
hư, năng
nguyêntừng

ủy thực,
liên sọ
quan, phân nhánh của
và ủy
chức
dâyđường
thầnđi,kinh

và một số ứng dụng lâm sàng
2.thầnMôkinhtả sọnguyên
ủy hư, nguyên ủy thực, đường đi, liên quan,

phân nhánh của thần kinh sọ và một số ứng dụng lâm sàng


Não

TK trung ương

Tủy sống
Rễ

TK ngoại biên
Hạch và đám rối TK thực
vật

Các phần của hệ

31 đôi dây TK gai


TK
12 đôi dây TK sọ

Hệ TK động vật

Hệ TK thực vật


12 ĐÔI DÂY THẦN KINH
SỌ

-

Dây I : Khứu giác
Dây II : Thị giác
Dây III : Vận nhãn
Dây IV : Ròng rọc
Dây V : Sinh ba
Dây VI : Vận nhãn ngoài
Dây VII : Mặt
Dây VIII : Tiền đình – ốc tai
Dây IX : Thiệt hầu
Dây X : Lang thang
Dây XI : Phụ
Dây XII : Hạ thiệt


- Các dây thần kinh cảm giác: I, II, VIII.
- Các dây thần kinh vận động: III,12
IV, ĐÔI

VI, XI, DÂY
XII.

THẦN KINH SỌ

dây làm
thầnba
kinh
hỗn hợp: V, VII, IX, X
•- CácChia
loại:
• Điểm chung:
- Chi phối vùng đầu – mặt
- Thoát ra từ não và chui qua các lỗ ở nền sọ

 Chú ý:
- Các dây TK số III, VII, IX, X còn có các sợi TK đối giao cảm
- Dây TK số VIII (tiền đình-ốc tai) không chui ra ngoài sọ não


Nguyên
Nguyên
ủyủy
-

Nguyên ủy thật: Nơi xuất phát ra dây TK (nhân xám trung ương nếu là vận động,
hạch ngoại biên nếu là cảm giác)

- - Nguyên
ủyủythật:

Nơithoát
xuất ra
phát
TKnão
(nhân
trung
Nguyên
hư: Nơi
hayra
vàodây
thân
của xám
các dây
TK ương nếu là vận
động, hạch ngoại biên nếu là cảm giác)

-

Nguyên ủy hư: Nơi thoát ra hay vào thân não của các dây TK


DÂY I – KHỨU GIÁC

- Nguyên uỷ thật: là các tế
bào khứu giác 2 cực ở vùng
khứu niêm mạc mũi.
 
- Nguyên uỷ hư: hành khứu.



DÂY I – KHỨU GiÁC
Đường đi: các tế bào khứu giác có 2
loại sợi:

+ Sợi ngoại biên: ngắn nằm ngay
trong vùng niêm mạc khứu để thụ cảm
khứu giác
+ Sợi trung ương: Đan chằng chịt vào
nhau -> 1 đám rối TK niêm mạc khứu ->
dây TK khứu qua lỗ sàng ra hành khứu


DÂY II – THỊ GIÁC



Nguyên ủy thật:
- Tầng hạch thần kinh thị giác của lớp võng
mạc mắt
- Sợi ngoại biên của các tế bào hai cực
thuộc tầng hạch này tiếp khớp với hai loại
tế bào: Tế bào nón thụ cảm ánh sáng trắng
và màu sắc, Tế bào que chỉ thụ cảm ánh
sáng trắng



Nguyên ủy hư:

Thể gối ngoài và lồi não trên



DÂY II – THỊ GIÁC
- Đường đi: Tầng hạch TK thị giác
(võng mạc) -> dây TK thị giác (điểm
mù) -> ống thị giác -> bắt chéo tạo
thành giao thoa thị giác -> tách ra
thành các dải thị -> thể gối ngoài và lồi
não trên
- Chức năng: Nhận biết hình ảnh


BỆNH THƯỜNG GẶP
Viêm dây thần kinh thị giác


TRIỆU CHỨNG

-

Bệnh nhân nhìn đồ vật như một ống
nứa

-

Nếu khối u đè vào dây TK thị giác này
thì sau một thời gian bệnh nhân chỉ
nhìn được một mắt



DÂY VIII – TIỀN ĐÌNH ỐC TAI
- Nguyên ủy thật: Hạch tiền đình
và hạch xoắn ốc ở tai trong
- Nguyên ủy hư: Rãnh hành cầu
- Chức năng: Thăng bằng và nghe



DÂY VIII – TIỀN ĐÌNH ỐC TAI

DÂY VIII – TIỀN ĐÌNH ỐC TAI
Đường đi:
Đường
Các sợiđi:
trung ương của 2 hạch tiền đình ốc tai tụm lại -> TK tiền
Các
sợiốctrung
ương
của ống
2 hạch
tiền đình
tai tai
tụmtrong
lại ->->TKHố
tiền
đình
tai chạy
trong
tai trong
-> Lỗốcống

sọ
đình
ốc Tách
tai chạy
trong
ống
tai ->
trong
hố thân
sọ sâu
sâu ->
thành
2 rễ:
rễ tai
tiềntrong
đình->
vàlỗrễống
ốc tai
Chui->vào
->não
tách
2 rễ:của
rễ tiền
đình và rễ ốc tai -> chui vào thân não ->
-> thành
Các nhân
cầu não
các nhân của cầu não



Có gì bất thường ở đây?

Giãn đồng tử - Liệt dây TK
III



DÂY III – VẬN NHÃN

- Nguyên uỷ hư: là rãnh trong cuống
đại não (trung não)
- Nguyên uỷ thật: là các nhân thần
kinh vận nhãn gồm có các nhân chính
ở dưới và một số nhân phụ thuộc hệ
tự chủ ở trên. Các nhân này nằm ngay
trước chất xám trung tâm của trung
não ngang mức lồi não trên




DÂY III – VẬN NHÃN
Đường đi:
TK vận nhãn thoát khỏi thân não -> Thành ngoài xoang TM hang -> khe ổ mắt
trên -> chia thành 2 nhánh tận:

-

Nhánh trên: Vận động 2 cơ thẳng trên và cơ nâng mi trên
Nhánh dưới: Vận động 3 cơ


Thẳng trong
Thẳng dưới
Chéo dưới


HẠCH MI

Gồm 3 nhánh

Rễ vận nhãn nối với nhánh cơ chéo dưới
Nhánh giao cảm nối với hạch mi
Nhánh nối với dây TK mũi mi


DÂY IV - RÒNG RỌC
- Nguyên ủy thật:
Nhân thần kinh
ròng rọc nằm ngay
dưới các nhân của
thần kinh vận nhãn,
ở ngang mức lồi não
dưới (trung não).
- Nguyên ủy hư: Bờ của hãm mãn tủy
trên (mặt sau trung não).


DÂY IV – RÒNG RỌC

DÂY IV – RÒNG RỌC

Đường đi:

Đường
Thoát rađi:
2 bên bờ của hãm màn tủy trên -> chạy vòng quanh cuống
tiểu não và đại não -> thành ngoài xoang TM hang -> khe ổ mắt
Thoát
2 bên
bờ gân
củachung
hãm màn
tủy trên -> chạy vòng quanh
trên ->rachạy
ngoài
-> ổ mắt

cuống tiểu não và đại não -> thành ngoài xoang TM hang ->
khe ổ mắt trên -> chạy ngoài gân chung -> ổ mắt


×