Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Thư viện đề 2020 đề số 24 thi thử THPT 2020 nguyễn khuyến lần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.05 KB, 4 trang )

SỞ GD-ĐT TP HỒ CHÍ MINH

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 5

TRƯỜNG THCS-THPT NGUYỄN KHUYẾN

Môn thi: Hóa Học
40 câu TN-thời gian làm bài 50 phút

Họ và tên:………………………………………………….. SBD:…………………………………
Câu 1. Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?
A. HCl.

B. HNO3 loãng.

C. H2SO4 loãng.

D. KOH.

Câu 2. Etyl fomat có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp
thực phẩm. Công thức phân tử của etyl fomat là
A. C2H4O2

B. C3H6O2

C. C3H4O2

D. C4H8O2

Câu 3. Cho biết số hiệu nguyên tử của Al là Z=13. Vị trí của Al trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm IIIA



B. chu kì 3, nhóm IA

C. chu kì 2, nhóm IIIA

D. chu kì 3, nhóm IIIB

Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
A. Xenlulozơ.

B. Protein.

C. Chất béo.

D. Tinh bột.

Câu 5. Kim loại X có nhiệt độ nóng chảy thấp được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số
thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là
A. W.

B. Cr.

C. Hg.

D. Pb.

Câu 6. Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là
A. alanin.

B. trimetylamin.


C. metyl acrylat.

D. saccarozơ.

Câu 7. Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch?
A. Na.

B. Fe.

C. Mg.

D. Al.

Câu 8. Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Tristearin.

B. Metyl axetat.

C. Metyl fomat.

D. Benzyl axetat.

Câu 9. Kim loại phản ứng được với dung dịch FeSO4 là
A. Cu.

B. Pb.

C. Mg.


D. Ni

Câu 10. Trong máu người bình thường có nồng độ chất X hầu như không đổi là 0,1%. Nếu lượng
X trong màu giảm đi thì người đó mắc bệnh suy nhược. Ngược lại nếu lượng X trong máu tăng lên
thì đó là người mắc bệnh tiểu đường. Chất X là
A. Glucozơ.

B. Tristearin.

C. Saccarozơ.

D. Glyxin.

Câu 11. Trong dung dịch, C2H5NH2 không phản ứng với chất nào sau đây?
A. HCl.

B. CH3COOH.

C. NaOH.

D. FeCl3.

Câu 12. Dãy gồm các ion kim loại có tính oxi hóa giảm dần là
A. Fe3+, Fe2+, Cu2+.

B. Cu2+, Fe3+, Fe2+.

C. Fe3+, Cu2+, Fe2+.

D. Fe2+, Cu2+, Fe3+.


C. C6H7N

D. C3H9N

Câu 13. Alanin có công thức phân tử là:
A. C3H7O2N

B. C2H5O2N

Câu 14. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Al, Mg, Cu.

B. Zn, Mg, Ag.

C. Mg, Zn, Fe.

D. Al, Fe, Ag.


Câu 15. Chất không có phản ứng thủy phân là
A. Gly-Gly.

B. Tripanmitin.

C. Fructozơ.

Saccarozơ.

D.


Câu 16. Loại hợp chất nào sau đây có phản ứng màu biure?
A. Cacbohiđrat.

B. Chất béo.

C. Axit cacboxylic.

D. Polipeptit.

Câu 17. Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Cu.

B. Mg.

C. Fe.

D. Al.

Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn a gam glucozơ cần dùng 2,688 lít O2 (đkc). Mặt khác cho a gam
glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được khối lượng Ag là
A. 4,32.

B. 2,16.

C. 3,24.

D. 8,64.

Câu 19. Thủy tinh hữu cơ (hay thủy tinh plexiglas) là một vật liệu quan trong, được sử dụng làm

kính máy bay, kính ôtô, kính chống đạn,….Thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp
chất nào sau đây?
A. CH2=CH-COO-C2H5.

B. CH2=CH(CH3)-COO-CH3.

C. CH3-COO-CH=CH2

D. CH2=CH-CN.

Câu 20. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

B. Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.

C. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.

D. Tơ nitron thuộc loại polime bán tổng hợp.

Câu 21. Ngâm một lượng dư bột kẽm vào dung dịch 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Sau phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với khối lượng bột kẽm ban
đầu. Giá trị của m là
A. 0,430.

B. 1,510.

C. 0,755.

D. 3,020.


Câu 22. Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và Al vào một lượng vừa đủ dung dịch
HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng Al có trong hỗn hợp (X)
là:
A. 2,7 gam.

B. 1,2 gam.

C. 1,35 gam.

D. 0,81 gam.

Câu 23. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X
cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu
được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là:
A. 43,8.

B. 42,4.

C. 40,6.

D. 39,5.

Câu 24. Ứng với công thức phân tử C5H13N có bao nhiêu amin bậc một, mạch cacbon không
phân nhánh, là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 1.

B. 2.

C. 4.


D. 3.

Câu 25. Cho m gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 3,36 lít
khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,8.

B. 5,6.

C. 11,2.

D. 8,4.

Câu 26. Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 trong môi trường kiềm thu được
hỗn hợp sản phẩm chứa hai chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X thỏa
mãn tính chất trên là
A. 2.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 27. Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng) tác
dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34,0 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là


A. C3H9N và C4H11N.

B. C3H7N và C4H9N.


C. CH5N và C2H7N.

D. C2H7N và C3H9N.

Câu 28. Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có
chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được
muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 29. Cho 6,8 gam phenyl axetat tác dụng với 125 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch
thu được m gam rắn, giá trị của m là
A. 5,1

B. 9,9

C. 11,3

D. 10,9

Câu 30. Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam là
A. 1.


B. 2.

C. 3.

D. 4

Câu 31. Thủy phân 2,61 gam đipeptit X (tạo bởi các α-amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm
NH2 trong phân tử) trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,54 gam muối. Đipeptit X là
A. Gly-Ala.

B. Gly-Val.

C. Ala-Val.

D. Ala-Ala.

Câu 32. Cho các chất sau: ClH3N-CH2-COOH; HCOONH3CH3; C6H5NH3Cl; CH3-OOC-COOC2H5; CH3COO-C6H5 (C6H5- là gốc phenyl); H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. Số chất trong dãy
khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa hai muối là:
A. 4

B. 3

C. 5

D. 6

Câu 33. Cho các nhận xét sau đây:(a) Trong phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°), glucozơ đóng vai trò là
chất oxi hóa.
(b) Tơ nilon-6,6 còn được gọi là poli peptit.
(c) Đốt cháy este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(d) Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp.
(e) Trong phân tử các α-amino axit chỉ có 1 nhóm amino.
(g) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Số nhận xét đúng là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 34. Hợp chất X, mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho 14,4 gam X tác dụng hoàn toàn
với dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa hai muối Z, T (MZ < MT) và 5,8 gam ancol
đơn chức R. Khối lượng của muối T có trong Y là
A. 8,4.

B. 11,4.

C. 9,8.

D. 19,8.

Câu 35. Cho phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + 2H2O. Biết X có
công thức phân tử là C5H14O4N2; X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1. Cho các phát biểu sau:
(a) X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên.
(b) X1 có phản ứng tráng gương.
(c) X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) X là muối của aminoaxit với amin bậc 1. Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.


Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hỗn hợp (X) gồm Mg, Al, Zn trong khí oxi (dư) thu được m
gam hỗn hợp (Y) gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn m gam (Y) bằng dung dịch HCl (vừa đủ) thu được
4,8 gam hỗn hợp muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 1,605 gam (X) bằng dung dịch HNO3 loãng,
dư thu được V lít khí NO (đkc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
A. 0,896.

B. 0,448.

C. 0,672.

D. 1,344.

Câu 37. X là một amino axit, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl thu được dung dịch
Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 23,55 gam muối. Mặt khác, lấy 0,05 mol
X trên cho tác dụng với 0,15 mol NaOH thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl
dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 136,650.

B. 8,475.

C. 11,775.


D. 17,25.

Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn (m + 4,32) gam triglixerit X cần dùng 3,1 mol O2, thu được H2O và
2,2 mol CO2. Mặt khác, cũng lượng X trên tác dụng tối đa với 0,08 mol H2 (Ni, t°C). Nếu cho (m +
0,03) gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam muối. Giá trị của a là
A. 31,01.

B. 32,69.

C. 33,07.

D. 31,15.

Câu 39. Hỗn hợp A gồm muối X (CxHyO3N2) và peptit Y (được tạo nên từ một α-aminoaxit no, mạch
hở trong phân tử chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Cho 55,2 gam hỗn hợp A tác dụng vừa
đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm hai amin
có tỉ khối hơi so với H2 là 19 và dung dịch E chỉ chứa muối. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp
muối F. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối F thu được H2O, N2, Na2CO3 và 1,8 mol CO2. Số nguyên
tử H có trong peptit Y là
A. 20.

B. 38.

C. 22.

D. 56.

Câu 40. Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z đều mạch hở (X, Y đơn chức, MX < MY và Z hai chức).
Thủy phân 23,36 gam T trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 18,32 gam hỗn hợp E gồm 2 muối

của axit cacboxylic no và 15,44 gam hỗn hợp F gồm ba ancol có cùng số cacbon (có khối lượng phân
tử khác nhau). Mặt khác, đốt cháy 23,36 gam T cần dùng 29,12 lít O2 (đktc) và đốt cháy 15,44
gam F cần dùng 25,312 lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu khối lượng mZ - mX
có giá trị gần nhất là
A. 15,4

B. 13,3

C. 14,4

D. 16,3

ĐÁP ÁN
1.B

6.C

11.C

16.D

21.D

26.D

31.B

36.C

2.B


7.A

12.C

17.B

22.A

27.D

32.B

37.D

3.A

8.A

13.A

18.A

23.A

28.D

33.B

38.B


4.B

9.C

14.C

19.B

24.D

29.D

34.B

39.B

5.C

10.A

15.C

20.D

25.B

30.B

35.A


40.A



×