Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề kiểm tra môn Toán cuối học kì 2 lớp 2.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.51 KB, 11 trang )

PHÒNG GD&ĐT – TP Nha Trang
Trường Tiểu học Phương Sơn

ĐỀ THI cuối HỌC KỲ II ( Năm học 2012- 2013)
Môn : Toán( Thời gian làm bài 40 phút)
Họ và tên:………………………………….
Lớp

:…………………………….. .........

Phần 1 : Trắc nghiệm : (6,5điểm )
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
Câu 1 :Kết quả của phép nhân 4 x 8 là :
A . 21

B . 24

C . 32

Câu 2 : Kết quả của phép chia 36 : 4 là :
A. 9

B.7

C.8

Câu 3: Kết quả của phép tính 986 – 253 là :
A . 323

B . 733


C . 339

Câu 4 : Số lớn nhất trong các số 385 , 378 , 391 là :
A .391

B . 378

C . 385

Câu 5 : Trong các cách viết dưới đây , cách viết đúng là :
A . 1m = 10cm

B . 1m = 1000mm

C . 1m = 100dm

Câu 6 : Số liền sau của 699la
A .700

B . 498

C .490

D. 599

Câu 7 Viêt các số 942,597.799,1000,300theo thứ tự từ bé đến lớn là :
A 300,597,799,924,1000
C 1000,300,597,799,924

B .300,597,924,799,1000

D .300,100, 924, 597,799

Câu 8 :Viết số 847 thành tổng các trăm,chục đơn vị .
A. 847 =800 + 40 +8
C.847 = 800+40+7

B. 847=800+70+4
D. 847=800+7


Câu 9: Cho hình tứ giác ABCD. Biết AB = 8cm, BC = 9 cm, CD = 5 cm
DA = 6 cm. Chu vi hình tứ giác đó là:
a. 27dm

b. 28 cm

c. 37 cm

Bài 2 : ( 2điểm )
Bài 2 (2đ ):Đúng ghi đ sai ghi s
3 x 9 + 73 = 90

5 x 9 – 15 = 40

+

45 : 5 + 16 = 25

27 : 3 + 30 = 39


Phần 2:Tự luận 3,5điểm)
Câu 1: Tính (1điểm)


965
323

+

57
15

83


17

+

523
354

Câu 2 : Tìm x ( 0,5 điểm )
a/ x x 4= 36

b/ x - 300 = 1000

Câu 3 : Bài toán ( 2 điểm )
Đội Một trồng được 485 cây , đội Hai trồng được ít hơn đội Một 142 cây.
Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây ?

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
...........................................................................................................

Câu 4: Tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh là : AB = 12cm,
BC =15 cm, AC = 18cm. (1 điểm)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................


...........................................................................................................................
.....................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
....................................................................

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ,CHO ĐIỂM
Môn : Toán
Khối : 2

Phần 1:
Bài 1 : ( 4,5điểm)

Học sinh khoanh vào đúng ý mỗi câu được 0,5 điểm

Bài tập2 : ( 2 điểm )

Câu 1 (2đ) Mỗi bài đúng đạt 0.5 đ
Câu 2 : Tìm x ( 1 điểm )
a/ x x 4 = 36


x = 36 :4 (0.25 đ)
x = 9

( 0.25 đ)

b/ x - 300 = 1000
x = 1000-300(0,25)
x = 700

( 0.25 đ )

Câu 3 : Bài toán ( 1 điểm )
Bài giải
Số cây đội Hai trồng được là :
485 – 142 = 343 ( cây )
Đáp số : 343 cây

Câu 4 : (1điểm )

Bài giải

Chu vi tam giác ABC là (0.25 đ)
12 + 15 + 18= 45 (cm) ( 0.5 đ)
Đáp số :45 cm (025)


( 0,25 điểm )
( o,5 điểm )
( 0,25 điểm )


PHÒNG GD&ĐT – TP Nha Trang
Trường Tiểu học Phương Sơn
Môn : Tiếng Việt đọc thầm( Thời gian làm bài 40 phút)
Họ và tên:………………………………….
Lớp

:……………………………..

ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II (Năm học 2012- 2013)
A.KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)

Những quả đào
Sau một chuyến đi xa, người ông mang về nhà bốn quả đào. Ông
bảo vợ và các cháu :
- Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu.
Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu :
- Thế nào, các cháu thấy đào có ngon không ?


Cậu bé Xuân nói :
- Đào có vị rất ngon và mùi thật là thơm. Cháu đã đem hạt trồng
vào một cái vò. Chẳng bao lâu, nó sẽ mọc thành cây đào to đấy, ông
nhỉ ?

- Mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi. - Ông hài lòng nhận xét.
Cô bé Vân nói với vẻ tiếc rẻ :
- Đào ngon quá, cháu ăn hết mà vẫn thèm. Còn hạt thì cháu vứt đi rồi.
- Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá !
Thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, ông ngạc nhiên
hỏi :
- Còn Việt, sao cháu chẳng nói gì thế?
- Cháu ấy ạ? Cháu mang đào cho Sơn. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy
không muốn nhận. Cháu đặt quả đào trên giường rồi trốn về.
- Cháu là người có tấm lòng nhân hậu ! Ông lão thốt lên và xoa đầu đứa
cháu nhỏ.
Phỏng theo LÉP TÔN-XTÔI
Em hãy đọc câu chuyện Những quả đào sau đó hãy khoanh tròn vào chữ
cái trước câu trả lời thích hợp.
Câu 1. Xuân làm gì với quả đào?
A.Xuân đã ăn quả đào và đem hạt trồng.

B.Xuân đã để dành quả đào.

C.Xuân đã đem quả đào cho bạn Sơn đang ốm .
Câu 3. Việt làm gì với quả đào?
A.Việt đã ăn quả đào và vứt hạt đi.

B.Việt đã ăn quả đào và đem

hạt trồng.
C.Việt đã đem quả đào cho bạn Sơn đang ốm.
Câu 3: Ông đã khen Việt là người như thế nào?



A. Là người thật thà.

B.Là người có tấm lòng nhân hậu

C.Là người hiền

lành

Câu 4. Bộ phận in đậm trong câu “Việt đem quả đào cho bạn Sơn
đang ốm” trả lời cho câu hỏi nào?
A.Làm gì ?

B.Là gì ?

C.Như thế nào ?

Câu 5: Cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau ?
A . Đẹp - xinh
B . Yêu - thương
C . Trời - đất
Câu 6: Tìm 5 từ ca ngợi về Bác Hồ
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………


B- KIỂM TRA VIẾT
II. Đọc thành tiếng:
Sau khi học sinh làm bài đọc thầm xong, GV thu bài và tiến hành cho HS
thi đọc thành tiếng.

1 Bài:

Những quả đào
( Sách TV 2 – Tập 2 trang 91, 92)

Chia bài làm 2 phần, mỗi HS đọc 1 phần trong vòng 1 phút
Phần 1: Đoạn 1,2
Phần 2: Đoạn 3
2 Bài:

Ai ngoan sẽ được thưởng

Chia bài làm 2 phần , mỗi HS đọc một phần trong vòng 1 phút
Phần 1: Doạn 1,2,3
Phần 2: Đoạn 4,5
III. Phần Tiếng Việt viết:
1 CHÍNH TẢ: ( Nghe viết) 15 Phút
. PHẦN VIẾT CHÍNH TẢ ( GV đọc cho HS viết) ( 15 PHÚT)
Quyển sổ liên lạc.
Một hôm, bố lấy trong tủ ra một quyển sổ mỏng đã ngả màu, đưa cho
Trung. Trung ngạc nhiên: đó là quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là một
cậu học trò lớp hai. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm
ngoan, học giỏi. Nhưng cuối lời phê, thầy thường nhận xét chữ bố Trung
nguệch ngoạc, cần luyện viết nhiều hơn.
II. TẬP LÀM VĂN: (25 PHÚT)
Hãy viết một đoạn văn (Từ 4 đến 5 câu) kể về một việc tốt em đã làm ở
nhà hay ở trường, dựa theo gợi ý sau :
a) Em đã làm việc gì tốt, việc đó diễn ra vào lúc nào ?



b) Em đã làm việc tốt ấy ra sao ?
c) Kết quả (hoặc ý nghĩa) của việc tốt là gì ?

ĐÁP ÁN
I Đọc thầm: 5 điểm
Câu 1 : 1 điểm Đáp án đúng là ý c
Câu 2 : 1 điểm Đáp án đúng là ý b
Câu 3 : 1 điểm Đáp án đúng là ý a
Câu 4 : 0,5 điểm Đáp án đúng là ý a
C âu5 : 0,5 đi ểm Đ áp án c
Câu 6 : 1Viếtđúng mỗi từ được 0,2 điểm

II. Đọc thành tiếng: 5 điểm
Đọc đúng tiếng từ : 3 điểmtập làm văn lớp 2
Ngăt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
Tuỳ chỗ sai GV trừ điểm

III. Chính tả ( 5 điểm) Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm


Tập làm văn ( 5 điểm)
HS viết đúng 5 câu là được5 điểm. Nếu sai lỗi chính tả nhiều GV trừ điểm.

Chủ đề tháng :Yêu quý mẹ và cô
Tên hoạt động; Chúc mừng cô giáo và các bạn gái
I MỤCTIÊUHOẠT ĐỘNG:
-Học sinh biết ý nghĩa ngày Quốc tế phụ nữ 8-3
-Học sinh biết thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với cô giáo và tôn
trọng,quý mến các bạn gái trong lớp ,trong trường .

II QUY MÔ HOẠT ĐỘNG:
Tổ chức theo quy mô lớp .
III TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
-Khăn bàn,lọ hoa,phấn
-Giáy mời cô giáo và các bạn gái ;
Hoa bưu thiếp ,quà tặng cô giáo và các bạn gái trong lớp;
Lời chúc mừng các bạn gái.
Các bài hát ,bài thơ ….về phụ nữ ngày 8-3
IV CÁCH TIẾN HÀNH
1 Ônđịnh tổ chức; Điểm danh, tuyên bố lý do
2 Khởi động:Hát tập thể
3Tiến trình hoạt động
Hoạt độngGVvàcán bộ lớp

Hoạt động học cuả học sinh

 Hoạt đông 1: Chuẩn bị
 Đối với GV

 Đối với H S

-H S nam tiến hành theo cá nhân
-Trước một tuần, GV phổ biến cho HS nam trong
hoặc theo nhóm
từng lớp bàn kế hoạch (cùng với thầy giáo, cô giáo),
phân công nhiệm vụ chuẩn bị cho các các nhân, nhóm
HS nam


-Trang trí lớp học:

+Trêm bảng viết hang chữ bằng phấn màu: “chúc
mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8-3”
+Bàn GV được trải khăn bàn, bày lọ hoa.
+Bàn ghế được kê ngay ngắn, tốt nhất là kê theo hình
chữ U
-Gửi giấy mời hoặc có lời mời cô giáo và các bạn gái
đến tham dự buổi lễ (nên mời trước 1-2 ngày; trong
giấy mời hoặc lời mời phải ghi rõ thời gian, địa điểm
tổ chức và có thể kèm theo chương trình tổ chức hoat
động)
Hoạt động 2: Chúc mừng cô giáo và các bạn gái
-Trước buổi lễ bắt đầu, các H nam ra cửa lớp đón cô
giáo cùng các bạn gái. Mời cô giáo và các bạn gái
ngồi vào những hàng ghế danh dự.
-Cho HS tham gia văn nghệ
-Kết thúc GV cho cả lớp hát tập thể bài hát: Lớp
chúng ta đoàn kết



×