Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

giáo án lý 9 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.76 KB, 135 trang )

Ng y soạn:20/08/2009

Chơng 1: Điện học
Tiết 1- Bài 1: Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

I-Mục tiêu:
*Kiến thức:
- Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc
của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Nêu đợc kết luận về sự phụ thộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
*Kỹ năng:
- Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu cụ thể.
*Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
II-Chuẩn bị :
Mỗi nhóm HS: 1dây điện trở quấn sẵn trên trụ sứ (điện trở mẫu), 1 ampekế, 1
vônkế, 1 công tắc,1 nguồn điện, dây nối .
III-Hoạt động dạy học:
1. ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra: (0 phút)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức
liên quan đến bài học:
Y/c quan sát hình 1.1/SGK
? Để đo cờng độ dòng điện chạy qua bóng
đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
ta cần những dụng cụ gì?
? Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ
đó?


Hs: Quan sát hình vẽ SGK và lần l-
ợt trả lời những câu hỏi của GV
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc
của I vào U giữa hai đầu dây dẫn:
_Y/c Hs tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình
1.1SGK/4
-Theo dõi ,kiểm tra giúp đỡ các nhóm mắc
mạch điện thí nghiệm .
-Y/c đại diện nhóm trả lời C
1
I. Thí nghiệm
Hs: Tìm hiểu sơ đồ mạch điện SGK
Hs: Tiến hành thí nghiệm theo
nhóm
Thảo luận nhóm để trả lời C1:khi U
1
tăng thì I tăng ,khi U giảm thì I
giảm.
*Hoạt động 3

:: Vẽ và sử dụng đồ thị để
rút ra kết luận
Y/c quan sát đồ thị SGK
? Nhận xét dạng đồ thị ?
Y/c thực hiện C2
? Dựa vào dạng đồ thị vừa vẽ hãy rút ra kết
luận về mối quan hệ giữa I và U?
-GV chốt lại kết luận
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của I vào U

Hs: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của U và I là đờng thẳng đi qua gốc
toạ độ
Hs: Thảo luận nhóm và rút ra kết
luận: Hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn tăng ( hoặc giảm ) bao
nhiêu lần thì cờng độ dòng điện
chạy qua dây dẫn đó cũng tăng
(hoặc giảm ) bấy nhiêu lần.
*Hoạt động 4: Củng cố vận dụng
? Giữa Uvà I có mối quan hệ gì? Đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc này có đặc điểm
gì ?
C3: Từ đồ thị hình 1.2/SGK hãy xác định :
? Còng độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi
U=2,5V; 3,5V là bao nhiêu?
? Muốn xác định U,I ứng với một điểm M
bất kỳ trên đồ thị ta làm nh thế nào?
? Hãy trả lời câu hỏi mà đầu bài đa ra?
Hs: Trả lời miệng
Hs: Khi U=2,5V thì I=0,5A
Khi U=3,5 thì I= 0,7A
Hs: Từ M gióng song song xuống
các trục toạ độ và đọc kết quả chính
xác.
Hs: Trả lời
*Hoạt động 5
:
Hớng dẫn về nhà
-Học thuộc bài và làm các bài tập 1.1 đến

1.4/SBT
-Đọc trớc bài Điện trở của dây dẫn-Định
luật Ôm
Ghi lại những y/c để về nhà thực
hiện.
IV. Rút kinh nghiệm:

Ng y soạn: 22/08/2009

2
Tiết 2 - Bài 2: điện trở của dây dẫn-định luật ôm

I-Mục tiêu:
*Kiến thức:
- Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng đợc công thức tính điện trở để
giải bài tập. Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật Ôm.Vận dụng đợc định luật
Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
*Kỹ năng:
Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cờng độ dòng điện. Vẽ
sơ đồ mạch điện ,sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
*Thái độ:
Cẩn thận ,chính xác, kiên trì trong họ tập.
II-Chuẩn bị :
Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thơng số
I
U
theo SGV.

III-Hoạt động dạy học:
1. ổn định: (1 phút)

2. Kiểm tra:
? Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và c-
ờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó ?Từ bảng số liệu ở bài trớc hãy xác định th-
ơng số
I
U
. Từ đó hãy nêu nhận xét?
Hs: Trả lời: I chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với U đặt vào hai đầu dây.(3đ)
*Thơng số
I
U
:
-lần1: 0
-lần2: 12
-lần3:~12
*Nhận xét: Thơng số
I
U
có giá trị gần nh nhau với một dây dẫn xác định khi
có dòng điện chạy qua
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm điện
trở
Gv: Treo bảng phụ : bảng2,bảng1/SGK
lên bảng
Y/c từng học sinh dựa vào bảng
2 xác định thơng số
I
U

với mỗi dây
dẫn ?
Y/c thảo luận nhóm và trả lời C2
I. Điện trở của dây dẫn
Hs: Trả lời sau khi HĐ cá nhân tính
toán
Hs: Thảo luận nhóm .Đại diện nhóm
trả lời C2: Đối với mỗi điện trở th-
ơng số
I
U
là không thay đổi
*Hoạt động 2 : : Khái niệm điện trở
-Y/c HS đọc khái niệm điện trở trong SGK
Hs: Đọc khái niệm trong SGK
3
? Điện trở của dây dẫn đợc tính bằng công
thức nào?
? Khi tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây
lên hai lần thì điện trở tăng hay giảm mấy
lần ? Vì sao?
? Nêu ý nghĩa của điện trở ?
Hs: Thì điện trở tăng 2 lần vì nó tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế
Điện trở là đại lợng đặc trng cho
mức độ cản trở dòng điện nhiều hay
ít của dây dẫn
*Hoạt động 3: : Phát biểu và viết hệ
thức của định luật Ôm
? Từ cách đặt R=

I
U
hãy viết hệ thức tính
I ?
? Nhìn hệ thức I=
R
U
hãy phát biểu thành
lời ?
GV chốt lại bằng định luật Ôm.
II. Định luật ôm
Hs: I=
R
U

Hs: Cờng độ dòng điện trong dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa
hai đầu dây , tỉ lệ nghịch với điện trở
của dây.
*Hoạt động 4: Củng cố , vận dụng
? Công thức R=
I
U
dùng để làm gì ? Từ
công này có thể nói U tăng bao nhiêu lần
thì R tăng bấy nhiêu lần đợc không? Tại
sao?
Y/c HS giải C3,C4
GV chính xác hoá bài giải của HS: C3:
U=6V C4 :

1
1
R
U
I
=

12
3
2
R
U
R
U
I
==

21
3II
=
Để tính điện trở của dây dẫn khi biết
hiệu điện thế giữa hai đầu dây và c-
ờng độ dòng điện qua dây. Từ công
thức này không thể nói khi U tăng
bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu
lần đợc vì:
2Hs: Lên bảng giải
*Hoạt động 5: : Hớng dẫn về nhà
-Học thuộc bài
-Làm hết bài tập trong SBT

-Chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành trong đó
trả lời các câu hỏi của phần 1
Hs: ghi yêu cầu về nhà
IV. Rút kinh nghiẹm
4

Ngày soạn: 22/8/2009

Tiết 3- bài 3: thực hành:
xác định điện trở của dây dẫn Bằng vôn kế và
ampekế
I. Mục tiêu :
-Kiến thức :
Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô tả đợc cách bố
trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và
ampekế
-Kỹ năng :
Mắc đợc mạch điện theo sơ đồ cho trớc. Rèn kỹ năng sử dụng cụ các dụng cụ
đo theo đúng quy tắc
- Thái độ:
Cẩn thận kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện
Hợp tác trong hoạt động nhóm
Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên: Một đòng hồ đo điện đa năng .
- Học sinh: ( một nhóm): 1 dây dẫn cha biết giá trị điện trở, 1 nguồn 0-15V, 1
ampekế, 1vôn kế, 1công tắc điện, 7đoạn dây nối, viết sẵn báo cáo.
III. Tiến trình bài dạy :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:

Kiểm tra mẫu báo cáo từng HS chuẩn bị
? Nêu công thức tính điện trở ?
Y/c thảo luận nhóm để vẽ sơ đồ thí nghiệm
Hs: kiêm tra mẫu báo của nhau.
Hs: R=
I
U
- Thảo luận nhóm và vẽ sơ đồ vào vở
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1 : Mắc mạch điện theo sơ
đồ và tiến hành đo
-Y/c các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ
đã vẽ
-Gv: Theo dõi , hớng dẫn , nhắc nhở HS
khi mắc vôn kế và ampekế
-Y/c mỗi nhóm : lần lợt đặt các giá trị
hiệu điện thế khác nhau tăng dần từ 0 đến
Các nhóm tiến hành TN và ghi kết
quả theo y/c
5
5V vào hai đầu dây dẫn . Đọc và ghi các
giá trị cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn
ứng với mỗi hiệu điện thế vào bảng kết quả
của báo cáo ( GV theo dõi,nhắc nhở để
mọi HS đều phải tham gia hoạt động tích
cực )
-Y/c cá nhân hoàn thành và nộp báo cáo Cá nhân hoàn thành báo cáo và nộp
*Hoạt động 2

: Nhân xét

Gv: Nhận xét chung về ý thức ,tổ chức kỷ
luật của cả lớp. Tuyên dơng các nhóm hoạt
động tích cực tự giác có ý thức giữ gìn đồ
dùng thí nghiệm.Phê bình những bạn cha
tích cực ,tự giác hoặc còn nghịch đồ TN
Hs lắng nghe để rút kinh nghiêm.
*Hoạt động 3
:
Hớng dẫn về nhà
-Ôn lại định luật Ôm
- Đọc trớc bài "Đoạn mạch nối tiếp "
Hs: ghi lại các y/c để về nhà thực
hiện
IV. Rút kinh nghiệm
6
Ngày soạn: 22/8/2009

Tiết 4 bài 4. đoạn mạch nối tiếp

I. Mục tiêu :
- Kiến thức :
Xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếp và hệ thức giữa U và R từ các kiến thức đã học
- Kỹ năng:
Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm để kiểm tra lại các hệ thức suy
ra từ lý thuyết .Vận dụng đợc kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng và giải
bài tập về đoạn mạch nối tiếp
- Thái độ:
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng đơn giản có liện
quan trong thực tế.

II. Chuẩn bị :
-Giáo viên: bảng phụ
-Học sinh: Điện trở mẫu có giá trị khác nhau sao cho điện trở lớn nhất có giá
trị bằng tổng 2 điện trở kia, vôn kế, ampekế, nguồn điện, công tắc, dây nối.
III. Tiến trình bài dạy :
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra
? Phát biểu và viết công thức định luật ôm?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức có liên
quan đến bài mới:
- Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối
tiếp:
? cờng độ dòng điện qua mỗi bóng quan hệ
I. Cờng độ dòng điện và hiệu
điện thế trong đoạn mạch mắc
nối tiếp
1. Nhắc lại kiến thức cũ
Hs:
+ cờng độ dòng điện tại mọi điểm
7
nh thế nào với cờng độ dòng điện ở mạch
chính?
? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có
mối liên hệ nh thế nào với hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi đèn?
đều nh nhau
+ hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa

hai đầu mỗi đèn
*Hoạt động 2 : Nhận biết đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp :
y/c trả lời C1,C2
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
nối tiếp
Hs:
C1: R
1
,R
2
mắc nối tiếp
C2: từ I = I
1
= I
2
và công thức của
định luật Ôm ta suy ra hệ thức: U
1
/
U
2
=R
1
/ R
2

*Hoạt động 3

: Xây dựng công thức tính

R

của đoạn mạch nối tiếp hai điện trở:
? Thế nào là điện trở tơng đơng của đoạn
mạch ?
GV hớng dẫn HS xây dựng công thức
y/c cá nhân làm C3
II. Điện trở tơng đơng của đoạn
mạch nối tiếp
1. Điện trở tợng đơng
Hs : nêu khái niệm điện trở tơng đ-
ơng
Hs: hoạt động cá nhân làm C3:
U
AB
= U
1
+ U
2
= I R
1
+ I R
2
= I R

suy ra: R

= R
1
+ R

2
*
Hoạt động 4: Thí nghiệm kiểm tra:
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm nh SGK
? Qua thí nghiệm rút ra kết luận gì?
2. Công thức tính điện trở tơng đ-
ơng của đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp
Hs: Tiến hành thí nghiệm theo
nhóm
Thảo luận và rút ra kết luận
*Hoạt động 5
:
Củng cố - Vận dụng:
? Cần mấy công tắc để điều khiển mạch đèn
nối tiếp ?
? Trong sơ đồ hình 4.3b/ SGK có thể mắc hai
điện trở có trị số thế nào nôia tiếp với nhau
( thay cho 3 điện trở ) ? Tính điện trở tơng đ-
ơng của đoạn AC ?
Hs: Lần lợt trả lời trả lời

*Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà
8
- Học thuộc các công thức
- làm hết các bài trong SBT
Hs: Ghi lại các y/c để về nhà thực
hiện
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 30/8/2009


Tiết 5 bài 5 đoạn mạch song song

I. Mục tiêu :
- Kiến thức :
xây dựng đợc công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc song song và hệ thức giữa I và R
Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với
đoạn mạch song song.
-Kỹ năng :
vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng thực tế
và giải bài tập về đoạn mạch song song.
-Thái độ :
Cẩn thận , tích cực trong khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị :
-Mỗi nhóm cần: 3 điện trở mẫu trong đó có một điện trở có giá trị bằng tích
hai điện trở còn lại chia tổng của chúng, 1 ampekế, 1vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn
điện 6 V, 9 đoạn dây dẫn.
III. Tiến trình bài dạy :
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
? Trong mạch gồm hai đèn mắc song song hiệu điện thế và cờng độ dòng
điện của mạch chính có quan hệ gì với hiệu điện thế và cờng độ dòng điện của các
mạch rẽ?
HS: Trong mạch gồm hai đèn mắc // thì:
U = U
1
= U
2
I = I

1
+ I
2
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1 : Nhận biết đoạn mạch
song song
y/c trả lời C1
I. Cờng độ dòng điện và hiệu điện
thế trong đoạn mạch song song
Hs:C1: R
1
// R
2
, ampekế đo I mạch
9
? hãy c/m hệ thức ở C2 ?
chính , vôn kế đo U giữa hai đầu mỗi
điện trở đồng thời đó cũng là hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
C2: vì hai điện trở mắc song song
nên: U
1
= U
2
. Theo định luật Ôm suy
ra:
I
1
R

1
= I
2
R
2

1
2
2
1
R
R
I
I
=

*Hoạt động 2

: Xây dựng công thức tính
điện trở tơng đơng của đoạn mạch song
song
y/c trả lời C3 ( gv giúp đỡ nếu hs gặp khó
khăn )
II. Điện trở tơng đơng của đoạn
mạch song song
1. Công thức tính điện trở tơng đơng
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
song song
HS : vì R
1

// R
2
nên : I = I
1
+ I
2
Theo định luật Ôm:
2
2
1
1
R
U
R
U
R
U
td
+=
mà: U = U
1
= U
2
Suy ra:
21
111
RRR
td
+=
*Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm

kiểm tra
Y/c các nhóm mắc mạch điện và tiến hành
thí nghiệm theo hớng dẫn của SGK
? Qua thí nghiệm hãy rút ra kết luận ?
2. Thí nghiệm kiểm tra
HS : mắc mạch điện và tiến hành thí
nghiệm theo nhóm
Thảo luận và rút ra kết luận
*Hoạt động 4: Củng cố , vận dụng
Y/c cá nhân suy nghĩ và trả lời C4, C5
HS :
C4: đèn và quạt mắc // vào nguồn
220V để chúng hoạt động bình thờng
Nếu đèn không hoạt động thì quạt
vẫn hoạt động bình thờng
Vì quạt đợc mắc vào hiệu điện thế đã
cho
C5: R
12
= 15

R

=
==
+
10
3
30
.

312
312
RR
RR
R

< R
1
; R

< R
2
;
*Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm từ bài 5.1 đến 5.4
Hs: Ghi yêu cầu về nha.
IV. Rút kinh nghiệm
10
Ngày soạn: 30/8/2009

Tiết 6 bài 6 : bài tập vận dụng định luật ôm
I. Mục tiêu :
- Kiến thức :
Ôn tập củng cố các kiến thức đã học : ĐL Ôm tổng quát, ĐL Ôm cho đoạn
mạch nối tiếp ,song song
-Kỹ năng :
Vận dụng các kiến thức đã học giải đợc bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm
nhiều nhất là ba điện trở
-Thái độ : Cẩn thận , tỷ mỉ , chính xác

II. Chuẩn bị :
- Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện (U)và cờng độ dòng điện (I)định mức của
một số dụng cụ dùng điện trong gia đình với hai loại nguồn 110V,220V
III. Tiến trình bài dạy :
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
? Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm?
? Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2
điện trở mắc nối tiếp, song song.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Giải bài 1
? R
1
,R
2
mắc với nhau nh thế nào? ampekế ,
vôn kế đo những đại lợng nào trong mạch ?
? Khi biết U,I dùng công thức nào để tính
R

? Dùng công thức nào để tính R
2
khi biết R

R
1
nt R
2
A:đoI mạch chính

V: đo Ugiữa hai đầu đoạn mạch
Dùng công thức R

=
I
U
11
và R
1
?
Y/c cá nhân làm bài 1 vào vở , 1HS l làm
vào bảng nhóm
? Ngoài cách giải này có em nào có cách
giải nào khác không?
Từ công thức R

= R
1
+ R
2
suy ra
R
2
= R

- R
1
HS : lên bảng giải
Từ định luật Ôm ta suy ra: R


=
I
U
=
)(12
5,0
6
=
Vì R
1
nt R
2
nên: R

= R
1
+ R
2

R
2
= R

- R
1
= 12 - 5 = 7(

)
HS : tính U
2

khi biết U và U
1
, sau
đó tính R
2
*Hoạt động 2 : giải bài 2
? Nêu cách mắc , các dụng cụ đo mắc nh
vậy để đo những đại lợng nào?
? Hãy tính U
AB
theo mạch rẽ R
1
?
? Hãy tính I
2
qua R
2
từ đó tính R
2
?
? Hãy đa ra cách giải khác?
HS: R
1
// R
2
, Ađo I,A
1
đo I
1
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn

mạch là: U
AB
=U
1
=I
1
R
1
=1,2.10=12 (

)
Cờng độ dòng điện qua R
2
là :
I
2
=I - I
1
=1,8-1,2=0,6(A)
Điện trở R
2
là:
R
2=
==
20
6,0
12
2
2

I
U
*Hoạt động 3 : : Giải bài 3
? Hãy phân tích mạch điện ?
? Viết công thức tính R

theo R
1
và R
MB
?
? Viết công thức tính I
1
đi qua R
1
? tính U
MB

từ đó tính I
2
,I
3
?
Y/c 2HS lên bảng mỗi em làm 1 ý
Y/c HS khác nhận xét
? Ngoài ra còn cách giải nào khác không?
- GV giới thiệu cách giải khác .
HS: R
2
//R

3
, R
1
nt MB
A đo I mạch chính
R

= R
1
+ R
MB

R
MB
=
32
32
RR
RR
+
32
32
1
RR
RR
td
RR
+
+=
I

1
=
1
.; IRU
MBMB
R
U
td
Ab
=
I
2==
32
3
;
R
U
R
U
MBMB
I
=
HS1: a) R

= 30

HS2: b) I
1
=0,4A
I

2
=I
3
=0,2A
*Hoạt động 4: Củng cố
12
? Giải bài toán vật lý dạng này ta cần làm
qua mấy bớc ?
- HS : + Tóm tắt,vẽ sơ đồ mạch
điện
+ Phân tích mạch, tìm các
công thức liên quan
+ Vận dụng các công thức đã
học để giải
+ Kiểm tra biện luận kết quả
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 6/9/2009
Tiết 7 bài 7. sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn
I. Mục tiêu :
- Kiến thức :
- Nêu đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu
làm dây dẫn
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố
( chiều dài, tiết diện ,vật liệu làm dây )
- Tiến hành đợc TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều
dài .
- Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc làm cùng từ một vật liệu
thì tỷ lệ thuận với chiều dài của dây .
-Kỹ năng :

Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
- Thái độ:
Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị :
- Mỗi nhóm HS: 1 nguồn ; 1 công tắc, 1 ampe kế , 1 vôn kế , 3 dây diện trỏ
có cùng tiết diện nhng có chiều dài lần lợt là : 18 vòng, 36 vòng , 54 vòng
III. Tiến trình bài dạy :
1.ổn định tổ chức
13
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Công dụng của dây
dẫn và dây dẫn thờng đợc sử dụng :
? Dây dẫn dùng để làm gì ? dây dẫn có ở
đâu xung quanh ta ?
? Dây dẫn thờng đợc làm bằng vật liệu
gì?
Dây dẫn cho DĐ chạy qua , dây dẫn
có ở mạng diện gia đình , trong các
thiết bị điện
Hs: Nhôm ,đồng ,vôn fram,nikêlin
*Hoạt động 2 : Điện trở của dây dẫn
phụ thuộc vào yếu tố nào?
? Khi đặt dây dẫn vào mạch co V k đổi
,có I xác định thì điện trở của dây dẫn có
thay đổi không ?
Y/c quan sát hình 7.1 (SGK)
?Các dây dẫn này có hoàn toàn giống
nhau không ? khác nhau ở điểm nào ?

?Để xđ sự phụ thuộc cả điện trở vào một
yếu tố phài làm ntn?
I. Xác định sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào một trong những
yếu tố khác nhau
Dây dẫn có điện trở xác định
HS: Dự đoán ;khác nhau ; chiều dài
;tiết diện ;chất làm dây
HS: giữ nguyên các yếu tố khác ,cho
yếu tố đó thay đổi .
*Hoạt động 3 : Sự phụ thuộc của R vào
chiều dài của dây:
? Hãy dự đoán y/c của c1?
Y/c làm TN kiểm tra ,theo mục 2 SGK
và đối chiếu KQ vớ dự đoán
GV chốt
II. Sự phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn
HS dự đoán
Đại diện một số em nêu kq đối
chiếu .
*Hoạt động 4: Củng cố vận dụng
Y/c trả lời câu 2
Y/c làm c
3,
c
4.
Câu 2: Nếu mắc bóng đèn vào hđt
bằng dd càng dài thì điện trở của đoạn
mạch càng lớn


cđdđ càng nhỏ
Câu 3: Điện trở của cuộn dây là :
R=
=
20
u
v
Chiều dài của cuộn dây là :
l=
m404.
2
20
=
Câu 4: vì I
1
= 0,25 I
2
=
4
2
I
nên điện
trở đoạn dây 1 lớn gấp 4 lần
14
*Hoạt động 5: HD về nhà
làm bài tập 7.1

7.4/ SBT
Đọc trớc bài 7

IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 6/9/2009

Tiết 8 bài 8 . sự phụ thuộc của điện trở
vào tiết diện dây dẫn
I. Mục tiêu :
- Kiến thức :
- Suy luận đợc rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng 1 loại vật
liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịchvới tiết diện của dây
- Bố trí và tiến hành đợcTN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện
của dây
- Nêu đợc kết luận ( nh dự đoán)
-Kỹ năng :
Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
- Thái độ:
Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị :
Mỗi nhóm HS: - 2 đoạn dây bằng hợp kim cùng chiều dài , cùng chất lợng
nhng tiết diện khác nhau ,1 nguồn ,1 khoá ,1 ampe kế,1 vôn kế,dây nối.
15
III. Tiến trình bài dạy :
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài của dây ntn? làm bt 7.2/sbt
Hs: Trả lời phần ghi nhớ bài 7
Bài 7.2/SBT
a.Điện trở của cuộn dây :
R=
==
240

125,0
30
I
U
b, mỗi mét dây này có điện trở là:
r=
==
2
120
240
l
R
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1 : Dự đoán về sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào tiết diện .
? Muốn nghiên cứ sự phụ thuộc của R vào
tiết diện S của dây ta làm ntn?
Quan sát mạch điện hình 8.1 SGK . và làm
câu 1
?2 Hãy dụ đoán về mối quan hệ giữa điện
trở của các dây dẫn với tiết diện của mỗi
dây?
I. Dự đoán về sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào tiết diện .
HS: dùng dây cùng loại ,cùng chiều
dài ,tiết diện khác nhau
HS: C
1
: R

2
=
2
R
R
3
=
3
R
HS: Tiết diện tăng bao nhiêu lần
thì điện trở giảm bấy nhiêu lần

điện trở của dây dẫn cùng loại
cùng chiều dài tỷ lệ nghịch với tiết
diện của dây
*Hoạt động 2 : TN kiểm tra dự đoán .
Y/c mắc mạch điện nh hình 8.3/SGK tiến
hành Tn kiểm tra dự đoán
? hãy rút ra kết luận ?
Hs tiến hành TN , thảo luận đối
chiếu với dự đoán.
HS: Kết luận :
Điện trở của dây dẫn tỷ lệ nghịch
với tiết diện của dây
*Hoạt động 3: Vận dụng
Y/c trả lời c
3
c
4
Hs:

C
3
.

Hai dây đồng có cùng chiều
dài ,dây thứ nhất có S=2mm
2

dây thứ hai có S
2
=6mm
2
thì điện
trở của dây thứ nhất lớn gấp 3 lần
16
C
5
:
?Nếu l
1
=100m,l
2
-54m mà không tính đến S
thì R
1
vả R
2
?
? Nếu S
2

=0,1mm
2
,S
2
=c,5mm
2
thì R
1
? R
2
?
? Vậy R
1
gấp mấy lần R
2
nếu xét cả l và s?
điện trở dây thứ hai.
C
4
:
R
2
=R
1
=
1,1
2
1
S
S

Hs:
R
1
gấp 2 lần R
2

KS: R
1
gấp 5 lần R
2
R
1
gấp 10 lần R
2
R
1
= 500
=
50
2
R
*Hoạt động 4: Dặn dò
làm C
6
và BT 8.1

8.4/SBT
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết :9
Đ9. sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu
làm dây
I. Mục tiêu :
- Kiến thức : - Nhận biết đợc điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài ,tiết diện và đợc
làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau .
- So sánh đợc mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào điện trở
suất của chúng.
-Kỹ năng : - Bố trí và tiến hành TN đợc để chứng tỏ rằng điện trở của dây dẫn có
cùng chiều dài ,tiết diện và đợc làm từcác vật liệu khác nhau thì khác nhau
- Vận dụng công thức R=
s
l

để tính đợc một đại lợng khi biết khi biết đại lợng
còn lại
*) Thái độ : cẩn thận , tích cực trong khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị :
17
-Gv: Cho mỗi nhóm HS :
2 cuộn dây có cùng chiều dài , tiết diện nhng làm bằng 2 chất khác nhau, 1 nguồn ,
1 công tắc ,ampekế,vônkế,dây nối.
-Hs:
III. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1 : Kiểm tra
?Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những
yếu tố nào ? Phải tiến hành TN với các dây
dẫn ntn đẻ xác định sự phụ thuộc của điện trở
vào tiết diện của dây ? sự phụ thuộc đó là gì ?

HS:
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
chiều dài ,tiết diện và vậ liệulàm dây
phải dùng dây có
cùng chiều dài đợc cùng llàm từ một
vật liệu nhng có tiết diện khác nhau .
điện trở của dây tỷ lệ nghịch với tiết
diện của nó.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc
của điện trở cào vật liệu làm dây dẫn .Cho
HS quan sát các đoạn dây có cùng chiều dài
,cùng tiết diện nhng làm từ các chất khác
nhau yêu cầu trả lời c
1
? Hãy vẽ sơ đồ mạch điện để tiến hành xác
định điện trở của dây dẫn?
? Hãy lập bảng ghi kết quả thí nghiệm?
Y/c 2 nhóm lắp mạch làm bằng vật liệu khác
nhau
? Qua thí nghiệm hãy rút ra kết luận ?
HS:
C
1
:Các dây dẫn có cùng l,s nhng làm
bàng vật liệu khác nhau.
HS thảo luận theo bàn rồi đại diện lên
bảng vẽ sơ đồ mạch điện
2 nhóm tiến hành lắp mạch điện xđ
điện trở
KL : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc

vào vật liệu làm dây
*Hoạt động 3
:

Tìm hiểu về điện trở suất
Y/c đọc SGK
? Đại lợng nào đặ trng cho sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu làm dây dẫn ?
? Giá trị của đại lợng này đợc xác định nh
thế nào ? đơn vị là gì ?
HS:Điện trở suất
HS: Giá trị của nó bằng điện trở của 1
thanh hình trụ đơc bằng vật liệu đó có
chiều dài 1m, tiết diện 1m
2
18
Điện trở suất ký hiệu là

(rô)
?Nói điện trở suất của đồng là
1,7.10
-8
m


điều đó có ý nghĩa gì ?
? Trong số các chất nêu trong bảng chất nào
dẫn điện tốt nhất .
Y/c làm c
2

Đơn vị là
m

HS điều đó có nghĩa là một dây đồng
hình trụ có chiều dài 1m tiết diện 1m
2

có điện trở là 1,7 .10
-8


HS:
C
2
Điện trở của đoạn dây contantan là:
R=1.1.0,50.10
-6
(

)
*Hoạt động 4:
Xây dựng các b ớc tính R
theo c
3
Y/c HS tính R trong bảng 2,
Đó chính là công thức tính điện trở
R=
s
l


? Hãy nêu ý nghĩa các đại lợng trong công
thức ?
R
1
=1.1

R
2
=

1
l
R=
s
l

HS:Nêu ý nghĩa?
*Hoạt động 5:
Vận dụng :
Y/c làm c
4
,c
5
,c
6
?Từ R=
s
l

hãy suy ra công thức tính l,s?

C
4
R=0,087

C
5
Điện trở của dây nhôm
R=2,8.10
-8 .
2.10
16 =
0,05
6

Điện trở nikênin
R=0,4.10
-6
=

5,25
)10.02,0(
8
23
R
Đồng
= 1,7.10
-8
=

4,3

10.2
400
6
HS: l=

sR.
C
6
chiều dài dây tóc là
: l=

sR.
=
cm
m
3,14
1428,0
10.5,5
10.25
8
10

=



*Hoạt động 6:
: HD về nhà
BTVN.9.1


9.5/SBT
Đọc trớc bài 10
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết :10
10: Biến trở - điện trở dùng trong kĩ
thuật
19
I. Mục tiêu :
- Kiến thức : - Nêu đợc biến trở là gì và nêu đợc nguyên tắc hoạt động của biến trở
- Mắc đợc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cờng độ dòng điện chạy trong mạch
-Nhận ra đợc các điện trở dùng trong kỹ thuật
-Kỹ năng :
II. Chuẩn bị :
-Gv: Biến trở có con chạy (20

-2A),biến trở than (20

-2A),nguồn 3v bóng đèn
2,5 v -1w ,công tắc ,7 đoạn dây dẫn có vỏ cách điện mỗi đoạn dài khoảng 30cm,3
điện trở kỹ thuật ghi giá trị số ,3 điện trở kỹ thuật vòng màu ,một biến trở có tay
quay .
-Hs:
III. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1 : Kiểm tra
?Điện trở suất của đồng là
1,7.10
-8



m điều đó có nghĩa gì?Viết ct tính
điện trở theo cấu tạo của dây?
HS: ?Điện trở suất của đồng là
1,7.10
-8


m điều đó có nghĩa là : một
dây dẫn ,,,làm bằng đồng có chiều dài
1m ,tiết diện 1m
2
,có điện trở là 1,7.10
-
8


m
*Hoạt động 2 : Cấu tạo và hoạt động của
biến trở : GV đ a ra biến trở
?Hãy quan sát và nêu tên của các biến trở ?
?Hãy đối chiếu hình 10.1a /SGK với biến trở
có con chạy thật và chỉ ra đâu là cuộn dây của
btrở ,đâu là 2 đầu A,B, đâu là con chạy ?
? Hãy vẽ lại các ký hiệu sơ đồ của btrở cho
dòng diện chạy qua nếu mắc chúng vào
mạch?(treo bảng phụ hình10.2)
HS: Nêu tên từng biến trở
HS đối chiếu và xác định các bộ phận
HS lên bảng tô vào hình vẽ

*Hoạt động 3
:

Sử dụng biến trở để điều
chỉnh cđdđ
Y/c thực hiện C
5
HS: vẽ hình
20
Y/c làm C
6
?Dịch chuyển con chạy C về phía nào đèn
sáng mạnh hơn ? tại sao?
?Đèn sáng mạnh nhất phải dịch con chạy tới
vị trí nào ?
?Hãy nêu kết luận?
HS mắc mạch điện theo sơ đồ trên
Dịch chuỷên con chạy C về phía A đèn
sáng hơn vì: Khi dịch C

A thì l của
điện trở giảm

R giảm

I tăng
Dịch đến M thì đèn sáng nhất
Biến trở dùng để điều chỉnh cờng độ
dòng điện trong mạch khi thay đổi trị
số điện trở của nó .

*Hoạt động 4:
Các diện trở dùng trong
kỹ thuật .
?Hãy giải thích tại sao lớp than hoặc lớp kim
loại mỏng trong các vi mạch điện tử lại có
đtrở lớn?
Cho HS quanb sát đtrở có vòng màu và giới
thiệu cách đọc .
Lớp than hay Kl mỏng đó có tiết diện S
nhỏ

R lớn.
*Hoạt động 5:
vận dụng
Y/c HS đọc trị số của các điện trở trong bộ thí
nghiệm .
Y/c làm C
10

Cho Hs đọc : có thể em cha biết

C
10:
Chiều

dài của dây hợp kim là:

L=
m
sR

091,9
10.1,1
10.5,0.20.
6
6
=



Số vòng dây của btrở là:
N=
145
02,0.
091,9
.
=

=

d
l
vòng
*Hoạt động 6:
HD về nhà
-Học thuộc ghi nhớ
-BTVN: 10.1

10.4/SBT
- Xem trớc bài 1,2,3 /SGK/32,33 để chuẩn bị
cho giờ sau

21
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết :11
Đ11: Baì tập vận dụng định luật ôm
I. Mục tiêu :
- Kiến thức : - Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn đẻ tính
đợc các đại lợng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc
nối tiếp ,song song hoặc hỗn hợp
-Kỹ năng :
II. Chuẩn bị :
-Gv: Đối với cả lớp
- Ôn tập định luật ôm đói với 2 đoạn mạch : Nối tiếp,song songhoặc hỗn hợp ; công
thức tính điện trở l,s,


-Hs:
III. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1 : : Kiểm tra bài cũ
? Viết các công thức tính U ,I ,R của đoạn
mạch nối tiếp ,song song và công thức tính R
theo l,s,

?
HS:
Song song










+=
+=
==
21
21
1
21
111
RRR
III
UUU
Nối tiếp





+=
==
+=
21
21
1
21

RRR
III
UUU
*Hoạt động 2 : Giải bài tập
Bài 1: Yêu cầu tóm tắt đầubài
? Muốn tính đợc cờng độ dòng điện trớc hết ta
phải tính gì ?
? Da vào công thức nào để tính I ?
Cho biết : l= 30m
S = 0,3mm
2
=0,3.10
-6
m
2
U=220V
I=?
Điện trở của dây dẫn là :
áp dụng công thức :R=
s
l

R = 1,1.10
-6
=

110
10.3,0
30
6

áp dụng định luật ôm . I=
R
U
Cờng độ dòng điện trong dây dẫn là
22
Bài 2 :
Yêu cầu HS tóm tắt
? Hãy tính R toàn mạch ?
? Giá trị của biến trở phải là bao nhiêu để
khôngảnh hởng đến bóng đèn ?
? Tính l của dây dẫn bằng công thức nào ?
Bài 3 :
Yêu cầu từng HS tự giải câu a mà không
xem phần gợi ý .
? Mạch đợc mắc theo kiểu gì ? Muố tính R
MN

trớc hết ta phải tính gì ?
I =
)(2
110
220
A
=
Cho biết
R
1
= 7,5

I = 0,6 A

U= 12 V R
b
=30

S
b
= 1mm
2
=1.10
-6
m
2
a , R
2
=? đèn sáng bình thờng
b, l
b
= ?
Giải
Điện trở toàn mạch là :
R=
==
20
6,0
12
I
U
Điện trở R
2
của biến trở là:

R
2
=R

-R
1
( vì mắc nối tiếp)
R
2\
= 20 - 7,5 =12,5 (

)

RS
l
=
Chiều dài dây làm biến trở là :
l =
)(75
10.4,0
10.1.30
6
6
m
=


Cho biết:
R
1

= 600

l=200m
R
2
=900

S=0,2mm
2
=0,2.10
-6
m
2
U
MN
= 220V

=1,7.10
-8

m
a , R
MN
= ?
b ,U
1
,U
2
=?
Giải

A , Điện trở tơngh đơng của đoạn AB
là:
R
12
=
)(360
1500
900.600.
21
21
==
+
RR
RR
Điện trở của các đoạn dây MA,BN là:
R
d
=1,7.10
-8
)(17
10.2,0
200
6
=

23
? Cờng độ dòng điện ở mạch chính có tính đ-
ợc không ? Bằng cách nào ?
Điện trở của toàn mạch MN là:
R

MN
= R
12
+R
d
=360+17=377(

)
b , Cờng độ dòng điện ở mạch chính
là :
I =
A
R
U
MN
MN
58,0
377
220
==
Hiệu điện thế cuả đoạn mạch AB là:
U
AB
=U
1
= U
2
=I.R
12
=0,58.360=210 (V)

*Hoạt động 3
:

Dặn dò: Làm các bài tập
trong SBT
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết :12
Đ12: Công suất điện
I. Mục tiêu :
- Kiến thức : - Nêu đợc ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện
- Vận dụng công thức P=U.I để tính đợc một đại lợng khi biết các đại lợng còn lại
-Kỹ năng :
II. Chuẩn bị :
-Gv: 1 bóng đèn 6V-3 W , 1 bóng đèn 12 V - 10W
1 bóng đèn 220V-100 W , 1 bóng đèn 220 V - 25W
-Hs:
III. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu công suất định
mức của các dụng cụ điện
Cho HS quan sát các loại bóng đèn hoặc các
dụng cụ có ghi số V, số W
GV tiến hành thí nghiệm nh hình 12.1
? Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa số W
ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh yếu của
chúng ?
? Oát là đơn vị của đại lợng đo nào ?
GV nêu ý nghĩa công suất ,công suất định
mức

Yêu cầu làm C
3
HS quan sát
Đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh
hơn. đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu
hơn
HS:Là đơn vị đo công suất
C
3
: - cùng một bóng đèn ,khi sáng
mạnh thì công suất lớn
-Bếp điện khi nóng ít thì công suất nhỏ
*Hoạt động 2 : Tìm công thức tính công
suất điện
Y/c đọc phần đầu trong SGK
?Mục đích của TN là gì ?
Kiểm tra công suất của đèn có đúng
với công suất định mức không
P đo bằng oát (W)
24
? Nêu cách tính công suất điện của đoạn
mạch ?
Y/c làm C
5

? Hãy chứng minh
R
U
RI
2

2
==

V đobằng vôn (V)
IUP .
=

I đo bằng Ampe(A)
HS: Từ công thức

=U.I (*)
Theo định luật ôm :
R
U
I
=

U= I.R thay vào (*) ta có
P = I.R.I= I
2
.R
Tơng tự thay
R
U
I
=
vào (*) ta có :
R
U
R

U
UP
2
.
==
*Hoạt động 3
:

Vận dụng
C
6
: Trên bóng đèn có ghi
220 V -75W
? Tính cờng độ dòng điện qua bóng đèn và
điện trở khi ló sáng bình thờng ?
? Có thể dùng cầu chì loại 0,5 A để bảo vệ
bóng đèn này đợc k? Vì sao ?
HS: áp dụng ct: P =U.I

)(9,2
75
220
A
U
P
I
==
Điện trở của bóng đèn là
Từ công thức :
)(3,645

75
220
222
====
P
U
R
R
U
P
Không thể dùng cầu chì loại 0,5 A để
bảo vệ . Vì cờng độ dòng điện hiệu
dụng của đèn lớn hơn cờng độ dòng
điện của cầu chì

cầu chì không có
tác dụng bảo vệ .
*Hoạt động 4:
: Dặn dò
Làm C
7
,C
8
và bài tập 12.1
4.12

/SBT
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết :13

Đ13: Điện năng của dòng điện
I. Mục tiêu :
- Kiến thức : - Nêu đựơc VD chứng tỏ dòng điện có năng lợng
- Nêu đợc ứng dụng của điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công
tơ là 1KW giờ (kwh)
- Chỉ ra đựơc sự chuyển hoá các dạng năng lợng trong hoạt động của các dụng cụ
điện nh các loại đèn điện,bàn là,nồi cơm điện,quạt điện máy bơm nớc ,..
-Vận dụng công thức A=

-t =UIt để tính một đại lợng khi biết các đại lợng còn lại
-Kỹ năng : Phân tích tổng hợp kiến thức
3- Thái độ : Ham học yêu thích môn học
II. Chuẩn bị :
-Gv: + Tranh vẽ phóng to các dụng cụ dùng điện hình 13.1
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×