Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Kiến thức và các cách làm bài tập tiếng anh THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.5 KB, 31 trang )

PHẦN I (PART I)
CÁC THÌ CỦA ĐỘNG TỪ
(TENSES OF VERBS)
---------------------o0o---------------------I. CÁCH LÀM BÀI TẬP CHIA ĐỘNG TỪ THEO THÌ.
(THE WAY TO DO DEVIDING VERB - BELONGING TENSES EXERCISES)
Khi chia thì có 4 loại câu :
+ Câu khẳng định.
+ Câu phủ định (có từ “not” trong câu).
+ Câu nghi vấn (là câu hỏi đảo – có dấu “?” ở cuối câu).
+ Câu trả lời (bắt đầu bằng “Yes” hoặc “No”).
Có 5 bước cơ bản khi chia động từ :
Bước 1 : Căn cứ vào thể ( thể chủ động hay thể bị động – Dựa vào nghĩa và
trạng từ “ by” (trong chương trình lớp 8 + 9))
Bước 2 : Căn cứ vào loại động từ ( xem động từ đó là “BE” hay là “DO”).
Bước 3 : Căn cứ vào thì (dựa vào trạng từ có trong câu ; nghĩa của câu )
Bước 4 : Căn cứ vào loại câu (khẳng định ; phủ định ; nghi vấn ).
Bước 5 : Căn cứ vào chủ ngữ ( xem danh từ làm chủ ngữ ấy tương ứng với
đại từ nào trong 7 đại từ nhân xưng làm chủ ngữ)
Vd : Hãy cho thì đúng của động từ trong ngoặc đơn (Give the correct tense of verb in the
brackets) :
Hoa ( visit ) ………………… her grandmother tonight.
Lập luận :
Bước 1 : Đây là câu chủ động vì chủ ngữ gây ra hành động.
Bước 2 : Đây là động từ thường. (trong câu này ta bỏ qua bước 2 cũng được)
Bước 3 : Câu này ở thì tương lai gần vì có trạng từ “tonight” (ở dấu “ * ” thứ
2 của mỗi thì)
Bước 4: Đây là câu khẳng định vì không có từ “not”; không có dấu chấm
hỏi (?) trong câu.
Bước 5: Chủ ngữ tương ứng đại từ “she” vì “Hoa” là chỉ một người đàn bà khác.
Vậy câu trên động từ chia ở câu chủ động ;thì tương lai gần ; câu khẳng định; chủ ngữ tương
ứng đại từ “she”. Nếu không nhớ thì ta tìm thì tương lai gần (trong sách này) phần 3 B trang 12


ở câu khẳng định mà chủ ngữ là “she”. Ở đó ta thấy động từ sẽ là : is going to + V, và câu ví
dụ trên động từ là:. is going to visit

II. CÁC THÌ CỦA ĐỘNG TỪ.
(TENSES OF VERBS)
1. THÌ HIỆN TẠI
(THE PRESENT TENSE)
A. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (THE PRESENT SIMPLE TENSE):


1.

TO BE: (nghĩa là: thì; là ; ở)

Khi chia ta thay “to” bằng một chủ ngữ:“be” có 3 dạng là: am; are; is.
+ Câu khẳng định:
I + am + C. (C là bổ ngữ)
We (you / they) + are + C.
He (she / it) + is + C.
+ Câu phủ định: Thêm “not” vào sau “am / are / is”.
I + am not +C.
We (you / they) + are not + C.
He (she / it) + is not + C.
+ Câu nghi vấn:(câu hỏi đảo) Đảo “Am / are / is” lên đầu câu.
Am + I +C ?
Are + we (you / they) + C ?
Is + He (she / it) + C ?
+ Trả lời: Đồng ý :
Yes, S + am / are / is.
Không đồng ý : No, S + am / are / is + not.

Nghi nhớ:
- Hỏi bằng danh từ nào thì trả lời bằng đại từ tương ứng với danh từ ấy ( trừ khi
hỏi bằng “ You ” thì trả lời bằng “ I ” “ We”).
- “S” phải là một trong bảy đại từ nhân xưng làm chủ ngữ hoặc các đại từ khác.
- Bổ ngữ (C) là : Danh từ; tính từ; trạng từ; đại từ; V-ing
2. TO DO (là đại diện cho động từ thường).

* Cách dùng : Diễn tả một sự việc thường xẩy ra ở giai đoạn hiện tại ; một chân lý, sự
thật ; một thói quen ; hành động lặp đi lặp lại.
* Các trạng từ thường đi cùng :
- Trạng từ tần suất ( always ; usually ; often ; sometimes ; never. . . ).
- Every / In the / on / at / in + từ chỉ mốc thời gian ở hiện tại.
- Today
* Cách chia :
+ Câu khẳng định : ( Khi chia thì động từ trong ngoặc sẽ thành : Hoặc giữ nguyên;
hoặc thêm “S” hoặc “ES”)
I ( we / you / they ) + V + O. (O là tân ngữ )
He ( she / it )+ Vs/es + O.
+ Câu phủ định : ( Khi chia thì động từ trong ngoặc sẽ thành : “do not” hoặc “does
not” và động từ ấy.)
I (we / you / they )+ do not + V + O.
He ( she / it ) + does not + V + O.
+ Câu nghi vấn : ( Khi chia thì động từ trong ngoặc sẽ thành : “Do” hoặc “Does” ở
đầu câu và động từ ấy giữ nguyên sau chủ ngữ.)
Do + I ( we / you / they ) + V + O ?
Does + He ( she / it ) + V + O ?
+ Trả lời : Đồng ý :
Yes, S + do / does.
Không đồng ý : No, S + do not / does not.
Nghi nhớ : - Người ta chỉ thêm “s” hoặc “es” vào sau động từ khi V ấy ở thể khẳng

định và chủ ngữ là He / She / It.
- Tương tự như ghi nhớ trên, ta thêm “es” khi V tận cùng là : CH ; SH ;
X ; S ; Z. Và O mà trước nó là một phụ âm.


B. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE ):

* Cách dùng : Diễn tả hành động xẩy ra ngay vào lúc chúng ta nói hoặc bắt gặp.
* Các trạng từ thường đi cùng : - Now
- At the moment
( Ngoài ra còn được chia khi có động từ đầu câu là : Look ; Listen )
* Cách chia : (Khi chia, động từ trong ngoặc sẽ thành : am/are /is và động từ ấy thêm
“ing”)
+ Câu khẳng định :
I + am + V-ing.
We ( you / they ) + are + V-ing.
He ( she / it ) + is + V-ing.
+ Câu phủ định : Thêm “not” vào sau “am / are / is”.
I + am not +V-ing.
We ( you / they ) + are not + V-ing.
He ( she / it ) + is not + V-ing.
+ Câu nghi vấn : Đảo “am / are / is” lên đầu câu.
Am + I + V-ing ?
Are + we ( you / they ) + V-ing ?
Is + He ( she / it ) + V-ing ?
+ Trả lời :
Đồng ý :
Yes, S + am / are / is.
Không đồng ý : No, S + am / are / is + not.
Nghi nhớ : Cách chia cũng giống như chia “To be” ở thì hiện tại. Nhưng phần bổ ngữ

( C ) là “V-ing”.
C. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( THE PRESENT PERFECT TENSE ):

* Cách dùng : Diễn tả hành động : + Vừa xẩy ra ; chưa xẩy ra.
+ Xẩy ra trong quá khứ và tiếp tục kéo dài đến hiện tại
hoặc tương lai.
* Các trạng từ thường đi cùng :
- Just ; already ; yet ; ever ; never . . .
- Since + mốc thời gian trong quá khứ.
- For + khoảng thời gian.
( Ngoài ra ta phải căn cứ vào nghĩa của câu ).
* Cách chia :
+ Câu khẳng định : ( Khi chia thì động từ trong ngoặc sẽ thành : Have hoặc Has và
PII ).
I ( we / you / they ) + Have + PII + O.
He ( she / it ) + Has + PII + O.
+ Câu phủ định : Thêm “ not” vào sau “ Have” hoặc “Has”.
I ( we / you / they ) + Have not + PII + O.
He ( she / it ) + Has not + P II + O.
+ Câu nghi vấn : Đặt “ Have” ; “ Has ”lên đầu câu.
Have + I ( we / you / they ) + PII + O ?
Has + He ( she / it ) + P II + O ?
+ Trả lời :
Đồng ý :
Yes, S + have / has.
Không đồng ý : No, S + have not / has not.
Nghi nhớ : - PII goị là phân từ hai, nó được thành lập bằng cách thêm “ED” vào sau V.


- Nếu là động từ bất quy tắc thì ta xem “V” ấy tương ứng với từ nào ở cột PII

( Past participle ) trong bảng động từ bất quy tắc.

2.THÌ QUÁ KHỨ
( THE PAST TENSE )
A. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN ( THE PAST SIMPLE TENSE ):
1. TO BE :

* Cách dùng : Diễn tả sự việc đã xẩy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
* Các trạng từ thường đi cùng : - last . . .
- yesterday.
- … ago
- in the past
- từ chỉ mốc thời gian trong quá khứ
* Cách chia :
+ Câu khẳng định :( Khi chia thì động từ trong ngoặc sẽ thành : Was hoặc were ).
I ( he / she / it ) + was + C.
We ( you / they ) + were + C.
+ Câu phủ định : Thêm “not” vào sau “was / were”.
I ( he / she / it ) + was not + C.
We ( you / they ) + were not + C.
+ Câu nghi vấn : ( là câu hỏi đảo ) Đảo “was / were” lên đầu câu.
Was + I ( he / she / it ) + C ?
Were + we ( you / they ) + C ?
+ Trả lời : Đồng ý :
Yes, S + was / were.
Không đồng ý : No, S + was / were + not.
Nghi nhớ : Cách chia cũng giống như chia “To be” ở thì hiện tại
Nhưng thay : am, is = was
thay : are = were.
2. TO DO ( là đại diện cho động từ thường ).


* Cách dùng : ( Như “To be” ở quá khứ đơn.)
* Các trạng từ thường đi cùng : ( Như “To be” ở quá khứ đơn.)
* Cách chia :
+ Câu khẳng định : ( Khi chia, động từ trong ngoặc sẽ thành : Động từ ấy thêm “ED”
hoặc động từ bất quy tắc ở quá khứ ).
S + Ved +O.
+ Câu phủ định : ( Khi chia, động từ trong ngoặc sẽ thành : “Did not” và động từ ấy ).
S + did not +V +O.
+ Câu nghi vấn : ( Khi chia, động từ trong ngoặc sẽ thành : “Did” ở đầu câu và động từ
ấy giữ nguyên ).
Did + S + V + O ?
+ Trả lời : Đồng ý :
Yes, S + did.
Không đồng ý : No, S + did not.
Nghi nhớ : - Một số động từ khi chuyển sang quá khứ không thêm “ED” mà thành từ khác
thì gọi là động từ bất quy tắc (Xem cột 3 ở trang 46 ).
B. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( THE PAST PROGRESSIVE TENSE ):

* Cách dùng : Diễn tả hành động :


+ Đã xẩy ra vào một thời điểm xác định trong quá khứ.
+ Đã đang xẩy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào.
* Các từ thường đI cùng : - Giờ xác định trong quá khứ.
- Đại từ quan hệ : “ When” (mà một vế đã chia ở thì quá khứ
đơn).“While” (mà một vế đã chia ở thì quá khứ tiếp diễn)
* Cách chia :
+ Câu khẳng định : ( Khi chia, động từ trong ngoặc sẽ thành : “ Was” hoặc “Were”
và động từ ấy thêm “ing” ).

I ( he / she / it ) + was + V-ing.
We ( you / they ) + were + V-ing.
+ Câu phủ định : Thêm “not” vào sau “was / were”.
I ( he / she / it ) + was not + V-ing.
We ( you / they ) + were not + V-ing.
+ Câu nghi vấn : ( là câu hỏi đảo ) Đảo “was / were” lên đầu câu.
Was + I ( he / she / it ) + V-ing ?
Were + we ( you / they ) + V-ing ?
+ Trả lời : Đồng ý :
Yes, S + was / were.
Không đồng ý : No, S + was / were + not.
Nghi nhớ : Cách chia cũng giống như chia “To be” ở thì qúa khứ như thêm “V-ing”
vào sau “ was / were ”.
C. USED TO + V
* Cách dùng : Diễn tả hành động, sự việc đã xẩy ra trong quá khứ mà nay không còn nữa.
* Các trạng từ thường đi cùng : - Căn cứ vào nghĩa của câu
- Thường có mệnh đề “When” và động từ chia trong quá
khứ. (Was/were young ; a child. . .)
* Cách chia : (Khi chia, động từ trong ngoặc ấy sẽ thành: Used to + V. )
+ Câu khẳng định :
S + Used to + V
+ Câu phủ định :
S + did not use to + V
+ Câu nghi vấn :
Did + S + use to + V ?
+ Trả lời : Đồng ý :
Yes, S + did.
Không đồng ý : No, S + did not.

3. THÌ TƯƠNG LAI

( THE FUTURE TENSE )
A. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN ( THE FUTURE SIMPLE TENSE ):

* Cách dùng : Diễn tả hành động, sự việc sẽ xẩy ra trong tương lai.
* Các trạng từ thường đi cùng :
- Tormorrow
- Next . . .
- In the future
- Các cụm trạng từ chỉ thời điểm trong tương lai.
* Cách chia :


+ Câu khẳng định : ( Khi chia, động từ trong ngoặc sẽ thành : “ Will” hoặc “Shall” và
động từ ấy ).
S + will + V.
+ Câu phủ định : Thêm “ not” hoặc vào sau “ Will”.
S + will not+ V.
+ Câu nghi vấn : Đặt “ Will ”lên đầu câu.
Will + S + V ?
+ Trả lời : Đồng ý :
Yes, S + will.
Không đồng ý : No, S + will not.
Lưu ý: - “ Will” dùng với tất cả các đại từ, còn “Shall” chỉ dùng với đại từ I và We.
- Will = ’ll
- Will not = won’t
B. THÌ TƯƠNG LAI GẦN ( GOING TO + V ):

* Cách dùng : Diễn tả hành động, sự việc chắc chắn sẽ xẩy ra trong tương lai.
* Các trạng từ thường đi cùng :
- Tonight

* Cách chia :
+ Câu khẳng định : ( Khi chia, động từ trong ngoặc ấy sẽ thành : am/are /is + going
to và động từ ấy.)
S + am ( are / is ) + going to + V.
+ Câu phủ định : Thêm “not” vào sau “ am / are / is ”.
S + am ( are / is ) + not going to + V.
+ Câu nghi vấn : Đảo “am / are / is” lên đầu câu.
Am ( are / is ) + S + going to + V ?
+ Trả lời : Đồng ý :
Yes, S + am / are / is.
Không đồng ý : No, S + am / are / is +not.
Nghi nhớ : Cách chia cũng giống như chia “To be” ở thì hiện tại. Nhưng thêm vào
sau “ am, are, is” cụm : going to + V

PHẦN II ( PART II )
TỪ LOẠI
( PARTS OF SPEECH )
---------------------o0o---------------------I. ĐẠI TỪ ( PRONOUNS ) ( Viết tắt : Pro ) :
1. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG ( PERSONAL PRONOUNS ):
A. LÀM CHỦ NGỮ :

( Phần này bổ trợ cho phần bài tập chia động từ theo thì. )
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ gồm 7 từ :
Ngôi 1 : Chỉ người nói (Gồm 2 từ ).
I / ai/ Chỉ một người nói.
Vd : Mình là một học sinh; Thầy là giáo viên tiếng Anh.


We / wi:/ Chỉ nhiều người nói ( từ 2 người trở nên ).
Vd : Bọn mình ở trong lớp học;

Thầy và thầy Nam dạy cùng trường. Chúng tôi dạy môn tiếng Anh.
Ngôi 2 : Chỉ 1 hoặc nhiều người nghe (Gồm 1 từ ).
You /ju/
Vd : Anh học lớp mấy?
Các cháu đi đâu đấy ?
Ngôi 3 : Chỉ người hoặc vật mà ta đề cập đến (Gồm 4 từ ).
They /ðei/ Chỉ nhiều người hoặc vật mà ta nói đến.
Vd : Ba và Nga học cùng một lớp. Họ là đôi bạn thân.
Những quyển sách này là của tôi. Chúng rất hay.
He /hi:/ Chỉ một người đàn ông khác hay con vật giống đực.
Vd : Bố của em là một công nhân.Ông ấy 40 tuổi
She / ∫i:/ Chỉ một người đàn bà khác hay con vật giống cái.
Vd : Bà Hoa thì to béo.Bà ấy ở gần nhà tôi.
It /it/ Chỉ một đồ vật.
Vd : Cái bút của mình màu đỏ. Nó rất đẹp
( Khi chủ ngữ là một danh từ thì phải xem nó tương ứng với đại từ nhân xưng làm chủ
ngữ nào )
B. LÀM TÂN NGỮ.
( Phần này bổ trợ cho phần bài tập chuyển câu chủ động sang câu bị động ; câu
trực tiếp sang cauu gián tiếp. )
Tương ứng với 7 đại từ nhân xưng làm chủ ngữ ( về nghĩa tiếng Việt ) là 7 đại từ nhân xưng
làm tân ngữ. Chúng thường đứng sau động từ hoặc giới từ.( Xem bảng 2 ở trang 19 )
VD : I gave him a new book. ( Tôi đã tặng cậu ấy một quyển sách mới )
2. ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH ( DEMONSTRATIVE PRONOUNS ): This / that ; These / those

- This / That is : Đi với danh từ số ít và danh từ không đếm được.
VD : This is my book. ( Đây là quyển sách của tôi )
- These / Those are : Đi với danh từ số nhiều.
VD : Those are her pens. ( Kia là những cáI bút của cô ấy )
3. ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH ( INDEFINITE PRONOUNS ) : Some ; someone ; everyone/


everybody ; everything ; no one/nobody ; nothing ; anybody
Some : Tương ứng với đại từ số nhiều.
Someone ;everyone/ everybody ; everything ; no one/nobody ; nothing ; anybody:
Tương ứng với đại từ ngôi 3 số ít.
VD : - There are some books on the table and some are in the bag.
( Có vài quyển sách ở trên bàn và một vài ở trong cặp )
- Someone writes into my notebook. ( Một ai đó đã viết vào vở tôi )
4. ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( RELATIVE PRONOUNS ) :

Là những từ dùng để nối hai vế với nhau trong mệnh đề quan hệ.
Who : Người mà
Which : Cái mà
Where: Nơi mà
When : Khi mà


That thay cho “Who” và “Which”
VD : The book which you gave me yesterday is very interesting.
( Quyển sách mà bạn đưa cho tôi hôm qua thì rất hay ).
5. THERE IS / THERE ARE : Có

There is : Đi với danh từ số ít và danh từ không đếm được.
VD : There is some water in the glass. ( Có một chút nước trong cốc ).
There are : Đi với danh từ số nhiều.
VD : There are some books on the table. ( Có vài quyển sách ở trên bàn ).

II. ĐỘNG TỪ ( VERBS ) ( Viết tắt : V ) :
Có 3 loại động từ ( phân theo cách chia và tác dụng )
+ Động từ “ BE” : Diễn tả trạng thái.( Có các dạng : Am / are / is / was / were / been /

be )
+ Động từ thường (Viết tắt : V (Verb), từ đại diện: DO) : Diễn tả hành động. Có các
dạng : V ; V-s/es ; V-ed ; to V ; V-ing ; to be V-ed.
+ Động từ khuyết thiếu: Là những động từ mà bản thân nó không diễn tả được hết
nghĩa nên theo sau nó phải là một động từ khác( nguyên mẫu không có “To”. Chúng được xem
như trợ động từ ( Có các từ : will ; shall ; can ; may ; might ; must ; ought to ; have to ; would ;
should ; could ;
VD : Nam can play table tennis well. ( Nam có thể chơi giỏi bóng bàn ).

III. TÍNH TỪ ( ADJECTIVES ) ( Viết tắt : ADJ )
1. TÍNH TỪ MIÊU TẢ ( DESCRIPTION ADJECTIVES ). SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ
( ADJECTIVE COMPARISONS ) .
Là những từ chỉ tính chất, màu sắc.
A. So sánh ngang bằng.
AS + ADJ + AS
NOT SO / AS + ADJ + AS
VD : - Lan is as tall as I. ( Lan cao bằng tôi ).
- My bag is not so big as your bag. (Cặp của tôi thì không to bằng cặp của bạn ).
B. So sánh hơn.
a) Đối với tính từ có một hoặc hai âm tiết ( gọi là tính từ ngắn )
ADJ-ER + THAN
VD : Lan is taller than I. ( Lan cao hơn tôi ).
b) Đối với tính từ có từ ba âm tiết trở lên ( gọi là tính từ dài )
MORE + ADJ + THAN
VD : My pen is more expensive than Hoa’ pen.
( Bút của tôi đắt hơn bút của Hoa ).
C. So sánh hơn nhất.
a) Đối với tính từ có một hoặc hai âm tiết ( gọi là tính từ ngắn )
THE +ADJ-EST
VD : Ba is the tallest in my class. ( Ba cao nhất trong lớp tôi ).

b) Đối với tính từ có từ ba âm tiết trở lên ( gọi là tính từ dài )
THE + MOST + ADJ
VD : This pen is the most expensive in the store.
( Cái bút này đắt nhất trong cửa hàng ).
Lưu ý :


+ Những tính từ tận cùng là một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm (trừ :W ; X ;
Z) thì gấp đôi phụ âm ấy trước khi thêm “ER” hoặc “ EST”.
VD : Hot -> hotter.
+ Những tính từ tận cùng là “Y” thì đổi nó thành “ i ” trước khi thêm “ER” hoặc “
EST”.
VD : silly -> the silliest.
+ Những tính từ tận cùng là : “-ed ; -ful ; -ing ; -ish ; -ous” thì so sánh như tính từ dài (
trừ : strong-stronger ; friendly - friendlier than - more friendly than.)
+ Những trường hợp bất quy tắc :
Tính từ
far
much
many
good
bad

So sánh hơn
farther
more

So sánh nhất
farthest
most


better
worse

best
worst

B¶ng 1
2. TÍNH TỪ SỞ HỮU ( POSSESSIVE ADJECTIVES ):

Tương ứng với 7 đại từ nhân xưng là 7 tính từ sở hữu. Chúng luôn đứng đầu cụm danh
từ để chỉ quyền sở hữu danh từ ấy thuộc về ai.
Đại từ nhân xưng
làm chủ ngữ ( S )
I
We
You
They
He
She
It

Đại từ nhân xưng
làm tân ngữ ( O )
Me
Us
You
Them
Him
Her

It

Tính từ sở hữu
My
Our
Your
Their
His
Her
Its

Đại từ phản thân
Myself
Ourselves
Yourself/Yourselves
Themselves
Himself
Herself
Itself

Bảng 2
VD : My old big bag. ( Cái cặp cũ to lớn của tôi ).
3. TÍNH TỪ CHỈ ĐỊNH ( DEMONSTRATIVE ADJECTIVES ):

This / that ; These / those.
+ This / that: Đứng đầu cụm danh từ số ít và danh từ không đếm được.
VD : I like this book. ( Tôi thích quyển sách này ).
+ These / those : Đứng đầu cụm danh từ số nhiều.
VD : Nam buys those clothes. ( Nam mua những bộ quần áo này ).
4. TÍNH TỪ BẤT ĐỊNH ( INDEFINITE ADJECTIVES ): Some ; Any : Một vài, một chút.


Some; Any: Đứng trước cụm danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.
+ Some : Dùng trong câu khẳng định và câu mời chào lịch sự.
VD : - Lan likes some hot water.( Lan thích một chút nước nóng ).
- Would you like some tea ?( Bạn dùng chút trà nhé ).


+ Any : Dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn.
VD : - Hoa doesn’t like any bananas.( Hoa không thích chuối ).
- Do you like any milk ? (Bạn có thích sữa không ? )
5. TÍNH TỪ CHỈ ĐỊNH LƯỢNG ( INDEFINITE QUANTIFIERS ):

+ Many ( nhiều ) : Đứng trước danh từ số nhiều.
+ Much ( nhiều ) : Đứng trước danh từ không đếm được.
+ A lot of ; lots of ( nhiều ). “A lot of”. Đứng trước danh từ không đếm được, danh từ số
nhiều. “lots of”. Đứng trước danh từ số nhiều.
+ Few ( có rất ít, không đủ ); a few ( có một ít, đủ để ). Đứng trước danh từ số nhiều.
+ Little (rất ít, hầu như không); a little (có một chút, đủ để dùng). Đứng trước danh từ không
đếm được.
VD : - Lan has many story books. ( Lan có nhiều sách chuyện ).
_ There is a little water in the glass. ( Có một chút nước trong cốc ).

IV. TRẠNG TỪ ( ADVERBS ) ( Viết tắt : Adv ).
Có 2 loại trạng từ :
+ Trạng từ tần suất ( Adverbs of frequency ) : Đứng trước động từ thường, sau động
từ “Be” để diễn tả mức độ xuất hiện của hành động, sự việc. ( Có các từ : Always ; usually ;
often ; sometimes ; never…)
VD : - Lan is often late for school. ( Lan thường đi học muộn ).
- Nam sometimes watches TV in the evening.
( Nam thỉnh thoảnh xem TV vào buổi tối ).

+ Trạng từ chỉ thể cách ( Adverbs of manner ): Là những trạng từ chỉ cách thể hiện
của hành động, thường đi với động từ thường. Trạng từ loại này thường được thành lập bằng
cách thêm đuôi “ LY” vào sau tính từ miêu tả.
ADJ – LY -> ADV
VD : careful -> carefully
Ngoài ra còn có các trường hợp khác :
+ Trường hợp đặc biệt để thêm “LY” :
• Tận cùng của tính từ là “LY” thì không được thêm đuôi “LY” nữa.
• Tận cùng của tính từ là “Y” thì đổi nó thành “ i ” trước khi thêm “LY”
+ Trường hợp đặc biệt khác :
Tính từ sẽ thành từ khác để tạo thành trạng từ.
Good -> well
Bad -> worse
Hard -> hard
Late -> late
Fast -> fast
V. GIỚI TỪ ( PREPOSITIONS ) ( Viết tắt :Prep ) :
Là những từ dùng
để giới hạn về không gian, thời gian, sự vật, con người.Theo sau chúng là V-ing ; danh từ ; đại
từ nhân xưng làm tân ngữ ; mệnh đề.
Giới từ về thời gian
Giới từ về nơi chốn
In : Đứng trước buổi, ngày, tuần tháng, mùa, In :
năm, thế kỷ
On
On : Đứng trước thứ, cuối tuần
At
At : Đứng trước giờ, giữa trưa ; đêm.
Above
For : Đứng trước một khoảng thời gian.

Under


Since : Đứng trước một mốc thời gian.
Between
Till ( đến tận ): Đứng trước một mốc thời In front of
gian.
Behind
Right
Left
Opposite
From
To
For
With
( Đó là trong CT THCS )
Bảng 3

VI. DANH TỪ ( NOUNS ) ( Viết tắt : N ) :
1. CÁC LOẠI DANH TỪ ( KINDS OF NOUNS ) :

Có hai loại danh từ : Danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
- Danh từ không đếm được : ( Có nghĩa là ta không đếm được một hay hai trong tiếng
Việt ).
VD : water ; bread ; hair ; rice ; wind.
- Danh từ đếm được : Gồm danh từ số ít và danh từ số nhiều.
+ Danh từ số ít : Thường có mạo từ “A/AN” đứng trước nó.
+ Danh từ số nhiều : Thường có đuôi “S” hoặc “ES” sau danh từ ấy.
2. CÁCH CHUYỂN DANH TỪ SỐ ÍT SANG DANH TỪ SỐ NHIỀU
( SINGULAR NOUNS TO PLURAL NOUNS ) :


Hầu hết ta thành lập danh từ số nhiều bằng cách thêm “S” vào sau danh từ số ít ấy.
VD : A book -> books
Các trường hợp khác :
+ Những danh từ tận cùng là : CH ; SH ; S ; X ;Z ; CE ; GE ( phát âm là : / s /, / z /, / ∫ /, / t∫
/, / ʒ /, / dʒ / ) và O (mà trước nó là một phụ âm) thì ta thêm “ES” để tạo thành danh từ số
nhiều.
VD : - A class -> classes
- A tomato -> tomatoes
+ Những danh từ tận cùng là “Y” mà trước nó là một phụ âm thì ta bỏ “Y” đi và thêm vào
đó phần : “ IES” để tạo thành danh từ số nhiều.
VD : A country -> countries
+ Những danh từ tận cùng là “ F” và “FE” thì ta đổi nó thành “VES” để tạo thành danh từ
số nhiều.( Trừ đuôi : “OOF”)
VD : a country -> countries
+ Trường hợp đặc biệt.
A child -> children
A person -> people
A man -> men
A woman -> women
……………………
Lưu ý : Các danh từ chỉ tên riêng ; từ vay mượn ; chữ cái ; con số ta chỉ thêm “S” để tạo thành
danh từ số nhiều chứ không cần quan tâm đến từ tận cùng.
VII. MẠO TỪ ( ARTICLES ) ( Viết tắt : Art ) :


Có hai loại mạo từ : Mạo từ xác định và mạo từ bất định.
+ Mạo từ xác định : THE. Đứng trước tất cả các cụm danh từ đã được xác định. Dùng
“THE” khi danh từ được xác định cụ thể tính chất, vị trí, đặc điểm hoặc được nhắc lại lần thứ
hai trong câu.

* “The” + north / south / west / east + danh từ ( trừ tên một khu vực địa lý lớn )
VD : The north Pole (Không dùng “The” trong cụm : South American)
* “The” + Tên họ ở số nhiều
VD : The Smiths
* “The” + Đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và hồ ở số nhiều ( Không dùng
“THE” trước tên của một cái hồ )
VD : The Atlantic Ocean. ( Không dùng “THE” trước : Great Lake )
* “The” + Tên một dãy núi (Không dùng“THE” trước tên một ngọn núi)
* “The” + một vật thể duy nhất trên thế giới (Không dùng “THE” trước tên một
chùm sao hoặc hành tinh )
VD : The moon, the sun( Không dùng “THE” trước : Venus… )
* “The” + school /university / college + of + danh từ (Không dùng “THE” khi
trước các từ này là tên riêng )
* “The” + Tên một môn học cụ thể.
* “The” + Tên một số nước.
+ Mạo từ bất định : A / AN
Đứng trước cụm danh từ số ít.
* “A” : Đứng trước cụm danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm.
VD : a book ; a green apple.
* “AN” : : Đứng trước cụm danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm.
VD : an orange ; an old house.
Lưu ý : Nguyên âm là căn cứ vào phát âm ( Xem phần “Vowel Symbols” trong phần “
Glossary” ở cuối mỗi sách giáo khoa tiếng Anh. Nhưng chủ yếu có năm chữ cái là nguyên âm :
A ; E ; I ; O ; U ( trừ “ U ” ở một số từ được phát âm là phụ âm).

VIII. TỪ NỐI ( CONJUNCTIONS ) ( Viết tắt : Conj )

“though”: ( Dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù,
dẫu cho
“although”: Dẫu cho, mặc dù

“even though”
Because :
So :
But :
and

PHẦN III ( PART III )
CÁC LOẠI CÂU
( KINDS OF SENTENCES )
---------------------o0o----------------------


I. CÂU HỎI ( QUESTIONS ) :
Thường là nhiều học sinh không phân biệt được các loại câu hỏi nên tôi giới thiệu chi
tiết về các loại của chúng.
1. CÂU HỎI ĐẢO ( YES – NO QUESTIONS )

- Là những câu hỏi bắt đầu bằng trợ động từ và trả lời bắt đầu bằng “YES” hoặc “NO”
- Công thức chung :
Hỏi : + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ/ bổ ngữ / phân từ hai + … ?
( Aux + S + V / C / PP? )
Trả lời : Yes, S + Aux.
No, S + Aux + not
- Cách phát hiện, đặt câu hỏi và trả lời.
+ Câu hỏi : Đặt trợ động từ (axuliary - aux) ; động từ khuyết thiếu (Modal verb) hoặc
“Be” lên đầu câu rồi đến chủ ngữ ( Subject), đến động từ thường ( Verb) hoặc bổ ngữ
( complement) ( đối với “ Be”)
+ Trả lời : Hỏi bằng chủ ngữ nào thì trả lời bằng đại từ tương ứng với chủ ngữ ấy.Hỏi
bằng trợ động từ nào thì trả lời bằng trợ động từ ấy ( trừ “Are you/Were you” thì trả lời là: “ I
am / I was” và “You” thì trả lời là “ I ”

VD : - Are you a teacher ? - Yes, I am. (Anh là một giáo viên à ? – Ừ, đúng.)
- Does your father repair this bike ? - No, he does not.
( Bố của bạn sửa cái xe này à ? - Không, không phải. )
Cụ thể hơn : Khi ta thấy có các từ sau đứng ở đầu câu mà trong câu không có từ “ OR” thì đó
là câu hỏi đảo ( còn gọi là câu nghi vấn) :
Am ; are ; is ; was ; were
Do ; does ; did
Have ; has ; had
Will ; shall ; can ; may ; would ; should ; could ; might ;
2. CÂU HỎI LỰA CHỌN ( OR – QUESTIONS ) :

- Là một dạng của câu hỏi đảo nhưng có từ “OR” giữa các vế để hỏi, trả lời bằng một
câu đầy đủ với các vế trong câu hỏi hoặc vế mình từ chọn. VD : Are you a worker or an
engeneer ?
( Bạn là một công nhân hay là một kỹ sư ?)
I am a businessman. ( Tôi là một thương gia. )
3. CÂU HỎI DÙNG TỪ ĐỂ HỎI ( WH – QUESTIONS ) :

- Là câu hỏi bắt đầu bằng một từ để hỏi, trả lời bằng một câu đầy đủ.
- Các từ để hỏi :
What : Gì, cái gì ( What color : màu gì; what time : mấy giờ )
Where : Ở đâu
When : Khi nào
Which + N : … nào
Why : Tại sao
Who : Ai
How :Như thế nào ( How old : Bao nhiêu tuổi ; How often : thường xuyên như
thế nào ; How + Adj : Ai / cái gì … như thế nào / bao nhiêu )
- Công thức chung :
Từ để hỏi + trợ động từ + chủ ngữ + động từ / bổ ngữ / Phân từ hai +…?

(Wh – questions + Aux + S + V / C / PII + …? )


VD : What do you do in your free time?
( Bạn làm gì trong thời gian rảnh rỗi?)
I play soccer. ( Mình chơI bóng đá. )
4. CÂU HỎI LÁY ĐUÔI ( TAG QUESTIONS ) :

- Là câu hỏi gồm có hai vế, trả lời như trả lời câu hỏi đảo.
+ Nếu vế trước là câu khẳng định thì vế sau là câu phủ định nghi vấn.
VD : You are a worker, aren’t you ? - Yes,I am.
( Anh là một công nhân, có phải không ? - Ừ, đúng. )
+ Nếu vế trước là câu phủ định thì vế sau là câu nghi vấn.
VD : Your father is not a worker, isn’t he ? - Yes,he is.
( Bố của bạn không phải là một công nhân à ? - Ừ, đúng. )
- Cách làm bài tập đặt vế sau của câu hỏi láy đuôi :
+ Bước 1 : Xác định thì của động từ ở vế trước để đặt trợ động từ tương ứng với thì ấy
ở đầu vế sau. ( Đối với thì hiện tại đơn thì phải xem luôn chủ ngữ tương ứng với đại từ nào để
dùng trợ động từ cho đúng )
( Lưu ý : Động từ khuyết thiếu ; “ Be” (đã chia) ; “Have/ has/ had”( trừ khi nó có nghĩa là “
Có” ) thì chỉ việc chuyển chúng ra đầu vế sau)
+ Bước 2 : Nếu vế trước không có từ “Not” thì đặt nó sau trợ động từ ở vế sau dưới
dạng tĩnh lược ( n’t).Nếu có rồi thì thôi.
+ Bước 3 : Xác định chủ ngữ để xem nó tương ứng với đại từ nào rồi đặt ở cuối vế sau.
VD : Hoàn thành câu sau ( complete the following sentence )
Mrs. Mary gives you this book, ………………… ?
Lập luận :
Bước 1 : Động từ vế trước chia ở thì hiện tại đơn và chủ ngữ tương ứng với đại từ “ She” nên
dùng trợ động từ “ Does”.
Bước 2 : Vế trước không có từ “not” nên ta đặt “ n’t ” cùng với trợ động từ ở vế sau.

Bước 3 : Đã xác định được chủ ngữ là “ She” nên đặt nó ở cuối vế sau.
Vậy những từ cần để hoàn thành câu đó là : “doesn’t she”.

II. CÂU BỊ ĐỘNG ( PASSIVE SENTENCES ) :
A. Công thức chung để chuyển câu chủ động thành câu bị động :
Câu chủ động : S
+
V
+
O + A
Câu bị động : S
+ Be + PP + ( by O ) +
A
Cụ thể : Chuyển tân ngữ lên làm chủ ngữ, chuyển chủ ngữ xuống làm tân ngữ ( trước đó dùng
từ “By”. Động từ chuyển thành “Be” (đã chia ) và phân từ hai ( past paticiple – viết tắt :
PP ).Trạng từ chuyển cho đúng vị trí.
- Lưu ý : + Động từ của câu bị động chia ở thì nào thì “Be” của câu bị động chia ở thì ấy.
Cụ thể :
Động từ của câu chủ động ở thì
Phần động từ của câu bị động
Hiện tại đơn
Am / are / is + PP
Hiện tại hoàn thành
Have / has + been + PP
Quá khứ đơn
Was / were + PP
Quá khứ hoàn thành
Had + been + PP
Tương lai đơn
Will / shall + be + PP

Động từ khuyết thiếu + động từ ( MV + V )
MV + be + PP


Bảng 4
+ Nếu chủ ngữ của câu chủ động không rõ ràng như : they ; someone; everyone ; no one ;
nothing thì không chuyển thành “by + O” của câu bị động.
+ Trạng từ chỉ thời gian thì đặt sau tân ngữ, các trạng từ còn lại thì đặt trước “by + O”.
B. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động :
Bước 1 : Xác định thành phần của câu chủ động.( lưu ý : tân ngữ và trạng từ thường được ngăn
cách nhau bởi giới từ hoặc các từ chỉ thời gian ).
Bước 2 : Chuyển tân ngữ lên làm chủ ngữ ( nếu là đại từ nhân xưng thì phải chuyển thành đại
từ làm chủ ngữ tương ứng).
Bước 3 : Xác định thì của động từ của câu chủ động ( để xem phần động từ của câu bị động
gồm những từ nào và phụ thuộc vào chủ ngữ ở câu bị động như cách chia động từ theo thì –
Xem bảng 4 ).
Bước 4 : Xem chủ ngữ của câu chủ động có rõ ràng không (ở lưu ý thứ hai). Nếu rõ ràng thì
chuyển chủ ngữ ấy thành tân ngữ của câu bị động ( nếu là đại từ nhân xưng thì phải chuyển
thành đại từ làm tân ngữ tương ứng).
Bước 5 : Nếu có trạng từ thì xem nó là trạng từ gì ( ở lưu ý thứ ba ).
VD : Chuyển câu sau thành câu bị động: (Change the sentence into the passive sentence).
My father repaired this bike yesterday.
Lập luận :
Bước 1 : My father / repaired / this bike / yesterday.
S
V
O
A
Bước 2 : Tân ngữ ( this bike – tương ứng với đại từ “ It ” ) chuyển lên làm chủ ngữ.
S ( câu bị động) = This bike

Bước 3 : Động từ của câu chủ động chia ở thì quá khứ đơn và với chủ ngữ (ở bước 2) ta có
động từ là : “ was repaired”.
Bước 4 : Chủ ngữ ở câu chủ động rõ ràng nên ta chuyển thành tân ngữ của câu bị động ( trước
đó có từ “ by”). -> “by my father”.
Bước 5 : Đây là trạng từ chỉ thời gian nên ta để nó ở sau tân ngữ.
-> Đáp án : This bike / was repaired / by my father / yesterday.
S
be + PII
by + O
A

III. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ ( RELATIVE CLAUSES ) :
- Là câu để nói cho chúng ta biết người hay vật mà người nói muốn đề cập đến. Nó gồm
hai vế và nối với nhau bằng một đại từ quan hệ.
- Các đại từ quan hệ :
Who : Người mà
Which : Cái mà
Where: Nơi mà
When : Khi mà
That thay cho “Who” và “Which” trong MĐQH xác định.
- Có hai loại mệnh đề quan hệ là mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không
xác định.
+ Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu.Nếu bỏ nó đi, ý
nghĩa của câu sẽ không rõ ràng.( Trong mệnh đề này ta có thể thay “Who” hoặc “Which” bằng
“That” ).


+ Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề không cần thiết cho ý nghĩa của
câu.Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn cách bởi dấu phẩy (,) và không dùng “ That”
trong mệnh đề ấy.

- Cách làm bài tập
Bước 1: Tìm 2 từ tương ứng ở 2 vế.( Có thể vế trước là danh từ còn vế sau là đại từ )
Bước 2: Xem từ ấy chỉ về gì ( người ; vật ; nơi chốn ; thời gian ) để thay bằng một đại từ quan
hệ tương ứng ở vế sau.
Bước 3: Nếu sau khi đã thay bằng đại từ mà thấy nó nằm ở giữa vế thì chuyển nó lên đầu vế
sau.
Bước 4: Chuyển toàn bộ vế sau ( mà đã có đại từ quan hệ đứng đầu ) đến đứng ngay sau từ
tương ứng ấy ở vế trước.
( Đối với mệnh đề quan hệ xác định ta có thể thay “Who” , “Which” bằng “ That” ).
VD : Dùng đại từ quan hệ để nối câu sau. ( Use the Relative pronoun to join sentence ).
My story book is very interesting. My mother bought it in Ha Noi.
Lập luận :
Bước 1 : Hai từ đó là : “ My story book” và “ it”.
Bước 2 : Từ này nói về vật nên ta thay bằng đại từ “ Which”.
Bước 3 : Từ “it” nằm ở giữa vế nên sau khi thay bằng đại từ thì ta chuyển nó lên đầu vế 2. Ta
có : “which my mother bought in Ha Noi”.
Bước 4 : Chuyển câu đã thay đổi (ở bước 3) lên đứng ngay sau từ tương ứng ở vế trước là từ :
“ My story book”
Vậy đáp án là :
My story book which my mother bought in Ha Noi is very interesting.

IV. CÂU ƯỚC MUỐN ( WISH ) :
1. ƯỚC MUỐN Ở HIỆN TẠ I ( “WISH” AT THE PRESENT ): ( Thường có trạng từ chỉ

thời gian ở hiện tại )
S1 + wish + S2 + V ( quá khứ)
Lưu ý : Đối với “Be” thì chỉ dùng ở dạng WERE
VD : Lan wishes It were warm today. ( Lan ước hôm nay trời ấm áp. )
2. ƯỚC MUỐN Ở TƯƠNG LAI ( “WISH” IN THE FUTURE ): ( Thường có trạng từ chỉ
thời gian ở tương lai )

S1 + wish + S2 + could / would +V
VD : I wish I could be free tomorrow.
( Mình ước mình sẽ rảnh rỗi vào ngày mai. )
Lưu ý : Loại câu này thường nằm ở các dạng bài tập sau :
+ Chọn đáp án đúng. ( Choose the best answer ).
+ Cho dạng đúng của động từ. (Give the correct form of verbs).
+ Viết lại câu. ( Rewrite the sentences).

V. CÂU ĐIỀU KIỆN “IF” ( CONDITIONAL SENTENCES ) :
1. CÂU ĐIỀU KIỆN 1 ( CONDITIONAL SENTENCES TYPE 1 ) : Diễn tả sự việc có thể xẩy

ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S1 + V ( hiện tại đơn) + S2 + will + V
VD : If I am rich I will go around the world.
( Nếu tôi giàu tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới. )
2. CÂU ĐIỀU KIỆN 2 ( CONDITIONAL SENTENCES TYPE 2 ): Diễn tả sự việc không có
thật xẩy ra ở hiện tại hoặc tương lai.


If + S1 + V ( quá khứ) + S2 + would + V
VD : If I were you I would give her a flower.
( Nếu tôI là bạn, tôi sẽ tặng cô ấy một bông hoa. )
Lưu ý : Đối với “Be” sau S1 thì chỉ dùng ở dạng WERE
Loại câu này thường nằm ở các dạng bài tập sau :
+ Chọn đáp án đúng. ( Choose the best answer ).
+ Cho dạng đúng của động từ. (Give the correct form of verbs).
+ Viết lại câu. ( Rewrite the sentences).

VI. CÂU TRỰC TIẾP – GIÁN TIẾP( DIRECT AND REPORTED SPEECH ) :
- Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Bước 1 : Đánh dấu các từ cần thay đổi( chỉ đổi phần trong ngoặc kép). Gồm : đại từ nhân
xưng, đại từ chỉ định ; tính từ sở hữu ; đại từ sở hữu ; đại từ phản thân ; động từ ( Khi không có
động từ khuyết thiếu ); trạng từ.
Bước 2 : Xác định loại câu. Có 3 loại câu
+ câu khẳng định ; phủ định
+ câu hỏi đảo ; câu hỏi lựa chọn
+ câu hỏi dùng từ để hỏi
Bước 3 : - Xác định thì của động từ và lùi lại 1 thì về quá khứ )
- Chuyển các đại từ nhân xưng ; tính từ sở hữu ; đại từ sở hữu ; đại từ phản thân
- Chuyển các trạng từ chỉ thời gian ; nơi chốn
Lưu ý : 1. Đối với câu hỏi đảo ; câu hỏi lựa chọn : ta thêm từ “If” hoặc “Whether” vào cuối
phần ngoài ngoặc kép rồi chuyển phần trong ngoặc kép thành câu khẳng định hoặc phủ định
rồi làm theo bước 3 như trên.
2. Đối với câu hỏi dùng từ để hỏi : Ta viết từ để hỏi ở cuối phần ngoài ngoặc kép.
Phần còn lại ta chuyển thành câu khẳng định hoặc phủ định rồi làm theo bước 3 như trên.
3. Bỏ dấu ngoặc kép ; dấu hai chấm và dấu chấm hỏi.
Cụ thể :
1. Đối với động từ :
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Hiện tại đơn
Quá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễn
Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ đơn
Quá khứ đơn ( giữ nguyên )
Will + V
Would +V
Shall + V
Should +V

Can +V
Could +V
May + V
Might + V
Must +V
Had to +V
Have / has to +V
Had to +V
Bảng 5
2. Đối với đại từ, tính từ sở hữu :
Câu trực tiếp
+ Đại từ làm chủ ngữ
I
We
You

Câu gián tiếp
I / He / she (tương ứng người nói )
They (tương ứng người nói )
I / he/ she / they (tương ứng người nghe)


This
These
+ Đại từ làm tân ngữ
Me
Us
You
+ Tính từ sở hữu
My

Our
Your

That
Those
Him / her (tương ứng người nói )
Them (tương ứng người nói )
Me / him / her / them (tương ứng người nghe )
His/her(tương ứng của người nói)
Their(tương ứng của người nói )
My / his / her / their (tương ứng của người
nghe )
Bảng 6

3. Đối với trạng từ :
Câu trực tiếp
Now
Today
Tonight
Tomorrow
Yesterday
Last night
Ago
Here
This
These
Next

Câu gián tiếp
Then

That day
That night
The next / following day
The day before
The night before
Before
There
That
Those
The following
Bảng 7

VD : Đổi câu sau sang câu gián tiếp. ( change the sentence into reported speech )
Mr Ba said : “ I stay here with my son.”
Lập luận :
Bước 1 : Các từ cần thay đổi trong ngoặc kép.
I stay here with my son
Bước 2 : Đây là câu khẳng định.
Bước 3 :
+ Động từ chia ở thì hiện tại đơn nên : stay -> stayed.( bảng 5 )
+ I -> He ; my -> his ( vì chủ ngữ và tính từ sở hữu tương ứng với Mr. Ba ) ( bảng 6 ).
+ here -> there ( bảng 7 ).
Vậy đáp án là : Mr Ba said he stayed there with his son.

PHẦN IV ( PART IV )
CÁCH LÀM MỘT SỐ BÀI TẬP KHÁC
( THE WAYS TO DO OTHER EXERCISES )


---------------------o0o---------------------1. Bài tập khoanh đáp án đúng ( Cycle the best answer ):

2. Bài tập điền từ vào chỗ trống ( Fill in the blankets with suitable words ).
A. Tìm từ tự do.
Loại bài tập này tương đối khó. Vì vậy tôi chỉ trình bày cách làm cơ bản nhất. Đó là xác
định từ loại cần điền.
+ Căn cứ vào từ đứng sau từ cần điền.
+ Căn cứ vào từ đứng trước từ cần điền.
+ Căn cứ vào câu có trước đó.
Muốn làm được theo các điều trên thì ta phải nắm vững các loại câu ; trật tự từ trong
câu, cụm từ.
B. Dùng từ cho sẵn.
Cũng như phần 2A, nhưng ta có thể làm dễ dàng hơn bằng cách xác định từ loại của các
từ đã cho.
3. Bài tập đọc hiểu ( comprehension ).
A. Trả lời câu hỏi.
Bước 1 : Đọc câu hỏi.
Bước 2 : Tìm ý hoặc từ có trong bài mà giống hoặc có nghĩa như trong câu hỏi.
Bước 3 : Xem dạng câu hỏi để trả lời.( Phần câu hỏi trang 24 )
B. True / False .
Bước 1 : Đọc câu mà đề đưa ra.
Bước 2 : Tìm ý hoặc từ có trong bài mà giống hoặc có nghĩa như trong câu mà đề đưa ra.( Chú
ý các từ : “not” ; “no” ; các từ trái nghĩa. )
4. Bài tập viết lại câu ( Rewrite the sentences ).
A. Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh.
Bước 1 : Đếm số từ có trong câu.
Bước 2 : Xem loại câu, mệnh đề.
Các loại câu chính :
+ Câu đơn :
- Câu khẳng định.( xem thêm phần trạng từ ; động từ khuyết thiếu ; mạo từ ; tính từ. )
- Câu phủ định.
- Câu nghi vấn.

- Câu bị động.
+ Câu ghép :
- Câu điều kiện.
- Câu ứơc muốn.
- Câu trực tiếp – gián tiếp
- Would you mind…?
- Mệnh đề quan hệ.
- Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ.
Cụ thể :
+ Căn cứ vào dấu chấm câu. ( Như có dấu (?) là câu hỏi, mà chỉ có trợ động từ là câu
hỏi đảo, có thêm từ “OR” là câu hỏi lựa chọn. Có các từ để hỏi là câu hỏi dùng từ để hỏi. Có
hai chủ ngữ với một động từ là câu hỏi láy đuôi.Ngoài ra còn câu mời lịch sự ; Would you
mind…? ).
+ Căn cứ vào các từ nối ; từ ở các mệnh đề, loại câu. ( xem phần từ nối, công thức câu
điều kiện ; câu ước muốn ; câu trực – gián tiếp ; mệnh đề quan hệ. . . )


Bước 3 : Căn cứ vào bước 2 để thay đổi vị trí các từ trong câu ấy.
Bước 4 : Kiểm tra lại số từ để sau khi làm số từ vẫn bằng số từ trước khi làm B. Dùng từ cho
sẵn để viết lại câu.
Yêu cầu của loại bài này là không thay đổi vị trí các từ đã cho.
Bước 1 : Cho dạng hoặc thì đúng của động từ ( căn cứ vào trạng từ, nghĩa của câu ; cấu trúc
các loại câu ).
Bước 2 : Thêm một số từ để đúng với ngữ pháp. Như : mạo từ ; tính từ sở hữu ; giới từ ; từ nối
; từ quan hệ.
5. Bài tập tìm lỗi sai để sửa ( Find the misstake and correct ).
A. Tìm tự do.
B. Tìm một lỗi sai trong bốn chỗ đã được gạch chân.
Khi làm hai loại bài tập dạng này ta xem công thức các loại câu, mệnh đề ( như bước 2
của cách làm bài tập sắp xếp từ thành câu ) .


PHẦN V ( PART V )
KIẾN THỨC CƠ BẢN THEO TỪNG LỚP
THE BASIC GRAMMAR BY CLASS )
---------------------o0o---------------------I. KIẾN THỨC CƠ BẢN LỚP 6:
A. Các cấu trúc trong chương trình Tiếng Anh 6
1. Hỏi đáp về sức khoẻ :
a. Với 1 người đang nói chuyện
How are you ?
(Bạn có khoẻ không ?)
I’m fine.
( Mình khoẻ )
We are fine.
( Chúng mình khoẻ. )
b. Với 1 người khác:
How is he/ she ?
( Ông ấy/bà ấy có khoẻ không ? )
He/ she is fine.
( Ông ấy/bà ấy khoẻ. )
( He/she có thể thay bằng 1 tên riêng.)
2. Hỏi đáp về tên :
a. Với 1 người đang nói chuyện :
What is your name ?
( Tên bạn là gì ?)
I’m + tên của mình.
( Mình là … )
b. Với 1 người khác:
What is his/ her name ?
( Ông ấy/bà ấy tên là gì ? )
He/ she is + tên của người ấy. ( Ông ấy/bà ấy là … )

c. Với nhiều người :
What are their names?
( Họ tên là gì ? )
They are + tên của những người ấy. ( Họ là … )
3. Hỏi đáp về cách đánh vần tên :
a. Với 1 người đang nói chuyện :
How do you spell your name ?( Bạn đánh vần tên bạn như thế nào?)
P–H–U-C
( pi – eigh - ju – si )


4. Hỏi đáp về tuổi :
a. Với 1 người đang nói chuyện
How old are you ?
( Bạn bao nhiêu tuổi ?)
I’m + tuổi của mình + year(s) old.
( Mình …tuổi )
b. Với 1 người khác:
How old is he/she ?
( Ông ấy/bà ấy bao nhiêu tuổi? )
He/ she is + tuổi của người ấy + year(s) old. ( Ông ấy/bà ấy… tuổi)
c. Với nhiều người :
How old are they ?
( Họ bao nhiêu tuổi ?)
They are + tuổi của họ + year(s) old.
5. Hỏi đáp về nghề : (cũng giống như câu hỏi đáp về tên nhưng thay tên (name) = nghề (job)
a. Với 1 người đang nói chuyện :
What is your job ?
( Bạn làm nghề gì ?)
I’m + a/an + nghề của mình.

( Mình là một… )
b. Với 1 người khác:
What is his/ her job ?
( Ông ấy/bà ấy làm nghề gì ? )
He/ she is + a/an +nghề của người ấy. ( Ông ấy/bà ấy là một… )
c. Với nhiều người :
What are their jobs?
( Họ làm nghề gì ? )
They are + nghề của những người ấy. ( Họ là … )
Lưu ý : Ta có thể hỏi bằng câu khác.
What do / does + S + do ?
S + am/ are/ is + a/ an + N ( chỉ nghề )
6. Hỏi đáp về nơi ở :
a. Với 1 người đang nói chuyện :
Where do you live ?
( Bạn sống ở đâu ?)
I live in + nơi mình ở.
( Mình sống ở … )
b. Với 1 người khác:
Where does he/she live ?
( Ông ấy/bà ấy sống ở đâu ? )
He/ she lives in + nơi người ấy ở. (Ông / bà ấy sống ở …)
c. Với nhiều người :
Where do they live ?
( Họ sống ở đâu ? )
They live in + nơi họ ở. ( Họ sống ở … )
7. Hỏi đáp về quốc tịch :
What is your nationality ? Bạn là người nước nào ?
I am Vietnamese.
Mình là người Việt Nam.

8. Hỏi đáp về ngôn ngữ :
Which languague do / does + S speak ?
S + speak + ngôn ngữ từng nước.
9. Hỏi đáp về đồ vật :
a. Với danh từ số ít hoặc không đếm được :
What is this / that / it ?
( Đây / kia / nó là cái gì ?)
It is + ( a / an ) + tên đồ vật.
( Nó là … )
b. Với danh từ số nhiều :
What are these / those / they ?
( Đây / kia / chúng là những cái gì ? )
They are + tên những đồ vật .
( Chúng là … )
10. Hỏi đáp về số lượng :
a. Với danh từ số nhiều :


How many + N( số nhiều ) + are there + A ? ( A là cụm trạng từ )
There are + số lượng.
hoặc There is one
b. Với danh từ không đếm được :
How much + N ( không đếm được ) + is there + A ?
There is + . . . .
11. Hỏi đáp về giá cả :
How much + is it / are they ?
It is / they are + số tiền.
12. Hỏi đáp về khối ; lớp :
a. Với 1 người đang nói chuyện :
Which grade are you in ?

( Bạn học khối mấy ?)
I’m in grade + khối học của mình. ( Mình học khối … )
b. Với 1 người khác:
Which grade is he / she in ?( Cậu/ chị ấy học khối mấy ? )
He/ she is grade + khối lớp của người ấy. ( Cậu / chị ấy học khối …)
c. Với nhiều người :
Which grade are they in ?
( Họ học khối mấy ? )
They are in grade + khối lớp của những người ấy. ( Họ học khối … )
Lưu ý : Khi hỏi đáp về lớp thì ta thay “grade” = “class” .
13. Hỏi đáp về thời gian :
a. Hỏi giờ :
What is the time ?
( Bây giờ là mấy giờ ?)
Hoặc :
What time is it ?
It is + số giờ + số phút.
b. Hỏi xem ai làm gì vào lúc mấy giờ, khi nào :
What time do / does + S + V ?
S + V + at + số giờ.
Hoặc
When do / does + S + V ?
S + V + on / in + buổi / thứ …
14. Hỏi đáp về đi đâu bằng phương tiện gì :
How do / does + S + travel / go to + nơi chốn ?
S + travel / go by + phương tiện.
15. Hỏi đáp xem ai làm gì thường xuyên như thế nào :
How often do / does + S + V ?
S + V + số lần / khoảng thời gian.
16. Hỏi đáp về màu sắc:

What colour is it / are they ?
It is / they are + màu sắc
17. Hỏi đáp về cảm giác:
How do / does + S + feel ?
S + feel + adj ( chỉ cảm giác )
18. Hỏi đáp về thời tiết:
What is the weather like + today/ mùa/ in + nơi chốn ?
It is + adj ( chỉ thời tiết )
B. Các hiện tượng ngữ pháp khác trong chương trình Tiếng Anh 6 .
1. Đại từ nhân xưng ( personal pronouns ). ( làm chủ ngữ và tân ngữ ) ( xem trang 16 ).


2. Tính từ sở hữu ( possessive adjectives ); tính từ miêu tả ( description adjectives ).
( xem trang 18, 19 ).
3. Danh từ ( nouns ). ( các loại danh từ, cách dùng và cách chuyển danh từ số ít sang danh từ
số nhiều ) ( xem trang 21 ).
4. Số đếm, số thứ tự ( cardinal numbers and ordinal numbers ).
+ Số đếm ( cardinal numbers ).
One = 1
Eleven = 11
Two = 2
Twelve = 12
Three = 3
Thirteen = 13
Four = 4
Fourteen = 14
Five = 5
Fifteen = 15
Six = 6
Sixteen = 16

Seven = 7
Seventeen = 17
Eight = 8
Eighteen = 18
Nine = 9
Nineteen = 19
Ten = 10
Twenty = 20
Ghi nhớ :
- Các số từ 1 đến 13 thì phải tự nhớ.
- Các số từ 14 đến 19 = số hàng đơn vị thêm đuôi “ teen” ( trừ 15 thì đổi “ ve” thành “f” ;
18 thì bớt đi một chữ “t” )
- Các số chẵn chục : Từ 20 đến 90 = số hàng đơn vị thêm đuôi “ ty”. Trừ 20 ; 30 = thirty ;
40 bởt chữ cái “ u ” ; 50 đổi “ ve ” thành “ f ” ; 80 bớt chữ cái “ t ”.
- Hàng chục và hàng đơn vị : Chữ ở hàng chục – chữ ở hàng đơn vị.
VD : 35 = thirty- five.
- Trăm : hundred. Trăm và đơn vị hoặc hàng chục thì thêm từ “ and ” vào sau hàng trăm.
VD : 102 = One hundred and two ; 234 = Two hundred and thirty four.
- Nghìn : thousand.
Thousands + hundreds + and + . . .
VD : 2584 = two thousand five hundred and eighty four
+ Số thứ tự ( ordinal numbers ).
The first = thứ nhất ( 1st )
The second = thứ 2 ( 2nd )
The third – thứ 3 ( 3rd )
Các số còn lại thêm “ th”.
Ghi nhớ :
- Các số thứ tự từ 4 đến 19 được thành lập bằng cách lấy số đếm tương ứng thêm “ th”
( trừ : 5 = fifth ; 8 = eighth ; 9 = ninth ; 12 = twelfth ).
VD : 18 = the eighteenth.

- Các số thứ tự chẵn chục = số đếm tương ứng và đổi “y” thành “ ieth”.
VD : 30 = thirtieth.
- Các số thứ tự có hai chữ số trở lên ( trừ từ 19 trở xuống và số chẵn chục ) = số đếm + số
thứ tự ở hàng đơn vị.
VD : 21 = twenty – first ; 432 = four hundred and thirty - second
5. Số giờ ( time )
+ Giờ chẵn : Số giờ + o’clock. ( hoặc am = sáng ; pm = chiều )
VD : 5 o’clock hoặc 5 am / 5 pm
+ Giờ kém : Số giờ + số phút.
Hoặc : Số phút + to + số giờ.


VD : 5. 45 = 15 to six.
+ Giờ hơn : Số giờ + số phút.
Hoặc : Số phút + past + số giờ.
VD : 5. 10 = 10 past five.
Lưu ý : 15 phút = a quarter ; 30 phút = half
6. Mạo từ ( articles ). ( các loại mạo từ và cách dùng ) ( xem trang 22 ).
7. This / that ; These / those ( demonstrative adjectives and pronouns)
( cách dùng )
( xem trang 17, 19 ).
8. There is / there are ( cách dùng ) ( xem trang 17 ).
9. Tính từ bất định ( indefinite adjectives ); từ định lượng (indefinite quantifiers ). ( các
loại và cách dùng ) ( xem trang 19, 20 ).
10. Trạng từ tần suất ( adverbs of frequency ). ( cách dùng ) ( xem trang 22 ).
11. Sở hữu cách ( possessive case ).
Là một cách khác để chỉ quyền sở hữu khi không dùng được tính từ sở hữu.
Công thức chung :
Chủ sở hữu + ’S + người hoặc vật được sử hữu.
Lưu ý :

- Chủ sở hữu chỉ là :
+ Danh từ chỉ người hoặc động vật
Vd: The student's book. The cat's legs.
+ Danh từ chỉ thời gian.
VD: The 1990s' events:
+ Các tổ chức, quốc gia.
VD : China's food.
+ Các cửa hàng có nghề nghiệp mang tính đặc trưng ( không dùng vật được sở
hữu ).
VD : At a hairdresser's. The Antonio's
- Chủ sở hữu là danh từ số nhiều tận cùng là “S” thì chỉ dùng dấu : “ ’ ”
VD : The teachers’ book.
12. Câu gợi ý ( Suggestions )
Các câu gợi ý :
- What about + V-ing ?
VD : What about playing soccer ?( còn về đá bóng thì sao ?)
- Why don’t we + V ?
VD : Why don’t we visit Hue ?( Tại sao chúng ta lại không thăm Huế nhỉ ? )
- Let’s + V.
VD : Let’s go camping. ( chúng ta hãy đi cắm trại đi.)
13. So sánh về tính từ ( Adjective comparisons ) ( định nghĩa và cách so sánh ) ( xem
trang 18 ).
14. Câu hỏi đảo ( Yes – No questions ); câu hỏi lựa chọn ( “ OR” – questions ); câu hỏi
dùng từ để hỏi “WH” – questions )( cách đặt câu hỏi và trả lời ) ( xem trang 24 ).
15. Thì hiện tại đơn ( the present simple tense ); hiện tại tiếp diễn ( the present
progressive tense ); tương lai gần ( going to + V ).( xem phần chia động từ theo thì)
II. KIẾN THỨC CƠ BẢN LỚP 7:
1. Thì hiện tại đơn ( the present simple tense ). ( ôn lại ) ( Xem trang 11,12 )
2. Thì tương lai đơn ( the future simple tense ). ( Xem trang 16 )



3. Số đếm ( cardinal numbers ). ( ôn lại ) ( Xem trang 36 )
4. Lời mời lịch sự ( Would you like + N / to + V ? )

VD : - Would you like some tea ? ( Bạn dùng chút trà nhé ? )
- Would you like to drink some tea ?( Bạn uống chút trà nhé ? )
5. So sách hơn và hơn nhất về tính từ (comparatives and superlatives).
( ôn lại ) ( Xem
trang 20 )
6. A / an / some / any ( ôn lại ) ( Xem trang 21, 25 )
7. Từ để hỏi ( Wh – questions ). ( ôn lại ) ( Xem trang 27 )
8. Thì hiện tại tiếp diễn ( the present progressive tense ). ( ôn lại ) ( Xem trang 12 )
9. This / That ; These / Those ( demonstrative adjectives and pronouns). ( ôn lại ) ( Xem
trang 18 ; 21 )
10. Số giờ ( time ). ( ôn lại ) ( Xem trang 36 )
11. Trạng từ tần suất ( adverbs of frequency ). ( ôn lại ) ( Xem trang 22 )
12. Câu gợi ý ( suggestions ). ( ôn lại ) ( Xem trang 36 )
13. Hỏi đáp về giá cả ( ôn lại ) ( Xem cấu trúc 11 trang 35 )
14. Giới từ ( prepositions ). ( ôn lại ) ( Xem trang 22 )
15. Thì quá khứ đơn ( the past simple tense ). ( Xem trang 13 )
16. Tính từ chỉ định lượng ( Indefinite quantifiers ). ( ôn lại ) ( Xem trang 22 )
17. Nhiều hơn ; ít hơn ( more ; less ; fewer )
18. Cũng ( too ; either / so ; neither ). Dùng để trả lời hay thêm vào câu trước.
+ “ Too” ; “ so” : ‘Cũng” với nghĩa khẳng định ( cùng có ).
- “ too” : Đứng cuối câu.
S + Aux ( trợ động từ ) , too.
- “ so” : Đứng đầu câu.
So + Aux + S.
VD : Hoa likes apples. ( Hoa thích ăn táo ).
So do I. Hoặc : I do, too. (Mình cũng vậy )

+ “ Either” ; “ neither” : ‘Cũng” với nghĩa phủ định ( cùng không ).
“ Either” được thay bằng “ too” còn “ neither” được thay bằng“ so”.
Neither + Aux + S / S + Aux- n’t, either.
VD : A: I don’t like fish. ( Mình không thích ăn cá ).
B: Neither do I. Hoặc I don’t, either. ( Mình cũng không thích ).
19. Tính từ và trạng từ (adjectives and adverbs). (ôn lại) ( Xem trang 22 )
20. Động từ khuyết thiếu : Ought to + V ; should + V( nên làm gì đó )
+ Ought to + V : Nên làm gì đó
VD : You ought to study English harder.
( Bạn nên học tiếng Ang chăm chỉ hơn.)
21. Đại từ bất định ( Indefinite pronouns ). ( Everybody ; everything ; nobody ; no one ;
nothing ) ( Xem trang 19 )
III. KIẾN THỨC CƠ BẢN LỚP 8:
1. Đủ ( hoặc không đủ ) ( + tính từ ) để làm gì đó : Enough
Công thức chung :
To be + ( not ) + Adj + enough + to V
VD : Nam is not old enough to drive a car.
( Nam không đủ tuổi để lái xe )
2. Câu mời lịch sự :


×