Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Sinh học tuyển tập những bài tập hay và khó đề 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.63 KB, 4 trang )

SINH HỌC - TUYỂN TẬP NHỮNG BÀI TẬP HAY VÀ KHÓ - ĐỀ 1
Bài 1 :Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc
lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu
gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao
phấn tự do với nhau. Nếu xét đến vai trò của hai giới. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu phép lai xảy
ra?
A. 18
B. 36
C. 45
D. 81
Bài 2:Ở một loài, hình dạng quả do hai cặp gen (Aa và Bb quy định). Màu sắc hoa do một gen quy
định, alen D quy định hoa trắng trội so với alen d quy định hoa vàng. Trong một phép lai phân tích
cây F1 quả tròn, hoa trắng, thu được kết quả lai Fa gồm có: 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa
trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Kiểu gen của cơ thể F1 đem lai phân tích và
đặc điểm di truyền chung của hai cặp tính trạng là
A.

hoán vị gen với tần số 28%

B.

hoán vị gen với tần số 28%

C.

liên kết gen hoàn toàn

D.
liên kết gen hoàn toàn
Bài 3 :Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai
nào sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 ở đời F1?


A. P:

các gen liên kết hoàn toàn

B. P:

các gen liên kết hoàn toàn

C. P:

các gen hoán vị với tần số 40%

D. P:
các gen liên kết hoàn toàn
Bài 4 :Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai
P:
Dd x
Dd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng
trên chiếm tỉ lệ 49,5%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên
chiếm tỉ lệ
A. 44%
B. 30%.
C. 66%.
D. 16,5%.


Bài 5 :Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và
hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so

với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho
giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong
tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%.
Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A. 7,5%
B. 45,0%
C. 30,0%
D. 60,0%
Bài 6 :Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 2 alen. Gen I và II nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể
thường. Gen III nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen
có trong quần thể là
A. 24
B. 66
C. 78
D. 12
Bài 7 :Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 2 alen. Gen I và II nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể
thường. Gen III nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới
tính Y. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen có trong quần thể là
A. 24
B. 66
C. 78
D. 72
Bài :Cho hai cây đậu thuần chủng hoa tím, hạt tròn lai với hoa đỏ, hạt dài, thu được F1 100% hoa
tím, hạt dài. Đem cây đực F1 lai phân tích. Giả sử có 1000 tế bào trải qua giảm phân để phát sinh
hạt phấn, trong đó có 100 tế bào có hoán vị gen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Nếu tất cả
hạt phấn tạo ra đều được thụ phấn. Tỉ lệ % kiểu hình hoa đỏ, hạt dài thu được ở Fa là
A. 45%.
B. 42,5%.
C. 5%.
D. 25%.

Bài 8 :Ở một loài tính trạng màu lông do cặp gen Aa quy định; tính trạng chiều dài lông do cặp gen
Bb quy định, tính trạng màu mỡ do cặp gen Dd quy định. Đem các cá thể lông đen, dài, mỡ trắng
với cá thể lông nâu, ngắn, mỡ vàng, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, dài, mỡ trắng.
Cho cá thể F1 dị hợp 3 cặp lai phân tích người ta thu được kết quả phân li theo tỉ lệ
17,5% lông đen,dài, mỡ trắng;
17,5% lông đen , ngắn, mỡ trắng;
17,5% lông nâu, dài, mỡ vàng;
17,5% lông nâu, ngắn, mỡ vàng;
7,5% lông đen, dài, mỡ vàng;
7,5% lông đen, ngắn, mỡ vàng;
7,5% lông nâu, dài, mỡ trắng;
7,5% lông nâu, ngắn, mỡ trắng
Kiểu gen và tần số hoán vị của cơ thể F1 là


A.

và f = 30%.

B.

và f = 30%.

C.

và f = 30%.

D.
và f = 15%.
Bài 9 :Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen AB/ab De/dE. Gen A cách

gen B 15 cM, gen D cách gen E 20 cM. Ba tế bào trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có
thể có là bao nhiêu?
A. 6
B. 16
C. 12
D. 8
Bài 10 :Phép lai : AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất ở F1 có kiểu hình trong đó có ít nhất 2
tính trạng trội.
A. 156/256.
B. 243/256.
C. 212/256.
D. 128/256.
Bài 11 :Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li
độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các
kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao
phấn tự do với nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với kiểu hình 100% đơn ?
A. 7
B. 10
C. 11
D. 12
Bài 12 :Xác suất để một người bình thường nhận được 1 NST có nguồn gốc từ “Bà Nội” và 22 NST
có nguồn gốc từ “Ông Ngoại” của mình :
A. 506/4^23
B. 529/4^23
C. 1/4^23
D. 484/4^23
Bài 13 :Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1
toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1
cây hoa đỏ. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2, Xác suất để có đúng 3 cây hoa đỏ trong 4
cây con là bao nhiêu ?

A. 0,03664.
B. 0,31146.
C. 0,07786.
D. 0,177978.
Bài 14 :Một phân tử mARN được cấu tạo từ 1 loại nucleotit A, U, G. Có thể có bao nhiêu bộ ba mã
hóa trong phân tử mARN trên?
A. 27


B. 26
C. 24
D. 61
Bài 15 :Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1. Tỉ lệ bộ mã có chứa 3
loại nu A, U và G
A. 2,4%.
B. 7,2%.
C. 21,6%.
D. 14,4%.
Bài 16 :Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực, vùng mã có tổng số đoạn exon và itron là 11. Các
đoạn intron có kích thước bằng nhau và dài gấp 2 lần các đoạn exôn. Phân tử mARN trưởng thành
được tổng hợp từ gen trên mã hoá cho chuỗi polipeptit gồm 499 axit amin. Chiều dài của vùng mã
hoá là
A. 0,51 µm.
B. 1,36 µm.
C. 0,85 µm.
D. 0,7225 µm.
Bài 17 :Khi dịch mã tổng hợp 1 prôtêin trên phâm tử mARN dài 5803,8 A0 có 4 loại tARN gồm
loại dịch mã 4 lượt, 3 lượt, 2 lượt, 1 lượt với tỉ lệ 2 : 3 : 11 : 32. Số lượng mỗi loại tARN theo thứ tự
trên lần lượt là:
A. 16, 24, 88 và 256.

B. 4, 6, 22 và 164.
C. 8, 24, 88 và 256.
D. 4, 12, 44 và 128.
Bài 18 :Phân tử mARN dài 4624 A<sup>0</sup> có A = 1/3X = 1/7U = 1/9G . Mã kết thúc trên
mARN là UAA. Khi tổng hợp một phân tử prôtêin, mỗi loại A, U, G, X môi trường cần cung cấp
cho các đối mã của các tARN lần lượt là:
A. 476, 68, 204 và 612.
B. 475, 64, 204 và 612.
C. 952, 136, 408 và 1224.
D. 68, 476, 612 và 204.
Bài 19 :Gen A dài 0,51 µm, có hiệu số % giữa nucleotit loại Adenin với một loại nucleotit khác là
5%. Gen A bị đột biến thành alen a . Alen a bị đột biến thành alen a1. Alen a1 bị đột biến thành alen
a2. Cho biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit. Số liên kết hidro của gen A ít hơn so với alen
a là 1, nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a1 là 2 và nhiều hơn so với số liên kết hidro của
alen a2 là 1. Số nucleotit mỗi loại của alen a2 là
A. A = T = 824; G = X = 676.
B. A = T = 824; G = X = 675.
C. A = T = 825; G = X = 674.
D. A = T = 823; G = X = 676.



×