Kí duyệt:
Ngày soạn: Tuần: 1
Ngày dạy: Tiết: 1
Bài 1: 1 tiết
Giới thiệu nghề điện dân dụng
I.Mục tiêu bài dạy:
HS phải nắm đợc:
- Biết đợc vị trí, vai trò của nghề điện dân dụngđối với đời sống và SX.
- Có đợc một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết đợc một số biện pháp an toàn trong lao động, có định hớng sau này về
nghề điện dân dụng.
II.Chuẩn bị bài dạy: giáo án cũ
1. chuẩn bị nội dung:
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học
III.Tiến trình dạy học:
A.ổn định tổ chức: 1ph
B.Bài mới: giáo án cũ.
1.Giới thiệu bài:
2.Bài mới:
Hoạt động1: 4ph
Hoạt động 2: 25ph. Tìm hiểu về nghề điện dân dụng.
3.Tổng kết bài học:
Bổ xung: GV chốt lại. Để làm đợc nghề điện dân dụng chúng ta phải có ý
thức bảo vệ môi trờng, có một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng. Đặc biệt
phải rèn luyện tính khoa học, kiên trì, thận trọng và chính sác. Từ đó hiểu đợc ứng
dụng thực tế của nghề điện.
4.Công việc về nhà:
GV dặn HS s tầm:
+ Các mẫu dây điện.
+ Các mẫu dây cáp điện.
D.Trả lời câu hỏi và bài tập: 15ph. giáo án cũ
1
Kí duyệt:
Ngày soạn: Tuần: 2+ 3
Ngày dạy: Tiết: 2+ 3
Bài 2: 2 tiết
Vật liệu điện dùng trong lắp đặt
mạng điệntrong nhà
I.Mục tiêu bài dạy:
Dạy xong bài này GV giúp HS :
- Biết đợc một số vật liệu điện thờng dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm đợc công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lí.
II.Chuẩn bị bài dạy: giáo án cũ.
1.chuẩn bị nội dung:
2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học;
III.Tiến trình dạy học:
A.ổn định tổ chức: 1ph
B.Kiểm tra bài cũ: 5ph
? Để trở thành ngời thợ điện, cần phải phấn đấu và rèn luyện ntn về học tập
và sức khoẻ?
C.Bài mới: giáo án cũ.
1. Giới thiệu bài:
2. Bài học: giáo án cũ.
Hoạt động 1: 12ph.
Tìm hiểu về dây cáp điện.
Hoạt động2: 15ph.
Tìm hiểu về dây đẫn điện.
Bổ xung:
GV treo bảng phụ ghi đặc điểm một số loại đây đẫn và dây cáp đợc kí hiệu
trên dây dẫn. HS thảo luận.
Hoạt động3: 13ph. Tìm hiểu vật liệu cách điện.
Bổ xung:
GV treo bảng phụ bảng sau. gọi HS đánh dấu theo yêu cầu.
Puli sứ X
ống luồn dây dẫn X
Vỏ cầu chì X
Vỏ đui đèn X
Thiếc
Mi ca X
3. Tổng kết bài học:
4. Công việc về nhá:
Su tầm đây cáp, dây dẫn và những vật cách điện trong mạng điện trong nhà.
D Trả lời câu hỏi và bài tập.5ph. giáo án cũ
2
Kí duyệt:
Ngày soạn: Tuần: 4+5
Ngày dạy: Tiết: 4+5
Bài 3: 2 tiết.
dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
I.Mục tiêu bài dạy:
Dạy xong bài GV giúp HS:
- Biết công dụng, phân loại một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện.
- Hiểu đợc tầm quan trọng của đo lờng điện trong nghề điện dân dụng.
II.Chuẩn bị bài dạy:
1.chuẩn bị nội dung:
Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện gồm có các dụng cụ đo lờng điện và
các dụng cụ cơ khí.
- Các dụng cụ đo lờng điện nh vôn kế, ampe kế, vạn năng kế, công tơ dợc sử
dụng rất rộng rãi trong sản xuất và trong sinh hoạt.các dụng cụ này đợc sử
dụng nhầm mục đích xác định các đại lơng nh điện áp,cờng độ dòng điện,
điện trở và điện năng.
- Cũng nhờ các dụng cụ đo lờng điện ta có thể phát hiện cacá h hỏng, sự làm
việc không bình thờng của các thiết bị điện và mạng điện.
- Mỗi dụng cụ đo có đặc tính riêng vì thế sử dụng đúng tránh các sai lầm
đáng tiếc.
- Cần nấm vững cấu tạo, nguyên lí làm việc, đặc tính sử dụng của từng loại
dụng cụ.
- Mỗi loại dụng cụ đo thờng có hai bộ phận cơ bản:
+ Mạch đo: dùng để biến đổi các đại lợng cần đo thành những đại lợng tác
dụng trực tiếp nên cơ cấu đo nh dòng điện, điện áp
+ Cơ cấu đo: có phần động và phần tĩnh, làm nhiện vụ biến đổi điện năng
đa vào thành cơ năng tác dụng lên phần động. Phần động gắn liền với
kim,góc quay của kim xác định trị số của đại lợng đa vào cơ cáu do. Căn cứ
vào nguyên lý làm việc ngời ta phân thành 5 loại cơ cấu do chủ yếu: cơ cấu
đo kiểu từ điện, cơ cáu đo kiểu điện từ, kiểu điện động, kiểu cảm ứng và
kiểu tĩnh điện.Từ 5 cơ cấu đo chủ yếu dùng nhiều mạch đo khác nhau ta có
thể chế tạo thành nhiều dụng cụ đo nh ampe kế, vôn kế, ôm kế .Căn cứ
vào loại dòng điện phân thành loại dụng cụ đo xoai chiều và một chiều, cân
cứ vào đại lợng đo phân thành ampe kế, vôn kế, ôm kế Căn cứ vào các
chính xác phân thành dụng cụ cấp chính cao (cấp 0.05; 0.1; 0.2; 0.5) và cấp
chính xác thấp (cấp 2,5; 4).
- Trong công việc lấp đặt và sửa chữa mạng điện chúng ta thờng phải sử dụng
một số dụng cụ cơ khí khi lấp đặt dây dẫn và các thiết bị điện: kìm, búa,
khoan, tuốc nơ vít, thớc.
3
Hiệu quả công việc phụ thuộc một phần vào việc chọn và sử dụng đúng
dụng cụ lao động.
2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ một số đồng hồ đo điện.
-Tranh vẽ một số dụng cụ cơ khí thờng dùng trong lắp đặt điện.
- Một số đồng hồ đo điện: vônkế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng.
- Một số dụng cơ khí: thớc cuận, thớc cặp, kìm điện các loại, khoan
III.Tiến trình dạy học:
A.ổn định tổ chức: 1ph
B.Kiểm tra bài cũ: 5ph
? Nêu cấu tạo của dây cáp điện và dây dẫn điện?
- HS trả lời nh phần d, bài 2.
C. Tiến trình dạy học:
1. Giới thiệu bài: 4ph
Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện gồm có dồng hồ đo điện và dụng cụ cơ
khí.Có rất nhiều loại đồng hồ đo điện, chúng khác nhau về đại lợng đo, cơ cấu
đo, cấp chính xác Trong bài này chúng ta chỉ xét tới những loại đồng hồ đo
điện thờng dùng để đo một số đại lợng điện nh điện áp, dòng điện, điện trở
Để rõ hơn về các loại đồng hồ này và các dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt
điện, chung ta cùng đi nghiên cứu bài dụng cụ trọmh lắp đặt mạng điện.
2.Bài mới: 30ph
Hoạt động 1:18ph.
Tìm hiểu đồmg hồ đo điện.
a. Tìm hiểu công dụng của đồng hồ điện.
? Em hãy kể tên 1 số đ/hồ đo điện mà em biết?
HS ampe kế, oắt kế, vôn kế, công tơ, ôm kế, đ/hồ vạn năng.
- GV cho HS làm việc theo cặp hoặc nhóm.
? Hãy tìm trong bảng 3.1 những đại lợng đo của đ/hồ đo điện và đánh dấu (X)
vào ô trống.
Cờng độ dòng điện X
Điện trở mạch điện X
Đờng kính dây dẫn
Công suất tiêu thụ của mạch điện X
Cờng độ chiếu sáng
Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện X
Điện áp X
Chiều dài của dây đẫn
? Vậy công dụng của đ/hồ đo điện là gì?
4
- HS nhờ đ/hồ đo điện ta biết đợc tình trạng làm việc của các thiết bị điện,
đoán đợc nguyên nhân những sự cố, hiện tợng làm việc không bình thờng
của mạng điện và đồ dùng điện.
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thờng nắp ampe kế, vôn kế?
HS để kiểm tra trị số định mức của các đại l ợng điện của mạch điện.
? Công tơ đợc nắp ở mạng điện trong nhà với mục đích gì?
HS đo điện năng tiêu thụ.
b. Phân loại đ/hồ điện:
- GV cho HS quan sát bảng 3.2 và bảng 3.3 sgk.
- GV y/cầu HS gấp sgk và làm việc cá nhân theo phiếu học tập sau.
? Hãy điền tên đ/hồ đo điện, đại lợng cần đo của những đ/hồ và kí hiệu vào
bảng sau?
- HS kiểm tra chéo kq, GV KL hoàn thiện bảng 3.2
Đ/hồ đo điện Đại lợng cần đo Kí hiệu
Ampe kế Cờng độ dòng điện A
Oắt kế Công suất W
Vôn kế Điện áp V
Công tơ Điện năng tiêu thụ của mạch điện kwh
Ôm kế Điện trở mạch điện
Đồng hồ vạn năng Điện áp dòng điện, điện trở
C. Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ.
GV chia nhóm HS (mỗi nhóm 2 bàn quay vào nhau) trang bị cho mỗi nhóm 1
đồng hồ điện.
GV y/cầu mỗi nhóm giải thích kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ và tính cấp
chính xác của đồng hồ đó.
Ví dụ: trên mặt vôn kế có ghi:
V 1
Vôn kế Cơ cấu đo
kiểu điện từ
Cấp chính xác
cấp 1
Đặt nằm
ngang
điện áp thử
cách điện 2 kv
Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác là 1 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là:
(300 x 1) : 100 = 3V
? Kể tên các đồng hồ đo điện và t/dụng của chúng?
GV kl:
- Đồng hồ đo điện gồm có vôn kế, ampe kế, oắt kế, công tơ, ôm kế, đồng hồ
vạn năng.
- Đồng hồ điện giúp phát hiện đợc những h hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tợng
làm việc không bình thờng của machi điện và đồ dùng điện.
Tiết 5:
5