Tải bản đầy đủ (.pdf) (229 trang)

Hướng dẫn thực hành kinh tế vĩ mô dùng cho học phần kinh tế vĩ mô cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.35 MB, 229 trang )

T R Ư Ò N ÍỈ Đ Ạ I H Ọ í :

k in h t ế

ỌUỐC

dần

B ộ MÒN KINH TẾ v ì MÔ

Hướng dẫn thực hành

Kjn h tẹ
VfMÓ
(DÙNG CHO HỌC PHẦN KINH TẾ vĩ MÔ cơ sỏ)

THƯ VIỆN
KHOA KINH TỂ
ỈẠI HỌCouõc CIAHÁNỘI

NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG
Hà Nội 2004


ọuốc DÂN
KINH TỂ vĩ MÔ

TRƯỜNG ĐẠI HOC KINH TÊ

B ộ MÔN


HƯỚNG DẪN THựC HÀNH
KINH TÊ Vĩ MÔ
(DÙNG CHO HỌC PHẦN KINH TẾ v ĩ MÔ cơ

NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG
Hà Nội 2004
V

r

-i

sở)


Nhóm tác giả:
PGS. TS. Nguyỉn V ta cỏ n g , d iủ bitn, bién soạn các d iuang i , 2 ,3 ,4 ,1 0 , và 11
G V C Nguyỉn V l r '
G V C N guyèi Văi

<

Dièn soạn các chuông 6 ,7 ,8 ,9 , và 13
gọc và TS. Hoàng \Ế n cùng bẳẻn soạn cẳc cbiiDng 5 'à 12


LỜI NÓI ĐẨU
Kinh tế học là môn học cơ sờ cung cấp nén tảng lý thuyết cho các môn định
hướng ngành và kinh lè ngành cùa lất cả các chuyén ngành kinh tế và quàn trị
kinh doanh. Theo truyẻn Ihống, kinh te học dược chia tíiành kinh lế vi mô và

kinh tế vĩ mô. Cuòn sách này chì đé câp dên Kinh tế vĩ mô. Kinh tế vĩ mô U
mội inỏn học nghiên cứu hoạt động cùa toàn bộ nển kinh tế. Nó giúp chúng ta
giái đáp những ván dé quan trọng liên quan đến đời sổng kinh tế cùa một quốc
gia như; Điéu gì qui định mức sống và tốc dộ lãng iruờng kinh tế của một quốc
gia? Các nhân tố nào gây ra lạm phát và thát nghiệp? Tạo sao các nén kinh tế
Ihường xuyên biến động? Chính phù có vai Irò gì trong viéc khuyến khích tln g
trường, kiém c h í lạm phát, và ổn định thất nghiệp ở mức hợp lý"’Những thay
đổi trong nỂn kinh tế toàn cẩu có ảnh hường như thế nào đến thành tựu kinh tế
vĩ mô cùa một quốc gia?
Cuốn sách "H ướng dẩn thục hành kinh té yỉ n, ,

ợc biên soạn cho những

sinh viẻn lẩn dầu tiẻn ùếp cân với kinh lê vĩ mô. Mục ..éu cùa cuốn sách là nâng
cao kỹ nâng thực hành cho sinh viên Irong quá trình học tập và nghiên cứu kinh tế

vĩ mỏ, giúp cho sinh vién hicu đúng các thuật ngữ. nguyên lý và mô hưứỉ kinh tế
vĩ mô và biếi cách vận dụng lý Ihuyéi dé giài đáp các ván đẻ kinh tê thực úẻn.
Đ ỉy là mội tài liệu đặc biệt hữu ích (ỉ^i với sinh vi6n ưong quá uinh ôn luyện đẻ
chuẩn bi thi hết học phần Kinh tế vĩ mô (chương trình cơ sờ).
Cuốn sách này bao gôm 13 chương:
Chương 1. Khái quát vẻ kinh lế vì mô và đo lường thu nhập quốc dẳn
Chưong 2. Đo luờng chi phí sinh hoạt.
Chương 3. Sản xuất và tâng trường
Chưưng 4. Tiẽt kiệm, đáu iư và hê thống tài chính.
Chươiig 5. Thất nghiêp và li lê thải nghiẽp tư nhiên.
Chương 6 . Hè thổng tiển tệ
Chưưng 7 Tốc độ làng tién và lam phái
Chưrmg 8 . Kinh lế vĩ mô cùa nén kinh lế mà: Các khái niệm cơ bàn
(liưmig 9. Lý ihuyét kiíih lẽ vĩ mố vé nén kinli lé mừ

( hưtmg 1') lổ n g cung va tổng càu


Chươnp 11 Ánh hường cua chính sách tài khoá và chính sách iien lé (Irii
lonp cáu
C h ư cm g 12 . Sư tlánh đ ổ i n g á n han g iữ a la m phát và Iliá i Iig h ié p

Chưcrng 13. Tranh luấn vé chính sách kinh tẻ vĩ rnò
Mõi chucmg đêu bai đấu VỚI phán giới ihiêu mục Iiẽu cúa chương, 10111 lải IIỎI

dung cua chương, và các thuâi ngữ ihen chối. Sau đó, plián Bài tậ p và C áu hòi
Ira lơi ntỉàn giup siiih vién nãiig cao kỹ nàng (hực hàiiti các lý lliuyéi kinh lẽ vì
mo. Hhim C áu hoi lưa chon giúp sinh viẽn iư kiếm Ira nhàn thức ciia minh vẽ cac
thuâi npu va npuyén lý cơ ban cua kinh tê vi mó. Đáp án của loàn bỏ phái) Bai
táp vản dung đươc giới Ihiẽu ò cuỗi mồj chương.

Cuôn sách này do mội tâp thể lác già có tihiéu kmh nghiệm giảng (tay môn
hoc Kinh tế vĩ mô cùa Trường dại học Kinh tế quồc dăn bièn soạn Irẽn cơ sờ tham
khảo một số cuốn bài tặp, ngàn hàng đề thi và hướng dản nghiên cứu viéi cho các
cuôn giáo ưình nổi tiếng đang dược sử dụng rộng rãi trén ihế giới như cuốn giáo
ưình cùa giáo sư trường đai học Tổng hợp Harvard N. G. Mankivv Nguyẽn /v Kiiili
lé học. Các cáu hòi và bài tập đã dược biên soan lai và bô sung cho phù hợp VỚI
chương trình đào tạo ò Việt Nam.
Chúng tỏi hy vọng rầng cuón sách này sẽ giúp ích bạn dọc ưong quá trinh học
tâp, nghiên cứu và ứng dụng lý thuyết kjnh tế vĩ mỏ. Mặc dù hết sức cẩn irong.
song cuốn sách khỏng ihể Iránh khỏi những hạn chế. Chúng tôi mong nhận dược
những ý kiến dóng góp lừ các độc già, các tháy giáo, cô giáo, các nhà khoa h(K
trong và ngoài tniờng để lán xuất bản sau cuốn sách được hoàn Ihiện hơn.
Hà Nội, ngáy 12 tháng J nã/ii 2004
Truờng bộ môn Kinh lế vĩ mỏ

PGS TS N guyẻn V ân C ông


CHUONG 1

KHẢI Q U Á T V Ê KINH TẾ v ĩ MÔ
VÀ ĐO

l ư ờ n í; t h i

nhập quốc

Dâ n

T Ó M TÁ T C H IÍƠ N í ;
Đ ảy là chương đầu liẻn trong chuổi hai chương giới thiẽu tổng quan vé
mốn học Kinh lế vĩ mỏ và hai chi liéu ihồng kê cơ bản mà các nhà kinh lế
thường sử dụng dế phản ánh hoat động của loàii bỏ nén kinh lế - GDP và chí
'^ổ giá Iiẽu dùng.
Mục dích cùa chương 1 là cung cáp cho hoc viên một cái nhìn lổng quan về
môn hoc Kinh lế vĩ mô, định nghĩa và cách đo lưimg chi Iiẽu lổng sảii phẩm trong
nước (GDP). một thước đo quan ưọng nhăt vể Ihành tựu kjnh tế vĩ mỏ cùa một
quốc gia.
Đòi (ương và phương ph áp nghiên cứu nghiên cứu của kinh té vĩ mó. Kinh tế
hoc là môn hoc nghiên cứu cách ihức xã hôi quẲi! lý các nguón lực khan hiếm
'Hieo truyén thống, kinh té hoc dươc chia thành kinlì U' vi mó và kinh rê'vĩ mỏ.
Kinh tẽ VI mô là môn hoc nghiên cứu cách Ihức các cá nhàn ra quyếi đinh và

lương tác với nhau Irên các ihị trường (lơii lé Kiiih lế vĩ mỏ là môn học nghiên
cứu hoat dộng cùa loàn bộ nển kinh lế. Cuỏn sách này sẽ bàn vể kinh tế vĩ mô.

Trong kinh tẽ vĩ mô chúng ta tìm cách giải quyéì hai ván dé. T h ứ nhất, chúng
ta lim cách nắm bắt phương ihức hoai đỏng cùa loàn bộ nền kinh tế. T hứ Itai.
chúng ta tim cách giài đáp cảu hòi là liêu chính phủ có thể làm điéu gì để cài

Iliièn Ihành tựu chung cùa loàii bô nén kinh té Tức là, chúng la quan lâm đến ca
giãi iliicli rà kliiivén nghị về chinh sách.
Giải Ihích lién quan đến nỗ lưc để hiểu hành vi cúa nển kinh tế Irẻn bôn
phương ciiẻn cơ bản: sản lương và táng tarmig kiiih tế; viéc làm và ihâl nghiệp; sư
bién động cùa mức giá chung; và thu nháp ròng nhãn dược từ thương mại và tài
chinh quốc lế. Kinh tế vĩ mô lìiii cách giãi thích diéu gi quyẽt địnli các biến số dó.
lai sao chúng lai biến đông theo Ihời gian va mói quan hé giửa chúng.
Irong kinh

vĩ mỏ chúng la lim cách (ỉế hiểu phương Ihức hoai dộng cùa

Kiàn bô nén kinh té Tuy nhiên, chúiig la không the xem xéi mọi giao cÌỊch cá
nliản !rén tàì cà các Ihi trường trong nén kmh lé Trái lai, chúng la cán phải dơii
g iả n h oá. íiìru tu im g hoá ihé gi ới h iẽn ihưc. ( ' h ú n e la sứ d u n g phifhoa ( l é g i a i n

biĩi n h ứ n p

c h i Iiei p h ư i.

l a p C U .I n e n

k i n h

le. I ih ã n i t a o d i é u


k i é n


tãp trung phản lích những IIIỐI quan hê kmh lê tliei) clioi, qua do (ic (iaii” Ịiliai
iich. dánh giá và dự báo hành VI cua những bién số quan Ironp ỤiiytM ilinli Iiiihiíii
cứ u c á c h iế n s ố t ổ n g h(tp. c h ứ k h ỏiip Iighiẽn cứu c á c bién s o ilơn le c u n g 1.1 niõi ư

trừu iưưng hoá.
M óí số vàn dé kỉnh lê vĩ m ỏ cơ bàn. Những vân dé then chối ilươc kiiiti Ic \ I IU)
quan tâm nghién cứu bao gồm mức sàn AUâì, thái nghiệp, múc piá chung, 'à

thươtig mại qiiócjẾ-£Ũa.raôl nán kiah_ié. Phân lích kinh tế vĩ mô hướnp vào giii
dáp các cáu hoi như; Điéu gi qui dinh giá trị hién tai cúa các biến sỏ này'’ ỉ)iẽu Í1
qui đinh những thay dối cua các bièn sồ này trong ngẳn han và dài han? Thưc chii
chúng ta khảo sát mói biẽn số này tronp nhOmp khoáng thời gian khác nhau: tiién
tai, ngẳn han và dài han. MỐI khoảng thời gian đòi hói chúnẹ ta phai sư dung cac
mô hình ứiích hợp dế lìm ra các nhân tố quyèt đmh cac bién kinh lé vi inA nay
M ội trong nhtog thước (lo quan irọng nhất vé thành tưu kinh té vi mó cua iTict

nước là G D P.ỘG ^X lo lường tổng sảii lượng và lổng thu Iiháp cùa mót quoc gu
Phán iớn các nước trên thế giới déu có íãng Irường kinh té Irong đài han. Càc
kinh t í vĩ mô tìm cách giải thích sự tảng trường này. Nguồn gốc cùa lãng irườnỉ
dài han ià gì? Tại sao IĨ16I sô' nước tăng Irường nhanh hcm các nước khác"’ Licu
chính sách cùa chinh phù có thé' ảnh hườiig đến tãng trường kinh lé dài han cùa
inõi nén kinh lếhay khỏng’’
Mặc dù tốc độ tàng trường Ihường mang giá irỊ duơng trong dài han.
nhưng sự tảng truởng này có thẻ không ổn định giữa các năm. Trên ihực If.
G D P có thể giảm trong một số trường hợp. Những biến động ngán hạn CÙJ
G D P dược gọi ià chu kỳ kiiili doanh. Hiểu biéì về chu kỳ kinh doanh là mòt
m ục tiẻu chính cùa kinh tế vĩ mô. Tại sao các chu kỳ kinh doanh lai xuát

hiện? Các lực lượng kinh tẽ nào gây ra sự suy giảm lạm Ihời irong inức sàii
xuất, các lực lượng nào làm cho kinh tế phục hổi? Phải chảng các chu kỳ kinli
doanh gây ra bời các sự kiện khống dự tính được hay chúng bắt nguồn từ các
lực lượng nội tại có thể dự tính truớc dược? Liệu chinlì sách của i liinli phủ có
thể sử dụng dể làm dịu bới hay Iriệi liêu những biến động ngán han trong nền
kinh tế hay không? Đảy là những vàn để lớn đã được đưa ra và ÍI nhãì cũng dã
được Biài dáp mòi phấn bời kinh tế vĩ IIIÔ hiện đai.
ng h iẹ p ^ ă biến số then chốt ihứ hai mà kinh tế vĩ mỏ quan lâm Iiglnén

cứu. Tỳ lệ thất nghiệp do lường số người khổng có việc làm và đang tích cưc
tìm viéc lính theo tỳ lệ phán trâm so VỚI lực lượng lao đông. Sư biến dộng
ngán hạn cùa tỳ lệ thấl nghiệp liẽn quan đẽn những dao (lóng theo chu kỳ
kinh doanh. Những thời ky sán lương giám thường đi kèm VỚI lãng thệi
nghiệp và ngược lai


B iê n sò ih e n c h õ i Ih ứ b.i m a c á c nha k in h If VI in ó (le c á p đ é ii là Ịọiìi lìĩìụ ỉ)

Lam phái là hiẽu tưtíiiịỉ phố hiên irẽn the piớ) trong nhừnp Iháp ký gán đây. Vấn
(1c dat ra là (liếu gi qui dinh ly lê lam [)hai íiai lian vá những biéii động ngàn han
cua lam phái Ironp mốl nen kinh lế ' lai sao lam phái ò Viéi Nam đã ráì cao trong
nliữiig Mãm 1980 và có xu hướng piáni ĩrong những nãin gản dây? Sự thay dổi tý
lé lam phát có lién quan như ihế nào (lèn chu kỷ kinh doanh ’ Phải chàng là ngân
háng trung ương cân Iheođuổi niuc Iièu lam phái báng khóiig '
Vấn dê quan Irong ihứ tư mà kinh lế vĩ ITIỐ xem xét là (rá /i càn thương

/)iflĩ^Viẻt Nam nhìn chung có thâiĩi hui cán càn thương mai. T ánT quan trọng
của cán cân thương mai là gi và diéu gì qui cliiih sự bién dộng cù a nó Irong
npãn han và dài han? Mộl vàn dé then chói dé hieu cán cản thương m a i4 à
cân hiểu rầng mát cân bàng thương mai lién quan chãi chẽ với dòng chu

chuyển VÔII quổc lẻ. Nhìn th u iig , khi môt nước nhấp kháu nhiéu hàng hoá
hưn từ thê giới bén ngoài so với xuât khấu, nó cán phái trang trài cho phán
nhâp khẩu ciôi ra dó băng cách vay Iién lừ ihế giới bén ngoài, hoác giảm
lương tài sàn quỗc lế hién đang Iiáni giữ Nguơc lai, khi mỏt nước có xuát
khâu ròng, ihì nuớc đó sc lích lụ tài sản cua ihế giới bẽn ngoài N hư vây.
n gh ién cứu củ a ch ú n g ta vế mất càn bảng ihươiig mai lién quan ch ã i chẽ VỚI

viéc nghiên cứu tai sao các cõng dãn môi nước lai đi vay hoác cho các công
dân nước khác vay Iién.
T ổng sàn p h ẩm tro n g nước (Gross Domesiic Producl ■ GDP). Tổng sàn pliáiii
nong nước hay tổng sản phẩm quôc nỏi là ihước đo vé tống thu nhăp và tổng sản
lương cùa môi nén kinh lè. GDP dươc dinh nghĩa là giá irỊ thi irường của lất cà
h à n g hoá và d i c h vụ CUÕI cùiig đ ư ơ c sản xuâi ra trong p h a m VI m ộ i n ư ớ c tro ng

một ihời kỳ nhất định,
"Giá Irị iliỊ trường" có nghĩa là sàn lươiig dược tính theo theo mức giá phổ
biên trên Ihi trường. ĩ>3 vây. các mật hàng (tuơt bán VỚI mức giá cao hơn sẽ dược

đánh giá cao hơn Irong GDP.
'Tấi cá hàiiiị lioá rà cíicli VIÍ' có nghĩa là GDP cố gaiig do lường mọi sản phẩm
(lưcK sản xuăt trong nen kinh !ẽ và dưcx: bán h q i pháp trẽn các ihỊ tn/ờng. Ví dụ, GDP
không líiứi (lẽn việc san xuài và bán các chái ma lúy bái hcTp pháp, và các hoat dộng
sàn xuâ! và tièu dùng laị gia dinh ví du Iihư lioai dông lau lữià cùa chù nhản.
"Cuối cíing" ờ dãy có nghía là GDF chi linh những hàiig hoá và dich vu dược
bán cho Iigười sứ dung CUỐI cung. Vi du. CÌDF’ sẽ bao gôm giá Iri cùa mội chiẽc

xe dap Thổng Nhãi klii nó dưcJc bán lé, nhưiip kliỏnp bao gòni giá tri cùa các hàng
hoá trui\g gian (lưtx '.ư dunp Irong quá Iriiiti sàn xuái ra chièc xe dó như thép, và
lỏp xe. HanỊi hiHi Irtmg v.it‘11 là những hàng iioa (lươc san \u á i ra bời mội doanh



Iipliicp va dưtic sư (luitỊỉ liiM Irodp qua triiih s.in xuâl cu;i (loanh iigliieỊ) kli.H \ 1.
c h i tinh nhưiiB h à n g hoa va riich vu CUÓI t iiny iránh ilược \'IC€ Inili h.ii I.\II >;!.I II

cua càc lioai đỏiig san ,xuãi Inina gian
"Han^ hon I'ừ (licli vii' có nghia là Iroiiị! (il)p Imh ca háiiị! Iioá luni liinh, \
du như xe máy và xe đap. củng như nhừiiịỉ sàii phám vó hiiili như dich VII I Iia cai
luái sư và bác sỹ.
"Dươc sàn XIUÍI ru" có ngliía là chúnp la loai !rù giá In cùa các p u o ilich w
hànp hoá đã qua sừ dung, nhữiig hàng hoá náy dã dươc sàn xuấi (và dưcK linh) tri'ii<:
mòt thời ky nào đó Iníớc đáy. MÔI lán nữa. (Iiẻu này tránh dưix VIÔC lính hai láii

' I ronn I>lì(im 17 nuii nuơc" có nghĩa là GDP cúa Viẻi Nam đo lườiig gia in CU.I
quá trình san xuàl cliẻn ra Iroiig biên giới địa lý cùa Viẽt Nam.
"TroiiỊỊ mót ĩliời kv nhất (ÍỊiiir có nghía là chúng la f1o lường GDF’ theo Iiaii!
hoặc theo quý.
Bén canh GDP còn có các thước do ihu nhảp khác nià dưới dây (lươc giới
Ihièu theo thứ tự từ lớn nhất dến nhò nhất.
Tổng sàn plìấiiì quốc dãn (Gross National Product - GNP): GNP do lưiJiiị! thu
nhập hay giá tn sản xuãt cúa các cống ciân niội quỏc gia (bao gổin cá con người
và các nhà ináy cùa họ) bát kể các hoai đông sản xuãi diển ra ờ đâu.
Sàii Ịìhuni quốc dãn rùng (Net Nalioiial Pitxluct - NNP): NNP báiig GNÍ’ Irù
di kháu hao. Kháu hao là piá irỊ hao inòn cua lượng iư bản iroiig nén kinh tế.
Thu lìlìậi) quốc dán (National Income

Nl): 'ITiu ahãp quõc ciáii là lổng Ihu

Iihập mà các công ciãn mộl Iiước kiẽm đươc. Nó bang NNP irừ đi thuế giáii ihu và
cộng với trơ cấp kmh doanh. Thuế gián ihu là thuế đánh vào chi tiêu mua hàtig
hoá và dich vu bao gổin thuế giá ƯỊ gia làng, ihué Iiẽu ihụ c1àc biét.

Thu nhập cá lìlián. Thu nháp cá nhãn là ihu nhập cùa các hó gia đình vá các
đom vị kinh doanh không phải công ty. Nó kháu trừ các khoản lợi Iihuãn dé lai
(ihu nhập công ly không đươc trả dưới dạng cổ lức) tuy nhién nó có tính đến Iliu
nhập tiển lãi mà các hô gia dinh nhản dược lừ các khoản vay nợ cùa chinh phu và
các chương trình chuyển giao ihu nhấp.
Thu Iiliàp củ nhún khù
Personal Income

liay viêl goii là ilìii nluip khà ílinìg (Disposablc

DI): 'lìiu Iihâp cá nhãn khá dung lá Ihu Iihàp cùa các hỏ gia

đình và các dơn VI kinh doanti khỗng phai còng ty sau khi ho đã nôp ihuẽ vá các
khoản (lóng góp khác cho chinh phù (dóng bao hiểm xả hội).
C á c phư im g p h á p tin h (ỈD P . Đe tính dươc GDP VỚI độ tin cấy cao. lống cuc
'ITiỐng kẽ phái sứ dung nhiéu phươiip pháp khác nhau. Kinh lê vĩ mó phan biéi ba
phuơng pháp: I)hươiig pluiỊ) sàn xuíii (sư (lung luóng ihỏiig Iin tứ san xuaiỉ
l)liưtriiỊỊ pháp clii nêu (sứ (lung luóng ihỏii^’ mi lừ chi liêu) và

phap Ihn


iihíiỊ) (sư (lung luõiig thòng Im iư iliu nháp) Kfi qua thu đưcx: lừ các tách nép cán
nay hoàn loáii iưaiiị! (iưOTig Iièu nliư lai ca các \ó liéu đươc thu ihãp i1áy du và
I.liiiih xác
PIIKOIIS nliái) Iièu (1c mua hàng hoá vá dich vu CUÓI cùng. Vì tổng giá lọ sàn lươiig cúa hàiig
hoá phai baiig lổng số ticn dươc chi ra (Ic mua chúng, nén tổng clii Iiéu dè mua
hang lioá và dich vu CUỎI cúng phái bang GDI’ Từ đó chúng la suy ra cóiip Ihức:
G D P = (■ + 1 + G + NX

Tiéii dùng (Consumpiion -C) là các kỉuiàn chi tiẽu ciia các hộ gia dinh vẽ hàng
hoá va (ÌỊch vu
Tong ííàu tư hay viél gon là Júu /ư (Iiiveslmeni • I) !à các khoán chi tiẽu vé
Irang Ihiếi bi và nhà xưíTiig mới, bỏ sung thêm vào hàng lón kho, và xãv dưnp Iihà

ỏ mới Lưu ý dẳư (ư kliỏng bao gồm các khoàn chi liêu vé cổ phiẽu vá (rai ptncu.
Tổng đáu IU bao góm hai bô phận: chi liéu dể bù đáp bộ phàn lư baii dã hao mon,
dươc gọi là cláii iư iliav thế', và dắii iư ròng (ỉnvestmenl - lf,) phản ánh sư Iliay (lòi
cùa số iương lư bản trong nến kinh lé Như vây.
/v = I - Khâu hao
C l i i tn h i c h ín h p h ủ I iiiia h ú n g h o ú vá d ic h v u

h a y

v i ẽ i g o n

l à c h ì Iiẽ ii ( h i i i l i p h u

((iovernnient Purchases - G) là các khoan chi liêu cùa chính quyén các cãp (Irung
ương, linh, ihành phô và dia phương) vé hàng hoá và dich vu. Khoán muc này
không bao gổm chi cùa chíiih phù cho iliaiili loàn chiivén khoán (hay còn goi là
chuyên giiio thu iihÚỊì: Traiisíer Payinents - TR), ví du như chi cho các (tich vu an
sinh xã tiôi, phúc lơi. và trơ cáp thát nghiẽp Cliính phù khóng hể nhận được niỏi
hàng hoa hay dich vu nào khi Ihưc hién các khoán chi Iièu dó và do váy chúng
khỏnp được tính vào GDP.
XiKÌi khâu ròng (Nei Exporis - NX) là giá iri các khoàn chi tiẽu cùa ngưưi
nưưc ngoài cho liànp hoá và dịch vu trong nước ltt4ủi khẩu: Expons - X) Irừ di
các khoản chi tiêu cùa dán cư irong nước cho hàng hoá và cÌỊch vụ dược sản xuái ơ

nước ngoài {nhúỊì khấu: imports - IM). Giá Iri hàng nháp khẩu phải dưưc khâu irư

khòt (ÌD P bới vì trong Iiẽu dùng, dãu lư. và chi liéu chinh phu dã bao gổiTi những
khoản chi tiêu vé inoi hàng hoá, cà sàn xuát ờ irong nước và ờ nước ngoài, và
Ihanli phán nước ngoài phài (lưtK: khàu tru va (io cli) CỈIỈ CÒII những khoan chi Iiéu

cho hanp hoá và dịch vu sán xuâi ironp nước ciươc lính váo GDP.
P hưanỵ

d Iiớ p

sà n xm íi c ò n (lươc gợ i là I>liươiiị> /i/iíi/í ^ lá Iri íỊia làng. N ó lổ iig

tiiTp số liẽu lừ ỊịKÍ lìỊ íịia hìiii; cùa díianh nghiẽp, lức phân giá Iri iTià các (loanh
nphióỊ) hỏ sun^ vào ctn |ilií mua các đáu vào trunp gian. (ìiá Iri gia lang (lưiK liiih
haiip cách lảy giá iri uSiig 'i.ìíi lương Irừ <1| piá tn cùa tãi ca các háng hoa va dicti


\u Iiiud npoai đả ilươc sư dung hcl Iriiiig quá Irinh san xuál cua (ioanh Iiphifp
(tlưoc goi lá IICII dùng ĩniiìỊị ịỊiaii). Cóng ihức chung de lónp luTp là:
G O r = H ',4

trcMip đo V A là giá !ri gia tãiig cùa các doaiih nghiẽp hoac các ngàiit)
HIiuơhị! I)hai) Iliií nhãn Phương pháp thứ ba đo lường G D P irốn cơ sờ ihu
nhap lao ra Irong quá Irìiih san xuẳi hàng hoá chứ khống phái là piá Iri của
han Ihãn hànp hoa. Phương pháp này sư (lung thòng Iin từ luống lim nháp,
iưc cac khoan ihu nháp dươc phán phỏi cho nhữnp nhán lò tham pia vào quá
Irinh san xuát (ÌDH như lao dónp, lu ban, va dãi đai. Khi ap dung phương
phap nảy. Irươc hei n^ươi ta lonp h(ip cac khoan Iliu Iiháp tư tien lươiiíỊ vu
n en cong (H ). Iièn ÍOÌ nhan duơc lư viẽc cho doanh nphiép vay nen (<). tìcn
thuê (R) và !ơi nhuan (/^ /), N goái ra. chinh phù nhan đươc thu nhap tư iliiie
ỊỊiưn thu {Te), lức cac khoán ihuẽ danh vào hàng hoa va (lích vu bán Irẽn ihi

trường, trong dó trơ cấp có liên quan đến sàn xuủ i được COI là m ôi khoản

thuê gián thu âm.
Sau khi hoàn thành công viéc Irên, chúng (a cộng các khoản muc thu nhãp này
lai VỚI nhau dể lính GDP như sau:
Y = w -ị I + R + Pr + Te
Như váy. vế bèn phải cùa cống thức Irên chính là lổng thu nhăp của moi cá
nhân cộng với ihu nhâp cúa chính phù lừ ihué gián thu. Đảy là mội két quả cực kỳ
quan trọng mà các nhà kinh lế thường xuyẻii sừ dụng Irong phân tích kinh lẽ vĩ
mô: dỏi VỚI cá liên knili lé. tông sàn lưtnig hằng tông thu nháp.
G D P d a n h n g h ĩa và th ự c té. GDP danh nghĩa là giá trị sản lượng tính theo
mức giá trong nám mà sàn lương dó được sản xuất ra (giá hiẻn hành). GDP
iliực ré là giá iri sản lượng lính theo mức giá phổ biến trong nãm cơ sò (giá
cố dịnh). Nếu quan sát thấy G D P danh nghĩa tàng lừ nảm này qua năm
khác, thì chúng ta khồng thể kél luận là do sàn lượng hàng hoá và dich vu
lãng hay mức giá lảnp. Tuy nhièn, nếu quan sát tháy G D P thực tẽ lăng, thì
chúng ta có thế khảng dinh rảng sản lượng hàng hoá và dịch vụ đã lãng, bòi
vì sàn lượng trong mỗi năm cùng dược tính theo giá cô dinh của nám cơ sỏ.
Do Vày, G D P Ihưc lé là thước do tói hơn vé kếi quả sán xuât của nén kinh lẽ
theo thời giaii.
C hi sỏ diều chinh (ÌI)P. C hì sỏ điếu chinh GDP là mỏi thước đo vé mức giá
chung. Nó được linh bãiig công ihức sau;
C h ì sớ diềii chình G D P = (GD P danh nglữa/GDP thực tè)xỉOO.
Như váy. chi số diêu chinh GDP phán ánh mức giá trong nãm hién hành b ãip
b a o n h ic u p h â n tram so VỚI m ức giá tro n g nám c ơ sò

10


(ỈI)P vá p h ú c lợi k in h (c. (il)P iliưc té iá mõ! chi Iiéu quan Iroiig vẽ phúc lưi

kinh lé cùa môi xa liõi, bơ) vi Iihửiip nước có (iD P Ihưc lê bình quán dâu
Iigười lớn hơn ihướiip co hê lliốiip giáo diic lỏi hơii. hc Ihóng y tẽ lói hơn.
irinh f1õ hoc vấn cua dán cư cao hơn. Iilià ờ Iiẽii nphi hơii. kháu phâii âii ngon
hơn và dáy dú (iinh dưỡiiịỉ hơn, luổi tho cao hơn Tức là. GDP thưc IC binh
t|uán dâu người càiig lớn Ihi Iihiii chuiig mức tiéu dùng binh quân đầu npười
củng cáng cao. Tuy nhiẽii, GDP khõiig phái là mội thước do hoàn hảo vé phúc
lơi kiiih lé bời vì nó bỏ qua giá tri cùa ihời piaii nghi ngơi, chât lượng niỏi
irường, và các hàng hoá và dich vu iư sản xuẳl và tiêu dùiig lại nhà như hoai
dòng nuôi dây con cái, nội trơ. iNgoài ra. GDP cũng không phản ánh ihu nhảp
dươc pliáii phối như ihẽ nào. GDP còn khỏng linh đến các hoai dộng dién ra
iroiig liền kinh tế ngầm. Ví du, GDP khônp !inh những hoai dộng sản xuảt,
mua báii ma tuý bâl hơp pháp hoãc khóiig lính những khoán Ihu nhãp không
BÀI T Ậ P VẬN DDNG
CÁC TIÍUẢ r NGỮVÀ DINH NGHĨA
Chon inốl đinh nghĩa ứng với mỗi Ihuát ngữ sau:
( 'á c Ih u ảt ngữ
i)ấu lư 4

Kinli lẽ VI mô

Chi tiéu chính phù
CTii sô' điéu chinh GDP

Náin cơ sờ
Tổng chi liêu

GDP danh nghĩa
CiDP thực tế
' ■


Tổng sàii phẩm quốc dàii
' '
Tổng sản phẩm trong nước <‘ 1

Hàiig hcá CUÒI cùng
Hàiig hoá trung gian

Thanh toán chuyển khoản
Thu nháp quổc dàn

Khâu hao
Kinh tẽ vi mô

'

Tiêu dùng
Xuáì khẩu ròng

1.

C ác định ng h ĩa
Sản
lượng hàng hoá và dịch vu được tinh Iheo inức giá cùa nãm báo cáo.

2.

Chi

\


gổm chi cho xảy dụng nhà ò mới.
Chi tiêu của người nước ngoài cho hàng hoá và (lịch vụ sản xuáì trong nước
(xuất khẩu) trừ di chi Iiẽu của ngưới dân Irong nưóc cho hàng hoá và dịch

Iiéu cua các hộ gia dinh vé hàng hoá và cÌỊch vụ, troiig đó khóng bao

vu nước ngoài (nháp khẩu).

\

Giá tri Ihi Irườiig cua tái ca hànp hoá và dich vu CUÔI cìinp dươc sáii xuât ra

Iroiig phaiii VI niộl Iiưiic Ironp inói Ihời kỳ Iihàt dnih.


I It-Ii
6

Iien ]ai. Iieii lliuó va lơi Iiliuãii


Ixti roiij>

it.in IIIOI nươc irnn>> mộ! Iliới ky nhãl (liiih
( In IICU vo ira iiỊỉ th ie i b i. Iih à x iiớ iig và nhà ớ II1ỚI.

f'hi Iicu vc hang hoá vá dich vu cua chinh quyéii các cãp.
Moi Iliươc (1i) vc mưc piá chung dưoc linh bang tý số giừa GDP danh Iighìa

c h ia c h o CiDH Ihưc ĨC. sa u d o Iihán VƠI 100

to

Các khoan chi Iieu cua chinh phu nhưng ho khòng nhán dươc I11ÔI hánp
hoa h o a c d ic h vu nao

11. Mòn Ikk npliien cưu qua Irinli ra l^uycl dmh cua ta c hó pia iliiih va cac
d o a n h n p h ie p . va sư iU(in>i la c c u a h o Iren c a c Ih i truCTig.

12. ('ác hang hoa (lươc smi xuat ra bơi rloanh iiỊỉhiep nay nhưiiíỉ dưoc sư (íuiiịỉ
Irong qua Irinh san xual liep iheo cua mót doanh nghiep khac.

J3. Món hoc nghiéii cứu tá c hicn luợng cúa lổng Ihe nén kinh lé.
14. San lượng hàng hoá và dich vụ dươc dinh giá theo mức giá cùa nam cơ sỡ
15. Các sán phẩm được bán cho người sứ dụng CUỐI cùng.

16. Tiéu dùng, đầu rư, chi tiêu chính phù. và xuái khẩu ròng.
Nãm có mức giá được sừ dụng đế lính GDP Ihực tế.
Mị. Giá Iri hao mon cùa máy móc tliiếi bi và nhà xường.
ÍỈAI TAP
1. Mỏi giao d|ch sau có ảnh hường như Ihế nào (nếu có) đến các Ihành phán cùa
GDP iheo cách liếp cặn chi liêu? Hãy giài thích.
a.
b.

Mội gia đình mua mộl chicc lù lanh mới.
Gia đình ban mua mòl ngói nhà inới

c.


Hãng Ford bán một chiếc xe hiéu Laser lừ hàng lổn kho.

d.

Ban mua một chiếc bánh pizza.

e

'Iliànli phó lỉà Nôi irái nhựa lai các con (lường trong dip SEÌA GAMES 22.

f.

Bỏ me ban mua mộl chai rươu vang sản xuất taiPháp.

g.

Hãiig Honda mờ rộng nhà máy ờ Vĩnh Phúc.

\

2. Thành ló "chi tiêu chính phù" irong GDP khỏng bao gốm những khoản chuyên
giao thu nháp vi du Iihư Irơ cáp Ihài Iighiép Hãy nhớ lai đmh nghĩa vẻ GDP va
giải thích lai sao chuyến giao thu nháp lai khốiip nàm Irong GDP
3. Tai sao baii lai nghĩ các khoán chi liẽu cùa các hô gia diiih mua nhà ờ m(ti lai
thuộc thành lố dầu iư Irong GDP chứ khónp thuốc Ihàiih tò Iiéu dùng? Ban co the
dưa ra lý do lai sao khoan chi Iiéu niua những c h iíc xe hơi niới cũng Ihuôc dàu iư

chứ khỏiig Ihuỡc Iiớu dung hay không’ Có thế áp duiig lâp luãii này cho Iihựiig
hàng lioii IIỨU dunp Iiào khác?



4 Như chủng la đã bicl GDP khóng bao góm giá In cua những hàng hoá dã qua
sư (iunp và duơc bán lại l ai

viéc lính nhửnp giao dịch này iai làm cho ( iDP

irớ Ihành môt thước do kém im cảy hơn vé phúc lơi kinh tế?

1

Nàm

(liá sữa

Lưítiig sưa

Giá mãi ong

Lượng mâi ong

(Iriẽu đỏng)

(Iriẽu líl)

(triẽu đóng)

(iriẻu lít)

1


100

2

50

200

2

100

200

4

100

2001
2002

1

2003

2

1


nâm, sù dụng năm 2001 là năm cơ sờ,
Hãy tính phán tràm Ihay dổi cùa GDP daiih nghĩa, GDP thực tế và chi sò

b

điều chinh GDP trong nảm 2002 và 2003 so với nảm tnróc dó. Trong tnối
nàm. hãy xác dinh Iihững biến số không thay đổi. Hãy giải thích tai sao
câu ư ả lòi cùa ban lai có ý nghĩa,
Phúc lợi kinh tế trong nảm nào tàng nhiểu hơn, nám 2002 hay năm 2003'’

c.

Hãy giải thích.
1xei cac so Iiẹu s>au vc vjL/r cua i\ty.
G D P dan h nghĩa
N âm

C hì sỏ điéu ch inh G D P

(tỷ dôla)

(1992 là năm cơ sớ)

19%

7.662

110

1997


8.111

a.

1 *

l_i__

112
___ _______1

b

Tóc dộ tăng của chỉ sổ điéu chỉnh GDP cùa năm 1997 so VỚI nám 1W()

c

GDP ứiực tế của nãm 1996 tính theo giá cùa nám 1992 là bao lứuẻu’’

d

GDP thưc tế cùa nẳm 1997 tính theo giá của nẳm 1992 là bao nhiêu?

e.

GDP Oiực tế cùa nãm 1997 đã tâng bao nhiỀu phán ữàm so vén nàm i 9% '’

f.


Tốc độ tăng GDP đanh nghĩa lớn hơn hay nhỏ hơn tốc dô tăng GDP thưc

là bao nhiéu?

tế'' Hãy giải thích
7. Nếu giá cả lảng, thì ihu nhâp cùa mọi người từ việc bán hàng hoá cũng làng.
Tuy nhiên, sư gia lâng cùa GDP thuc tế bỏ qua điéu này. Tại sao các nhà kinh lé
lai Ihich sừ dụng GDP thưc tế dể do lường phúc lơi kinh tế?
8. V ào một ngày nhất dinh, người thợ cắt tóc có tén là Lâm kiếm được 400 000
đống tién cải tóc. Cũng trong hôm đó, các dung cu thiết bị cùa anh ta bị hao mòn
giá ir. là SO 000 dônp. Trong 350.000 dồng còn lai, anh Lâm chuyển 30.000 dông

13


cho chính phú dưới dạng ihué doanh ihu. mang vé nhà 220.(XX) dóng ilUíti (laiiị;
Iidn lươiig và giữ lại 100.000 dổng tại cửa hàng đẽ mua sám Irang iliiei bi mui
Iroiip lương lai. Từ 220,000 dóng mà anh Lâm mang vé nhà. anh nốp 70 (-KX) rlõii)?
ihuẽ Ihu nhâp. Dưa trẽn những ihông lin này. bạn hãy linh dong góp cua aiih l,âm
vao nhửiig Ihước do thu Iiháp sau đây:

9.

J

lỏ n g sán phầm trong nước,

b

Sàn phẩm quốc dán ròng,


c

Thu nhâp quốc dân

d

Thu nhâp cá nhân,

e.

Thu nhâp khả dụng

Những hàng hoá và dịch vụ không dược bán trên các thị ưuờng, (ví du như thưc

phẩm được sản xuất và Iiéu dùng tại gia đình), nói chung không dược tính vào
GDP. Bạn có thè nghĩ rầng điéu này sẽ ảnh hường nhu thế nào đến việc sừ dunp
các số liệu vé GDP thực tế bình quân đáu người khi so sánh phúc lợi Idnh tế giữa
các nước phái triển và dang phát triển? Hãy giải thích.
CÀU HỎI TRẢ LỜI NGẨN
1.

Tại sao lổng thu nhập = tổng chi tièu vê hàng hoá và dịch vụ CUỐI cùng = GDP?

2.

Định nghĩa GDP và giải thích các thuật ngữ quan trọng trong dịnh nghĩa.

3.


Theo cách tiíp cận chi tiêu GDP bao gổm những thành tố nào? Cho một ví du

4.

Q io một ví du vé chuyển giao thu nhập. Chúng ta có tính nó vào GDP hay

dối VỚI m ỗi thành tố.

không? Tại sao?
5.

Nếu GDP danh nghĩa Irong năm 1998 lớn hơn GDP danh nghĩa trong nám
1997, thì sản lượng thực tế có tăng hay không? Mức giá có tảng hay khống?

6.

Nếu GDP thực tế trong nàm 1998 lớn hơn GDP thực tế trong nảm 1997, thì

7.

Nêu bạn mua một chiếc xe Toyota Irị giá 20.000 dôla hoàn toàn được sàn

sản lượng Ihực lế có tàng hay khống? Mức giá có tâng hay không?
xuât ò Nhât. thì hoai động này có ảnh hường gì đến GDP cùa Việt Nam? Hãy
cho biết giao dịch này có ành hường đến thành tô nào trong GDP theo cách
liếp cản chi liỂu.
8.

Hãy giải thích su khác nhau giữa GDP và GNP. Nếu các công dân Việt Nam có
giá tri sản xuất ờ các nước khác tìỂn tíiẽ giỏi bằng với giá ƯỊ sản xuất của thè giới

tai Viêi Nam, thi chúng ta có ứiẽ' kếi luân gì vè GDP và GNP của Việi Nam?

9.

Giao dịch nào đóng góp nhiểu hơn khi do lường GDP. chiếc vòng kim cương
mới được một người giàu có mua hay chai nước sổ đa mà môl người dang
khát mua? Tai sao?

14


10. Nẻu người hàng xóin cùa baii Iliue ban cát cỏ Ihay vi cò la có Ihẻ tư làm. diéu
gì sẽ xảy ra dỗi VỚI CÍDP^ Tai sao’ Sán lưtĩiig iréii ihưc tẽ c<) ihay (lổi hay
idiông?
CÂU HÓI LựA ( HON
1. ( ' á c n h à k m h lế h o c vĩ m ô dươc phán hiẽi VỚI c á c nhà kinh tẻ h o c VI m ỏ bời vì

các nhà kinh lếhoc vĩ mô quan tám nhiéu hơii (lén:
a.

lổng doanh thu của mỏl cõng ly lớn so với lổng doanh Ihu cùa mộ< cứa
hàng lap phẩm ờ góc phó

^

tỷ lệ Ihắt nghiệp cùa nén kinh lế Viêi Nam so với lý lệ ihâl nghiệp cùa
ngành công nghiệp sản xuât thép Viêi Nam

c.


cấu vé than đá so VỚI cáu vé lao dỏng ờ V iéi Nam.

d.

giá cả luơng đối của thực phẩm so với mức giá chung.

e.

lổng doanh thu cùa một ngàiih so VỚI lổng doanh ihu ciia mội công ty lớn.

2. Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu:
a
b.

c.

các thị trưòng từng ngành hàng
hành vi cùa toàn bộ nén kinh lẻ.

các tổng lượng phản ánh hoai dộng cùa loàn bộ nẻn kinh tế tổng thể.

d.

Tất cà các điéu trtn.

5

b và c đúng.

3. Kinh tế vĩ mổ nghiẻn cứu:

a.

lổng sàn lượng hàng hoá và dịch vu

b.

mức giá chung và lạm phát

c.

tỳ lê thất nghiệp và cán cán (hanh toán

d.

tý lệ tăng trưởng cùa sản luợng thực tế.

e.

Tát cà các diểu trẽn.

4. Kưih lế vĩ mỏ ít đé cập nhất đến:
a

sụ thay đổi giá cả tương dói

b.

sự thay đổi lỳ lệ thát nghiệp.

c.


mức thát nghiêp
mức sống.

5. Mội ví dụ vẻ thanh toán chuyến khoản là
Iién lương
lơi nhuân

tién thu« dàt
chi tiêu chính phú
trơ câp thất nghiệp


6. Giá in hao mòn cùa nhà máy vá các Irang thiếl bi trong quá irinli saii viiál han^
hoa và (iich vụ dươc goi là
a.

tiỄu dùng
Jiháu hao

c

>;àn phẩm quốc dán ròng

cl.

dáu tư

e


hàng hoá trung gian

7. Khoan mục nào sau dây không dược tính vào GDP cùa nâm 2003'’ Doanh ihu cua
ậ.

một chiéc xe Honda sàn xuảt nãm 2003 taj Vĩnh E^úc

b.

dịch vụ cảl lóc

c.

dịch vụ của nhà mổí giới bát dộng sản

ý d.

một ngôi nhà dươc xây dựng nám 2002 và được bán lần dâu

Iién troiip

nảm 2003
c.

lấl cả những khoản mục trẽn dểu được tính vào G D P năm 2003

8 . Tổng sản phẩm trong nuớc có thể dược đo lường bầng tổng cùa
ỷ.

liêu dùng, đáu tư, chi liêu chính phù và xuâì khẩu ròng


b.

tiêu dùng, thanh íoán chuyển khoản, úèn lương và lựi nliuận

c.

đáu iư. tiển lưcmg, lợi nhuận, và hàiig hoá trung gian

d

hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, hàng hoá trung gian, ihaiih toán chuyến
khoán và dịa lồ

e.

Sản phẩm quốc dãn ròng, tổng sản phẩm quốc dán, và ihu nhặp cá nhãn
khả dụng

9. Tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam (khác với tổng sản phàm quốc dáii)
đo lường giá ưị sàn xuất và thu nhập được tạo ra bời
a.

người Việt Nam và các nhà máy của họ bất kể chúng được đặt ò dâu ưẽn
thế giới

c.

riéng khu vực dịch vụ ưong nước


d.

riêng khu vực ch ế tao Irong nưóc

e.

không phải những điéu kê trẽn

những người và nhà máy cùa họ được dặt ưên lãnh Ihổ Việi Nam

10. Tổng sản phẩm trong nước là tổng giá ưị thị trường cùa

16

a.

hàng hoá trung gian

b.

hàng hoá sản xuất

c.

h àng hoá và d ich VỌI thổng thường

d.

hàng hoá và djch vụ cấp tháp


A

h à n g h o á v à d ị c h vụ CUỐI c ù n g


11. (ÌI)I’ daiili Iighia ircìiig nam ?0()3 Inn !itliì sán !ư(-nig ptiai
a.

tàng

b

giaiti

c.

khốiig (lối

d.

tàng hoiK giàm bới vì chúng la không đù Ihông tin đế xác định xem diều
gi đã xay ra đối với sán lương ihưc té

12. Nếu niót người thơ piày mua rnỏt miếnp da trị giá 100.000 đổng, một cuộn chi
In giá 50.(XX) (lông, và sừ dụng chúng đẽ sản xuất và bán những đôi giày trị giá
500.000 đống cho người tiêu dùng, giá Iri dóng góp của anh la vào GDP là
a.

150.000


dồng

b.

350.000

đổng

c.

500 OCX) đóng

cl.

600 000 đổng

e.

650.000 đông

13. Khoản ITIUC nào sau đây được tính vào GDP?
a.

cống viéc nội irợ

b.

doanh thu từ bán ma luý bất hợp pháp


c.

doanh thu lừ bán các sản phẩm trung gian

d.

ctich vu tư vãn

e.

giá in cùa một ngày nghi ngơi

14. GDP thực té duợc đo lường theo mức giá..... Irong khi dó GDP danh nghĩa
được đo lường theo mức giá......
a.

nám hién hàrứi, năm cơ sờ
nâni cơ sờ. nãm hiện hành

c.

trung gian, cuối cùng

d
e.

ĐẠỈ H Ọ C Q U O C G IA H À N Ộ i
TR U N G TẦM T H Ô N G TIN THƯ V IỆ N

trong nước, nước ngoài


C ĩ v ^ c r c A ù ^

Iiước ngoài, trong nước

V

IXiới đảy là tứiũrng thông tin vể raôt nín kinh lế chì sản xuất bút và sách. Năm cơ sờ là
nám 1w
Nảm

i999

L

Hãy sứ dung nliững thông tin này (lẻ trả lời các câu hỏi từ 15 déh 20,
(ìiá bút

Lương bút

( ỉiá sách

Lượng sách

(In íu dổng)

(triỄu cái)

(triệu đòng)


(triệu cái)

3

100

10

50

2(XX)

3

120

12

70

2001

4

120

14

70


?H D n
17


15. Giả in cua G D Pdanh nghĩa nam 2000 là bao nhiéu?
a
800 Inệu đổng
b.

1060

Iriêu đổnp

c.

1200

triẻu dồng

d. 1460

triẽu dổng

e.

khỏng phải các kếl quà irên

16. Giá Irị cùa GDP thực tè năm 2000 là bao nhiéu?
a.


800 triệu đông

b,

1060

tridu đổng

c

1200

tn Ịu đồng

đ.

1460

triệu đống

e.

không phải các kẻt quả trên

17. Chi sô điéu chinh GDP trong nảm 2000 là bao nhiêu?
a.

100


b.

113

c.

116

d.

119

e.

138

18. Phân ưãm gia tâng của mức giá từ nám 1999 dến năm 2000 là bao nhiêu?
a„ 0%
b.

13%

c.

16%

d.

22%


e.

38%

19. Phán trảm gia tăng xáp xi cùa mức giá từ nàm 2000 dến nãm 2001 là bao nhiêu'’
a.

0%

b.

13%

c.

16%

d.

22%

e.

38%

Ị. ,

20. Phắn trăm gia tăng cùa GDP thực té từ năm 2000 đến năm 2001 là bao nhiêu ’
a.


0%

b.

7%

c.

22%
27%

d.

e. 32%
21. Nếu GDP lớn hơn GNP cùa Viẽt Nam thì
18


a.

giá In saii xiiat inà iigư
b.

giá tri sàii xuiìi mà người Viẽi Nain lao ra ơ nước ngoài nhiều hơn so VỚI

c.

GDP Ihực lè lớn hơn GDP danh Iiphĩa


d.

GNP thực lé lớn hon GNP (ianh nghĩa

giá Iri san xiiãi ma Iigưởi \'ic i Nam lao ríi ơ Iiươc npoài
piá In sán >(uảt iTiá ngưới nư(X ngoai lao ra

e.

ò

Viẽl

Naiìi

giá iri hàng hoa Irung gian lớii hơn giá tn hàng hoá cuối cùng

22. Khoán muc nào dưới dãy không được lính trong CiDP cùa Việi Nam?
a

dịch vu luẳi sư mà một gia duih ihuê

b.

địch vu chăm sóc bãi cỏ đươc inột gia đình thué

c

mỏt cáy cáu mới dược chính quyển TP Hổ Q ií Minh xây


d.

sợi bóng được hãng dẽl Thánh cỏ n g mua

e.

khoản chi iièu m ua mỏt chiếc xe Toyota Camry mới cùa UBND TP

H à Nội
23. Khoản chi tiêu 40.000 đòla muâ mội chiếc xe BVÍW dược sản xuất tại Đức
cùa gia đình bạn dượctính vào GDP cua
a.

Việt Nam như thé

nào?

đẩu tư tăng 40.000 dỏla và xuấc khẩu ròng tẳng 40.000 dồla

b

tiéu dùng tàng 40.000 đổla và xuâì khẩu ròng giảm 40.000 đôla

c.

xuảì khẩu ròng giảm 40.000 dỏla

d.

xuál khẩu ròng làng 40.000 đôla


e.

khỏng có lác dộng nào bời vì giao dịch này không liên quan dến sản xuất
ưong nước

24. Nẽu ỏng cùa ban mua một ngỏi nhà mới (lẻ ờ khi vể hưu thì giao dịch này sẽ
ánh hường đến
a.

liẻu dùng

b.

đầu lư

c.

chi liêu chính phù

ci.

xuấi khẩu ròng

e

không phái càc diéu kế trẽn

25. Mfti giám đòc bi mát viẽc do công ty hoat đóng khổng hiệu quả. ổ n g ta dược
nhâii khoản trơ cáp thòi viẽc là 50 iriêu đổng. Tién lương cúa ông ta khi làm viêc

la 100 tnêu đóng mốt nam^ Vơ ông la bât dấu di làm VỚI mức lương 10 triệu đổng
và con gái ông la láng khoán đóng góp cho bo mẹ 5 triẽu (lồng lừ thu nhẳp của

mình Phán đóng góp cua pia dinh ổng ta vào thu nhâp quòc dân giảm:
a, 50 tnéu đông
b
c.

65 triéu đống
75 trièu dòng

19


(1.

85 Iriẽu dõng

c.

00 Inẽu đổng

Dưa vào só liéu Irong bàiiỊỉ dưới (lây ve viẽc san xuâi (lay (lóng dè tra 1<»I c.
câu hỏi lừ 26 dến 31:
('ác công doan

DiỊanh ihu

Khai thác quặng dổng


100

0

Sàn xuất đồng Ihỏi
Sàn xuáì dây dòng

160

100

210

160

Bán lẽ cho nguòi lièu dùng cuòì cùng

300

210

(iiá In đâu vào rnuii lừ

cic itoanli ngluẻp kliác
II
III
IV

26. Tổng giá trị sản phẩm Irung gian là:
a.

210
b .m

^
C .470

d. 770

27. Quá trình chuyển hoá quảng đổng thành dây dồng và bán cho người tiêu dùng
CUỐI cùng làm tăng thu nhậptịuốc dân:

a.

b' 3 0 0

210

2 8 ;Jjiá trị gia Ịãng được tao ra ỡ công đoạn 111 là:
(a. 50
b. 90

c. 470

d. 770

c. 160

d 2iO

29. Trong tổng doanh số bán ra, giá tn cùa quãng đổng được tính:

a.

một lán

b. hai lắn

c ba lán

^ d ' bốn lán

30. Trong giá trị của sản pháni cuói cùng, giá Irị cùa quãng đổng được tính:
^ à . một lẩn

b hai lán

c. ba lấn

d bốn lán

31. Tổng lợi nhuận cùa lất cà các doanh nghiệp trong cà bốn cỏng doan sản
xuất là:
a.

0

b. 300

c. 470

d. khống dù lliòng tin để xác dinh


32. Sự chênh lệch giữa tổng dầu tư và dáu iư ròng:
a, giống như sự khác nhau giữa GNP và thu nhập khả dung.
X

giống như chénh léch giữa xuất khẩu và xuất khẩu ròng.
giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP.

d. khống phải những điều Irẻn.
33. Khi tính GNP hoăc GDP tliì VIỘC công hai khoàj) muc nào duới đáy là khóng dúiig:
a.
b.
c.
d.

Chi tiéu của chính phù với tién lưcmg.
Lơi nhuân cùa công ty và lợi tức nhân duơc từ việc cho cóng ty vay tiéii
Chi tiêu cho đâu tư và chi tiêu chính phú.
Tiẽu dùng cùa dân cu và chi Iiéu chính phủ.

34. M uón lính GNP từ GDP chúng la phải:

20

a.

trừ đi thanh loán chuyén khoản của chính phù cho các hộ gia dinh

b


công VỚI Ihuế gián thu ròng


c

cõng

(i.

cộnp

e. irừ

VƠI x u ã l

VỚI

khẩu roiip

Ihu n h áp ron g lư Iiưdt Iipoai.

(ii Iict kióiii.

^5 IxJi ntiuàn cua hang (Ioiu1.H tao ra tai Viéi Nam sẽ (lược tinh vao:

(INP cúa Viei Nam.
C;DP cùa Viõt Nam.
(iN P cùa Nhái
G D Pcúa Nhai
c à b v à c d ú iig .


ĐAP A n
C A C 1 IIU Â Ĩ N U ĨrvÀ ĐINH NGHĨA
1
"í->

GDP daiih nghĩa

10

Ilianh toán chuyến khoản

Tiéu dùng

11

Kinh lẽ vi mô

s

Xuãi khấu ròiig

12

Hàng hoá trung gian

4

I bnp san phám troiig nưtx:


13

Kinh lẽ vĩ mỏ

[ hu nhapquiK' dãn

14

GDP thưc tè

6

'l onp san phani quoc (lan

15

Hàng hoá

!

Dâu iư

16

Tổng chi lièu

X

Chi liẽu chinh phú


17

Nãm cơ sờ

9

('hi sò đíéu chiiih GDP

18

Kháu hao

CUỐI

cùng

lỉAl TÀP
i a. Tiêu dùnp lãng vì tù lanh là hàng do mõt hỏ Ịỉia dìiih mua và GDP tăng.
b. Đáu tư lang vì nlià ờ là hàng đáu iư vá GDP tàng.
c. Tiéu dùng lang vì ỎIÕ là hàng do rnội hộ gia điiih mua. Đáu tư giảm vì
ôtô trong kho đươc lính là hàng (iẩu iư cho dến khi đươc bán. G D P không
thay dổị

d. Tiêu dùng táng vì bánh pizza !à hiUig (lo ÍĨIỘI hộ gia đình mua và GDP tầiig.
e. Chi Iiẽu chính phu lang vì cliính phủ chi tiển đẽ cung cáp hàng hoá cho
người dãn và CiOP láng.
f Tiéu dùng tầng là vi riíiai vaiig là hàng do một hỏ gia đình mua. Nhâp khâu
táng làm xuấ! khẩu ròng giâm. CÌDP khôiig thay đổi
g Đáu lư táng vì trang ihiẽì bi mới dươc mua và nhà xườiig mới được xâv


dưng. GDP làiig
2. Kiii chíriỉi phù chuyển giao ihu nháp CÍK) Cik hò gia (lình, khỏng có hànp h(á và
dich VII nào dư(K Uo ra và clo đỏ lwat đông này khòtig không làm thay dổi GDP.

21


3. Nhà ớ (lưac sứ dung (rong Ihời gian (iái Lap luán nàv có Iíit“ áp (iung clio
ca t hàng hoá láu béii khác, nhưng Iheo qui ước chúng lai khóng (tươc imh

vào GDP
4. Ncu GDP bao gốm cã những hàng hóa dã qua sứ dụng và dưực ban lai, ilii
những hàng hóa này sẽ được liiih nhiéu lán vào G D P cà Iroiig năm khi
chúng đươc sàn xuất ra lảu trong nãm khi chúng dược bán lai.
5. a

Nam

GDPcianh nghĩa

GDP ihưc tế

Chi số điéu chinh CìDr

2001

200

200


100

2002

400

400

100

2003

800

400

200

b. Dưa vào bảng Irén chúng ta lính dược các sỏ liệu sau:
- Phán Uăm thay dổi cùa GDP danh nghĩa là lOOỸr tnxig cả hai nãiTi 2002 và 2003.
- Phăn trăm ihay dổi cùa GDP Ihực lẽ là 100% trong nãm 2002 và 0% trong
nãm 2003.


Phán trăm thay đổi cùa chi số điểu chinh GDP là 0% trong nãm 2(Xì2 và

100% ưong nấm 2003.
6 . ạ. (8111 - 7662)/7662 = 5.9%
b. (112


110)/1 1 0 = 1,8%

c. 7662/(110/100) = 6965 đòla
d. 8111/(112/100) = 7242 đóla
e. (7242

6965V6965 = 4%

í. Ti lệ tảng trường cùa GDP danh nghĩa cao hon GDP thực tê do có lạrn phát.
7. Các nhà kinh tế bò qua sự gia tăng thu nhập tạo ra bời giá cả cao hơn bời VI
mặc dù thu nhâp cao hơn, nhưng giá cà hàng hóa và dịch vụ mà người dân mua

cũng cao hơn. Do vậy các nhà kinh tê sù dung GDP thực tế chứ khổng phải là
GDP danh nghĩa dề đo lường phúc lợi kinh lê.
8. a. 400.000 đóng
b. 400.0(X)

50.000 = 350.000 dổng

c. 350.000

30.000 = 320.000 đồng

d. 320.000 - 100.000 = 220.000 đóng
e. 220.000 - 70.000 = 150.000 đống
9. ở các nước đang phát trién. người (a tư sàn xuất và tiêu dùng lại gia đình rát
nhiều hàng hoá và dịch vụ mà không đươc tinh vào GDP. Do dó sỏ liệu vé GDP
bình quân đấu người có xu hướng phóng dại quá mức chênh lệch vể phúc lợị kinh
lé giữa các nước (4iát Iriển và đang phát tnến.


22


CAI I HOI I KA l.()l N(iAN
1

fWi vi Ihu tiliãp cúa ngưai hán baiig \ỚI c(ti tiẽu cúa ngưới mua và GDP có
Ihẽ do lường bãiip lổiig Ilui

tiay liaiip long chi Iiẽu về các hàng hoá vá

dich vu CUÓI cùnp
2

Giá Iri ihi irườiiị! cúa lát cà các tiang lioá va (lich vụ CUÓI cùng (lươc sán xuát

ra Irong pharii VI mòi nướt' Irong mòi thời ky Iihài đinh. "Giá tn ihị trường"
mức giá chi trả, 'tái cá" = mọi hàng hoá và dich vụ hợp pháp", "cuối cùng" =
người s ử d u n g CUỐI c ù n g , "hàng hoá và d ich vụ" = b a o g ó m cà sá n p hẩm hữu

hinh và vô hình, "được sán xuât ' = khỏng bao gôm các hàng hoá dã qua sù
dung, 'trong pham VI m ội nước ' = irong biên g iớ i, "trong một ứiời kỹ nhăi

dmh" = theo quỵ hoãc nâm.
< Tiẽu dùng (Iliưe phẩm), dáu tư (nhà máy), chi liêu chính phù (ưang thiẽi bi
quân sự), xuấi khẩu ròng (doanh ihu bán mội tấn tôm sang Mỹ irừ đi chi tiêu
mua mộl chiếc xe Toyota từ Nhãi)
4

Trơ cấp Ihấi nghiẽp. Khỏng, bỜ! vi chinh phù không nhân dược một hàng hoá

tioac (lich vụ nào cho các khoản chi dó,
(Tiunp la khỏng thê khảng đụứi mức giá hav sải) lượiig đã tăng, bởi vì sự gia tãnp

hoac cùa mưc giá hoàc của sàn lư(Jiig đẽu có thê làm GDP danh nghĩa tàng.
()

Siin lương ihưc tẽ lãng bời vì giá Iri cùa sàn lưựiig Irong mỗi nãm cùng dưoc
do luơiip Ihco giá cò dinh cua nãm cơ sở, Chúng la không có ihỏng Iin gi vẽ
piá ca

7

Khỏng. Tiêu dùng sẽ lâng 20,0()0 dôla và xuàt khẩu ròng sẽ giảm 20.00C)
đóla. Cuối cùng GDP cùa Vièl Nam không b| ành hường.
G Í)P là giá tri sản xuẵi ưong pham VI biên giới của Việt Nam. GNP là giá tri
sán xuất cùa người Viél Nam bái kẽ hoai dộng sán xuàt diẻn ra ờ dâu. Ghúng
sẽ báng nhau.

9

Chiếc vòng kim cương bời vì GDí’ do lưrtig theo giá Ihị trường.

10 GDP sẽ lang bởi vi tÌỊch vu cãi có là môt giao dich ihị trường. Tuy nhiên, sản
lương trẽn Ihưc tế khỗiig thav đổi

CÂU HÓI LLÍ\ CHON
Ib

2e


3c

4a

5e ^

6b

7d

8a

9b

l()e

1 Id

12b

13d

14b

I5c

I6b

17b


18b

19(1

2Qa

22(1

23b "

25e

26c

27b

L 28a

29d

34d

35a

^ la
30a

__3kỊ

_


32c

_
_

23


C H liơ N G 2

ĐO LƯỜN(Ỉ CHI FHÌ SINIi HOAT
TÓ M T Ả T ( H liO N íỉ
Chươiig 2 bàn vé cách thức các nhà kinh lè đo lưìnig niưc gia chung Iroiig Iit ii
kinh tẽ vĩ mỏ. Chương này có hai muc dích: lliứ nhất, giới Ihicu cách Ihức xãs
dựiig mội chi sô giá; Thứ hai, chi dần cho học vién cách thức sư dung clii sồ gi.t
đẽ’ so sánh giá lọ tại các thời diếm khác nhau và cách điéu cliinh lăi suãi theo lam

phát. Ngoài ra, học viên sẽ Ihảy một sô nhưtK điểm khi sù dung chì sỗ giá tiẽii
dùng đo lường chi phí sinh hoat.
C hi sò giá (iéu dùng. Chỉ sô giá Iiẻu dùng (C PỈÌ^à ihước đo chi phi mà niói
người tiêu dùng điển hình mua các hàng hoá và dịch vu dế ihoả mãn nhu cáu cá
nhãn. Viêc tính CPI bao góm nãm bước:
Có dinlì gió hàng, ư ớ c linh lương các sản phẩm mà mội người Iiêu duiic
điển hình mua (lức là giò hàng hoá và dịch vu).
Aíir đinh giá cà. Xác đĩnh giá cà của mỗi niãl hàng tronp gió hàtip hoa I.II
mỏi (hời cliểm (mỗi nãm khi lính CPI hàng nam).
Tinh chi phi lỉẽ Iiiua ÍỊIÕ hàn^. Sừ dụng các mức giá và lưinig <1ế lính chi phi
mua gió hàng irong mỗi nãm.
Lựa chọn năm cơ sớ vủ linh chỉ sớ ỊỊiá. Lựa chọn mót náin làm nam chuán

(lức là nam cơ sờ) so sáiili với các nãni khác, Tính tý lé giữa chi phí đẽ niua
giỏ hàng trong mỗi nám so với nàm cơ sờ. Nhản mỗilỳ lêtiày VỚI100. Giá

Irị tính được chính là chi sổ giá cùa nãm do.
CPI của ihời kỳ I =:(Chi phí đè’ m ua giò hàng cố (lịnh trong thời kỳ t/ Chi
ph í đê’ m ua giò h àn g đ ó Irong n ã m cơ sờ)xKX)

Tinlì Imiì I> h ^ Lam phát là phần Irầiii ihay dổi

của chi so giá cùa

kỳ

nghiên cứu so VỚI thừi kỳ trước. Ví dụ
. . . ,,,,
........ ....
CPI Iiã.n2rxìl - C'PI n ã n i2(K)0
rỳ lê lam phái trong năm 2001 = ----------- — —---------------------------- — ---- — X irx) %
CTlnãin2(XXì
Trẽn thưc lếCPI dược lính cà theo tháng và iheo nãrti. Ngoái ra, các nhà Ihóng
kẽ còn tính chi số giá sảii xuát (PPI).
Các thành phấn chinh Iruiig giỏ hàng líuh (T I cùa Viẽl Nam bao góm lưưiiị;
Ihưc và thực phẩm (47,90%); phương liện di lại và bưu (lién ( 10,079<); ihiẽi hi \ á

24


×