Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Đề cương ôn tập lịch sử lớp 6 HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.9 KB, 35 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 6 – KÌ I
1.Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Ra đời vào cuối TNK IV đầu TNK III TCN
- Được hình thành trên các lưu vực sông lớn: sông Nin (Ai Cập), sông Tigơrơ,
Ơphơrát (Lưỡng Hà), sông Ấn, Hằng(Ấn Độ), sông Trường Giang, Hoàng Hà (Trung
Quốc).
- Nghề nông trở thành nền kinh tế chính.
2.Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây:
- Khoảng đầu TNK I TCN, trên bán đảo Ban căng và Italya đã hình thành 2 quốc gia
Hy Lạp và Rô Ma.
- Đất đai không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp, nhất là ngoại thương rất phát triển.
3.Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng, mặt trời và các hành tinh, người phương
Đông cổ đại đã có những kiến thức về thiên văn và sáng tạo ra lịch.
- Chữ viết và chữ số:
+ Chữ tượng hình, giấy pa pi rút.
+ Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, tính số pi=3,16, Lưỡng Hà giỏi số học. Ấn Độ tìm
ra số 0.
- Kiến trúc, điêu khắc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành Babilon (Lưỡng Hà)…
4. Người Hy Lạp, Rô Ma đã có những đóng góp gì về văn hoá?
-Người phương Tây đã dựa vào sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời để tính
lịch.
-Tạo ra hệ chữ cái a, b, c.
-Toán học, vật lí, thiên văn, sử học, địa lý, triết học đều đạt trình độ cao.
-Văn học phát triển với nhiều bộ sử thi nổi tiếng.
-Nghệ thuật: đền Pactơnông (Hy Lạp) , đấu trường Côlidê (Rô Ma), tượng lực sĩ ném
đĩa, tượng thần vệ nữ.
5.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
- Cách đây 40-30 vạn năm, người tối cổ đã xuất hiện trên đất nước ta.
- Dấu tich được tìm thấy ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai(Lạng Sơn), Núi Đọ, Quan Yên


(Thanh Hoá), Xuân Lộc(Đồng Nai).
- Phát hiện răng người tối cổ, công cụ đá ghè đẽo thô sơ.


6. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
- Với nghề nông vốn có và công cụ cải tiến, người nguyên thủy sống định cư ở đồng
bằng ven sông, ven biển  thuần hóa lúa hoang dần trở thành cây lương thực chính.
- Nghề nông trồng lúa nước ra đời.
 Cuộc sống của con người ổn định hơn.
7. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào?
- Thuật luyện kim ra đời làm cho sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển.
- Sự phân công lao động hình thành.
+ Phụ nữ: làm việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải, tham gia sản xuất nông nghiệp.
+ Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắn, đánh cá, chế tác công cụ.
8.Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá nào? nêu những nét chính
về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn?
a. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá
+ Văn hoá Oc Eo  cơ sở nước Phù Nam.
+ Văn hoá Sa Huỳnh cơ sở nước Champa.
+ Văn hoá Đông Sơn  cơ sở nước Lạc Việt.
b.Những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn:
- Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước.
- Đồ đồng dần thay thế đồ đá.
- Tìm thấy nhiều công cụ, vũ khí bằng đồng: lưỡi cày, rìu, lưỡi giáo, mũi tên…có trang
trí hoa văn
-Cuộc sống ổn định
 Nền sản xuất phát triển
9. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Sản xuất phát triển  xã hội phân hoá thành người giàu kẻ nghèo.
- Nhu cầu chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất ở lưu vực các sông lớn.

- Đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ tộc.
 Nhà nước Văn Lang ra đời.


10. Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn lang:

Hùng Vương
Lạc Hầu Lạc Tướng
(Trung ương)

Lạc Tướng
(Bộ)

Bồ chính
(Chiềng,
chạ)

Lạc Tướng
(Bộ)

Bồ chính
(Chiềng,
chạ)

Bồ chính
(Chiềng,
chạ)

11 Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:
- Sống thành làng chạ, phần lớn ở nhà sàn làm bằng gỗ.

- An cơm nếp tẻ, rau cà, thịt cá, có gia vị.Biết dùng mâm bát.
- Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.
- Đi lại bằng thuyền.
12. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?
- Xã hội Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp: quý tộc, dân tự do, nô tỳ.
- Biết tổ chức lễ hội vui chơi. Nhạc cụ chủ yếu là trống đồng, chiên, khèn.
- Biết thờ cúng các lực lực lượng tự nhiên. Người chết được chôn cất cẩn thận kèm
theo công cụ lao động.
 Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện với nhau tạo nên tình cảm cộng đồng.
13. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?
- Năm 218 TCN, vua Tần đánh xuống phương nam.
- Năm 214 TCN, quân Tần kéo đến vùng bắc Văn Lang, nơi người Lạc Việt và Tây Âu
sinh sống. Cuộc kháng chiến bùng nổ.
- Quân ta trốn vào rừng để kháng chiến. Họ bầu Thục Phán lên làm chủ tướng.
- 6 năm sau “người Việt đại phá quân Tần”.


Bài 6: Văn hóa cổ đại

Bài 1: Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia phương Đông
cổ đại.
Lời giải:
- Tạo ra chữ viết (chữ tượng hình) và số
- Sáng tạo ra lịch (Âm lịch), làm đồng hồ đo thời gian.
- Toán học: nghĩ ra phép đếm, số pi.
- Xây dựng nên các công trình kiến trúc đồ sộ: kim tự tháp Ai Cập, thành Ba-bi-lon
ở Lưỡng Hà...
Bài 2: Người Hi Lạp và Rô-ma đã có những thành tựu văn hóa gì?
Lời giải:
Sáng tạo ra lịch (Dương lịch) :tính được 1 năm có 365 ngày, chia thành 12 tháng.

- Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c.
- Đạt được nhiều thành tựu trong các lĩnh vực như toán học, thiên văn, vật lí, triết
học, lịch sử, địa lí...với các nhà khoa học nổi tiếng như Ta-let, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít....
- Các công trình kiế trúc và điêu khắc như đền Pác-tê-nông ở A-ten, tượng thần Vệ
nữ ở Mi-lô...
Bài 3: Theo em, những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại còn được sử dụng
đến ngày nay?
Lời giải:
- Lịch
- Chữ viết: hệ chữ a, b, c...
- Một số thành tựu khoa học cơ bản như phép đếm đến 10, số pi, các chữ số, số 0,
các định luật Py-ta-go, định luật Ta-lét...
- Những công trình kiến trúc, điêu khắc :kim tự tháp, đền Pác-tê-nông... là những
kiệt tác có giá trị thu hút đông đảo khách du lịch.


Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
Bài 1 trang 32 Lịch Sử 6: Hãy điểm lại những nét chính về công cụ sản xuất và ý nghĩa
của việc phát minh ra thuật luyện kim.
Trả lời:
- Những nét mới:
+ Công cụ được mài rông, sắc, nhẵn, đa dạng chủng loại.
+ Nguồn nguyên liệu đa dạng : đồng, đá, sừng, xương.
- Ý nghĩa thuật luyện kim:
Công cụ sản xuất mới sắc ben, cứng cáp hơn, đa dạng về loại phù hợp cho mục đích khác
nhau. Góp phần nâng cao năng xuất lao động.
Bài 2 trang 32 Lịch Sử 6: Theo em, sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan
trọng như thế nào?
Trả lời:
Sự ra đời của trồng lúa giúp con người có đời sống ổn định, được định cư lâu dài con

người biết tự tạo ra lương thực và tích lũy lương thực không còn phụ thuộc quá nhiều vào
thiên nhiên. Bài 3 trang 32 Lịch Sử 6: Hãy trình bày sự thay đổi trong đời sống kinh tế của
con người thời kì này so với người thời Hòa Bình – Bắc Sơn.
Trả lời:
Nội dung

Thời Hòa Bình-Bắc Sơn

Thời Phùng Nguyên-Hoa Lộc

Công cụ

Rìu, chày bằng đá

Rìu, bôn được mài nhẵn

Tre, xương, sừng, gỗ,...

Công cụ làm bằng đồng

Trồng trọt, Chăn nuôi

Trồng lúa, chăn nuôi, đánh cá

Sản xuất lương thực


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 6 - KÌ 1
Câu 1: Lòch sử là gì ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại
lòch sử ?

-Lòch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ . Lòch sử là một
khoa học vì lòch sử tìm hiểu và dựng lại toàn bộ hoạt động của
con người và xã hội loài người trong quá khứ .
-Dựa vào 3 nguồn tư liệu :+ Tư liệu truyền miệng +Tư liệu hiện
vật +Tư liệu chữ viết
Câu 2: Đời sống của người tinh khôn có những điểm
nào tiến bộ hơn người tối cổ ?Vì sao xã hội nguyên
thủy tan rã ?
-Người tinh khôn sống thành thò tộc,biết trồng trọt chăn
nuôi,biết làm đồ gốm ,dệt vải ,làm đồ trang sức.
-Khoảng 4000 năm TCN kim loại xuất hiện->dùng kim loại chế
tạo công cụ -> diện tích trồng trọt tăng ->tạo ra sản phẩm dư
thừa-> xuất hiện kẻ giàu người nghèo =>xã hội nguyên thủy
tan rã.
Câu 3:Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông ?Xã hội
cổ đại phương đông bao gồm những tầng lớp nào?
-Ai Cập ,Lưỡng Hà, ,Trung Quốc, n Độ.
-Gồm 3 tầng
lớp:vua- quý tộc ,nông dân và nô tì .
Câu 4:Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây ?Em hiểu
thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ ?
-Gồm Hy Lạp Và Rô Ma.
-Gồm 2 giai cấp : chủ nô và nô lệ .
+Chủ nô có quyền hành , đời sống sung sướng bóc lột nô
lệ .
+Nô lệ là lực lượng sản xuất chính , lao động nặng nhọc bò bóc
lột .
Câu 5: Thế nào là âm lòch và dương lòch ?
-m lòch :tính theo sự di chuyển của mặt trăng quanh trái đất
-Dương lòch :theo sự di chuyện của trái đất quanh mặt trời

Câu 6:Nêu những thành tựu văn hóa của các quốc gia
cổ đại phương Đông và phương Tây?
+Phương Đông:
*Chữ số ,chữ viết : sáng tạo ra chữ viết đặc biệt là toán học.
*Về các khoa học :sáng tạo ra âm lòch và dương lòch .
*Về các công trình nghệ thuật: Kim Tự Tháp ( Ai Cập ), Thành
Babilon(Lưỡng Hà)
+Phương Tây :


*Chữ viết ,chữ số:sáng tạo ra chữ cái a,b,c.
*Về các khoa học :biết làm lòch và các tri thức khoa học
:toán ,vật lý ,sử học , đòa lý ,văn học .
*Về các công trình nghệ thuật :điêu khắc nổi tiếng , tượng lực
só ném đóa, thần vệ nữ .
Câu 7: Con người xuất hiện như thế nào?
-Khoảng 3- 4 triệu năm qua quá trình tìm kiếm thức ăn người
vựơn cổ chuyển thành người tối cổ đi = 2 chân , 2 tay cầm
nắm,.biết sử dụng những hòn đó làm công cụ.
-Những hài cốt được tìm thấy ở nhiều nơi :Miền Đông Châu
Phi , Đảo Giava (Inđonêsia),Bắc Kinh (Trung Quốc)
-Sống theo bầy săn bắt và hái lượm , ở hang động , chế tạo
công cụ lao động , biết dùng lửa.
Câu 8: So sánh người tối cổ và người tinh khôn?
Ngừời
Thể tích
Công cụ
Cách thức
Tổ chức
não

lao động
kiếm sống
xã hội
Tối cổ
850Đá cũ
Săn bắt
Bầy đàn
1.100cm3
,hái lượm
Tinh
1.450 cm3
Đá mới
Trồng trọt ,
Thò tộc
khôn
chăn nuôi
LỊCH SỬ VIỆT NAM
Câu 9:Nêu những đặc điểm mới trong đời sống vật
chất và tinh thần của người nguyên thủy Hòa Bình ,
Bắc Sơn ,Hạ Long?
- Họ sống trong các túp lều , thường xuyên cải tiến
công cụ
- Biết làm đồ gốm ,sống thành từng nhóm nhỏ ,đònh
cư lâu dài ,chế độ thò tộc đầu tiên được hình thành
- Biết làm đồ trang sức
- Chôn người chết cùng công cụ lao động
Câu 10:Trình bày những chuyển biến trong đời sống kinh
tế của người nguyên thủy ?
- Công cụ lao động được cải tiến , loại hình công cụ và đồ gốm
đa dạng phong phú

-Nghề trồng lúa nước ra đời ở các vùng đồng bằng ven sông.
Câu 11: Lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển
của người nguyên thủy trên đất nước ta ( thời gian , đòa
điểm ,công cụ )
Các giai
Thời
Đòa điểm
Công cụ
đoạn
gian
Người
Cách
Hang Thẩm Khuyên
Đá ghè đẻo
tối cổ
đây 40,Thẩm Hai (Lạng
thô sơ dùng để
30 vạn
Sơn),Núi Đọ ,Quan Yên
chặt , đập
năm
(Thanh Hóa ), Xuân Lộc
(Đồmg Nai )


Người
Khoảng
Mái đá Ngườm( thái
Những chiếc rìu
tinh

3-2 vạn
Nguyên) ,Sơn Vi( Phú
= hòn cuội ghè
khôn
năm
Tho)ï , Lai Châu( Sơn La )
đẻo thô sơ có
(giai
trước
Bắc Giang, Thanh Hóa
hình thù rõ
đoạn
đây
ràng
đầu)
Người
12.000Hòa Bình ,Bắc Sơn ,
Công cụ đá
tinh
4.000
Quỳnh Văn ( Nghệ
mài ở lưỡi sắc
khôn(gia năm
An),Hạ Long ( Quảng
hơn :rìu đá
i đoạn
Ninh), Bàu Tró ( Quảng
cuội ,rìu ngắn ,
phát
Bình)

rìu có vai..
triển)
Câu 12:Sự phân công lao động đã được hình thành như
thế nào ? xã hội có gì đổi mới ?
-Nông nghiệp ngày càng phát triển .
-Việc làm giữa nam và
nữ được phân đònh rõ ràng
-Xã hội có sự đổi mới :
+Hình thành các làng bản, chiềng ,chạ có quan hệ mật thiết
=>bộ lạc
+Chế độ phụ hệ thay thế mẫu hệ +Có sự phân chia giàu
nghèo
Câu 13:Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào
và được tổ chức ra sao ?
-Hoàn cảnh :
+Sản xuất phát triển cuộc sống đònh cư ,làng bản ,chiềng chạ
mở rộng +Sự phân chia giàu nghèo +Nhu cầu giao lưu tự vệ

-Sơ đồ tổ chức:
Hùng vương
Lạc hầu-lạc
tướng
Trung ương
Lạc
tướng
(Bộ)

lạc
tướng
(Bộ )



Bồ chính
Bồ chính
Bồ chính
(chiềng,
(Chiềng,
(Chiềng,
chạ )
chạ)
chạ )
 Tổ chức còn đơn giản
Câu 14:Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân
Văn Lang được biểu hiện như thế nào ?
*Đời sống vật chất:
- = nhà sàn , đi lại = thuyền .ăn cơm nếp ,cơm tẻ , rau cà cá
thòt ,quả củ…
-Nam đóng khố ,nữ mặc váy , đeo đồ trang sức .
*Đời sống tinh thần :
-Tổ chức các lễ hội vui chơi ,thờ cúng => “mong mưa thuận gió
hòa” -Chôn người chết cùng công cụ lao động và đồ trang
sức.
=>Có ý thức cộng đồng sâu sắc.
Câu 15:Đất nước u Lạc có gì thay đổi?
+Nông nghiệp :sử dụng lưỡi cày đồng được cải tiến và phổ
biến ->lúa gạo ,khoai,đậu ,rau…ngày một nhiều hơn
-Chăn nuôi ,đánh cá ,săn bắt phát triển
+các nghề thủ công:đồ gốm ,dệt ,làm đồ trang sức ,đóng
thuyền ngày phát triển hơn
=> Ngành xây dựng và luyện kim ngày càng phát triển hơn .

=>Do kinh tế phát triển ,dân số tăng đã làm cho sự phân biệt
giữa tầng lớp thống trò và nhân dân sâu sắc hơn.
Câu 16:Cuộc kháng chiến của nhân dân Tây u và Lạc
Việt chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào ?
Thế kỷ thứ III TCN nước Văn Lang không còn bình yên nữa>năm 218 nhà Tần xâm lược phương nam -> cư dân Lạc Việt và
Tây u đoàn kết chống giặc chiến đấu ròng rã -> Đồ Thư bò
giết->nhà Tần bãi binh=>cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi
Câu 17:Nước u Lạc ra đời như thế nào ?
- Năm 201 Thục phán phải buộc V H nhường ngôi , hợp hai vùng
đất Tây u và Lạc Việt thành một nước có tên là u Lạc
- Thục phán tự xưng là An Dương Vương đóng đô ở Phong Khê
( Cổ Loa- Đông Anh –Hà Nội )
-Bộ máy nhà nước giống thời Văn Lang nhưng chỉ khác là Vua
có quyền hơn trong việc trò nước
Câu 18:Nước Văn Lang được thành lập như thế nào ?
Thế kỷ VII TCN thủ lónh Văn Lang hợp nhất các bộ lạc lập
nước Văn Lang , tự xưng là Vua Hùng đóng đô ở Văn Lang
( Bạch Hạc – Phú Thọ)

Câu 19:Nông nghiệp và các nghề thủ công của cư dân
Văn Lang như thế nào ?


- Thóc lúa là lương thực chính ,ngoài ra còn có thêm khoai
,đậu ,bầu ,bí …trồng dâu ,nuôi tằm
-Nghề đánh cá ,nuôi gia súc ngày càng phát triển.
-Các nghề thủ công được chuyên môn hóa cao phát triển nhất
là nghề luyện kim , trống đồng vừa thể hiện trình độ kỷ
thuật vừa là vật tiêu biểu cho nền văn hóa của ngừời Lạc
Việt

Câu 20:Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào ?
-Cuộc sống đònh cư lâu dài đòi hỏi con người phải cải tiến
công cụ sản xuất
-Kim loại được sử dụng đầu tiên là đồng =>thuật luyện kim ra
đời mở ra con đường tìm nguyên liệu mới

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 6 - KÌ 1
Câu 1: Lòch sử là gì ? Dựa vào đâu để biết và dựng
lại lòch sử ?
Câu 2: Đời sống của người tinh khôn có những điểm
nào tiến bộ hơn người tối cổ ?Vì sao xã hội nguyên
thủy tan rã ?
Câu 3: Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông ?Xã
hội cổ đại phương đông bao gồm những tầng lớp
nào?
Câu 4: Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây ?Em
hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ ?
Câu 5: Thế nào là âm lòch và dương lòch ?
Câu 6: Nêu những thành tựu văn hóa của các quốc
gia cổ đại phương Đông và phương Tây?
Câu 7: Con người xuất hiện như thế nào?
Câu 8: So sánh người tối cổ và người tinh khôn?


Câu 9: Nêu những đặc điểm mới trong đời sống vật
chất và tinh thần của người nguyên thủy Hòa Bình ,
Bắc Sơn ,Hạ Long?
Câu 10: Trình bày những chuyển biến trong đời sống
kinh tế của người nguyên thủy ?
Câu 11: Lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển

của người nguyên thủy trên đất nước ta ( thời gian ,
đòa điểm ,công cụ )
Câu 12: Sự phân công lao động đã được hình thành
như thế nào ? xã hội có gì đổi mới ?
Câu 13: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh
nào và được tổ chức ra sao ?
Câu 14: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân
Văn Lang được biểu hiện như thế nào ?
Câu 15: Đất nước u Lạc có gì thay đổi?
Câu 16: Cuộc kháng chiến của nhân dân Tây u và
Lạc Việt chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế
nào ?
Câu 17: Nước u Lạc ra đời như thế nào ?
Câu 18: Nước Văn Lang được thành lập như thế nào ?
Câu 19: Nông nghiệp và các nghề thủ công của cư
dân Văn Lang như thế nào ?
Câu 20: Thuật luyện kim đã được phát minh như thế
nào ?

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN LỊCH SỬ LỚP 6
Câu 1: Lòch sử là gì ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lòch sử ?
-Lòch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ . Lòch sử là một khoa
học vì lòch sử tìm hiểu và dựng lại toàn bộ hoạt động của con người
và xã hội loài người trong quá khứ .
-Dựa vào 3 nguồn tư liệu :+ Tư liệu truyền miệng +Tư liệu hiện vật
+Tư liệu chữ viết
Câu 2: Đời sống của người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ
hơn người tối cổ ?Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã ?
-Người tinh khôn sống thành thò tộc,biết trồng trọt chăn nuôi,biết
làm đồ gốm ,dệt vải ,làm đồ trang sức.



-Khoảng 4000 năm TCN kim loại xuất hiện->dùng kim loại chế tạo
công cụ -> diện tích trồng trọt tăng ->tạo ra sản phẩm dư thừa->
xuất hiện kẻ giàu người nghèo =>xã hội nguyên thủy tan rã.
Câu 3:Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông ?Xã hội cổ đại
phương đông bao gồm những tầng lớp nào?
-Ai Cập ,Lưỡng Hà, ,Trung Quốc, n Độ.
-Gồm 3 tầng lớp:vuaquý tộc ,nông dân và nô tì .
Câu 4:Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây ?Em hiểu thế nào là
chế độ chiếm hữu nô lệ ?
-Gồm Hy Lạp Và Rô Ma.
-Gồm 2 giai cấp : chủ nô và nô lệ .
+Chủ nô có quyền hành , đời sống sung sướng bóc lột nô lệ .
+Nô lệ là lực lượng sản xuất chính , lao động nặng nhọc bò bóc
lột .
Câu 5: Thế nào là âm lòch và dương lòch ?
-m lòch :tính theo sự di chuyển của mặt trăng quanh trái đất
-Dương lòch :theo sự di chuyện của trái đất quanh mặt trời
Câu 6:Nêu những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại
phương Đông và phương Tây?
+Phương Đông:
*Chữ số ,chữ viết : sáng tạo ra chữ viết đặc biệt là toán học.
*Về các khoa học :sáng tạo ra âm lòch và dương lòch .
*Về các công trình nghệ thuật: Kim Tự Tháp ( Ai Cập ), Thành
Babilon(Lưỡng Hà)
+Phương Tây :
*Chữ viết ,chữ số:sáng tạo ra chữ cái a,b,c.
*Về các khoa học :biết làm lòch và các tri thức khoa học :toán ,vật
lý ,sử học , đòa lý ,văn học .

*Về các công trình nghệ thuật :điêu khắc nổi tiếng , tượng lực só
ném đóa, thần vệ nữ .
Câu 7: Con người xuất hiện như thế nào?
-Khoảng 3- 4 triệu năm qua quá trình tìm kiếm thức ăn người vựơn
cổ chuyển thành người tối cổ đi = 2 chân , 2 tay cầm nắm,.biết sử
dụng những hòn đó làm công cụ.
-Những hài cốt được tìm thấy ở nhiều nơi :Miền Đông Châu Phi ,
Đảo Giava (Inđonêsia),Bắc Kinh (Trung Quốc)
-Sống theo bầy săn bắt và hái lượm , ở hang động , chế tạo công
cụ lao động , biết dùng lửa.
Câu 8: So sánh người tối cổ và người tinh khôn?
Ngừời
Thể tích
Công cụ
Cách thức
Tổ chức
não
lao động
kiếm sống
xã hội
Tối cổ
850-1.100cm3 Đá cũ
Săn bắt ,hái
Bầy đàn
lượm
Tinh
1.450 Cm3
Đá mới
Trồng trọt ,
Thò tộc

khôn
chăn nuôi
LỊCH SỬ VIỆT NAM
Câu 9:Nêu những đặc điểm mới trong đời sống vật chất và tinh
thần của người nguyên thủy Hòa Bình , Bắc Sơn ,Hạ Long?
- Họ sống trong các túp lều , thường xuyên cải tiến công
cụ
- Biết làm đồ gốm ,sống thành từng nhóm nhỏ ,đònh cư
lâu dài ,chế độ thò tộc đầu tiên được hình thành
- Biết làm đồ trang sức
- Chôn người chết cùng công cụ lao động
Câu 10:Trình bày những chuyển biến trong đời sống kinh tế của
người nguyên thủy ?
- Công cụ lao động được cải tiến , loại hình công cụ và đồ gốm đa
dạng phong phú
-Nghề trồng lúa nước ra đời ở các vùng đồng bằng ven sông.
Câu 11: Lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của người
nguyên thủy trên đất nước ta ( thời gian , đòa điểm ,công cụ )
Các giai
Thời gian Đòa điểm
Công cụ
đoạn


Người
tối cổ

Cách
đây 4030 vạn
năm


Hang Thẩm Khuyên ,Thẩm
Hai (Lạng Sơn),Núi Đọ
,Quan Yên (Thanh Hóa ),
Xuân Lộc (Đồmg Nai )

Đá ghè đẻo thô
sơ dùng để chặt ,
đập

Người
tinh khôn
(giai đoạn
đầu)

Khoảng
3-2 vạn
năm
trước
đây

Mái đá Ngườm( thái
Nguyên) ,Sơn Vi( Phú
Tho)ï , Lai Châu( Sơn La )
Bắc Giang, Thanh Hóa

Những chiếc rìu =
hòn cuội ghè
đẻo thô sơ có
hình thù rõ ràng


Người
12.000Hòa Bình ,Bắc Sơn ,
Công cụ đá mài
tinh
4.000
Quỳnh Văn ( Nghệ An),Hạ
ở lưỡi sắc hơn
khôn(giai năm
Long ( Quảng Ninh), Bàu
:rìu đá cuội ,rìu
đoạn
Tró ( Quảng Bình)
ngắn , rìu có vai..
phát
triển)
Câu 12:Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào ? xã
hội có gì đổi mới ?
-Nông nghiệp ngày càng phát triển .
-Việc làm giữa nam và nữ
được phân đònh rõ ràng
-Xã hội có sự đổi mới :
+Hình thành các làng bản, chiềng ,chạ có quan hệ mật thiết =>bộ
lạc
+Chế độ phụ hệ thay thế mẫu hệ +Có sự phân chia giàu nghèo
Câu 13:Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào và được tổ
chức ra sao ?
-Hoàn cảnh :
+Sản xuất phát triển cuộc sống đònh cư ,làng bản ,chiềng chạ mở
rộng +Sự phân chia giàu nghèo +Nhu cầu giao lưu tự vệ

-Sơ đồ tổ chức:
Hùng vương
Lạc hầu-lạc
tướng
Trung ương
Lạc tướng
(Bộ)
Bồ chính
(chiềng,
chạ )

lạc
tướng
(Bộ )
Bồ chính
(Chiềng,
chạ)

Bồ chính
(Chiềng, chạ
)

 Tổ chức còn đơn giản
Câu 14:Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang được
biểu hiện như thế nào ?
*Đời sống vật chất:
- = nhà sàn , đi lại = thuyền .ăn cơm nếp ,cơm tẻ , rau cà cá
thòt ,quả củ…
-Nam đóng khố ,nữ mặc váy , đeo đồ trang sức .
*Đời sống tinh thần :

-Tổ chức các lễ hội vui chơi ,thờ cúng => “mong mưa thuận gió
hòa” -Chôn người chết cùng công cụ lao động và đồ trang sức.
=>Có ý thức cộng đồng sâu sắc.
Câu 15:Đất nước u Lạc có gì thay đổi?
+Nông nghiệp :sử dụng lưỡi cày đồng được cải tiến và phổ biến
->lúa gạo ,khoai,đậu ,rau…ngày một nhiều hơn
-Chăn nuôi ,đánh cá ,săn bắt phát triển
+các nghề thủ công:đồ gốm ,dệt ,làm đồ trang sức ,đóng thuyền
ngày phát triển hơn
=> Ngành xây dựng và luyện kim ngày càng phát triển hơn .


=>Do kinh tế phát triển ,dân số tăng đã làm cho sự phân biệt
giữa tầng lớp thống trò và nhân dân sâu sắc hơn.
Câu 16:Cuộc kháng chiến của nhân dân Tây u và Lạc Việt chống
quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào ?
Thế kỷ thứ III TCN nước Văn Lang không còn bình yên nữa->năm
218 nhà Tần xâm lược phương nam -> cư dân Lạc Việt và Tây u
đoàn kết chống giặc chiến đấu ròng rã -> Đồ Thư bò giết->nhà
Tần bãi binh=>cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi
Câu 17:Nước u Lạc ra đời như thế nào ?
- Năm 201 Thục phán phải buộc V H nhường ngôi , hợp hai vùng đất
Tây u và Lạc Việt thành một nước có tên là u Lạc
- Thục phán tự xưng là An Dương Vương đóng đô ở Phong Khê ( Cổ
Loa- Đông Anh –Hà Nội )
-Bộ máy nhà nước giống thời Văn Lang nhưng chỉ khác là Vua có
quyền hơn trong việc trò nước
Câu 18:Nước Văn Lang được thành lập như thế nào ?
Thế kỷ VII TCN thủ lónh Văn Lang hợp nhất các bộ lạc lập nước
Văn Lang , tự xưng là Vua Hùng đóng đô ở Văn Lang ( Bạch Hạc –

Phú Thọ)
Câu 19:Nông nghiệp và các nghề thủ công của cư dân Văn Lang
như thế nào ?
- Thóc lúa là lương thực chính ,ngoài ra còn có thêm khoai ,đậu ,bầu
,bí …trồng dâu ,nuôi tằm
-Nghề đánh cá ,nuôi gia súc ngày càng phát triển.
-Các nghề thủ công được chuyên môn hóa cao phát triển nhất là
nghề luyện kim , trống đồng vừa thể hiện trình độ kỷ thuật vừa
là vật tiêu biểu cho nền văn hóa của ngừời Lạc Việt
Câu 20:Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào ?
-Cuộc sống đònh cư lâu dài đòi hỏi con người phải cải tiến công
cụ sản xuất
-Kim loại được sử dụng đầu tiên là đồng =>thuật luyện kim ra đời
mở ra con đường tìm nguyên liệu mới

§Ị C¦¥ng ¤n TËP m¤n LÞch sư líp 6
I - C¸c mèc thêi gian vµ sù kiƯn lÞch sư

Mèc thêi gian

Sù kiƯn lÞch sư

ThÕ kØ VII TCN
241 – 208 TCN
207 TCN

Níc V¨n Lang thµnh lËp
Kh¸ng chiÕn chèng qu©n x©m lỵc TÇn
Níc ¢u L¹c cđa An D¬ng V¬ng thµnh lËp
Níc ¢u L¹c bÞ qu©n TriƯu §µ x©m chiÕm, TriƯu §µ s¸p

nhËp ®Êt ¢u L¹c vµo Nam ViƯt, chia ¢u L¹c thµnh hai
qn Giao ChØ vµ Cưu Ch©n
Nhµ H¸n chiÕm ®ỵc ¢u L¹c vµ chia níc ta l¹i thµnh ba
qn Giao ChØ, Cưu Ch©n vµ NhËt Nam.
T« §Þnh ®ỵc cư sang lµm Th¸i thó qn Giao ChØ
Hai Bµ Trng dùng cê khëi nghÜa ë H¸t M«n (Hµ T©y)
M· ViƯn cho qu©n tiÕn ®¸nh Hỵp Phè
Hai Bµ Trng hi sinh oanh liƯt trªn ®Êt CÊm Khª
Cc kh¸ng chiÕn chèng qu©n H¸n x©m lỵc kÕt thóc
M· ViƯn rót qu©n vỊ níc
Níc L©m Êp thµnh lËp
Nhµ Ng« t¸ch Ch©u Giao thµnh Qu¶ng Ch©u (®Êt
Trung Qc) vµ Giao Ch©u (®Êt ¢u L¹c cò)

N¨m 179 TCN
N¨m 111 TCN
N¨m 34
Mïa xu©n n¨m 40
Th¸ng 4 n¨m 42
Th¸ng 3 n¨m 43
Th¸ng 11 n¨m 43
Mïa thu n¨m 44
192 – 193
§Çu thÕ kØ III


Năm 248
Đầu thế kỉ VI
Mùa xuân năm 542
Tháng 4 năm 542

Đầu năm 543
Mùa xuân năm 544
Tháng 5 năm 545
Đầu năm 546
Năm 548
Năm 550
Khoảng năm 570
Năm 603
Năm 679
Năm 722
Năm 722
776 - 791
Năm 905
Đầu năm 906
Năm 907
Năm 917
Mùa thu năm 930
930 931
Năm 937
Năm 938

Khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ ở Phú Điền (Hồng Lộc,
Thanh Hoá)
Nhà Lơng đô hộ Giao Châu
Lý Bí phất cờ khởi nghĩa
Nhà Lơng huy động quân từ Quảng Châu sang đàn
áp lần thứ nhất
Nhà Lơng tổ chức cuộc tấn công đàn áp lần hai
Lý Bí lên ngôi hoàng đế, nớc Vạn Xuân thành lập
Vua Lơng cử Dơng Phiêu làm Thứ sử Giao Châu, cùng

với tớng Trần Bá Tiên chỉ huy quân tiến xuống Vạn
Xuân
Quân Lơng chiếm đợc thành Gia Ninh
Vua Lý Nam Đế mất
Triệu Quang Phục dành lại độc lập và lên ngôi vua
Lý Phật Tử từ phía nam kéo quân về cớp ngôi củaTriệu
Quang Phục
Quân Tuỳ tấn công Vạn Xuân
Nhà Đờng đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Nhà Đờng cử Dơng T Húc sang đàn áp cuộc khởi
nghĩa của Mai Thúc Loan
Khởi nghĩa Phùng Hng
Tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức,
Khúc Thừa Dụ đã khởi nghĩa dành quyền tự chủ.
Vua Đờng phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ An
Nam đô hộ
Khúc Thừa Dụ mất, con trai là Khúc Hạo lên thay
Khúc Hạo mất, Khúc Thừa Mỹ lên thay
Quân Nam Hán sang đánh nớc ta
Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất do Dơng Đình Nghệ chỉ huy
Dơng Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn giết để đoạt
chức
Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai do Ngô
Quyền lãnh đạo và chiến thắng Bạch Đằng lịch sử
khẳng định nền độc lập hoàn
toàn của dân tộc ta.

II- Những sự kiện chính từ thời dựng nớc đến thế kỉ X
1. Nớc Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I có gì thay đổi ?


- Năm 179 TCN, Triệu Đà sáp nhập đất đai Âu Lạc vào Nam Việt,
chia Âu Lạc thành hai quận Giao Chỉ và Cửu Chân.
- Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Âu Lạc và chia lại thành 3 quận :
Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam (bao gồm Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
ngày nay), gộp với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao.
- Bộ máy cai trị nhà nớc đợc chia nh sau:
+ Đứng đầu châu là Thứ sử
+ Đứng đầu quận là Thái thú coi việc chính trị, Đô uý coi việc
quân sự.


+ Lạc tớng ngời Việt cai quản ở các huyện.
- Nhân dân ta phải chịu nhiều thứ thuế và phải cống nạp.
- Nhà Hán đa ngời Hán sang ở lẫn với ngời Việt để nhằm đồng
hoá dân tộc ta, bắt dân ta phải theo phong tục của họ.
2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng bùng nổ
* Nguyên nhân:
- Nhà Hán giết Thi Sách là chồng bà Trng Trắc.
- Nợ nớc, thù nhà, Hai Bà Trng đã đứng lên khởi nghĩa.
* Diễn biến:
- Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát
Môn ( H à Tây), đợc nhân dân khắp nơi ủng hộ nên đã làm chủ đợc Mê Linh, sau đó đánh vào thành Cổ Loa và thành Luy Lâu. Tô
Định bỏ trốn, quân Nam Hán bị đánh bại.
* Kết quả:
- Cuộc khởi nghĩa dành thắng lợi.
3. Hai Bà Trng đã làm gì sau khi dành đợc thắng lợi ?
- Bà Trng Trắc đợc suy tôn làm vua (Trng Vơng)
- Đóng đô ở Mê Linh.
- Phong chức tớc cho những ngời có công (Lạc tớng cai quản ở các

huyện)
- Xá thuế 2 năm.
- Bãi bỏ luật pháp hà khắc và lao dịch nặng nề của chính quyền
đô hộ.
4. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán (42 43) đã diễn
ra nh thế nào ?
* Diễn biến:
- Tháng 4 năm 42, Mã Viện cho quân tiến đánh Hợp Phố. Ta
chiến đấu anh dũng ở đó rồi rút lui. Chiếm đợc Hợp Phố, Mã Viện
chia quân thành hai đờng thuỷ bộ, tiến vào Giao Chỉ, rồi hợp quân
lại ở Lãng Bạc. Hai Bà Trng kéo quân đến nghênh chiến, cuộc chiến
diễn ra rất quyết liệt, sau đó rút lui về Cổ Loa, Mê Linh. Mã Viện
truy đuổi, quân ta phải rút về Cấm Khê (Ba Vì, Hà Tây). Tháng 3
năm 43, Hai Bà Trng hi sinh oanh liệt trên đất Cấm Khê. Cuộc
kháng chiến vẫn tiếp tục đến tháng 11 năm 43. Mùa thu năm 44,
Mã Viện rút quân về nớc.
* ý nghĩa:
- Cuộc khởi nghĩa và kháng chiến tiêu biểu cho ý chí quật cờng
bất khuất của dan tộc ta.
- Các thế hệ con cháu biết ơn hai bà đã lập đền thờ ở huyện
Mê Linh (Vĩnh Phúc).
5. Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phơng Bắc
đối với nớc ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI
- Sau khi đàn áp cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng, nhà Hán giữ
nguyên châu Giao.
- Đầu thế kỉ III, nhà Ngô tách châu Giao thành Quảng Châu
(thuộc Trung Quốc) và Giao Châu (Âu Lạc cũ).
- Nhà Hán đa ngời Hán sang thay ngời Việt làm huyện lệnh, trực
tiếp cai quản ở các huyện.



- Nhân dân Giao Châu phải chịu nhiều thứ thuế, lao dịch và
phải nộp cống.
- Nhà Hán đa ngời Hán sang ở lẫn với ngời Việt để nhằm đồng
hoá dân tộc ta.
6. Tình hình kinh tế nớc ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI có gì
thay đổi ?
- Chính quyền đô hộ Hán nắm độc quyền về sắt nhng nghề rèn
sắt ở Giao Châu vẫn phát triển.
- Chúng ta đã tìm đợc nhiều đồ sắt về công cụ, về vũ khí, về
dụng cụ,
- Nghề nông từ thế kỉ I ở Giao Châu cũng rất phát triển :
+ Biết trồng hai vụ lúa trên một năm.
+ Nhân dân Giao Châu đã biết dùng trâu bò để kéo cày.
+ Có đê phòng lũ, có nhiều kênh ngòi.
+ Cây trồng và chăn nuôi rất phong phú.
+ Nghề gốm cổ truyền cũng rất phát triển.
+ Ngời ta đã biết tráng men và trang trí trên đồ gốm rồi mới
đem nung.
+ Ngời ta còn dùng tơ tre, tơ chuối để dệt thành vải.
+ Các sản phẩm công nghiệp và thủ công đợc đem trao đổi
ở các chợ làng.
+ Chính quyền đô hộ đợc giữ độc quyền ngoại thơng.
7. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá nớc ta ở thế kỉ I
đến thế kỉ IV

Thời Văn Lang Âu Lạc
Vua
Quý tộc


Thời kì bị đô hộ

Quan lại đô hộ
Hào trởng Việt
Địa chủ Hán
Nông dân công xã
Nông dân công xã
Nông dân lệ thuộc
Nô tì
Nô tì
- Chính quyền đô hộ mở một số trờng học dạy chữ Hán, luật lệ
phong tục của ngời Hán nhng nhân dân ta vẫn giữ đợc tiếng nói
riêng, phong tục tập quán riêng.
8. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248)
* Nguyên nhân :
- Không chịu áp bức, bóc lột nặng nề của chính quyền đô hộ.
- ý chí đấu tranh giành độc lập cho tổ quốc.
* Diễn biến :
- Năm 248, Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân khởi nghĩa ở Phú
Điền (Thanh Hoá) đánh phá các thành ấp ở quận Cửu Chân rồi từ
đó đánh ra khắp Giao Châu.
- Đợc tin, nhà Ngô cử viên tớng Lục Dận đem 6000 quân sang
Giao Châu đàn áp.
* Kết quả :
- Cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng.
* ý nghĩa :


- Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu tiêu biểu cho ý chí đấu tranh giành
độc lập của dân tộc ta.

9. Nhà Lơng siết chặt ách đô hộ nh thế nào ?
- Đầu thế kỉ VI, nhà Lơng đô hộ Giao Châu.
- Chính quyền đô hộ chia nớc ta thành sáu quận :
+ Giao Châu (đồng bằng và trung du Bắc Bộ).
+ i Châu (Thanh Hoá).
+ Đức Châu, Minh Châu, Lợi Châu (Nghệ Tĩnh).
+ Hoàng Châu (Quảng Ninh).
- Nhà Lơng chủ trơng chỉ có tụn tht nhà Lơng và một số dòng
họ lớn mới đợc giữ những chức vụ quan trọng.
- Thứ sử Giao Châu lúc bấy giờ là Tiêu T đã đặt ra hàng trăm thứ
thuế : ngời nào trồng cây dâu cao một thớc đều phải nộp thuế,
bán vợ đợ con cũng phải nộp thuế Sử sách Trung Quốc thú nhận :
"Tiêu T tàn bạo mất lòng dân".
10. Khởi nghĩa Lý Bí. Nớc Vạn Xuân thành lập
* Nguyên nhân :
- Lý Bí vì căm ghét bọn đô hộ, ông đã ngấm ngầm liên lạc với
các hào kiệt trong vùng để
chuẩn bị nổi dậy.
* Diễn biến :
- Mùa xuân năm 542, Lý Bí phất cờ khởi nghĩa chống lại ách đô
hộ tàn bạo của nhà Lơng và đợc hào kiệt khắp nơi kéo về hởng
ứng. Cha đầy ba tháng, nghĩa quân đã chiếm đợc hầu hết các
quận, huyện. Tiêu T hoảng sợ chạy về Trung Quốc.
- Tháng 4 năm 42, nhà Lơng huy động quân từ Quảng Châu
sang đàn áp. Nghĩa quân chủ động kéo quân lên phía Bắc và
đánh bại quân Lơng, giải phóng thêm Hoàng Châu (Quảng Ninh).
- Đầu năm 543, nhà Lơng tổ chức cuộc tấn công đàn áp lần thứ
hai. Quân ta chủ động đón đánh địch ở Hợp Phố. Tớng địch bị
giết gần hết.
- Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi hoàng đế (Lý Nam Đế), đặt

tên nớc là Vạn Xuân, dựng kinh đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội),
thành lập triều đình với hai ban là văn, võ. Triệu Túc giúp vua cai
quản mọi việc. Tinh Thiều đứng đầu ban văn, Phạm Tu đứng đầu
ban võ.
- Tháng 5 năm 545, vua Lơng cử Dơng Phiêu sang làm Thứ sử
Giao Châu, cùng với Trần Bá Tiên chỉ huy quân tiến xuống Vạn
Xuân.
- Lý Nam Đế chống cự không nổi, phải rút quân về giữ thành ở
cửa sông Tô Lịch. Thành vỡ, tớng Phạm Tu tử trận. Lý Nam Đế đem
quân ngợc sông Hồng về giữ thành Gia Ninh. Đầu năm 546, quân
Lơng chiếm đợc Gia Ninh, Lý Nam Đế chạy đến miền núi Phú Thọ ;
sau đó đem quân ra đóng ở hồ Điển Triệt.
- Vào đêm ma to, gió lớn Trần Bá Tiên dẫn quân đánh úp vào
hồ Điển Triệt. Quân ta tan vỡ, Lý Nam Đế trốn vào động Khuất Lão.
Anh trai vua là Lý Thiên Bảo cùng Lý Phật Tử đem một cánh quân
lui về Thanh Hoá. Năm 548, Lý Nam Đế mất.
11. Triệu Quang Phục đánh bại quân Lơng nh thế nào ?


- Triệu Quang Phục là ngời Lý Bí tin cậy. Ông đợc Lý Bí trao
quyền chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Lơng.
- Triệu Quang Phục quyết định lui quân về vùng Dạ Trạch (Hng
Yên).
- Triệu Quang Phục bí mật đem quân đóng trên bãi nổi. Ban
ngày im lặng. Ban đêm nghĩa quân trèo thuyền ra đánh úp, cớp
vũ khí, lơng thực.
- Quân Lơng tăng cờng bao vây Dạ Trạch và cố sức tấn công.
Nghĩa quân anh dũng chống trả. Tình thế giằng co kéo dài. Đến
năm 550, nghĩa quân Triệu Quang Phục phản công đánh tan
quân xâm lợc, chiếm đợc Long Biên. Cuộc khánh chiến kết thúc

thắng lợi.
12. Nớc Vạn Xuân độc lập đã kết thúc nh thế nào ?
- Triệu Quang Phục lên ngôi vua (Triệu Việt Vơng), tổ chức lại
chính quyền.
- 20 năm sau Lý Phật Tử từ phía nam kéo quân về cớp ngôi. Lý
Phật Tử lên làm vua.
- Vua Tuỳ đòi Lý Phật Tử sang chầu, nhng Lý Phật Tử thoái thác
không chịu đi.
- Lý Phật Tử tăng thêm quân ở những thành trọng yếu nh Long
Biên, Ô Diên, còn mình thì cầm quân giữ thành ở Cổ Loa.
- Năm 603, mời vạn quân Tuỳ tấn công Vạn Xuân. Lý Phật Tử bị
vây bắt ở Cổ Loa và bị giải về Trung Quốc.
13. Dới ách đô hộ của nhà Đờng, nớc ta có gì thay đổi ?
- Năm 618, nhà Đờng đợc thành lập ở Trung Quốc và thống trị
nhân dân ta.
- Năm 679, nhà Đờng đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ.
- Các châu huyện do ngời Trung Quốc cai trị, dới huyện là hơng
và xã vẫn do ngời Việt tự cai quản.
- miền núi, các châu vẫn do các tù trởng địa phơng cai quản.
Trụ sở của phủ đô hộ đặt ở Tống Bình (Hà Nội).
- Nhà Đờng cho sửa các đờng giao thông thuỷ, bộ từ Trung Quốc
sang Tống Bình và từ tới các quận, huyện. Tống Bình và một số
quận huyện quan trọng, nhà Đờng cho xây thành, đắp luỹ và tăng
thêm số quân đồn trú
- Nhà Đờng đặt ra rất nhiều thứ thuế, bắt nhân dân ta phải
cống nạp.
- Đến mùa vải, nhân dân An Nam phải thay nhau gánh vải sang
Trung Quốc nộp cống.
14. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 722)
* Nguyên nhân:

- Khoảng cuối những năm 10 của thế kỉ VIII, nhân dân phải
tham gia đoàn ngời gánh vải (quả) nộp cống, Mai Thúc Loan đã kêu
gọi những ngời dân phu bổ về quê, mộ binh nổi dậy.
* Diễn biến và kết quả:
- Sau khi khởi nghĩa, nghĩa quân nhanh chóng chiếm thành
Hoan Châu. Nhân dân ái Châu, Diễn Châu nổi dậy hởng ứng. Mai
Thúc Loan chọn Sa Nam xây dựng căn cứ. Ông xng đế, mọi ngời gọi
ông là Mai Hắc Đế.


- Mai Hắc Đế kết hợp với nhân dân Giao Châu và Chăm pa,
kéo quân tấn công thành Tống Bình. Viên đô hộ là Quang Sở
Khách sợ phải chạy về Trung Quốc.
- Năm 722, nhà Đờng cử Dơng T Húc đem 10 vạn quân sang
đàn áp. Mai Hắc Đế thua trận khiến quân giặc điên cuồng tàn sát
nghĩa quân và dân.
15. Khởi nghĩa Phùng Hng (trong khoảng 776 791)
- Khoảng năm 776, Phùng Hng cùng em là Phùng Khải họp quân
khởi nghĩa ở Đờng Lâm đợc nhân dân quanh nổi dậy hởng ứng,
giành đợc quyền làm chủ mảnh đất của mình.
- Sau đó, Phùng Hng kéo quân về bao vây phủ thành Tống
Bình. Cao Chính Bình phải rút vào thành cố thủ, rồi sinh bệnh
chết. Phùng Hng chiếm đợc thành sắp đặt việc cai trị. Phùng Hng
mất, con trai là Phùng An lên thay. Năm 791, quân đờng đem đại
quân sang đàn áp, Phùng An ra hàng.
16. Nớc Chăm-pa độc lập ra đời nh thế nào ?
- Vào thế kỉ II, nhân dân Giao Châu nhiều lần nổi dậy Nhà
Hán tỏ ra bất lực.
- Năm 192 193, nhân dân Tợng Lâm dới sự lãnh đạo của Khu
Liên đã nổi dậy dành lại độc lập đặt tên nớc là Lâm p.

- Lâm p là quốc gia có lực lợng quân sự khá mạnh. Đây là sự hợp
nhất giữa hai bộ lạc: bộ lạc Dừa và bộ lạc Cau mở rộng lãnh thổ đến
Hoành Sơn.
- Thế kỉ VI, Lâm p đổi thành Chăm pa (sử sách Trung Quốc
còn gọi là Hoàn Vơng).
- Đóng đô ở Sin ha pu ra.
17. Tình hình kinh tế, văn hoá Chăm pa từ thế kỉ II đến
thế kỉ X
a) Tình hình kinh tế:
- Nguồn sống chủ yếu của c dân Chăm pa là nông nghiệp
trồng lúa nớc.
- Biết dùng lỡi cày bằng sắt, dùng trâu kéo cày.
- Biết làm ruộng bậc thang ở các sờn đồi núi, sáng tạo ra xe
guồng nớc để đa nớc từ sông, suối lên ruộng và từ ruộng thấp lên
ruộng cao.
- Chủ yếu là trông các cây ăn quả, cây công nghiệp.
- Ngời Chăm làm đồ gốm, dệt vải, đánh cá
b) Những nét đặc sắc về văn hoá:
- Ngời Chăm đã có chữ viết riêng (chữ Phạn), nhân dân Chăm
chủ yếu theo đạo Bà La Môn và đạo Phật.
- Ngời chết thờng hoả táng.
- Ngời Chăm ở nhà sàn, có thói quen ăn trầu cau.
- Họ đã sáng tạo ra một nền nghệ thuật với các tháp Chăm.
Chăm pa là một quốc gia có nền văn hoá phát triển (thuộc
nền văn hoá Sa Huỳnh) với nhiều thành tựu văn hoá, kinh tế. Giữa
ngời Chăm và ngời Việt có mối quan hệ chặt chẽ từ lâu đời.
18. Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào ?
- Cuối thế kỉ IX, nhà Đờng suy yếu, không còn giữ vững quyền
thống trị nh cũ đối với nớc ta.



- Năm 905, Tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức
Khúc Thừa Dụ kêu gọi nhân dân nổi dậy đánh chiếm thành
Tống Bình và tự xng là Tiết độ sứ xây dựng quyền tự chủ.
- Họ Khúc đã xây dựng quyền tự chủ bằng các việc làm sau:
+ Đ ặtlại khuvựchànhchính.

+ Đ ịnhlại mứcthuế.

Cuộc sống ngời Việt do ngời

+ Bãi bỏlaodịch
thờiBắc
thuộc.


+ Lậplại sổhộkhẩu.

Việt cai quản.
19. Dơng Đình Nghệ chống quân xâm lợc Nam Hán (năm
930 931)
- Năm 917 Khúc Hạo mất, Khúc Thừa Mỹ lên thay và thần phục
nhà Lơng.
- Năm 930, nhà Hán xâm lợc nớc ta, Khúc Thừa Mỹ chông cự
không nổi nên đã bị bắt và đem về Quảng Châu.
- Năm 931, Dơng Đình Nghệ nghe tin đã bao vây thành Tống
Bình.
- Quân Nam Hán lo sợ phải cầu cứu viện binh nhng cha đến thì
Dơng Đình Nghệ đã chiếm đợc thành Tống Bình, đánh tan quân
tiếp viện.

- Sau khi dẹp quân Nam Hán, Dơng Đình Nghệ tự xng là Tiết độ
sứ và dành lại quyền tự chủ.
20. Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân Nam Hán nh thế nào ?
- Năm 937, Kiều Công Tiễn giết Dơng Đình Nghệ để đoạt chức.
- Đợc tin, Ngô Quyền kéo quân ra Bắc.
- Kiều Công Tiễn sợ hãi đã cầu cứu quân Nam Hán.
- Năm 938, vua Nam Hán sai con trai là Lu Hoằng Tháo chỉ huy
một đạo quân sang xâm lợc nớc ta.
- Ngô Quyền tiến quân vào thành Đại La và bắt giết Kiều Công
Tiễn, sau đó chuẩn bị chống quân Nam Hán.
- Ông huy động quân dân đóng gỗ và đẽo nhọn đầu và bịt
sắt rồi đem đóng xuống lòng sông Bạch Đằng nơi hiểm yếu, xây
dựng một trận địa cọc ngầm có quân mai phục.
21. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938
- Cuối năm 938, đoàn thuyền của Lu Hoằng Tháo kéo vào vùng
biển nớc ta.
- Ngô Quyền cho toán thuyền nhỏ ra khiêu chiến rồi rút chạy
(lúc thủy triều lên) để nhử quân giặc vào trận địa mai phục.
- Quân của Hoằng Tháo hăm hở đuổi theo và vợt qua bãi cọc
ngầm.
- Khi thủy triều rút, Ngô Quyền cho quân phản công.
- Giặc rút chạy rối loạn xô vào bãi cọc nhọn vỡ tan tành.
- Ta xông ra đánh giáp la cà.
- Giặc phần bị chết, phần bị giết thiệt hại quá nửa, Hoằng
Tháo cũng tử trận.
- Nghe tin, vua Nam Hán hốt hoảng hạ lệnh thu quân về nớc, trận
chiến hoàn toàn thắng lợi.


* ý nghĩa : Đập tan ý đồ xâm lợc của triều đại phong kiến

phơng Bắc, mở ra thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta.

CNG ễN TP LCH S 6
I. Thi nguyờn thy trờn t nc ta
1. Chỳng ta cn phi hc lch s vỡ:
- Hc lch s bit v ci ngun t tiờn, quờ hng, dõn tc mỡnh.
- Bit c cuc sng u tranh v lao ng sỏng to ca dõn tc mỡnh v c
loi ngi trong quỏ kh xõy dng nờn xó hi vn minh nh ngy nay.
- hiu c nhng gỡ chỳng ta ang tha hng ca ụng cha trong quỏ kh
v bit mỡnh phi lm gỡ cho tng lai.
2. Xó hi nguyờn thy tan ró vỡ:
- Khong 4000 nm TCN, con ngi phỏt hin ra kim loi v dựng kim loi lm
cụng c lao ng.
- Nh cụng c bng kim loi, con ngi cú th khai phỏ t hoang, tng din
tớch trng trtsn phm lm ra nhiu, xut hin ca ci d tha.
- Mt s ngi chim hu ca d tha, tr nờn giu cúxó hi phõn húa thnh
k giu, ngi nghốo. Xó hi nguyờn thy dn dn tan ró.
3. Cỏc quc gia c i phng ụng:
- Tờn cỏc quc gia: Ai Cp, Lng H, n , Trung Quc
- Thi gian hỡnh thnh: cui thiờn niờn k IV u thiờn niờn k III TCN
- a im: Ai Cõp , khu vc Lng H, n v Trung Quc ngy nay, trờn
lu vc cỏc dũng sụng ln nh sụng Nin Ai Cp, -ph-rỏt v Ti-g-r
Lng H, sụng n v sụng Hng n , sụng Hong H v Trng Giang
Trung Quc.
- Cỏc quc gia c a phng ụng u hỡnh thnh trờn lu vc cỏc dũng sụng
ln vỡ:
+ ú cú nhng ng bng rng ln, phỡ nhiờu, mu m, thun li cho s phỏt
trin nn nụng nghip.
+ Con ngi nh c ngy cng ụng. Cỏc quc gia xut hin
4. Nhng thnh tu tiờu biu v vn húa ca cỏc quc gia c i phng

ụng:
- Bit lm lch v dựng lch õm: Nm cú 12 thỏng, mi thỏng cú 29 hoc 30
ngy; bit lm ng h o thi gian bng búng nng mt tri.
- Sỏng to ra ch vit gi l ch tng hỡnh; vit trờn giy Pa-pi-rỳt, trờn mai
rựa, trờn th tre, trờn cỏc phin t sột.
- Toỏn hc: Phỏt minh ra phộp m n 10, cỏc ch s t 1 n 9 v s 0, tớnh
Pi bng 3,16.
- Kin trỳc: Cỏc cụng trỡnh kin trỳc s nh Kim t thỏp Ai Cp, thnh Babi-lon Lng H
5. Nhng thnh tu tiờu biu v vn húa ca cỏc quc gia c i phng
Tõy:
- Bit lm lch v dựng lch dng, chớnh xỏc hn : mt nm cú 365 ngy v 6


giờ chia thành 12 tháng.
- Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c…có 26 chữ cái, gọi là hệ chữ cái La-tinh, đang
được dùng phổ biến hiện nay.
- Khoa học: Một số nhà khoa học nổi tiếng như: ta-lét, Pi-ta-go (toán học), Ácsi-mét (Vật lí)…
- Kiến trúc: Nhiều công trình nổi tiếng như: Đền Pác-tê-nông, đấu trường Côli-dê, tượng lực sĩ ném đĩa…
* Đánh giá:
- Những thành tự văn hóa trên có tầm quan trọng to lớn đối với nền văn minh
và sự phát triển của loài người.
- Nó đặt cơ sở nền móng cho sự phát triển của các ngành khoa học…Nhiều
thành tựu đến nay vẫn được sử dụng như hệ chữ cái a,b,c…, lịch dương,…
6. Đặc điểm của người tối cổ:
- Vẫn còn những dấu tích của loài vượn (trán thấp bợt ra phía sau, mày nổi cao,
xương hàm nhô ra phía trước, trên người còn một lớp lông bao phủ…)
- Đã hoàn toàn đi bằng hai chân, hai chi trước đã biết cầm nắm, hộp sọ đã phát
triển, thể tích sọ não lớn, biết sử dụng và chế tạo công cụ lao động.
7. Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở Việt Nam:
- Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở Việt Nam là những chiếc răng của

Người tối cổ, những mảnh đá được ghè mỏng ở nhiều chỗ, có hình thù rõ ràng
dùng để chặt đập; có niên đại cách đây 40-30 vạn năm.
8. Các địa điểm tìm thấy dấu tích của Người tối cổ trên đất nước Việt Nam:

- Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở các hang Thẩm Khuyên,
Thẩm Hai (Lạng Sơn); Núi Đọ (Thanh Hóa); Xuân Lộc (Đồng Nai).
9. Những nét chính trong đời sống vật chất của người nguyên thủy
thời Hòa Bình-bắc Sơn- Hạ Long:
- Từ thời Sơn Vi, con người đã biết ghè đẽo các hòn cuội thành rìu;

đến thời Hòa Bình - Bắc Sơn họ đã biết dùng các loại đá khác nhau để mài
thành các loại công cụ như rìu, bôn, chày.
- Họ còn biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và biết làm đồ gốm; biết trồng trọt
(rau, đậu, bí, bầu...) và chăn nuôi.
10. Sự xuất hiện của nghề nông, chăn nuôi có tầm quan trọng to lớn:
- Sự xuất hiện của nghề nông và chăn nuôi, người nguyên thủy đã chủ động được lương
thực, thực phẩm, dần thoát khỏi sự lệ thuộc vào thiên nhiên. Đời sống ngày càng ổn định
và nâng cao.

11. Những nét chính trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy thời
Hòa Bình-bắc Sơn- Hạ Long:
- Người tối cổ biết chế tác và sử dụng đồ trang sức; biết vẽ những hình mô tả cuộc
sống tinh thần của mình.
- Người tố cổ đã hình thành một số phong tục tập quán: Thể hiện trong mộ táng có chôn theo lưỡi
cuốc đá.
* Đánh giá:
- Trong thời kì nguyên thủy con người bắt đầu quan tâm đến đời sống tinh thần như biết làm đẹp bản
thân, bày tỏ tình cảm đối với người chết. Đó là một bước tiến đáng kể trong sự phát triển của loài
người…
II. Thời kì Văn Lang - Âu Lạc đã có những chuyển biến như thế nào trong đời sống kinh tế,

xã hội ?


1. Trình độ sản xuất, chế tác công cụ của người Việt cổ đã có sự phát triển, tiến bộ như
thế nào?
Người nguyên thủy trên đất nước ta lúc đầu sinh sống ở các hang động, sau đó tiếp
tục mở rộng vùng cư trú đến các vùng chân núi, thung lũng ven khe suối, vùng đất bãi ven
sông.
Qua các di chỉ Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa), Lung Leng (Kon
Tum), có niên đại cách đây 4.000 - 3.500 năm, các nhà khảo cổ đã phát hiện hàng loạt
công cụ: rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ, có hình dáng cân xứng; những đồ trang
sức, những loại đồ gốm khác nhau như bình, vò, vại, bát, đĩa...Những mảnh gốm thường
in hoa văn hình chữ S nối nhau, đối xứng, hoặc in những con dấu nổi liền nhau...Điều đó
chứng tỏ người Việt cổ đã đạt được trình độ cao về mặt chế tác công cụ sản xuất và đồ
trang sức, đồ dùng sinh hoạt...
Đặc biệt, người Việt cổ ở Phùng Nguyên (Phú Thọ) và Hoa Lộc (Thanh Hóa) còn
phát minh ra thuật luyện kim (kim loại được dùng đầu tiên là đồng).
Kỹ thuật luyện kim phát triển mạnh, cư dân Lạc Việt đã biết làm ra những công cụ
sản xuất bằng kim loại như rìu đồng và quan trọng nhất là lưỡi cày đồng và lưỡi hái bằng
đồng ảnh hưởng mạnh đến sinh hoạt nông nghiệp. Lưỡi cày thời ấy có hình cánh bướm
hoặc hình tam giác. Và xuất sắc đặc biệt là dân Lạc Việt đã đúc nên những chiếc đồng
phức tạp đòi hỏi một trình độ kỹ thuật văn hóa cao.
Những dụng cụ sinh hoạt như mâm đồng, đục, kim khâu, dao, lưỡi câu, chuông và
đồ trang sức cũng được sản xuất với số lượng đáng kể. Ngoài ra, đã có nghề luyện sắt và
nghề gốm.
Thuật luyện kim ra đời đánh dấu bước tiến bộ vượt bậc trong chế tác công cụ sản xuất,
đồ trang sức, dụng cụ sinh hoạt và cả vũ khí của người Việt cổ, làm cho sản xuất và đời sống
sinh hoạt xã hội có bước phát triển cao hơn hẳn.
2. Sự ra đời nghề nông trồng lúa nước của người Việt cổ có ý nghĩa, tầm quan
trọng như thế nào?

Người nguyên thủy trên đất nước ta lúc đầu sinh sống ở các hang động, sau đó tiếp
tục mở rộng vùng cư trú đến các vùng chân núi, thung lũng ven khe suối, vùng đất bãi ven
sông.
Trên các vùng cư trú rộng lớn ở đồng bằng ven sông, ven biển và vùng thung lũng
ven suối, người Việt cổ đã phát hiện ra cây lúa và nghề trồng lúa nước ra đời. Thoạt tiên đó
là những giống lúa hoang. Về sau được thuần dưỡng để trở thành hạt gạo dẻo thơm. Qua
các di chỉ Phùng Nguyên - Hoa Lộc, các nhà khoa học phát hiện hàng loạt lưỡi cuốc đá
được mài nhẵn toàn bộ ; tìm thấy gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vò đất
nung lớn… Chứng tỏ cây lúa nước đã dần dần trở thành cây lương thực chính của con
người.
Sự ra đời nghề nông trồng lúa nước có ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt trong
quá trình tiến hóa của con người : từ đây, con người có thể định cư lâu dài ở vùng đồng
bằng ven các con sông lớn ; cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn cả về vật chất
và tinh thần.
3. Trình bày những biểu hiện về sự chuyển biến xã hội thời Văn Lang - Âu
Lạc ?
Từ khi thuật luyện kim được phát minh và nghề nông trồng lúa nước ra đời, con
người phải chuyên tâm làm một công việc nhất định. Sự phân công lao động đã được
hình thành cụ thể :
Phụ nữ làm việc nhà, thường tham gia sản xuất nông nghiệp và làm đồ gốm, dệt
vải vì người Việt cổ không chỉ độc canh cây lúa mà còn trồng các loại rau củ, cây trái như
khoai, đậu, trồng dâu, nuôi tằm. Nam giới, một phần làm nông nghiệp, đi săn, đánh cá ;
một phần chuyên hơn làm công việc chế tác công cụ, đúc đồng, làm đồ trang sức…, về
sau, được gọi chung là nghề thủ công.
Từ khi có sự phân công lao động, sản xuất ngày càng phát triển, cuộc sống con
người ngày càng ổn định ; ở các vùng đồng bằng ven các con sông lớn hình thành các
làng bản (chiềng, chạ), các làng bản ở vùng cao cũng nhiều hơn trước. Dần dần hình


thành các cụm chiềng, chạ hay làng bản có quan hệ chặt chẽ với nhau được gọi là bộ

lạc. Vị trí của người đàn ông trong sản xuất và gia đình, làng bản ngày càng cao hơn. Chế
độ phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ mẫu hệ.
II. Nước Văn Lang đã ra đời và phát triển như thế nào?
1. Trình bày những điều kiện dẫn tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang, nhà
nước đầu tiên trong lịch sử Việt Nam?
Vào khoảng các thế kỉ VIII - VII TCN, ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn
thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, đã hình thành những bộ lạc lớn. Sản xuất phát
triển, mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo đã nảy sinh và ngày càng tăng thêm.
Việc mở rộng nghề nông trồng lúa nước ở các vùng đồng bằng ven các con sông
lớn thường xuyên phải đối mặt với hạn hán, lũ lụt. Vì vậy, cần phải có người chỉ huy đứng
ra tập hợp nhân dân các làng để giải quyết vấn đề thủy lợi bảo vệ sản xuất, mùa màng và
đời sống.
Ngoài mâu thuẫn, xung đột giữa kẻ giàu và người nghèo như đã nói ở trên thì các
làng bản khi giao lưu với nhau cũng có xung đột. Đó là xung đột giữa người Lạc Việt với
các bộ tộc người khác và cả giữa các bộ lạc Lạc Việt với nhau. Để có cuộc sống yên ổn,
cần phải có một thế lực đủ sức giải quyết, chấm dứt các xung đột đó.
Như vậy là để đáp ứng yêu cầu của sự phát triển sản xuất, làm thủy lợi và giải quyết
các vấn đề xung đột chính là những điều kiện dẫn tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
2. Trình bày những hiểu biết của em về nước Văn Lang ?
Thời gian và địa bàn thành lập :
Bộ lạc Văn Lang cư trú trên vùng đất ven sông Hồng là vùng có nghề đúc đồng
phát triển sớm, dân cư đông đúc. Bộ lạc Văn Lang là một trong những bộ lạc hùng mạnh
nhất thời đó.
Vào khoảng thế kỉ VII TCN ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ), thủ lĩnh của bộ lạc Văn
Lang đã dùng tài trí khuất phục được các bộ lạc khác và tự xưng là Hùng Vương, đóng đô
ở Bạch Hạc (thuộc Phú Thọ ngày nay), đặt tên nước là Văn Lang.
Tổ chức nhà nước Văn Lang :
Sơ đồ tổ chức bộ máy Nhà nước Văn lang
HÙNG VƯƠNG
LẠC HẦU - LẠC TƯỚNG

(trung ương)

LẠC TƯỚNG
(bộ)

LẠC TƯỚNG
(bộ)

Bồ chính
Bồ chính
Bồ chính
Bồ chính
(chiềng,
(chiềng,
(chiềng,
(chiềng,
chạ)
chạ)
chạ)
chạ)
Chính quyền TW gồm (vua, lạc hầu, lạc tướng) ; ở địa phương (chiềng, chạ) ; đơn
vị hành chính : nước - bộ (chia nước làm 15 bộ, dưới bộ là chiềng, chạ) ; Vua nắm mọi
quyền hành trong nước, đời đời cha truyền con nối và đều gọi là Hùng Vương.
Nhà nước Văn Lang tuy chưa có luật pháp, quân đội, nhưng đã là một tổ chức
chính quyền cai quản cả nước.
Đời sống vật chất :
Nước Văn Lang là một nước nông nghiệp, thóc lúa đã trở thành lương thực chính,
ngoài ra, cư dân còn trồng khoai, đậu, cà, bầu, bí, chuối, cam…



×