Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề thi thử THPTQG 2020 hóa học THPT ngô sĩ liên bắc giang lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.11 KB, 13 trang )

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN
(Đề thi gồm 04 trang)

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019-2020 LẦN 1
MÔN HÓA HỌC LỚP 12
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề)

Họ và tên thí sinh:..................................................... Số báo danh:.....................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H= 1; Li=7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al =
27; S = 32; Cl = 35, 5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108
Câu 41: (TH) Số amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 42: (TH) Khí nào sau đây có thể làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong và làm mất màu dung dịch
thuốc tím?
A. SO2.
B. CO2.
C. NO2.
D. NH3.
Câu 43: (NB) Dung dịch nào sau đây có pH >7?
A. NaOH.
B. H2SO4.
C. NaC1.
D. HNO3.
Câu 44: (TH) Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Tiến hành thí
nghiệm: Nhỏ vài giọt nước clo vào dung dịch natri iotua, sau đó cho polime X tác dụng với dung dịch thu
được thấy tạo màu xanh tím. Polime X là:
A. glicogen.


B. saccarozo.
C. tinh bột.
D. xenlulozơ.
Câu 45: (NB) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
A. CnH2n+2O2.
B. CnH2nO2
C. CnH2n-2O2.
D. CnH2nO4.
Câu 46: (VD) Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch
X. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 8,2
B. 21,8.
C. 19,8
D. 14,2
Câu 47: (TH) Thí nghiệm X (CaC2) được tiến hành như hình vẽ

Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. có kết tủa Ag (ánh gương).
B. dung dịch chuyển sang màu da cam.
C. có kết tủa màu vàng nhạt.
D. có kết tủa màu nâu đỏ.
Câu 48: (TH) Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. CuSO4 và NaOH.
B. FeCl3 và NaNO3.
C. Cu(NO3)2 và H2SO4.
D. NaOH và Na2CO3.
Câu 49: (TH) Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. SO2 và NO2.
B. CH4 và NH3.
C. CO và CH4.

D. CO và CO2.
Câu 50:(TH) Khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác, saccarozơ bị thủy phân thành
A. mantozơ.
B. glucozơ và fructozơ. C. glucozơ.
D. fructozo.
Trang 1


Câu 51: (VD) Cho 9,6 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 dư sinh ra 2,24 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại M là kim loại nào sau đây?
A. Ca.
B. Fe.
C. Mg.
D. Cu.
Câu 52: (TH) Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
A. Ala-Ala-Gly-Gly B. Gly-Ala-Gly.
C. Ala-Gly.
D. Ala-Gly-Gly.
Câu 53: (NB) Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
A. HCOOCH3.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC3H7.
D. CH3COOC2H5.
Câu 54: (TH) Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu
được là
A. 8,15 gam.
B. 8,1 gam.
C. 0,85 gam.
D. 7,65 gam.
Câu 55: (TH) Để phân biệt dung dịch BaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch

A. HNO3.
B. Na2SO4
C. KNO3.
D. NaNO3.
Câu 56: (NB) Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
A. C15H31COOCH3.
B. (C17H33COO)2C2H4.
C. CH3COOCH2C6H5.
D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 57: (NB) Kim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguội là
A. Zn.
B. Fe.
C. Ca.
D. Cu.
Câu 58: (NB) Thành phần chính của muối ăn là
A. BaCl2.
B. CaCO3.
C. NaCl.
D. Mg(NO3)2
2+
Câu 59: (TH) Cho Mg (Z = 12). Cấu hình electron của ion Mg là:
A. 1s22s22p63s23p2. B. 1s22s22p63s2
C. 1s22s22p63s1.
D. 1s22s22p6.
Câu 60: (TH) Cho dãy các chất: Al(OH)3, AlCl3, Al2O3, FeCl2, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 61: (TH) Cho dãy các chất: glucozơ, fructozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy

tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2
Câu 62: (TH) Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Al, Ag, Na, Ba. Số kim loại trong dãy tác dụng được
với dung dịch HCl là:
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 63: (VD) Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính
theo đơn vị mol).

Giá trị của x là:
A. 0,20
B. 0,18.
C. 0,1.
D. 0,15.
Câu 64: (VD) Cho 5,5 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HCl (dư), thu được 4,48 lít khí
H2 (đktc). Khối lượng Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt là
Trang 2


A. 2,8 gam và 2,7 gam. S
B. 2,5 gam và 3 gam.
C. 2,7 gam và 2,8 gam.
D. 3,5 gam và 2,0 gam.
Câu 65: (VD) Cho 8,9 gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn khan thu được là

A. 22,2 gam.
B. 15,1 gam.
C. 16,9 gam.
D. 11,1 gam.
Câu 66: (VD) Este đơn chức X có tỉ khối so với CH 4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung
dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch thu được 28 gam chất rắn khan. CTCT của X là:
A. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
B. CH2=CH-CH2-COOCH.
C. CH3-COO-CH=CH-CH3.
D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
Câu 67: (TH) Trong các chất sau: (1) saccarozơ, (2) glucozơ, (3) Anilin, (4) etyl axetat. Số chất xảy ra
phản ứng khi đang nóng với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 68: (VD) Cho 1,68 gam bột sắt và 0,36 gam Mg tác dụng với 375 ml dung dịch CuSO 4 khuấy nhẹ
cho đến khi dung dịch mất màu xanh, thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 gam. Nồng
độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch trước phản ứng là
A. 0,15M.
B. 0,2M.
C. 0,1M.
D. 0,05M.
Câu 69: (VD) Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ: (C 6H10O5)n → C6H12O6
→ C2H5OH. Để điều chế 10 lít ancol etylic 46° cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ).
Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá
trị của m là
A. 10,800.
B. 8,100.
C. 6,912.

D. 3,600
Câu 70: (VD) Hòa tan hoàn toàn 7,6 gam chất rắn X gồm Cu, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư thấy
thoát ra 5,04 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,7375 gam.
B. 20,3875 gam.
C. 28,9625 gam.
D. 7,35 gam.
Câu 71: (VD) Cho 3 dung dịch riêng biệt X, Y, Z mỗi dung dịch chứa một chất tan. Thực hiện các thí
nghiệm, thu được kết quả như sau:
– X tác dụng với Y có kết tủa và khí thoát ra.
– X tác dụng với Z có khí thoát ra.
- Y tác dụng với Z có kết tủa.
Chất tan trong 3 dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A. H2SO4, Ba(HCO3)2, Na2SO4.
B. Ca(HCO3)2, Na2CO3 và H2SO4.
C. KHSO4, Ba(HCO3)2 và K2CO3.
D. NaHCO3, Ba(NO3)2 và NaHSO4.
Câu 72: (TH) Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Dung dịch xanh lam
Y
Nước brom
Mất màu dung dịch Br2.
Z
Quỳ tím

Hóa xanh
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. saccarozơ, glucozơ, anilin.
B. saccarozơ, glucozơ, metyl amin.
C. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin.
D. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etyl amin.
Câu 73: (TH) Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH) 2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4,
Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản
ứng oxi hóa - khử là
A. 8.
B. 5
C. 6.
D. 7.

Trang 3


Câu 74: (VD) Để 10,7 gam hỗn hợp X (Mg, Al, Fe) trong không khí sau một thời gian thu được 14,7 gam
hỗn hợp Y. Cho lượng Y tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, thu được 2,24 lít NO (sản phẩm khử duy nhất,
đo ở đktc). Mặt khác cho 10,7 gam hỗn hợp X cháy trong clo dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 39,1.
B. 40.
C. 43,1.
D. 32,45.

Câu 78: (VD) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(3) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3.
(4) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.

(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 79: (VDC) Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (MX < MY); Z là ancol no, T là este hai chức mạch
hở không phân nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung
dịch NaOH vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau.Cho Z vào bình
chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp F
cần 15,68 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng
của T trong E gần nhất với giá trị
A. 51.
B. 26.
C. 9
D. 14.
Câu 80: (VD) Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
----------- HẾT ---------Trang 4



Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
41-C

42-A

43-A

44-C

45-B

46-B

47-C

48-A

49-A

50-B

51-D

52-C

53-D


54-A

55-B

56-D

57-B

58-C

59-D

60-C

61-D

62-C

63-A

64-C

65-B

66-D

67-D

68-C


69-A

70-A

71-C

72-B

73-D

74-A

75-B

76-C

77-D

78-B

79-A

80-D

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: C

Phương pháp:
Dựa vào cách viết đồng phân amin đã được học (đồng phân về mạch cacbon, đồng phân vị trí nhóm chức,
đồng phân về bậc amin)
Hướng dẫn giải:
Có 4 amin có công thức phân tử C3H9N:
CH3-CH2-CH2NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-NH-CH2-CH3
(CH3) 3N
Đáp án C
Câu 42: A
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của các chất, sau đó suy luận.
Hướng dẫn giải:
Khí SO2:
SO2 + Ca(OH) 2 → CaSO3 + H2O
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
Đáp án A
Câu 43: A
Phương pháp:
dd có pH >7 là dung dịch có môi trường bazo
Hướng dẫn giải:
A. NaOH là dd bazo nên có Ph>7
Trang 5


B,D. H2SO4 và HNO3 là axit nên có pH <7
C. NaCl là muối trung tính nên có pH=7
Đáp án A
Câu 44: C

Phương pháp:
Dựa vào kiến thức học trong chương cacbohidrat
Hướng dẫn giải:
Tinh bột được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh
anh sang  
����

6nCO2 + 5nH2O clorophin
(C6H10O5)n + 6nO2↑
Do trong thí nghiệm nước cho tác dụng với dd natri iotta tạo ra iot. Tinh bột tác dụng với dd iot cho màu
xanh tím
PTHH: Cl2 + 2NaI+ 2NaCl + I2
Vậy polime X là tinh bột
Đáp án C
Câu 45: B
Phương pháp:
Dựa vào cách thành lập công thức tổng quát đã được học
Hướng dẫn giải:
CTTQ este no, đơn chức, mạch hở là: CnH2nO2 (điều kiện: n ≥2)
Đáp án B
Câu 46: B
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng: mCH3COOC6H5 + nNaOH= m rắn + mH2O + mrắn =?
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 0,25.1 = 0,25 (mol)
PTHH: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Pư :
0,1
→ 0,2du 0,5
→0,1(mol)

Pú:
nH2O = nCH3COOC6H5 = 0,1 (mol)
Bảo toàn khối lượng: mCH3COOC6H5 + mNaOH= m rắn + mH2O
→ m rắn = 0,1.136 + 0,25.40 – 0,1.18 = 21,8 gam
Đáp án B
Câu 47: C
Phương pháp:
Dựa vào kĩ năng quan sát hình vẽ và tính chất hóa học của C2H2
Hướng dẫn giải:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Khí thoát ra vào bình đựng dd AgNO3/NH3 là C2H2
PTHH: CH=CH+ 2AgNO3 + 2NH3 →CAg �CAg↓ + 2NH4NO3
Hiện tượng: có xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt của Ag2C2
Đáp án C
Câu 48: A
Phương pháp:
Cặp chất có phản ứng với nhau sẽ không tồn tại được trong một dung dịch.
Hướng dẫn giải:
Trang 6


A. Không cùng tồn tại vì CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
B,C,D Các chất không có pư với nhau nên tồn tại được trong 1 dung dịch
Đáp án A
Câu 49: A
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức hiểu biết thực tế
Hướng dẫn giải:
Mưa axit là hiện tượng mưa mà trong nước mưa có độ pH dưới 5,6, được tạo ra bởi lượng khí thải SO 2 và
NOx từ các quá trình phát triển sản xuất con người tiêu thụ nhiều than đá, dầu mỏ và các nhiên liệu tự

nhiên khác.
→ SO2 và NO2 là hai khí chính gây ra mưa axit do có phản ứng
SO + H O � H SO
2

2

2

3

NO2 + H2O→ HNO3
Chính H2SO3 và HNO3 có môi trường axit nên phá hủy nhiều công trình, làm chết nhiều cây cối thực vật
vì nồng độ axit lớn
Đáp án A
Câu 50: B
Phương pháp:
Dựa vào phản ứng thủy phân của saccarozo
Hướng dẫn giải:
H  ,t 0

� glucozo + fructozo
saccarozo ���
Đáp án B
Câu 51: D
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp bảo toàn e
Hướng dẫn giải:
nNO= 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Đặt hóa trị của kim loại M là x

quá trình nhường e
quá trình nhận e
0
+n
M → M + ne
N+5 +3e → N+2
9, 6
9, 6

n
0,3 � 0,1
M
M
(mol)

n 5
BTe: n(M nhan) = ( eN nhan ) 
9, 6

n  0,3
M
=> M= 32n
Vì hóa trị của kim loại thường là 1,2,3 nên ta thấy tại n= 2 thì M= 64 (Cu) thỏa mãn
Đáp án D
Câu 52: C
Phương pháp:
Từ tripeptit trở nên mới có phản ứng màu biure (phản ứng với Cu(OH)2/OH- cho phức màu tím)
Hướng dẫn giải:
Ala – Gly là đipeptit nên không có phản ứng màu biure
Đáp án C

Trang 7


Câu 53: D
Phương pháp:
este có dạng RCOOC2H5
Hướng dẫn giải:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH (ancol etylic)
Đáp án D
Câu 54: A
Phương pháp:
Viết PTHH, tính toán theo PTHH
Hướng dẫn giải:
nC2H5NH2 = 4,5 : 45 = 0,1 (mol)
PTHH: C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl
0,1

0,1 (mol)
Theo PTHH: nC2H5NH3Cl = nC2H5NH2 = 0,1 (mol) → mC2H5NH3Cl = 0,1.81,5 = 8, 15 (g)
Đáp án A
Câu 55: B
Phương pháp:
Dựa vào phương pháp nhận biết ion Ba2+
Hướng dẫn giải:
Dùng dd Na2SO4 cho lần lượt vào 2 dd, dd nào xuất hiện kết tủa trắng là BaCl 2, còn lại không có hiện
tượng gì là NaCl
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
Đáp án B
Câu 56: D
Phương pháp:

Chất béo là triete của glixerol và các axit béo axit béo là các axit có số chẵn nguyên tử cacbon từ (12 – 24
C) và mạch cacbon không phân nhánh.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Câu 57: B
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức về đại cương kim loại
Hướng dẫn giải: Fe thụ động (không phản ứng) trong HNO3 đặc nguội
Đáp án B
Chú ý: Al, Fe, Cr thụ động trong HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội.
Câu 58: D
Hướng dẫn giải:
Thành phần chính của muối ăn là NaCl
Đáp án C
Câu 59:
Phương pháp:
Mg sẽ nhường 21 lớp ngoài cùng để tạo thành ion Mg2+
Hướng dẫn giải:
Mg → Mg2+ + 2e
1s22s22p63s2 → 1s22s22p6
Đáp án D
Trang 8


Câu 60: C
Phương pháp:
Chất lưỡng tính là chất vừa có khả năng phản ứng với dd axit và dd bazo
Hướng dẫn giải:
Các chất lưỡng tính: Al(OH)3, A2O3, NaHCO3 → có 3 chất
Đáp án C

Câu 61: D
Phương pháp:
Các chất có cấu tạo nhóm –CHO trong phân tử thì có phản ứng tráng bạc. Hoặc trong môi trường kiềm bị
thủy phân ra các chất có khả năng tráng bạc → các chất đó cũng được coi là có phản ứng tráng bạc.
Hướng dẫn giải:
Các chất có tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozơ, fructozơ → có 2 chất
Đáp án D
Chú ý: xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột chỉ thủy phân trong môi trường axit
Câu 62: C
Phương pháp:
Các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa học của kim loại thì có phản ứng với dd HCl
Hướng dẫn giải:
Các kim loại tác dụng được với dung dịch HCl (đứng trước H) là: Fe, Mg, Al, Na, Ba → có 5 kim loại
Đáp án C
Câu 63: A
Phương pháp:
Chia đồ thị ra làm 2 giai đoạn
+ gđ 1: đồ thị đi lên do xảy ra phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
+ gđ 2: đồ thị đi xuống do xảy ra phản ứng: CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
Dựa vào PTHH xảy ra ở các giai đoạn và số liệu trên đồ thị để giải
Hướng dẫn giải:
+ gđ 1: đồ thị đi lên do xảy ra phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (1)
+ gđ 2: đồ thị đi xuống do xảy ra phản ứng: CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2 (2)
nBaCO3 max = 0,7 (mol) →Theo PTHH (1): nBa(OH)2 = nBaCO3 max = 0,7 (mol)
Khi nCO2= 1,2 thì nBaCO3 = x → nBa(HCO3)2= nBa(OH)2- nBaCO3 = 0,7 – x (mol)
→ phản ứng đang xảy ra PTHH (2)
→ BTNT “C”: nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2
→ 1,2 = x + 2.(0,7 -x)
→x = 0,2
Đáp án A

Câu 64: C
Phương pháp:
Đặt a, b là số mol Al, Fe
Lập hệ 2 ẩn 2 phương trình với mình và nH2 sẽ tìm được a, b = ?
Hướng dẫn giải:
Đặt a, b là số mol Al, Fe
→ Mhh= 27a + 566 = 5,5 (I)
2A1 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H↑
a
→1,5a (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Trang 9


b
→ b (mol)
nH2 = 1,5a + b = 0,2 (II)
giải hệ (I) và (II) ta được: a = 0,1; b = 0,05
→ nAl = 0,1 (mol) ; nFe = 0,05 (mol)
→ mAl= 0,1.27 = 2,7 (g) và mFe = 0,05.56 = 2,8 (g)
Đáp án C
Câu 65: B
Phương pháp:
Viết PTHH xảy ra, tính toán theo PTHH
CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O
Hướng dẫn giải:
nAla = 8,9 : 89 = 0,1 (mol)
PTHH: CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O
pu: (mol)
0,1 →

0,1 du 0,1 → 0,1
→ Chất rắn gồm AlaNa: 0,1 (mol) và NaOH dư : 0,1 (mol)
→m rắn = 0,1.111 + 0,1.40 = 15,1 (g)
Đáp án B
Câu 66: D
Phương pháp:
Quan sát thấy đáp án đều là este không no có 1 nối đôi, đơn chức → Đặt CTPT X có dạng: CnH2n-2O2
Từ PTK suy ra được n= ?
PTHH: RCOOR' + KOH → RCOOK + R'OH
Dựa vào khối lượng chất rắn, tính toán tìm ra được R, từ đó suy ngược lại được CTCT RCOOR’
Hướng dẫn giải:
MX = 6,25 × MCH4 = 6,25×16 = 100 (g/mol)
Quan sát thấy đáp án đều là este không no có 1 nối đôi, đơn chức
Đặt CTPT X có dạng: CnH2n-2O2
→ 14n+ 30 = 100
→ 14n = 70
→n=5
X là C3H8O2 (có dạng RCOOR' với tổng số C trong R và R' là 4)
nX = 20 : 100 = 0,2 (mol); nKOH = 0,3 (mol)
PTHH: RCOOR' + KOH → RCOOK +R'OH
(mol) 0,2 → 0,2 du 0,1 → 0,2
→ Chất rắn gồm RCOOK: 0,2 (mol) và KOH dư: 0,1 (mol)
→ mRCOOK + mKOH dư = 28
→ 0,2.(R + 83) +0,1.56 = 28
→ R = 29
→ R là -C2H5
→ X là C2H5-COO-CH=CH2
Đáp án D

Trang 10



Câu 77: D
Hướng dẫn giải:
725 ml = 0,725 (lít)
nH2SO4 = VH2SO4. CM = 0,725x 2 = 1,45 (mol)
Do Y chỉ chứa muối sunfat => NO3 chuyển hết sang khí NO (khí hóa nâu trong không khí)
Mặt khác: MZ = 4,5.MHe = 4,5.4= 18 (g/mol)
→ Khí còn lại trong 2 phải có PTK nhỏ hơn 18 → khí này phải là H2
nZ = 7,84 : 22,4 = 0,35 (mol)

�mhh  nNO  nH2  0,35

�x  0, 2  nNO
��

�mhh  30nNO  2nH2  18 �0,35 �y  0,15  nH2
có hệ: �

Bảo toàn khối lượng: mX + mH2SO4 = mmuối + mZ + mH2O
→ 77,1 + 1,4598 = 193,1 + 18×0,35 + mH2O
→ mH2o = 19,8 (g) → nH20 = 19,8 : 18 = 1,1 (mol)
Bảo toàn H→ 2nH2SO4 = 4nNH4+ + 2nH2O + 2nH2
→ nNH4+ = (2.1,45 - 2.1,1 – 2.0,15)/4 = 0,1 (mol)
Bảo toàn H→ nFe(NO3)2 = (nNH4+ + nNO)/2 =(0,1+0,2)/2 = 0,15 (mol)
Các bán phản ứng H+ tham gia vào quá trình phản ứng

4H+ + NO3 + 3e → NO + 2H O
2



3

10H+ + NO + 8e → NH4+ + 3H2O
2H+ + 2e → H2
H+ + O2- → H2O
→ nH+ =4nNO + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO trong oxit ( nH+ bđ = 2nH2SO4)
→ nO trong oxit =2.1,45 – 4.0,2 – 10.0,1 – 2.0,15 = 0,4 (mol)
→ nZnO = nO trong oxit= 0,4 (mol)
Đặt a, b là số mol Mg và Al
→ mX = mMg + mAl + mZnO + mFe(NO3)2
→ mX = 24a + 27b +0,4.81 +0,15.180 = 77,1
→ 24a + 27b = 17,7 (1)
Trang 11


Bảo toàn e có: 2nMg + 3nAl = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+
→ 2a + 3b = 3.0,2 +2.0,15 +8.0,1
→ 2a + 3b = 1,7 (II)
giải hệ phương trình (I) và (II) ta được: a= 0,4 và b = 0,3
→nMg = 0,4 (mol) → mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)
%Mg = (mMg : mX) 100% =(9,6177,1).100% = 12,45% gần nhất với 12,5%
Đáp án D
Câu 78: B
Phương pháp:
Viết các PTHH xảy ra, chú ý đến dữ kiện đề cho chất nào hết chất nào dư để viết đúng sản phẩm tạo
thành. Chọn các phản ứng thu được kết tủa.
Hướng dẫn giải:
(1) BaCl2 + KHSO4 → KCl + HCl + BaSO4↓
(2) NaOH+ Ca(HCO3)2 + CaCO3↓ + Na2CO3 + H2O

(3) NH3 + H2O + Al(NO3)3 → Al(OH)3↓ + NH4NO3
(4) NaOH dư + AlCl3 + NaAlO2 + NaCl + H2O
(5) CO2 dư + Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2
→ có 3 phản ứng thu được kết tủa
Đáp án B
Câu 79: A
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố
Hướng dẫn giải:
*Xét phản ứng của ancol Z và Na: nH2 = 0,26 mol
Giả sử ancol có công thức R(OH)n
R(OH)n + nNa → R(ONa)n + 0,5nH2
0,52/n ←
0,26
=> m bình tăng = mancol - mH2 => 19,24 = 0,52(R+ 17n)/n - 0,26,2 => R = 21n
=> n= 2, R = 42 (-C3H6-)=> Ancol Z là C3H8O2
=> nZ = nH2 = 0,26 mol
*Phản ứng đốt muối F:
Do T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z nên các axit là các axit đơn chức.
F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:1 nên giả sử:
R1COONa: 0,2 mol
R2COONa: 0,2 mol
nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,2 mol
BTNT “O”: nO(muối) + 2nO2 = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O
=> 0,2.2 +0,2.2 +0,7.2 = 2nCO2 + 3.0,2 +0,4 => nCO2 = 0,6 mol
BTKL: mmuối + mO2 = mCO2 + mH2O +mNa2CO3
=> 0,2(R1+67) + 0,2(R2+67) +0,7.32 = 0,6.44 +0,4.18 +0,2.106
=> R1+R2 = 28 có nghiệm duy nhất là R1 = 1 và R2 = 27
Muối là HCOONa và CH2=CH-COONa
*Phản ứng thủy phân E:

T là CH2=CH-COOC3H6OOCH (C7H10O4)
BTKL: mH2O = mF +mNaOH - mmuối - mancol= 38,86 + 0,4.40 – 0,2.68 – 0,2.94 - 0,26.76 = 2,7 gam
=> nH2O = naxit = 2,7: 18 = 0,15 mol
Trang 12


=> nT= (nNaOH - n axit)/2 =(0,4-0,15)/2 = 0,125 (mol)
=> mT = 0,125.158/38,86 = 50,82% gần nhất với 51%
Đáp án A
Câu 80: D
Phương pháp: Dựa vào kiến thức về chất béo, cacbohidrat, peptit.
Hướng dẫn giải:
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Sai, có thể chỉ tạo muối hoặc có thêm anđehit, xeton
(5) Sai, đipeptit không phản ứng.
(6) Đúng
=> có 4 phát biểu đúng
Đáp án D

Trang 13



×