Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề trắc nghiệm thí nghiệm vật liệu xây dựng BKĐN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.01 KB, 8 trang )

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ

Thời gian : 20 ph

NĂM HỌC 2009-2010

HP: THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU XÂY DỰNG

ĐỀ SỐ : 01

Hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau:

TTBM


Câu 1: Để xác định khối lượng riêng của ximăng
dùng phương pháp:
a/ đổ đống
b/ vật liệu chiếm chỗ chất lỏng
c/ cân đo bình thường
d/ thử dần bằng dụng cụ Vica

Câu 12: Để vẽ được đường thành phần hạt của đá
dăm cần xác định :
a/ ai ; Ai , Mđl
b/Ai; Dmax; Dmin ; 0,5(Dmax+Dmin) ; 1,25Dmax
c/ ai ; Ai ; Dmax ; Dmin
d/ gi ; ai ; Ai


Câu 2: Một trong các dụng cụ xác định khối lượng thể
tích xốp của ximăng là :
a/ dụng cụ Vica
b/ máy giằn tạo mẫu
c/ phễu tiêu chuẩn
d/ bình tỷ trọng

Cáu 13: Khi thí nghiệm độ nén dập của đá dăm
có Dmax = 40 thì tải trọng khi ép là :
a/ 1 T
b/ 5T
c/ 10 T
d/ 20T

Câu 3: Khi xác định độ dẻo tiêu chuẩn của hồ ximăng
, thả bộ phận di động rơi tự do trong :
a/ 5 giây
b/ 10 giây
c/ 30 giây
d/ 50 giây

Câu 14: Trình tự thí nghiệm xác định độ nén dập
của đá dăm là :
a/ cân mẫu  cho vào xilanh  nén dập sàng
cân lại mẫu trên sàng
b/ sàng  cho vào xilanh  nén dập
c/ cho mẫu vào xilanh  nén dập
d/ cân mẫu  sàng cho vào xilanh  nén dập

Câu 4: Độ bền uốn của ximăng được xác định với số

lượng mẫu thử là :
a/ 2 mẫu
b/ 3 mẫu
c/ 5 mẫu
d/ 6 mẫu
Câu 5: Tiết diện chịu nén của mẫu ximăng khi tính
toán là :
a/ 4x4x16cm
b/ 4x16cm
c/ 4x4cm
d/ 16x16cm
Câu 6: Khối lượng riêng của cát được xác định trên
mẫu thử ở trạng thái :
a/ khô hoàn toàn
b/ bão hòa nước
c/ tự nhiên
d/ bão hòa nước khô bề mặt
Câu 7: Để xác định khối lượng thể tích xốp của cát
dùng phương pháp:
a/ đổ đống
b/ vật liệu chiếm chỗ chất lỏng
c/ sàng
d/ cân đo bình thường
Câu 8: Bộ sàng tiêu chuẩn để xác định thành phần hạt
của cát gồm các cỡ sàng :
a/ 70 ; 40 ; 20 ; 10 ; 5
b/ 40 ; 20 ; 10 ; 5 ; 2,5 ; 1,25 ; 0,63 ; 0,315 ; 0,14
c/ 10 ; 5 ; 2,5 ; 1,25 ; 0,63 ; 0,315 ; 0,14
d/ 1,25 ; 0,63 ; 0,315 ; 0,14
Câu 9: Khối lượng mẫu cát cân để xác định thành

phần hạt là :
a/ 1000g trên sàng 5
b/ 1000g dưới sàng 5
c/ 2000g trên sàng 5
d/ 2000g dưới sàng 5
Câu 10: Một trong các dụng cụ xác định khối lượng
thể tích của đá dăm là :
a/ bình tỷ trọng
b/ bình định mức
c/ ca đong 1 lít
d/ ca đong 5 lít
Câu 11: Để xác định độ hút nước của đá dăm, thời
gian ngâm mẫu là :
a/ 2 giờ
b/ 24 giờ
c/ 48 giờ
d/ 72 giờ

Câu 15: Khi thí nghiệm độ sụt của hỗn hợp
bêtông , số lớp và số lượt đầm cho 1 lớp là :
a/ 1 lớp , 25 đầm
b/ 1 lớp , 60 đầm
c/ 3 lớp , 25 đầm
d/ 3 lớp , 60 đầm
Câu 16: Khi thí nghiệm xác định cường độ chịu
nén của bêtông , tốc độ gia tải là :
a/ 1 kN/s
c/ 4÷6 daN/s
b/ 1 daN/s
d/ 6±4 daN/s

Câu 17: Trong thí nghiệm xác định độ kim lún của
bitum, khối lượng bộ phận di động là :
a/ 100g
b/ 200g
c/ 300g
d/ 500g
Câu 18: Trong thí nghiệm xác định độ kéo dài của
bitum , tốc độ kéo là :
a/ 1 cm/ph
b/ 5 cm/ph
c/ 50 cm/ph
d/ 500 cm/ph
Câu 19: Một mẫu bêtông hình khối lập phương ,
cạnh 15cm có cường độ chịu nén là 211 daN/cm 2 ,
tải trọng nén phá hoại mẫu là :
a/ 47475 N
b/ 47475 daN
c/ 47475 kN
d/ 47,475 N
Câu 20: Khi thí nghiệm độ hút nước của một loại
đá dăm, khối lượng mẫu khôlà 996,3 g. Khối lượng
mẫu bão hòa nước là 1000,5g. Độ hút nước của
mẫu đá đó là :
a/ 4,20 g
b/ 4,2 %
c/ 0,42 g
d/ 0,42 %


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ

Thời gian : 20 ph

NĂM HỌC 2009-2010

HP: THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU XÂY DỰNG

ĐỀ SỐ : 02

Hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau:

TTBM


Câu 1: Để xác định khối lượng thể tích xốp của
ximăng dùng phương pháp:
a/ đổ đống
b/ vật liệu chiếm chỗ chất lỏng
c/ cân đo bình thường
d/ thử dần bằng dụng cụ Vica
Câu 2: Một trong các dụng cụ xác định khối lượng
riêng của ximăng là :
a/ dụng cụ Vica
b/ máy giằn tạo mẫu
c/ phễu tiêu chuẩn
d/ bình tỷ trọng
Câu 3: Khi xác định thời gian bắt đầu ngưng kết của
hồ ximăng , thả bộ phận di động có gắn kim :

a/ ф 1,13
b/ ф 5
c/ ф 10
d/ ф 1,13 có đầu ф 5
Câu 4: Độ bền uốn của ximăng được xác định khi đặt
mẫu lên 2 gối tựa có khoảng cách là :
a/ 16 cm
b/ 10 cm
c/ 160 mm
d/ 100 cm
Câu 5: Độ bền nén của ximăng được xác định với số
lượng mẫu là :
a/ 1 mẫu
b/ 5 mẫu
c/ 6 mẫu
d/ 3 mẫu
Câu 6: Khối lượng thể tích xốp của cát được xác định
với dụng cụ :
a/ dụng cụ Vica
b/ máy giằn tạo mẫu
c/ phễu tiêu chuẩn
d/ bình tỷ trọng
Câu 7: Để xác định khối lượng riêng của cát dùng
phương pháp:
a/ đổ đống
b/ vật liệu chiếm chỗ chất lỏng
c/ sàng
d/ cân đo bình thường
Câu 8: Trình tự thí nghiệm xác định modyl độ lớn của
cát là :

a/ cân mẫu  sàng  gi  ai  Mđl
b/ cân mẫu  sàng  Ai Mđl
c/ cân mẫu  sàng  Ai ai  Mđl
d/ cân mẫu  sàng  gi  ai  Ai Mđl
Câu 9: Để xác định độ hút nước của cát, thời gian
ngâm mẫu là :
a/ 2 giờ
b/ 24 giờ
c/ 48 giờ
d/ 72 giờ
Câu 10: Một trong các dụng cụ xác định khối lượng
thể tích xốp của đá dăm là :
a/ bình tỷ trọng
b/ bình định mức
c/ ca đong 1 lít
d/ ca đong 5 lít
Câu 11: Độ hút nước của đá dăm được thực hiện
chung trong thí nghiệm xác định :
a/ thành phần hạt
b/ khối lượng thể tích xốp
c/ độ nén dập
d/ khối lượng riêng

Câu 12: Khối lượng mẫu cân để xác định thành thành
phần hạt của đá dăm Dmax =20mm là :
a/ 1 kg
b/ 2 kg
c/ 5 kg
d/ 10kg
Cáu 13: Khi thí nghiệm độ nén dập của đá dăm có

Dmax = 20 thì dùng xilanh có đường kính là :
a/ 5 cm
b/ 7,5 cm
c/ 10 cm
d/ 15 cm
Câu 14: Để xác định mac của đá dăm thì Độ nén dập
của đá dăm được xác định ở trạng thái :
a/ khô
b/ bão hòa nước
c/ tự nhiên
d/ Cả a và b
Câu 15: Khi thí nghiệm độ sụt của hỗn hợp bêtông
dùng đá dăm Dmax=20mm dùng hình nón cụt tiêu
chuẩn có kích thước là :
a/ 15x15x15cm
b/ 10x20x30cm
c/ 15x30cm
d/ 15x30x45cm
Câu 16: Điều kiện dưỡng hộ chuẩn cho các mẫu thử
cường độ của bêtông theo TCVN 3118-1993 là:
a/ 20h không khí, t0=27±20C, W>90% & 4h chưng hấp
b/ 24h không khí, t0=27±20C, W > 90%
c/ 24h không khí, t0=27±20C, W > 90% và 27 ngày
trong nước có t0=27±20C
d/ 24h không khí, t0=27±20C, W > 90% và 27 ngày
trong nước có t0=1000C
Câu 17: Trong thí nghiệm xác định độ kim lún của
bitum, mẫu được dưỡng hộ ở nhiệt độ :
a/ 27±20C
b/ 250C

c/ bình thường
d/ 1000C
Câu 18: Trong thí nghiệm xác định độ kéo dài của
bitum , dùng máy :
a/ máy kéo uốn
b/ máy kéo tốc độ 5 cm/ph
c/ máy nén
d/ máy giằn
Câu 19: Một mẫu bêtông hình khối lập phương , cạnh
15cm có cường độ chịu nén là 25 MPa , tải trọng nén
phá hoại mẫu là :
a/ 5625 N
b/ 562,5 kN
c/ 56,25 kN
d/ 56250 N
Câu 20: Khi thí nghiệm khối lượng riêng của ximăng,
ta có Gx = 65g, sau khi cho vào bình tỷ trọng, dầu
dâng lên ở vạch 21,3ml. Vậy khối lượng riêng của loại
ximăng đó là:
a/ 3,05 g/cm
c/ 3,05 g/cm3
b/ 3,05 g/cm2
d/ cả a,b,c đều sai


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ

Thời gian : 20 ph


NĂM HỌC 2009-2010

HP: THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU XÂY DỰNG

ĐỀ SỐ : 03

Hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau:

TTBM


Câu 1: Để xác định khối lượng thể tích xốp của
ximăng dùng phương pháp:
a/ đổ đống
b/ vật liệu chiếm chỗ chất lỏng
c/ cân đo bình thường
d/ thử dần bằng dụng cụ Vica
Câu 2: Khối lượng riêng của ximăng được lấy trung
bình của hai lần thử có kết quả sai khác không quá :
a/ 1%
b/ 0,1%
2
c/ 0,01g/cm
d/ 0,02g/cm2
Câu 3: Thời điểm bắt đầu ngưng kết của hồ ximăng là
lúc bộ phận di động có gắn kim ф 1,13 cắm sâu :
a/ cách mặt hồ 3÷5mm b/ cách đáy hình côn 5÷7mm
c/ cách mặt hồ 5÷7mm d/ cách đáy hình côn 3÷5mm
Câu 4: Độ bền uốn của ximăng được xác định với mẫu

thử kích thước :
a/ 15x15x15 cm
b/ 4x4x6 cm
c/ 4x4x16 cm
d/ 4x4 cm
Câu 5: Để tạo mẫu xác định độ bền nén của ximăng sử
dụng vật liệu gồm :
a/ XM, nước , đá dăm
b/ XM, nước , cát
c/ XM, nước , cát tiêu chuẩn d/ XM, nước,cát, đá dăm
Câu 6: Khối lượng thể tích xốp của cát được xác định
với dụng cụ :
a/ dụng cụ Vica
b/ bàn giằn
c/ ca chuẩn 1 lít
d/ bình tỷ trọng
Câu 7: Để xác định khối lượng riêng của cát dùng
lượng mẫu như sau :
a/ 500g cát có d <5mm
b/ 500g cát có d > 5mm
c/ 500g cát có d > 5mm và < 0,14mm
d/ 500g cát có d < 5mm và > 0,14mm
Câu 8: Công thức xác định modyl độ lớn của cát là :
a/ Mâl = (A2,5 + A1,25 + A0,63 + A0,315+

A0,14 )/100
b/ Mâl = (A5 + A1,25 + A0,63 + A0,315+ A0,14
)/100
c/ Mâl = A2,5 + A1,25 + A0,63 + A0,315+


A0,14
Mâl = (A2,5
A0,315 )/100
d/

+ A1,25 + A0,63 +

Câu 9: Để xác định độ hút nước của cát, ngâm mẫu
trong điều kiện :
a/ t0=1000C
b/ t0=00C
c/ t0 bình thường
d/ áp suất = 50mmHg
Câu 10: Một trong các dụng cụ xác định khối lượng
thể tích xốp của đá dăm là :
a/ bình tỷ trọng
b/ bình định mức
c/ ca đong 1 lít
d/ phễu tiêu chuẩn

Câu 11: Các chỉ tiêu nào của đá dăm được thực hiện
chung trong 1một thí nghiệm :
a/ thành phần hạt ; khối lượng riêng
b/ khối lượng thể tích xốp ; thành phần hạt
c/ khối lượng thể tích xốp ; khối lượng thể tích
d/ khối lượng riêng ; khối lượng thể tích
Câu 12: Bộ sàng tiêu chuẩn để xác định thành phần
hạt của cát gồm các cỡ sàng :
a/ 70 ; 40 ; 20 ; 10 ; 5
b/ 40 ; 20 ; 10 ; 5 ; 2,5 ; 1,25 ; 0,63 ; 0,315 ; 0,14

c/ 10 ; 5 ; 2,5 ; 1,25 ; 0,63 ; 0,315 ; 0,14
d/ 1,25 ; 0,63 ; 0,315 ; 0,14
Cáu 13: Một trong các dụng cụ xác định độ nén dập
của đá dăm Dmax = 20mm là :
a/ xilanh 15cm
b/ xilanh 7,5 cm
c/ gối uốn
d/ gối nén
Câu 14: Độ nén dập của đá dăm dùng để đánh giá :
a/ độ đặc rỗng
b/ độ hao mòn
c/ thành phần hạt
d/ cường độ
Câu 15: Khi chỉ cần đo độ sụt của hỗn hợp bêtông
dùng đá dăm Dmax=20mm, cần trộn mẻ trộn có thể
tích :
a/ 3÷5 lít
b/ 8÷10lít
c/ 30÷50cm
d/ 1m3
Câu 16: Thời gian dưỡng hộ chuẩn cho các mẫu thử
cường độ tiêu chuẩn của bêtông theo TCVN 31181993 là:
a/ 24h
b/ 24 ngày
c/ 3 ngày
d/ 28 ngày
Câu 17: Trong thí nghiệm xác định độ kim lún của
bitum, mẫu được dưỡng hộ ở nhiệt độ 250C trong :
a/ 0,5÷1 giờ
b/ 1÷1,5 giờ

c/ 1,5÷2 giờ
d/ 15 phút
Câu 18: Trong thí nghiệm xác định độ kéo dài của
bitum , mẫu có dạng :
a/ hình dầm
b/ hình nón cụt tiêu chuẩn
c/ hình số 8
d/ hình khối lập phương
Câu 19: Một mẫu ximăng 4x4x16cm có cường độ chịu
uốn là 75 daN/cm2 , tải trọng uốn phá hoại mẫu là :
a/ 32N
b/ 32 kN
c/ 320 kN
d/ 320daN
Câu 20: :Khi thí nghiệm độ hút nước của một loại cát,
khối lượng mẫu khô là 491,3 g. Khối lượng mẫu bão
hòa nước là 500,5g. Độ hút nước của mẫu đá đó là :
a/ 1,87 g
b/ 18,7 %
c/ 18,7 g
d/ 1,87 %


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐN

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ

Thời gian : 20 ph

NĂM HỌC 2009-2010


HP: THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU XÂY DỰNG

ĐỀ SỐ : 04

Hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau:

TTBM


Câu 1: Để xác định khối lượng thể tích riêng của
ximăng cân mẫu có khối lượng là :
a/ 65g
b/ 60g
c/ 450g
d/ 500g
Câu 2: Khối lượng riêng của ximăng được lấy trung
bình của bao nhiêu lần thử :
a/ 1 lần
b/ 2 lần
c/ 3 lần
d/ 5 lần
Câu 3: Hồ ximăng đạt độ dẻo tiêu chuẩn là lúc bộ
phận di động có gắn kim ф 10 cắm sâu :
a/ cách mặt hồ 3÷5mm b/ cách đáy hình côn 5÷7mm
c/ cách mặt hồ 5÷7mm d/ cách đáy hình côn 3÷5mm
Câu 4: Độ bền uốn của ximăng được xác định với :
a/ xilanh 15cm
b/ xilanh 7,5 cm
c/ gối uốn

d/ gối nén
Câu 5: Để tạo mẫu xác định độ bền nén của ximăng sử
dụng thiết bị là :
a/ máy nén
b/ máy kéo
c/ bàn giằn
d/ máy giằn
Câu 6: Khối lượng thể tích xốp của cát được xác định
theo phương pháp :
a/ đổ đống
b/ vật liệu chiếm chỗ chất lỏng
c/ cân đo bình thường
d/ thử dần bằng dụng cụ Vica
Câu 7: Để xác định độ hút nước của cát dùng lượng
mẫu như sau :
a/ 500g cát có d <5mm
b/ 500g cát có d > 5mm
c/ 500g cát có d > 5mm và < 0,14mm
d/ 500g cát có d < 5mm và > 0,14mm
Câu 8: Công thức xác định lượng sót tích lũy trên sàng
0,63 của cát là :
a/ A0,63 = A2,5 + A1,25 + A0,63
b/ A0,63
= (A5 + A1,25 + A0,63 + A0,315+
A0,14 )/100
c/ A0,63 = a2,5 + a1,25 + a0,63 + a0,315+ a0,14
d/ A0,63 = A2,5 + A1,25 + a0,63
Câu 9: Để thử trạng thái bão hòa nước khô bề mặt của
cát, dùng hình nón cụt có kích thước :
a/ d = 40mm, D = 90mm, h = 75mm

b/ d = 10cm, D = 20c, h = 30cm
c/ d = 15cm, D = 30cm, h = 45cm
d/ kích thước bất kỳ
Câu 10: Một trong các dụng cụ xác định khối lượng
thể tích ở trạng thái bão hòa nước của đá dăm là :
a/ bình tỷ trọng
b/ bình định mức
c/ ca đong 1 lít
d/ phễu tiêu chuẩn

Câu 11: Trình tự thí nghiệm xác định thành phần hạt
của đá dăm là :
a/ cân mẫu  sàng  ai  Mđl
b/ cân mẫu  sàng  Ai Dmax , Dmin
c/ cân mẫu  sàng  gi  ai  Ai Mđl
d/ cân mẫu  sàng  gi  ai  Ai Dmax , Dmin
Câu 12: Dmax là :
a/ đường kính của cỡ sàng lớn nhất
b/ đường kính của cỡ sàng bé nhất
c/ đường kính trung bình cỡ hạt lớn nhất của đá dăm
d/ đường kính trung bình cỡ hạt bé nhất của đá dăm
Cáu 13: Khi thí nghiệm xác định độ nén dập của đá
dăm dùng thiết bị :
a/ máy uốn
b/ máy nén
c/ gối uốn
d/ gối nén
Câu 14: Độ nén dập của đá dăm dùng để đánh giá :
a/ độ hút nước
b/ độ mài mòn

c/ thành phần hạt
d/ cường độ
Câu 15: Khi chỉ cần đúc 6 mẫu bêtông có kích thước
15x15x15cm, cần trộn mẻ trộn có thể tích :
a/ 3÷5 lít
b/ 8÷10lít
c/ 25÷30cm
d/ 1m3
Câu 16: Kích thước mẫu chuẩn để xác định cường độ
nén tiêu chuẩn của bêtông theo TCVN 3118-1993 là:
a/ 4x4x16cm
b/ 2x2x2cm
c/ 15x15x15cm
d/ 20x20x20cm
Câu 17: Phương pháp thí nghiệm xác định độ kim lún
của bitum là :
a/ xuyên
b/ quánh nhớt kế
c/ kéo mẫu
d/ đo bằng đồng hồ chuyển vị
Câu 17: Trong thí nghiệm xác định nhiệt độ hóa mềm
của bitum, mẫu được được dưỡng hộ ở nhiệt độ :
a/ 27±20C
b/ 250C
c/ bình thường
d/ 50C
Câu 19: Một mẫu ximăng 4x4x16cm có tải trọng uốn
là 300 daN , cường độ chịu uốn của mẫu là :
a/ 70,3 daN
b/ 70,3 kN

c/ 70,3 daN /cm2
d/ 70,3 daN/mm2
Câu 20: Khi thí nghiệm khối lượng thể tích xốp của đá
dăm, ta có Gđd = 7000g, thể tích thùng đong là 5 lít, .
Vậy khối lượng thể tích xốp của loại đá dăm đó là:
a/ 1,4 g/cm
c/ 1,4 g/cm3
c/ 1,4 g/m3
d/ 1,4 g/cm2



×