Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Hướng dẫn vận hành máy tiện feeler FTC 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 161 trang )

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH VỀ VẬN HÀNH MÁY
1. Các quy định về vận hành máy
1.1 Các chú ý về vận hành máy tiện CNC
A. Kiểm tra việc mở nguồn
(1) Sau khi mở nguồn, kiểm tra vít me của mâm cặp trục chính đã được khoá
và các trục đã về vị trí home chưa.
(2) Kiểm tra áp lực dầu trên đồng hồ có bình thường hay không.
(3) Kiểm tra chất bôi trơn có đủ không và các đường ống phân phối dầu có bị
khoá hoặc sủi bọt không.
(4) Kiểm tra mực dầu của turret và các hộp truyền động bánh răng có đủ hay
không, chất bôi trơn của bánh răng và dây đai động cơ có bình thường
không và chất lượng các đai có tốt không.
(5) Thay thế bể chứa dầu định kỳ cho từng bộ phận.
(6) Kiểm tra vị trí của dao có chính xác không.
(7) Làm nóng máy 10 phút trước khi gia công mỗi ngày.
(8) Kiểm tra cửa gia công và xem cửa có đóng hay chưa
(9) Kiểm tra tấm chắn bảo vệ có tốt hay không
B. Chạy thử dao
(1) Khi gắn dao doa, nhớ chú ý mũi dao không nên quá dài để tránh turret va
đập vào phôi trong suốt quá trình quay.
(2) Trong khi thay dao, chú ý không để dao va chạm vào phôi,chấu kẹp,tấm che
băng dẫn.
(3) Trong khi kiểm tra dao, chú ý không để dao chạm vào nhau.
(4) Kiểm tra chấu kẹp đã được kẹp chặt chưa.
(5) Kiểm tra phôi đã được kẹp chặt chưa.Nếu không phôi sẽ bị văng ra ngoài
khi trục chính đang quay.
(6) Chọn thay dao bằng tay, xoay núm vặn đúng vị trí đánh số dao.
(7) Kiểm tra dao đã kẹp chặt chưa.
C. Trước khi vận hành
(1) Kiểm tra chương trình có chính xác chưa. Lưu ý các dấu cộng,trừ của trục


X và Z và dấu chấm thập phân của chúng có chính xác chưa
(2) Điều kiện vận hành máy có an toàn và chính xác chưa?
(3) Kiểm tra việc offet dao có đúng chưa.
(4) Nút nhấn khóa máy có được bật sang Off chưa?
(5) Trước khi gia công, chạy thử 1 lần để kiểm tra chương trình có chính xác
chưa.

1


(6) Trước khi tiện thử, kiểm tra vận tốc G00 tại F0 và G01 có đạt 100% hay
không.
(7) Sau khi tiện thử, khi chỉnh sửa chương trình, kiểm tra các dấu chấm thập
phân,dấu cộng,trừ cẩn thận.Vận hành ở chế độ Single block trước,tốc độ
bước tiến của mã G00 nên để ở F0 để tránh va chạm.
(8) Chiều kẹp phôi phải chính xác.
D. Trong quá trình vận hành
(1) Nhấn nút dừng khẩn cấp khi có tình trạng khẩn cấp
(2) Khi thiết lập offet dao, lưu ý các dấu cộng,trừ và dấu chấm thập phân để
tránh sai sót.
(3) Khi dừng gia công và khởi động lại máy, lưu ý các trục đã trở lại điểm
home chưa.
(4) Để khởi động máy, kiểm tra xem con trỏ có nằm ở đầu chương trình chưa.
1.2 Mối quan hệ giữa hành trình máy và hệ toạ độ (hình 1-1)
A. Chiều di chuyển của bàn dao và chuyển động của trục chính,được định nghĩa
từng hệ trục như sau:
Trục toạ độ X: là chiều di chuyển của turret nằm trên bàn dao ngang
Trục toạ độ Z: là chiều di chuyển của turret nằm trên bàn dao dọc
B. Định nghĩa chiều âm, dương của mỗi trục toạ độ:
+ X: turret di chuyển từ tâm trục chính ra ngoài

- X: turret di chuyển từ tâm trục chính vào trong
- Z: turret di chuyển về phía gần mũi trục chính
+ Z: turret di chuyển ra xa mũi trục chính.

2


3


CHƯƠNG 2 MINH HOẠ BẢNG ĐIỀU KHIỂN
1. Bảng điều khiển NC – để sử dụng bảng điều khiển này, xin tham khảo
hướng dẫn vận hành bằng tay của NC
1.1 Seri FANUC 0-T

1.2 Seri FANUC 18-T

4


1.3 Seri FANUC 0i

5


2. FANUC NC
2.1 Bảng vận hành chính

6



2.1.1

Minh hoạ Nút nhấn điều khiển chính

1. Đầu tiên chọn đúng chế độ vận hành. Sau khi chọn đúng chế độ vận hành mới
thực hiện các bước tiếp theo.
2. Chế độ vận hành được chia thành chế độ vận hành bằng tay và chế độ vận hành
tự động. Cả hai chế độ đều được điều khiển bằng Nút nhấn này.
3. Chức năng của nó bao gồm: AUTO, EDIT, MDI, HANDLE, JOG, RAPID và
HOME
4. Nếu chọn chế độ AUTO, chức năng vận hành bằng tay (MANUAL) sẽ không
hiệu lực. Nếu chọn chế độ vận hành bằng tay, chức năng tự động sẽ không hiệu
lực.

7


5. AUTO: cũng được gọi là chế độ thực hiện chương trình.
a) Chương trình trong bộ nhớ CNC chỉ có hiệu lực ở chế độ này.
b) Đối với bước tiến dao trong chế độ này, vui lòng xem minh hoạ điều chỉnh
Nút nhấn
6. EDIT:
a) Thông qua chế độ này để tạo chương trình mới, hiệu chỉnh, xoá và chỉnh
sửa chương trình ban đầu.
b) Chế độ này chỉ dùng để chỉnh sửa, không dùng để chạy chương trình.
c) Bật sang chế độ AUTO để chạy chương trình.
d) Sau khi hoàn thành việc chỉnh sửa chương trình, máy tính sẽ lưu tự động.
không cần phải lưu lần nữa.
e) Trước khi chỉnh sửa, bật công tắt bảo vệ sang OFF

7. MDI (Nhập dữ liệu bằng tay)
a) Dùng để nhập và thi hành 1 chương trình con
b) Ở chế độ này, việc nhập lệnh của chương trình con không thể lưu được. Sau
khi thực hiện lệnh, nó sẽ biến mất khỏi màn hình.
c) Trong chế độ MDI B, có thể nhập và thực hiện vài chương trình đơn giản.
8. HANDLE
a) Ở chế độ này, có thể di chuyển tất cả các trục bằng hộp điều khiển bằng tay
b) Chọn và di chuyển trục bằng “Nút nhấn lựa chọn trục” trên hộp điều khiển
bằng tay
c) Tốc độ di chuyển phụ thuộc vào “Nút nhấn bước tiến dao bằng tay” trên
hộp điều khiển tay.
9. JOG
a) Ở chế độ này có thể di chuyển tất cả các trục toạ độ. Di chuyển của bước
tiến dao phụ thuộc vào “Nút nhấn điều chỉnh jog” (0~1260mm/min).
b) Xin chọn trục cần điều khiển và “jog” trong chế độ này.
c) Ấn giữ “khóa điều khiển trục” để di chuyển trục. (nếu nhả nút nhấn ra, trục
sẽ dừng lại ngay lập tức).
10. RAPID
a) Ở chế độ này có thể di chuyển tất cả các trục. Bước tiến dao phụ thuộc vào
“Nút nhấn điều chỉnh bước tiến dao rapid” (0%~100%).
b) Xin chọn trục cần điều khiển và ấn nút “rapid”.
c) Ấn giữ “khóa điều khiển trục” để di chuyển trục. . (nếu nhả nút nhấn ra, trục
sẽ dừng lại ngay lập tức).
11. HOME
a) Để đưa các trục về điểm home, ta nên vận hành bằng tay.
b) Để vận hành, vui lòng xem chế độ vận hành tay ở chương 4.
8


12. TAPE (Chế độ nạp chương trình trực tiếp từ máy tính bên ngoài CNC)

a) Ở chế độ này có thể đọc vài chương trình gia công, tham số NC, chẩn đoán
tham số, offset dao và lưu vào bộ nhớ NC.
b) Bên cạnh việc đọc trực tiếp chương trình từ máy tính và lưu nó vào NC, nó
có thể thực hiện việc nhập chương trình gia công vào cuối chương trình
cùng 1 lúc.
13. TEACH IN HANDLE (Chế độ dạy học bằng tay)
a) Cần bật Nút nhấn điều khiển vận hành phần mềm số 5 sang “ON” và chọn
chế độ ăn dao bằng tay để hướng dẫn bằng tay.Tắt chế độ này bằng cách
chuyển công tắt về chế độ tay.
b) Ở chế độ này có thể chuyển từ ăn dao bằng tay sang vị trí gia công để sửa
chửa chương trình.
14. TEACH IN JOG (Chế độ dạy học bằng jog)
a) Chọn chế độ này bằng cách bật công tắt điều khiển vận hành phần mềm số
5 sang ON và chọn chế độ jog.
b) Ở chế độ này có thể di chuyển bước tiến dao đến vị trí gia công để chỉnh
sửa chương trình.
Biểu tượng

Giải thích
1. Trong tình huống khẩn cấp, nhấn Nút nhấn này để
dừng máy và ngắt nguồn điện động cơ( Không ngắt
nguồn điện của máy).
2. Tình huống xảy ra:
a) 2 trục dừng di chuyển
b) Trục chính dừng quay.
c) Cảnh báo hiển thị trên màn hình.
d) Đèn cảnh báo quay.
e) Ổ dao dừng việc thay dao ngay lập tức.
3. Nhả nút nhấn ra:
Xoay nút nhấn theo chiều kim đồng hồ để nút nhấn

này nhảy ra. Lưu ý các điều kiện sau:
a) Sau khi ngắt tình trạng khẩn cấp, lấy tay ra khỏi
Nút nhấn.
b) Tất cả các trạng thái và lệnh đều đã bị xoá, nên
phải reset máy lại.
c) Nếu nhấn Nút nhấn trong khi đang thay dao, tất
cả các hành động sẽ bị dừng. Khi đó turret sẽ
không ở đúng vị trí hoặc các dao có thể bị xáo
trộn. Định vị lại vị trí của ổ dao bằng tay.

9


CYCLE START:
1. Chức năng: Chạy chương trình ở chế độ Auto
2. Chỉ có hiệu lực ở chế độ AUTO
3. Không hiệu lực khi các điều kiện chưa sẵn sàng
4. Nếu nút nhấn này bật, đèn sẽ sáng.

FEED HOLD:
1. Ở chế độ AUTO, ấn nút nhấn này trong khi chương
trình đang chạy. Khi đó, chương trình và tất cả các
trục sẽ dừng lại,ngoại trừ trục chính. Ấn “Cycle
start” để tiếp tục chương trình.
2. Chỉ có hiệu lực “chế độ AUTO” hoặc “MDI”
3. Khi nút nhấn này bật, đèn sẽ sáng.
TOOL SELECT: (Lựa chọn dao)
1. Ở chế độ MANUAL, cần ấn nút nhấn “Tool
Start”. Khi đó ổ dao sẽ quay, đèn khởi động dao
sẽ sáng, khi ổ dao dừng lại, đèn sẽ tắt.

2. Quay núm vặn lựa chọn dao “Tool Select” đến
số dao mong muốn và ấn nút nhấn”TOOL
START”. Khi đó, nó sẽ quay đến số dao mong
muốn.
TALL QUILL
Nút nhấn này dùng để di chuyển trục ụ động tiến và lùi.
Chỉ có hiệu lực ở chế độ MANUAL.
a. Nhấn để di chuyển trục tiến tới
b. Nhấn  để di chuyển trục lùi lại

10


SPINDLE CW: Trục chính quay theo chiều kim đồng
hồ
1. Trục chính quay Chiều kim đồng hồ ở chế độ
MANUAL, RAPID, JOG.
2. Ấn nút nhấn này ở chế độ AUTO. Khi đó, trục
chính sẽ quay theo chiều kim đồng hồ. (Trục chính
sẽ quay theo chiều kim đồng hồ chỉ khi nào còn ấn
nút nhấn này và sẽ dừng khi nhả ra)
3. Không có hiệu lực ở chế độ MDI hoặc EDIT.
4. Khi ấn nút nhấn này bật, đèn sẽ sáng. Nhưng nếu
nút nhấn SPINDLE STOP hoặc SPINDLE CCW
được bật, nút nhấn này sẽ mất hiệu lực.
SPINDLE STOP: (Dừng trục chính)
1. Chức năng: Nhấn nút nhấn này để dừng trục
chính hoặc thay đổi chiều quay của trục chính.
2. Điều kiện:
a) Ở điều kiện bình thường, nút nhấn này

được bật, khi đó trục chính sẽ dừng.
b) Nút nhấn này chỉ có hiệu lực ở chế độ
MANUAL, RPD và JOG
c) Không có hiệu lực ở chế độ “AUTO” và
“MDI”
3. Khi nút nhấn này bật, đèn sẽ sáng. Khi
SPINDLE CW HOẶC SPINDLE CCW được
bật, Nút nhấn này sẽ tắt.
SPINDLE CCW: Trục chính quay theo chiều ngược
kim đồng hồ
1. Ấn nút nhấn này để trục chính quay theo chiều
ngược kim đồng hồ ở chế độ “Manual”, ‘RPD”
và “jog”.
2. Ở chế độ AUTO, ấn nút nhấn này để trục chính
quay theo chiều ngược kim đồng hồ. (Trục
chính sẽ quay ngược kim đồng hồ khi giữ nút
nhấn này và sẽ dừng lại khi nhả ra)
3. Không có hiệu lực ở chế độ MDI hoặc EDIT.
4. Khi nút nhấn này được bật, đèn sẽ sáng. Khi
SPINDLE STOP hoặc SPINDLE CW được bật,
nút nhấn này sẽ mất hiệu lực.

11


1. Chức năng:
a) Khi trục chính đang quay, ấn nút nhấn này 1 lần
để giảm 10% tốc độ trục chính.
b) Mức giảm thấp nhất là 50%
2. Điều kiện

a) Chỉ có hiệu lực ở chế độ AUTO hoặc MDI.
b) Ở chu trình tiện ren, nút nhấn này sẽ không có
hiệu lực và sẽ chạy ở 100% tốc độ tự động.
3. Khi nút nhấn này bật, đèn sẽ sáng. Đèn sẽ tắt nếu
nút ”SPINDLE 100%” hoặc ”SPINDLE INC” bật
sáng.
1. Nếu nút “SPINDLE INC” hoặc ”SPINDLE DEC”
đang bật trong khi chạy chương trình, trục chính sẽ
trở về với 100% tốc độ ban đầu khi ấn nút nhấn này.
2. Điều kiện
a) Chỉ có hiệu lực ở chế độ AUTO hoặc MDI
b) Khi nút nhấn này bật, trục chính sẽ quay với
100% tốc độ khi chương trình khởi động.
3. Khi nút nhấn này được bật, đèn sẽ sáng. Nếu nút
nhấn “SPINDLE INC” hoặc “SPINDLE DEC”
được bật, đèn sẽ tắt.
4. Đèn sẽ sáng khi trục chính quay trở lại với 100%
tốc độ sau khi tăng hoặc giảm tốc độ.
1. Chức năng:
a) Tốc độ sẽ gia tăng 10% khi ấn nút nhấn này từng
lần một khi trụ chính đang quay.
b) Mức cao nhất là 120%
2. Điều kiện
a) Chỉ có hiệu lực ở chế độ AUTO hoặc MDI
b) Ở chu trình tiện ren, nút nhấn này được bật và tốc
độ sẽ 100% tốc độ tự động.
3. Khi nút nhấn này được bật, đèn sẽ sáng. Nếu nút
“SPINDLE 100%” và “SPINDLE DEC” bật sáng,
đèn sẽ tắt.


12


1. Thông số cài đặt với bước tiến dao nhanh nhất của
RPD được thiết lập cho mã lệnh G00 và chậm nhất
cho mã lệnh FO = 400mm/min.
2. Để chạy G00 ở chế độ AUTO hoặc MDI, bước tiến
dao sẽ là % bước tiến dao được chọn trên bước tiến
dao của G00.
3. Ở chế độ RPD, bước tiến dao là % bước tiến dao
được chọn trên bước tiến dao của G00.
4. Ví dụ: bước tiến dao ban đầu của G00 là
24000mm/min và được thiết lập ở 50%, Bước tiến
dao sẽ là 12000mm/min.
5. Chỉ có 4 mức lựa chọn bước tiến dao (100%, 50%,
25%, FO). FO = 400mm/min.
6. Nút nhấn này không có hiệu lực trong chu trình tiện
ren.
JOG FEEDRATE:
Trong chế độ AUTO
1. Bước tiến dao nhanh hay chậm phụ thuộc vào nút
nhấn này. Nó có thể điều chỉnh bước tiến dao từ 0 –
150%. 10% là mức tiêu chuẩn cho mỗi vạch. Trục
X và Z được điều chỉnh cùng 1 lúc.
2. Mỗi vạch biểu thị cho phần trăm của tốc độ được
thiết lập cho bước tiến dao ban đầu.
3. Không có hiệu lực trong chu trình tiện ren.
4. Khi chạy DRY RUN, có thể tăng hoặc giảm bước
tiến dao của 2 trục bằng nút nhấn này.
Trong chế độ JOG

1. Nút nhấn này làm tăng hoặc giảm bước tiến dao của
2 trục.
2. Dãy tốc độ nằm trong khoảng 0~1260 mm/min
Nút nhấn điều khiển hệ trục
1. +X: Ở chế độ JOG hoặc RPD, di chuyển trục X
theo chiều dương với tốc độ của “FEEDRATE
OVERRIDE” bằng cách ấn nút nhấn này.
2. –X: Ở chế độ JOG hoặc RPD, di chuyển trục X theo
chiều âm với tốc độ của “FEEDRATE
OVERRIDE” bằng cách nhấn nút nhấn này.
3. + Z: Ở chế độ JOG hoặc RPD, di chuyển trục Z
theo chiều dương với tốc độ của “FEEDRATE
OVERRIDE” bằng cách nhấn nút nhấn này.
4. – Z: Ở chế độ “JOG” hoặc “RPD”, di chuyển trục Z
theo chiều âm với tốc độ của “FEEDRATE
OVERRIDE” bằng cách ấn nút nhấn này.

13


1. Nút vặn này được đặt trên hộp điều khiển bằng tay
để chọn bước tiến của trục. Nó tương khớp với các
bước tiến X1, X10 và X100
2. Chỉ có hiệu lực ở chế độ vận hành bằng tay
3. Có thể chuyển sang trục X và Z
MANUAL FEEDRATE OVERRIDE
1. Nút nhấn này được đặt trên hộp vận hành bằng tay
để lựa chọn bước tiến dao.
2. Chỉ có hiệu lực ở chế độ vận hành bằng tay.
3. Có thể thay đổi vị trí sang X1, X10, X100.

X1 : 1 vạch là 0.001 mm
X10 : 1 vạch là 0.01 mm
X100: 1 vạch là 0.1 mm
1. Tay quay này nằm trên hộp điều khiển bằng tay
dùng để điều khiển chiều quay và bước tiến của
trục.
2. Chỉ có hiệu lực ở chế độ vận hành bằng tay.
3. Nếu quay tay quay theo chiều kim đồng hồ, các trục
sẽ di chuyển theo chiều dương.
4. Nếu quay tay quay theo chiều ngược kim đồng hồ,
các trục sẽ di chuyển theo chiều âm.
5. Khi quay tay quay, đèn sẽ sáng.
MACHINE LOCK (KHOÁ MÁY)
1. Khi tính năng này được bật lên, đừng quan tâm đến
việc đang ở chế độ MANUAL hay AUTO. 2 trục
toạ độ bị khoá và không di chuyển được. Nhưng các
dữ liệu trên màn hình không bị khoá.
2. Mã lệnh M, S, T và B sẽ tiếp tục thi hành, không bị
khoá khi máy khoá.
3. Khi tính năng này bị tắt, 2 trục sẽ không bị khoá.
AFL
Khi tính năng này được bật lên, máy sẽ không hoạt
động và các mã lệnh M, S, T và B sẽ không có hiệu lực
trong quá trình chạy chương trình và không nhập được
lệnh MDI.
DRY RUN (CHẠY THỬ)
1. Khi tính năng này được bật lên, lệnh F (Feedrate
overate) sẽ mất hiệu lực và các trục di chuyển
với tốc độ “JOG FEEDRATE”
2. Khi bật nút nhấn “canned cycle và

“RAPIDRATE” và “FEEDRATE OVERRIDE
chương trình sẽ không có khả năng chay đổi.
14


Khi đó bước tiến dao thụ thuộc vào giá trị F.
BLOCK SKIP
1. Khi tính năng này được bật lên, chương trình
con có dấu “/” được bỏ qua
2. Nếu bật tính năng này trong khi chương trình
con có dấu “/” đang thực hiện, chương trình con
sẽ được thực hiện hoàn toàn. Chức năng này sẽ
có hiệu lực cho chương trình con tiếp theo.
3. Khi tính năng này bật lên, mặc dù dấu “/” được
đặt trước chương trình con, chương trình con
vẫn sẽ được thực hiện.
SINGLE BLOCK
1. Khi tính năng này được bật lên, chương trình sẽ
dừng. Nút nhấn CYCLE START sẽ điều khiển
chương trình. Khi nhấn CYCLE START từng
lần một,chương trình sẽ thực hiện từng dòng
lệnh một.
2. Để chạy G28, G29, G30 khi tính năng này được
bật, 2 trục sẽ dừng ở vị trí trung điểm.
Ví dụ: Để chạy G28X100 khi tính năng này được
bật, nó sẽ dừng ở X100. Để tiếp tục chạy chương
trình bằng cách nhấn CYCLE START lần nữa.
3. Khi tính năng này được bật lên với nút
CANNED CYCLE, dao sẽ dừng tại cuối điểm
(1), (2) hoặc (6) như hình vẽ sau. Đèn của FEED

HOLD sẽ sáng.

OPTION STOP
1. Khi tính năng này được bật lên, chương trình sẽ
dừng tại khối lệnh với M01. Để tiếp tục chương
trình, nhấn “CYCLE START”.
2. Khi tính năng này tắt, chương trình sẽ không
dừng tại M01.

15


WORKING LAMP (Đèn làm việc)
1. Điều khiển đèn làm việc bằng nút nhấn này.
2. Chỉ có hiệu lực sau khi mở nguồn chính.
COOLANT MANUAL
1. Chất tưới nguội sẽ phun ra ngay lập tức khi nhấn
nút nhấn này
2. Tắt chức năng này bằng cách nhấn ”COOLANT
AUTO” hoặc “COOLANT STOP”.
COOLANT STOP
1. Tắt “COOLANT AUTO” hoặc “COOLANT
MANUAL” bằng nút nhấn này.
2. Tắt chức năng này bằng “COOLANT AUTO”
hoặc “COOLANT MANUAL”
COOLANT AUTO
1. Chất tưới nguội sẽ phun ra tự động với mã lệnh
M08/M43/M44 và dừng phun với mã lệnh
M09/M45.
2. Tắt chức năng này bằng cách nhấn “COOLANT

AUTO” hoặc “COOLANT STOP”.
ALARM: ĐÈN CẢNH BÁO (màu đỏ)
Đèn sáng trong những trường hợp sau:
1. NC báo động.
2. CRT báo động.
3. Dừng khẩn cấp
A. Bất kỳ trục nào vượt quá hành trình
B. Nút nhấn khẩn cấp được bật.
LUBRICANT ĐÈN BÔI TRƠN (màu đỏ)
1. Khi động cơ bôi trơn hoạt động, đèn sẽ sáng.
2. Khi chất bôi trơn thấp hơn mức tiêu chuẩn, đèn
sẽ sáng nhưng máy sẽ không dừng cho đến khi
kết thúc chương trình.
1. Vị trí home của trục X (màu vàng)
Khi trục X quay trở về vị trí home, đèn này sẽ sáng
lên.
2. Vị trí home của trục Z (màu vàng)
Khi trục Z quay trở về vị trí home thì đèn này sẽ
sáng lên
1. CHUCK CLAMP: ĐÈN KHOÁ MÂM CẶP (màu
xanh)
Khi phôi được kẹp vào chấu kẹp, đèn này sẽ sáng. Trục
chính chỉ chạy khi đèn này sáng.
16


NC POWER:
1. Nó điều khiển nguồn NC nhưng nguồn chính phải
bật ON.
2. Khi nguồn điện được bật và nút nhấn này bật sang

ON, màn hình CRT sẽ lập tức hiện ra.
3. Nếu nút nhấn này bật nhưng màn hình CRT không
hiện gì ra thì nguồn NC đã bị tắt.
PROGRAM PROTECT: (BẢO VỆ CHƯƠNG
TRÌNH)
1. Bật nút nhấn “PROGRAM PROTECT” sang
OFF. Khi đó ta có thể chỉnh sửa, và nhập
chương trình.
2. Nếu nó được bật sang ON, chương trình được
bảo vệ và không thể thay đổi được.
3. Dữ liệu nhập vào hoặc chỉnh sửa số dao, độ
mòm dao và hệ tọa độ không bị điều khiển bởi
nút nhấn này.
CHUCK INSIDE/OUTSIDE: (Kẹp trong/kẹp ngoài)
1. Điều khiển chấu kẹp trong hoặc ngoài.
2. Với kẹp trong, chấu kẹp di chuyển từ trong ra ngoài
để khoá đường kính trong của phôi.
3. Với kẹp ngoài, chấu kẹp di chuyển từ ngoài vào
trong để khoá đường kính ngoài của phôi.
MANUAL SPEED
1. Trục chính quay theo chiều kim đồng hồ hoặc
ngược kim đồng hồ chỉ có hiệu lực ở chế độ vận
hành bằng tay.
2. Xoay nút nhấn này theo chiều kim đồng hồ, tốc
độ trục sẽ tăng; quay ngược kim đồng hồ, tốc độ
sẽ giảm.
EMERGENCY OVER TRAVEL RELEASE: (Thoát
khỏi tình trạng vượt quá cữ hành trình)
1. Chức năng: Khi trục X hoặc Z báo động, máy sẽ
dừng tất cả các hoạt động ngay lập tức. Ấn nút nhấn

này để thoát khỏi trạng thái này.
2. Điều kiện: Ấn nút nhấn này sau khi thoát khỏi tất cả
các trạng thái báo động.
3. Nó là nút nhấn màu đỏ bên cạnh bảng điều khiển

17


SPINDLE LOAD
Chỉ ra khả năng tải thực tế mà trục chính đang chịu tải

TOOL SETTER UP (NÂNG BỘ ĐỊNH VỊ DAO LÊN)
1. Chỉ có hiệu lực khi trục X đang ở vị trí home trong
chế độ điều khiển bằng tay.
2. Quay bộ định vị dao bằng nút nhấn này.
3. Sau khi Tool Setter được định vị, đèn của nút nhấn
này sẽ sáng.
TOOL SETTER DOWN (HẠ BỘ ĐỊNH VỊ DAO)
1. Chỉ có hiệu lực khi trục X đang ở vị trí home trong
chế động điều khiển bằng tay.
2. Hạ Tool Setter xuống để kiểm tra dao bằng nút
nhấn này.
3. Sau khi Tool Setter vào đúng vị trí, đèn của nút
nhấn này sẽ sáng.
AUTO DOOR OPEN (Mở cửa tự động)
1. Khi chương trình dừng, cửa tự động sẽ mở bằng
cách ấn nút nhấn này.
2. Khi cửa tự động mở, đèn của nút nhấn này sẽ sáng.
3. Nếu máy được thiết lập thông số CE, khi chương
trình dừng, mở cửa trước bằng cách ấn nút nhấn

này.
AUTO DOOR CLOSE (Đóng cửa tự động)
1. Khi chương trình dừng, cửa tự động đóng bằng cách
ấn nút nhấn này.
2. Khi cửa tự động đóng, đèn của nút nhấn này sẽ
sáng.
C Axial control key (Nút nhấn điều khiển trục C)
1. + C: Ở chế độ “JOG” hoặc “RPD”, di chuyển trục C
theo chiều dương với tốc độ của “FEEDRATE
OVERRIDE” bằng cách ấn nút nhấn này.
2. – C: Ở chế độ “JOG” hoặc “RPD”, di chuyển trục C
theo chiều âm với tốc độ của “FEEDRATE
OVERRIDE” bằng cách ấn nút nhấn này.

18


POWER TOOL CW: Dao quay theo chiều kim đồng hồ
1. Dao quay chiều kim đồng hồ ở chế độ
“MANUAL”, “RAPID” và “JOG”
2. Không có hiệu lực ở chế độ “AUTO”, “MDI” hoặc
“EDIT”.
3. Khi nút nhấn này được bật, đèn sẽ sáng. Nhưng nếu
nút nhấn “power tool stop” hoặc “power tool CCW”
được bật, nút nhấn này sẽ tắt.
POWER TOOL STOP: Dừng dao
1. Chức năng: Ấn nút nhấn này để dừng dao,thay đổi
chiều quay của dao.
2. Điều kiện
a. Trong điều kiện bình thường, khi dao dừng, nút

nhấn này sẽ bật lên.
b. Chỉ có hiệu lục ở chế độ MANUAL, RPD, JOG.
c. Không có hiệu lực ở chế dộ AUTO, MDI
3. Khi nút nhấn này được bật, đèn sẽ sáng. Khi nút
nhấn “POWER TOOL CW” hoặc “POWER TOOL
CCW” được bật, nút nhấn này sẽ tắt.
POWER TOOL: Dao quay ngược chiều kim đồng hồ
1. Ấn nút nhấn này để dao quay ngược chiều kim đồng
hồ ở chế độ MANUAL, RPD và JOG.
2. Không có hiệu lực ở chế độ AUTO, MDI hoặc
EDIT.
3. Khi nút nhấn này được bật, đèn sẽ sáng. Khi
“POWER TOOL STOP” hoặc “POWER TOOL
CW” được bật, nút nhấn này sẽ tắt.
1.C AXIS HOME POINT: Đèn báo điểm home của
trục C (màu vàng)
Khi trục C về vị trí home, đèn này sẽ sáng.

C AXIS ACTIVE: Đèn báo trục C đang hoạt động
(xanh)
Khi trục C được chọn, đèn này sẽ sáng.

19


C AXIS BREAK : Đèn báo dừng trục C (xanh)
1. HIGH: Khi trục C dừng ở mức cao,đèn này sáng.
2. LOW: Khi trục C dừng ở mức thấp,đèn này sang.

20



CHƯƠNG 3

TẮT VÀ MỞ NGUỒN ĐIỆN

1. Các quy tắc vận hành
2.1 Máy là sản phẩm có độ chính xác cao, nên người sử dụng và bảo trì có ảnh hưởng rất lớn
đến tuổi thọ của máy.
2.2 Các thiết kế an toàn của máy tránh việc tổn thương người sử dụng và hư hỏng thiết bị.
Người vạn hành máy nên đọc các chương trong sách này và hiểu tất cả các quy tắc hệ
thống trước khi vận hành máy để đảm bảo thiết bị an toàn.
2.3 Khi ấn nút nhấn mở nguồn trên bảng điều khiển, đèn “READY” sẽ sáng. Vui lòng kiểm
tra nó.
2.4 Sau khi dừng máy và trước khi chạy máy lại, cho máy chạy không tải khoảng 30 phút để
bôi trơn cho bề mặt băng dẫn. Khi đó cho trục chính quay và 3 trục trong khoảng 1/2 hoặc
1/3 tốc độ giới hạn từ 10~20 phút ở chế độ AUTO. Kiểm tra hoạt động có bình thường
không.
2.5 Kiểm tra mực dầu và các bộ phận có bình thường không
2.6 Kiểm tra dao, các thông số và các thiết bị của máy có chính xác không.
2.7 Tiến hành chạy thử để chắc chắn không xảy ra lỗi trước khi thay dao, các chế độ vận
hành hoặc chươmg trình máy.

2. Lưu ý các thiết bị trước khi mở nguồn
2.1 Đảm bảo các cửa điều hành và 2 cửa bên đều đóng.
2.2 Kiểm tra tấm chắn an toàn có tốt không
2.3 Kiếm tra lượng dầu có đủ không.
2.4 Kiểm tra hiệu điện thế có đúng 220V không, sử dụng máy biến thế.
2.5 Cửa tủ điện đã đóng chưa.


3. Trình tự thực hiện
MỞ NGUỒN
A. Main Power ON

1. Bật công tắc chính ở bên trái tủ điện sang
vị trí ON

B. NC Power ON

1.Mở nguồn NC bằng cách ấn nút nhấn
“NC power” trên bảng điều khiển phụ

21


C. Emergency Stop Release

1.Trước khi mở nguồn phải ấn nút nhấn
“emergency stop” trước. Sau khi mở nguồn
và sau khi màn hình hiện lên, nhã nút nhấn
“emergency stop” ra trước khi tiến hành các
thao tác kế tiếp.
2.Nhả nút dừng khẩn cấp này ra bằng cách
xoay nó theo chiều kim đồng hồ.
3.Nếu nguồn vẫn chưa có sau khi nhả nút
này,hãy lập lại động tác trên lần nữa.Ấn nút
“NC power” lần nữa.

D. Screen


Màn hình sẽ hiện ra các trang chương trình
khác nhau. Sau khi chuyển tiếp nhiều lần,
màn hình sẽ dừng lại ở trang màn hình như
bên trái. Khi đó, thao tác mở nguồn được
hoàn thành

END

TẮT NGUỒN
A. Emergency Stop Lock

1. Ấn nút nhấn “emergency stop” trên bảng
vận hành chính

B. NC Power OFF

1. Ấn nút nhấn nguồn NC trên bảng điều
khiển phụ

22


C. Main Power OFF

1. Gạt công tắc bên trái tủ điện sang OFF để
tắt nguồn điện

END

CHƯƠNG 4 PHƯƠNG PHÁP VẬN HÀNH BẰNG TAY

1. Quay trở về vị trí home
11.1 Thời điểm
A.Trước khi mở nguồn và sau gia công, phải thực hiện bước này trước khi chạy
máy
B. Vận hành không đúng.
C. Sau khi vượt quá cữ hành trình hoặc ấn nút nhấn “emergency stop”.
11.2 Hoạt động
A. Khi mở nguồn và các trục X hoặc Z đang ở gần hoặc ngay tại điểm home, trục
X hoặc Z sẽ di chuyển theo chiều âm. Sau khi rời khỏi khu vực điểm home, nó
sẽ di chuyển theo chiều dương để quay trở về điểm home.
B. Sau khi quay trở về điểm home khi mở nguồn, nó sẽ quay trở về điểm home lần
nữa. Khi đó, nếu trục X hoặc Z gần với điểm home, nó sẽ quay trở về điểm
home. Nếu nó đang ở điểm home, trục X hoặc Z sẽ tự động di chuyển theo
chiều âm. Sau khi rời điểm home, nó sẽ di chuyển theo chiều dương để quay trở
về home.
C. Khi trục X hoặc Z không gần điểm home, nó sẽ di chuyển theo chiều dương để
trực tiếp đến điểm home.
11.3 Các điểm lưu ý
A. Khi trục X không ở điểm home, trục Z không thể quay trở về home, khi đó trục
X về home trước, sau đó mới tới Z.
B. Khi trục X gần điểm home và trục Z gần trục chính, để tránh bị va đập, không
di chuyển trục Z theo chiều dương và trục X theo chiều âm, xin quay bằng tay
để di chuyển turret hoặc dao ra khỏi vùng va chạm vào trục chính.
C. Mở nguồn lần đầu để thiết lập thông số, xin di chuyển trục X và Z về khu vực
điểm home. Sau đó nó sẽ về home.
D. Trước khi tắt nguồn, di chuyển 2 trục về điểm home hoặc khu vực gần home.
Sau đó việc quay về điểm home sẽ được thực hiện ở lần tiếp theo.
23



11.4 Trình tự thực hiên
A. Khi trục X gần điển home và Z gần trục chính, trở về điểm home theo trình tư
sau để tránh va đập.
A.Manual

1. Chọn chế độ MANUAL

B. MANUAL FEEDRATE:

1. Chọn bước tiến dao bằng tay. (Chọn 1
trong các mức trong hình bên trái.)

C. AXIAL SELECT (Chọn trục)

1. Xoay núm vặn sang trục Z

24


D. ADJUST Z TRAVEL (Điều chỉnh hành 1. Di chuyển trục Z đến tâm bằng tay quay.
trình của trục Z)
2. Di chuyển trục Z ra xa trục chính để
đường đi của trục X theo chiều âm và turret
hoặc dao sẽ không bị va đập với trục chính.

F

E. HOME

1. Chọn HOME


25


×