Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Chuyên đề tốt nghiệpCƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.91 KB, 87 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

LỜI MỞ ĐẦU
Hoà vào nền kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam đã dần tìm được hướng đi cho
mình và bước đầu đã đạt được những kết quả đáng khích lệ các hoạt động của nền
kinh tế trở nên sôi động hơn sự cạnh tranh gay gắt diễn ra giữa các doanh nghiệp là
điều không thể tránh khỏi. Vì vậy các doanh nghiệp phải luôn luôn phấn đấu để tự
hoàn thiện mình. Ngày nay với xu hướng toàn cầu hoá quan hệ mua bán trao đổi ngày
càng phát triển, tất yếu sẽ tạo ra những mối quan hệ đối nội, đối ngoại. Do đó vốn kinh
doanh là một trong những yếu tố quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp và một trong
những yếu tố quan trọng cấu thành nên vốn kinh doanh lại là vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền lại là một loại tai sản lưu động đóng vai trò chủ yếu trong tổng
tài sản của doanh nghiệp. Trong kinh doanh nếu ta sử dụng tiền có hiệu quả hoạt động
mua bán diễn ra liên tục đảm bảo sinh lời và không thất thoát trong quá trình hoạt
động sẽ tránh được hiện tượng ứ đọng vốn, lãng phí vốn. Như vậy hạch toán vốn bằng
tiền có vai trò tích cực trong việc điều hành và kểm soát thông tin giúp cho nhà quản
lý đưa ra quyết định đúng đắn tạo cho doanh nghiệp có thể đứng vững chắc trên thị
trường.
Để thực hiện chủ trương nguyên lý giáo dục của Đảng và Nhà nước “Học đi đôi
với hành, lý thuyết gắn liền với thực tiễn sau một thời gian đào tạo tại Trường Đại học
ĐÔNG Á trường đã tạo điều kiện cho sinh viên được thực hành và tiếp xúc với thực
tiễn tại các Công ty, doanh nghiệp đồng thời bổ sung kiến thức nâng cao hiểu biết.
Xuất phát từ thực tế kết hợp với các kiến thức đã học ở trường em biết được
tầm quan trọng của vốn bằng tiền với sự mong muốn học hỏi và tìm hiểu thêm chuyên
nghành cùng với sự đóng góp ý kiến của cô giáo hướng dẫn và các anh chị trong Công
ty em muốn khai thác về đề tài “VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ
NGẮN HẠN” tại công ty Cổ Phần C.A.D. Do đó em đã chọn đề tài này.
Cấu trúc của chuyên đề: Gồm ba chương ngoài mở bài và kết luận
+ Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài


+ Chương 2: Thực trạng vấn đề công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản
Đầu tư ngắn hạn tại công ty Cổ Phần C.A.D.
+ Chương 3: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn tại
Công ty Cổ Phần C.A.D.
SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 01
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1. Khái niệm vốn bằng tiền.....................................................................................05
1.1.1. Khái niệm..........................................................................................................05
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền................................................................05
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền................................................................06
1.2. Phương pháp kế toán vốn bằng tiền..................................................................07
1.2.1. Kế toán tiền mặt................................................................................................07
1.2.1.1. Nguyên tắc hạch toán tiền mặt........................................................................07
1.2.1.2. Kế toán chi tiền mặt .......................................................................................07
1.2.1.2.1. Chứng từ......................................................................................................07
1.2.1.2.2. Sổ kế toán gồm.............................................................................................07
1.2.1.3. Kế toán tổng hợp tiền mặt...............................................................................08

1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng ...............................................................................16
1.3.1. Nguyên tắc hạch toán “Tiền gửi ngân hàng”..................................................16
1.3.2. Kế toán chi tiết “Tiền gửi ngân hàng”.............................................................16
1.3.2.1. Chứng từ.........................................................................................................16
1.3.2.2. Sổ kế toán gồm................................................................................................16
1.3.3. Kế toán tổng hợp “Tiền gửi ngân hàng”..........................................................16
1.3.3.1. Tài khoản sử dụng TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”..........................................16
1.3.3.2. Kết cấu TK 112................................................................................................17
1.3.3.3. Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng...................................................17
1.4. Tài khoản tiền đang chuyển...............................................................................22
14.1. Khái niệm...........................................................................................................22
1.4.2. Kế toán tiền đang chuyển..................................................................................23
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng TK 113 “Tiền đnag chuyển”..............................................23
1.4.2.2. Kết cấu TK 113................................................................................................23
1.4.2.3. Phương pháp hạch toán tiền đnag chuyển......................................................23
SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A
Trang
2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

1.5. Phương pháp hạch toán các khoản đầu tư ngắn hạn.......................................26
1.5.1. Khái niệm..........................................................................................................26
1.5.2. Nguyên tắc hạch toán.......................................................................................26
1.5.3. Kế toán chi tiết các khoản đầu tư ngắn hạn.....................................................26
1.5.4. Kế toán tổng hợp các khoản đầu tư ngắn hạn.................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ

CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAD
2.1. Giới thiệu tổng quát về tình hình tại công ty cổ phần CAD.............................31
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty...............................................31
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................31
2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty................................................................31
2.1.2. Đặc điểm tổ chức, quản lý tại Công ty..............................................................31
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...............................................34
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty................................................37
2.1.2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty..............................................................37
2.1.2.2.2. Hình thức kế toán công ty áp dụng...............................................................37
2.1.3. Một số chỉ tiêu khác..........................................................................................38
2.2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn tại công ty
cổ phần CAD..............................................................................................................38
2.2.1. Các loại vốn bằng tiền, nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền tại công ty cổ
phần CAD.................................................................................................................... 38
2.2.1.1. Các loại vốn bằng tiền....................................................................................38
2.2.1.2. Nguyên tắc quản lý tiền mặt, tiền gửi tại công ty............................................38
2.2.1.3. Phương pháp kế toán thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng............................39
2.2.1.3.1. Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ.......................................................39
2.2.1.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng...........................................................................62
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
ĐẦU TƯ NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAD
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn tại
công ty cổ phần CAD.................................................................................................84
SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

3



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty...............................................84
3.1.2. Đánh giá về kế toán vốn bằng tiền và đầu tư ngắn hạn tại công ty ................84
3.1.3. Những tồn tại về hạch toán kế toán vốn bằng tiền và đầu tư ngắn hạn tại
công ty cổ phần CAD cần hoàn thiện.........................................................................84
3.2. Các biện pháp bản thân nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý và sử
dụng vốn bằng tiền, đầu tư cho công ty....................................................................85
3.2.1. Các biện pháp khắc phục hoạt động đang nghiên cứu...................................85
3.2.2. Kết luận và kiến nghị........................................................................................86
3.2.2.1. Kết luận..........................................................................................................86
3.2.2.2. Kiến nghị........................................................................................................86
KẾT LUẬN....................................................................87

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
TRONG DOANH NGHIỆP

SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Trần Thị Thanh Nga

1.1. Khái niệm vốn bằng tiền:
1.1.1 Khái niệm:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại
dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm: tiền mặt tại quỹ của
doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang
chuyển.Vốn bằng tiền được phản ánh ở tài khoản nhóm 11 gồm :
- Tiền tại quỹ
- Tiền gửi ngân hàng
- Tiền đang chuyển
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền :
Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam
(ký hiệu quốc gia là “đ", ký hiệu quốc tế là VNĐ).
Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải đồng thời
theo dõi chi tiết ngoại tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch. Ngoại tệ
được hạch toán chi tiết theo từng loại ngoại tệ trên Tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại".
Doanh nghiệp có thể sử dụng ngoại tệ để ghi sổ (phải xin phép) nhưng khi lập báo cáo
tài chính sử dụng ở Việt Nam phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.
Cuối niên độ kế toán, số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc
ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng.
Đối với vàng, bạc, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng
cho các đơn vị không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Khi tính giá
xuất của vàng, bạc, đá quý có thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá hàng
xuất kho như: Giá thực tế đích danh, giá bình quân gia quyền, giá nhập trước - xuất
trước, giá nhập sau - xuất trước .
* Bảy nguyên tắc ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ:
- Nguyên tắc 1: Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các nghiệp

vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài
chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam. Việc quy đổi đồng ngoại tệ
ra Việt Nam Đồng về nguyên tắc doanh nghiệp phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế
của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát

SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

sinh nghiệp vụ kinh tế (gọi tắc là tỷ giá giao dịch) để ghi sổ kế toán. Đồng thời doanh
nghiệp phải theo dõi số nguyên tệ trên tài khoản 007 “ngoại tệ các loại”.
- Nguyên tắc 2: Đối với tài khoản doanh thu, chi phí sản xuất kinh doanh, chi
phí khác, hàng tồn kho, tài sản cố định và bên Nợ của các Tài khoản vốn bằng tiền khi
phát sinh nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Nguyên tắc 3: Đối với bên Có của Tài khoản vốn bằng tiền khi phát sinh
nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán
(tỷ giá xuất quỹ) và được tính từ 1 trong 4 phương pháp như đối với vật tư, hàng hoá.
- Nguyên tắc 4: Đối với bên Có của các tài khoản nợ phải trả và bên Nợ của các
tài khoản nợ phải thu, chi khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi
sổ kế toán theo tỷ giá thực tế giao dịch.
Cuối kỳ các tài khoản nợ phải thu, các tài khoản nợ phải trả phải được đánh giá

lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối kỳ.
- Nguyên tắc 5: Đối với bên Nợ của các tài khoản nợ phải trả, bên Có của các
tài khoản nợ phải thu khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế
toán theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán (tỷ giá lúc nhận nợ).
- Nguyên tắc 6: Cuối năm tài chính phải được đánh giá lại các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán
cuối năm Tài chính .
- Nguyên tắc 7: Trường hợp hạch toán mua, bán ngoại tệ bằng Việt Nam Đồng
thì hạch toán theo tỷ giá thực tế mua, bán.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền :
Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp, khoá sổ kế
toán tiền mặt cuối mỗi ngày để có số liệu đôi chiếu với thủ quỹ.
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục hạch
toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp thời các
trường hợp chi tiêu lãng phí .
So sánh, đối chiếu kip thời, thường xuyên số liệu giữa các sổ quỹ tiền mặt, sổ
kế toán tiền mặt với sổ kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra phát hiện kịp thời các trường
hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý .

SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Trần Thị Thanh Nga

1.2. Phương pháp kế toán vốn bằng tiền.
1.2.1. Kế toán tiền mặt:
Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu),
ngoại tệ vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
1.2.1.1.Nguyên tắc hạch toán tiền mặt:
Kế toán phản ánh vào tài khoản 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tệ, vàng, bạc, đá quý thực tế nhập - xuất quỹ tiền mặt. Đối với các khoản tiền thu được
chuyển ngay vào ngân hàng thì không ghi vào bên Nợ tài khoản 111 “Tiền mặt” mà
ghi vào bên Nợ tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”.
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý do doanh nghiệp khác và cá
nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản
bằng tiền của đơn vị.
Khi tiến hành nhập - xuất quỹ phải có đầy đủ các chứng từ theo quy định.
1.2.1.2.Kế toán chi tiết tiền mặt :
1.2.1.2.1.Chứng từ:
- Phiếu thu: Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ, … thực tế nhập quỹ, làm
căn cứ để thu quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu liên quan. Mọi
khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, nhập quỹ đều phải có phiếu thu.
- Phiếu chi: Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ, …thực tế xuất quỹ, làm
căn cứ để thu quỹ chi tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản chi liên quan.
- Bảng kê vàng bạc, đá quý, kim khí quý: dùng để liệt kê số vàng bạc, đá
quý, kim khí quý có tại doanh nghiệp và làm căn cứ cùng với chứng từ gốc để lập
phiếu thu, phiếu chi.
- Biên lai thu tiền: Giấy biên nhận của doanh nghiệp hoặc cá nhân đã thu
tiền hoặc thu séc của người nộp làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng
thời để người nộp thanh toán với cơ quan hoặc lưu quỹ.
- Phiếu xuất, nhập kho vàng bạc, đá quý, kim khí quý.
- Biên bản kiểm kê quỹ,…

1.2.1.2.2.Sổ sách kế toán:
- Sổ quỹ tiền mặt
- Các sổ kế toán tổng hợp tuỳ theo hình thức kế toán thích hợp
- Sổ theo dõi vàng, bạc, đá quý và ngoại tệ
1.2.1.3. Kế toán tổng hợp tiền mặt :
- Tài khoản sử dụng: TK 111 “Tiền mặt”

SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt tại doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Tài khoản này có 3 tiểu khoản cấp 2:
- TK 1111: Tiền Việt Nam
- TK 1112: Ngoại tệ
- TK 1113: Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
- Kết cấu TK 111:
TK 111 - Tiền mặt
SDĐK: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, - Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
ngoại tệ, vàng bạc, đá quý nhập quỹ.
tệ, vàng bạc ... xuất quỹ
- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi - Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi

kiểm kê
kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư.
giá lại số dư.
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
SDCK: Các khoản tiền mặt ,ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý tồn quỹ.
- Phương pháp hạch toán tiền mặt :
* Phương pháp kế toán các khoản thu chi tiền Việt Nam :
- Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp, dịch vụ bằng tiền mặt nhập quỹ:
Nợ TK111

: Tổng số tiền thu được từ bán hàng, cung cấp dịch vụ

Có TK 511

: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 512

: Doanh thu bán hàng nội bộ

Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Khi phát sinh các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính, thu nhập từ hoạt
động khác bằng tiền mặt nhập quỹ:
Nợ TK 111

: Tổng số tiền thu được (1111)


Có TK 515

: Doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 711

: Thu nhập khác

Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt :
Nợ TK 111

: Số tiền nhập quỹ

Có TK 112

: Số tiền rút ra từ ngân hàng

- Thu hồi các khoản tạm ứng, các khoản nợ phải thu nhập quỹ tiền mặt :
SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 111


GVHD: Trần Thị Thanh Nga

: Số tiền nhập quỹ

Có TK 141

: Tạm ứng

Có TK 131

: Các khoản phải thu khách hàng

Có TK 136

: Các khoản phải thu nội bộ

Có TK 138

: Các khoản phải thu khác

- Thu hồi các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; các khoản đầu tư
ngắn hạn và dài hạn khác; các khoản vốn góp liên doanh; các khoản cầm cố, ký quỹ,
ký cược ngắn hạn và dài hạn bằng tiền mặt nhập quỹ :
Nợ TK 111

: Số tiền nhập quỹ

Có TK 121

: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn


Có TK 221

: Đầu tư vào công ty con

Có TK 128

: Đầu tư ngắn hạn khác

Có TK 222

: Góp vốn liên doanh

Có TK 144

: Ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Có TK 244

: Ký quỹ, ký cược dài hạn

- Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn và dài hạn bằng tiền mặt nhập quỹ:
Nợ TK 111

: Số tiền nhập quỹ

Có TK 338

: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn


Có TK 334

: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

- Nhận cấp vốn, góp vốn bằng tiền mặt nhập quỹ :
Nợ TK 111

: Số tiền nhập quỹ

Có TK 411

: Nguồn vốn kinh doanh

-Vay vốn ngắn hạn và dài hạn bằng tiền mặt nhập quỹ :
Nợ TK 111

: Số tiền nhập quỹ

Có TK 311

: Vay ngắn hạn

Có TK 341

: Vay dài hạn

- Các khoản tiền mặt phát hiện thừa tại quỹ khi kiểm kê mà chưa xác định được
nguyên nhân :
Nợ TK 111


: Số tiền thừa khi phát hiện

Có TK 3381 : Tài sản thừa chờ xử lý
- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng :
Nợ TK 112

: Tiền gởi ngân hàng

Có TK 111

: Tiền mặt

SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

- Xuất quỹ tiền mặt chi đầu tư chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; góp vốn liên
doanh; chi đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác; ký quỹ, ký cược ngắn hạn và dài hạn:
Nợ TK 121 : Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 228 : Đầu tư chứng khoán dài hạn
Nợ TK 222 : Góp vốn liên doanh
Nợ TK 128 : Đầu tư ngắn hạn khác
Nợ TK 228 : Đầu tư dài hạn khác

Nợ TK 244 : Ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 111: Tiền mặt
- Xuất quỹ tiền mặt chi mua sắm tài sản cố định, tuỳ từng trường hợp cụ thể,
kế toán ghi:
Nợ TK 211: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
Nợ TK 213: Nguyên giá tài sản cố định vô hình
Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111: Tiền mặt
- Xuất quỹ tiền mặt chi mua vật tư, hàng hoá về nhập kho :
Nợ TK 153, 611: Công cụ dụng cụ nhập kho
Nợ TK 156, 611: Hàng hoá nhập kho
Nợ TK 151: Nguyên vật liệu, hàng hoá đi trên đường
Nợ TK 152, 611: Nguyên vật liệu nhập kho
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111: Tiền mặt
- Xuất quỹ tiền mặt chi trả các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp:
Nợ TK 627: Chi phí phát sinh ở bộ phận sản xuất
Nợ TK 641: Chi phí phát sinh ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí phát sinh ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 811: Chi phí khác
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111: Tiền mặt
- Xuất quỹ tiền mặt chi tạm ứng, chi trả các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn:
Nợ TK 141: Tạm ứng
SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang


10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

Nợ TK 331: Thanh toán các khoản phải trả nhà cung cấp
Nợ TK 333: Thanh toán các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ TK 334: Thanh toán phải trả cho công nhân viên
Nợ TK 336: Chi trả các khoản phải trả nội bộ
Nợ TK 338: Chi trả các khoản phải trả khác
Nợ TK 311: Thanh toán các khoản vay ngắn hạn
Nợ TK 315: Thanh toán các khoản vay dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 341: Thanh toán các khoản vay dài hạn
Nợ TK 342: Thanh toán các khoản nợ dài hạn
Có TK 111: Tiền mặt
- Hoàn trả các khoản ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt :
Nợ TK 3386: Ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Nợ TK 344: Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 111: Tiền mặt
- Các khoản tiền mặt phát hiện thiếu tại quỹ khi kiểm kê mà chưa xác định
được nguyên nhân :
Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 111: Tiền mặt

SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang


11


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

Sơ đồ hạch toán tiền mặt
TK 511, 512, 333

TK 151, 152, 153, 211, 213

TK 111

Doanh thu bán hàng

Chi phí mua vật tư, hàng hóa,
tài sản

TK 515, 711, 333
Thu từ hoạt động tài chính
và thu khác

TK 112
Xuất quĩ tiền mặt gửi vào
ngân hàng

TK 112


TK 121, 228, 222, 128
Rút tiền gửi ngân hàng
nhập quỹ

Xuất quĩ tiền mặt chi đầu tư CK ngắn
hạn, dài hạn, góp vốn liên doanh, chi
đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác, ký
quỹ, ký cược ngắn hạn và dài hạn

TK 627, 641, 642, 635, 811, 133

TK 141, 131, 136, 138
Thu hồi các khoản tạm ứng,
các khoản nợ phải thu

Xuất quĩ tiền mặt chi trả các chi phí
phát sinh trong quá trình sản xuất,
kinh doanh và thuế GTGT được
khấu trừ

TK 121, 221, 128, 222, 144, 244
Thu hồi các khoản đầu tư chứng
khoán, các khoản vốn góp, cầm cố,
ký quỹ, ký cược ngắn hạn và dài hạn

TK 141, 331, 333, 334, 336
Xuất quĩ tiền mặt chi tạm ứng, chi trả
các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn

TK 3386, 334


TK 411
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh

Hoàn trả các khoản ký cược,
ký quỹ

TK 311, 341, 3381
Vay ngắn hạn, dài hạn,
các khoản tiền mặt thừa

TK 1381
Tài sản thiếu chờ xử lý

SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

12


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

* Phương pháp kế toán các khoản thu, chi tiền ngoại tệ
+ Dùng tiền Việt Nam mua ngoại tệ nhập quỹ:
Nợ TK 111 (1112): Tỷ giá lúc giao dịch.
Có TK 111 (1111): Số tiền phải trả.
Đồng thời ghi: Nợ TK 007: Ngoại tệ các loại.

+ Thu ngoại tệ nhập quỹ từ hoạt động bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, hoạt
động tài chính, hoạt động khác:
Nợ TK 111 (1112) : Tỷ giá lúc giao dịch.
Có TK 511, 515, 711: Tỷ giá lúc giao dịch.
Có TK 333 (3331)

: Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

Đồng thời ghi: Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại.
+ Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ nhập quỹ:
Nợ TK 111 (1112): Tỷ giá lúc giao dịch.
Nợ TK 635 -Chi phí tài chính: lỗ tỷ giá (nếu tỷ giá giao dịch < tỷ giá ghi sổ)
Có TK 131, 136, 138: Tỷ giá ngày ghi sổ kế toán
Có TK 515: Lãi tỷ giá (nếu tỷ giá giao dịch > tỷ giá ghi sổ).
Đồng thời ghi: Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại.
+ Bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam nhập quỹ:
Nợ TK 111 (1111): Tỷ giá lúc giao dịch.
Nợ TK 635-Chi phí tài chính: Lỗ tỷ giá (nếu tỷ giá giao dịch < tỷ giá xuất)
Có TK 111 (1112): Tỷ giá xuất.
Có TK 515: Lãi tỷ giá (nếu tỷ giá giao dịch > tỷ giá xuất).
Đồng thời ghi: Có TK 007 - Ngoại tệ các loại.
+ Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ bằng ngoại tệ:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 611, 211, 213 ... tỷ giá lúc giao dịch.
Nợ TK 635-Chi phí tài chính: Lỗ tỷ giá (nếu tỷ giá giao dịch < tỷ giá xuất)
Có TK 111 (1112): Tỷ giá xuất.
Có TK 515: Lãi tỷ giá (nếu tỷ giá giao dịch > tỷ giá xuất)
Đồng thời ghi: Có TK 007 - Ngoại tệ các loại.
+ Thanh toán khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ:
Nợ TK 331, 338: Tỷ giá ngày ghi sổ.
Nợ TK 635 -Chi phí tài chính: Lỗ tỷ giá (nếu tỷ giá ngày ghi sổ > tỷ giá xuất)

Có TK 111 (1112): Tỷ giá xuất.
SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

13


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

Có TK 515: Lãi tỷ giá (nếu tỷ giá ngày ghi sổ > tỷ giá xuất).
Đồng thời ghi: Có TK 007 - Ngoại tệ các loại.
+ Mua ngoài vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do
người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:
Nợ TK 151, 152, 211, 241 ... Tỷ giá lúc giao dịch.
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Lỗ tỷ giá (Nếu tỷ giá giao dịch <
tỷ giá xuất).
Có TK 111 (1112): Tỷ giá xuất.
Có TK 413: Lãi tỷ giá (nếu tỷ giá giao dịch > tỷ giá xuất).
Đồng thời ghi: Có TK 007 - Ngoại tệ các loại.
+ Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ
Nợ TK 311, 315, 331, 336, 338 ... Tỷ giá ngày ghi sổ kế toán.
Nợ TK 413: Lỗ tỷ giá (nếu tỷ giá ngày ghi sổ < tỷ giá xuất).
Có TK 111 (1112): Tỷ giá xuất.
Có TK 413: Lãi tỷ giá (nếu tỷ giá ngày ghi sổ > tỷ giá xuất).
Đồng thời ghi: Có TK 007 - Ngoại tệ các loại.
+ Cuối kỳ hạch toán, kế toán đánh giá lại số dư ngoại tệ theo tỉ giá giao dịch
bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố

tại thời điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính, kế toán ghi phần chênh lệnh tỷ giá:
Nếu phát sinh lãi tỷ giá:
Nợ TK 111 (1112)
Có TK 413
Nếu phát sinh lỗ tỷ giá:
Nợ TK 413
Có TK 111 (1112)

SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

14


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

Sơ đồ hạch toán ngoại tệ theo tỷ giá hạch toán
TK 1111

TK 1112

Dùng tiền Việt Nam mua
ngoại tệ nhập quỹ

TK 1111, 635
Bán ngoại tệ thu tiền
Việt Nam nhập quỹ


TK 511, 515, 711, 3331

TK 151, 152, 153 ...

Thu ngoại tệ nhập quỹ từ hoạt động
bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
hoạt động tài chính, hoạt động khác

Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ

TK 131, 136, 138

TK 331, 338

Thu hồi các khoản nợ phải thu
bằng ngoại tệ

Thanh toán khoản nợ phải trả
bằng ngoại tệ

TK 413

TK 413
Lãi tỷ giá

Lỗ tỷ giá

* Kế toán nhập, xuất vàng bạc, đá quý, kim khí quý:
+ Nợ TK 1113: Trị giá vàng, bạc, đá quý theo giá thực tế

Có TK 111

: Số mua theo giá thực tế trả bằng tiền mặt.

Có TK 112

: Mua theo giá thực tế và trả bằng chuyển khoản.

Có TK 411

: Theo giá thực tế được các bên thỏa thuận.

Có TK 131

: Theo giá thực tế tại thời điểm ghi nhận Nợ.

Có TK 138

: Theo giá thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ khác.

Có TK 311

: Theo giá thực tế tại thời điểm vay nợ ngắn hạn.

Có TK 341

: Theo giá thực tế tại thời điểm vay nợ dài hạn.

Có TK 388


: Theo giá thực tế tại thời điểm ký quỹ ngắn hạn.

Có TK 344

: Theo giá thực tế tại thời điểm ký quỹ dài hạn.

+ Nợ TK 111 : Số tiền thu bằng tiền mặt theo giá thực tế bán ra.
SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

15


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

Nợ TK 112

: Số tiền thu bằng chuyển khoản theo giá thực tế bán ra.

Nợ TK 222

: Giá thực tế được các bên liên doanh chấp nhận.

Nợ TK 311

: Giá thực tế tại thời điểm ghi nhận khoản nợ ngắn hạn.


Nợ TK 331

: Giá thực tế tại thời điểm ghi nhận khoản nợ dài hạn.

Nợ TK 144

: Giá thực tế tại thời điểm ghi nhận ký cược ngắn hạn.

Nợ TK 244

: Giá thực tế tại thời điểm ghi nhận ký cược dài hạn.

Có TK 1113 : Giá thực tế xuất vàng, bạc, kim khí, đá quý.
1.3. Kế toán tiêng gửi ngân hàng.
1.3.1. Nguyên tắc hạch toán "tiền gởi ngân hàng"
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp có thể và cần thiết gửi
tiền vào ngân hàng. Kho bạc Nhà nước hoặc các công ty tài chính để thực hiện các
nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định hiện hành của pháp luật.
Kế toán tiền gửi ngân hàng phải căn cứ vào các chứng từ: Giấy báo Nợ, Giấy
báo Có, Bảng sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc ( Giấy ủy nhiệm thu, giấy
ủy nhiệm chi, sec bảo chi...) để ghi sổ.
Khi nhận được chứng từ ngân hàng gửi đến, kế toán phải đối chiếu với chứng từ
gốc đính kèm, xác minh và xử lý các khoản chênh lệch ( nếu có ). Nếu cuối tháng vẫn
chưa xử lý được thì ghi theo số liệu của ngân hàng sang tháng sau tìm nguyên nhân để
điều chỉnh sổ sách.
Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi từng loại ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, gửi ở ngân
hàng cả về số lượng và giá trị ở từng ngân hàng.
1.3.2. Kế toán chi tiết “tiền gửi ngân hàng”
1.3.2.1. Chứng từ:
- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi.

- Giấy báo nợ, Giấy báo có
- Bản sao kê ngân hàng.
1.3.2.2. Sổ kế toán gồm:
- Sổ tiền gửi TK 112
- Các sổ kế toán chi tiết tiền gửi TK 112
- Sổ cái TK 112.
1.3.3. Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng
1.3.3.1. Tài khoản sử dụng: TK 112 "tiền gửi ngân hàng"
Tài khoản này theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tiền
gửi ngân hàng (Kho bạc nhà nước hay Công ty tài chính).

SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

16


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

1.3.3.2. Kết cấu TK 112
TK 112 - Tiền gởi ngân hàng
SDĐK: Số tiền hiện gởi tại ngân hàng
- Các khoản tiền gởi vào ngân hàng (kho - Các khoản tiền gởi được rút ra
bạc, công ty tài chính)
- Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại số - Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại
dư ngoại tệ cuối kỳ.
số dư ngoại tệ cuối kỳ.

Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
SDCK: Số tiền hiện gởi tại ngân hàng.
TK 112 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh các khoản tiền Việt Nam đang gửi tại
ngân hàng.
- TK 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng.
- TK 1123 - Vàng bạc, kim quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý,
đá quý gửi tại ngân hàng.
1.3.3.3. Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng
- Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng là tiền Việt Nam:
+ Bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ được khách hàng chuyển ngay tiền vào tài
khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng:
Nợ TK 112

: Tiền gởi ngân hàng

Có TK 511

: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 512

: Doanh thu nội bộ.

Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
+ Doanh thu hoạt động tài chính hoặc thu nhập khác nhận qua ngân hàng thuộc
diện chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Nợ TK 112


: Tiền gởi ngân hàng

Có TK 515

: Doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 711

: Thu nhập khác

Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
+ Xuất tiền mặt gửi vào tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng:
Nợ TK 112

: Tiền gởi ngân hàng

Có TK 1111 : Tiền mặt

SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

+ Thu hồi các khoản khác nhau (có tính chất như nợ phải thu hoặc tài sản của

doanh nghiệp phải thu hồi) qua ngân hàng:
Nợ TK 112

: Tiền gởi ngân hàng

Có TK 141

: Tạm ứng

Có TK 131

: Các khoản phải thu khách hàng

Có TK 136

: Các khoản phải thu nội bộ

Có TK 1388 : Các khoản phải thu khác
Có TK 121

: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn

Có TK 221

: Đầu tư vào công ty con

Có TK 222

: Vốn góp liên doanh


Có TK 128

: Đầu tư ngắn hạn khác

Có TK 228

: Đầu tư dài hạn khác

Có TK 144

: Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn

Có TK 244

: Cầm cố, ký cược, ký quỹ dài hạn

+ Nhận tiền qua tài khoản tại ngân hàng do các nguyên nhân khác nhau
Nợ TK 112

: Tiền gởi ngân hàng.

Có TK 338, 344

: Nhận cầm cố, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn

Có TK 311, 341

: Vay ngắn hạn và dài hạn

Có TK 411


: Nhận vốn góp liên doanh hoặc nhận cấp vốn

+ Mua các loại hàng hóa, tài sản khác nhau và trả trực tiếp qua ngân hàng
Nợ TK 151, 153

: Hàng đang đi trên đường, công cụ dụng cụ

Nợ TK 152, 156

: Nguyên vật liệu, hàng hóa

Nợ TK 211, 213

: Tài sản cố định hữu hình, vô hình

Nợ TK 241, 611

: Xây dựng cơ bản dở dang, mua hàng

Nợ TK 217

: Mua bất động sản đầu tư

Nợ TK 133

: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 112


: Tiền gởi ngân hàng.

+ Chi trả trực tiếp các loại dịch vụ, chi phí khác nhau qua ngân hàng
Nợ TK 241 : Xây dựng cơ bản dở dang, mua hàng
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 811 : Chi phí khác
SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

18


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 112

: Tiền gởi ngân hàng

+ Rút tiền gởi ngân hàng về quỹ tiền mặt
Nợ TK 111

: Tiền mặt


Có TK 112

: Tiền gởi ngân hàng

+ Chi tạm ứng, chi đầu tư, chi cầm cố, ký cược, ký quỹ:
Nợ TK 141, 142

: Tạm ứng, chi phí trả trước ngắn hạn

Nợ TK 121, 221

: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, vào công ty con

Nợ TK 128, 228

: Đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác

Nợ TK 222, 217

: Góp vốn liên doanh, chi phí bất động sản đầu tư

Nợ TK 144, 244

: Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn và dài hạn

Có TK 112

: Tiền gởi ngân hàng

+ Chi trả nợ hoặc hoàn trả cho các đối tượng khác nhau:

Nợ TK 311, 341

: Vay ngắn hạn, dài hạn

Nợ TK 331, 334

: Phải trả cho người bán, người lao động

Nợ TK 336, 338

: Các khoản phải trả nội bộ, phải trả khác

Nợ TK 333

: Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước

Nợ TK 338, 344

: Nhận cầm cố, ký quỹ ngắn hạn và dài hạn

Nợ TK 411

: Nguồn vốn kinh doanh

Có TK 112

: Tiền gởi ngân hàng

+ Nhận được Giấy báo Có của ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài
khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng:

Nợ TK 112

: Tiền gởi ngân hàng

Có TK 113

: Tiền đang chuyển

+ Cuối kỳ, thu lãi tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 112

: Tiền gởi ngân hàng

Có TK 515

: Doanh thu hoạt động tài chính

+ Cuối kỳ, nếu chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch giữa số liệu trên sổ
kế toán của doanh nghiệp, số liệu trên các chứng từ gốc với số liệu trên các chứng từ
của ngân hàng, thì kế toán căn cứ vào chứng từ của ngân hàng:
Khi phát sinh chênh lệch thừa, kế toán ghi:
Nợ TK 112

: Tiền gởi ngân hàng

Có TK 3381 : Tài sản thừa chờ xử lý
Khi phát sinh chênh lệch thiếu, kế toán ghi:
SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang


19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

Nợ TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 112

: Tiền gởi ngân hàng

+ Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ
doanh nghiệp ... bằng tiền gởi ngân hàng
Nợ TK 411

: Nguồn vốn kinh doanh.

Nợ TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối
Nợ TK 414 : Quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 415 : Quỹ dự phòng tài chính
Nợ TK 418 : Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Nợ TK 418 : Cổ phiếu ngân quỹ
Có TK 112

: Tiền gởi ngân hàng

+ Thanh toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 521 : Chiết khấu thương mại

Nợ TK 531 : Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 532 : Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 112

: Tiền gởi ngân hàng

+ Chi bằng tiền gởi ngân hàng liên quan đến các khoản chi phí
Nợ TK 623, 627

: Chi phí sử dụng máy thi công, sản xuất chung

Nợ TK 641, 642

: Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 635

: Chi phí tài chính

Nợ TK 811

: Chi phí khác

Nợ TK 133

: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 112


: Tiền gởi ngân hàng

SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK 511, 512

TK 152, 156

TK 112

Thu tiền sản phẩm, hàng hóa
bằng tiền gửi ngân hàng theo
phương pháp trực tiếp

TK 333

Thu tiền sản phẩm, hàng hóa
bằng tiền gửi ngân hàng theo
phương pháp khấu trừ


Mua vật liệu, hàng hóa nhập kho
trả bằng tiền gửi ngân hàng theo
phương pháp trực tiếp
Theo phương pháp
TK 133
khấu trừ
Thuế đã khấu trừ
Thuế được khấu trừ

TK 111, 113

TK 211, 213
Giá chưa thuế

Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng
hoặc tiền đang chuyển

TK 131, 136, 138

TK 331, 336

Thu các khoản thu bằng chuyển
khoản qua Ngân hàng

Thanh toán các khoản nợ
phải trả bằng TGNH

TK 144, 244

TK 121, 128

Thu hồi ký quỹ, ký cược
bằng TGNH

Đầu tư chứng khoán, góp vốn
liên doanh cho vay bằng TGNH

TK 311, 341

TK 627, 641

Nhận tiền qua tài khoản tại ngân hàng Chi trả trực tiếp cho các loại dịch vụ,
chi phí khác nhau qua ngân hàng
do các nguyên nhân khác nhau

TK 1111

TK 111

Xuất tiền quỹ gửi vào ngân hàng

Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ

TK 515

TK 141, 142
Thu lãi tiền gửi ngân hàng

Chi tạm ứng, chi đầu tư

TK 411, 421


Trả vốn góp hoặc cổ tức, lợi nhuận
cho các bên góp vốn, chi các quỹ

TK 521, 532

Thanh toán các khoản giảm trừ
doanh thu

TK 3381
Chênh lệch thừa

SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Chênh lệch thiếu

TK 1381
Trang

21


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

-. Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ:
+ Khi phát sinh doanh thu, thu nhập bằng tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ
Nợ TK 112 (1122) : Tỷ giá lúc giao dịch (là tỉ giá giao dịch thực tế)
Có TK 511, 515, 711: Tỷ giá lúc giao dịch

Có TK 333 (3331): Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Đồng thời ghi: Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại
+ Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng tiền gửi là ngoại tệ:
Nợ TK 112 )1122): Tỷ giá lúc giao dịch
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính: Lỗ tỷ giá (nếu tỷ giá giao dịch < tỷ giá
ghi sổ)
Có TK 131, 136, 138: Tỷ giá ngày ghi sổ kế toán
Có TK 515: Lãi tỷ giá (nếu tỷ giá giao dịch > tỷ giá ghi sổ)
Đồng thời ghi: Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại
+ Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ bằng ngoại tệ:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 611, 211, 213 ... Tỷ giá lúc giao dịch
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính: Lỗ tỷ giá (nếu tỷ giá giao dịch < tỷ giá
xuất)
Có TK 112 (1122): Tỷ giá xuất
Có TK 515: Lãi tỷ giá (nếu tỷ giá giao dịch > tỷ giá xuất)
Đồng thời ghi: Có TK 007 - Ngoại tệ các loại
+ Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ
Nợ TK 331, 338

: Tỷ giá ngày ghi sổ

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính: Lỗ tỷ giá (tỷ giá ngày ghi sổ < tỷ giá xuất)
Có TK 111 (1112): Tỷ giá xuất
Có TK 515: Lãi tỷ giá (nếu tỷ giá ngày ghi sổ > tỷ giá xuất)
Đồng thời ghi: Có TK 007 - Ngoại tệ các loại
- Phương pháp hạch toán TGNH là vàng, bạc, đá quý và kim khí quý:
Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi
tại ngân hàng.
1.4. Tài khoản tiền đang chuyển:
1.4.1. Khái niệm:

Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp đã nộp
vào ngân hàng, kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng, kho bạc

SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh toán nhưng chưa nhận được giấy
báo Có của đơn vị hưởng thụ.
1.4.2. kế toán các khoản tiền đang chuyển:
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng: TK 113 "Tiền đang chuyển"
Tài khoản 113 có 2 tài khoản cấp 2.
- TK 1131: Tiền Việt Nam
- TK 1132: Ngoại tệ
1.4.2.2. Kết cấu TK 113:
TK 113 "Tiền đang chuyển"
SDĐK: Khoản tiền đang chuyển đầu kỳ.
- Các khoản tiền đã nộp vào ngân hàng, - Kết chuyển vào các tài khoản có liên
kho bạc, hoặc chuyển vào bưu điện nhưng quan.
chưa nhận được giấy báo của ngân hàng
hoặc đơn vị thụ hưởng.
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có

SDCK: Khoản tiền đang chuyển cuối kỳ.
1.4.2.3. Phương pháp hạch toán tiền đang chuyển
- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng, kho bạc nhà nước nhưng chưa nhận được
giấy báo Có của Ngân hàng:
Nợ TK 113

: Tiền đang chuyển

Có TK 111

: Tiền mặt

- Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, thu
các khoản doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập hoạt động khác; thu tiền nợ hoặc
tiền ứng trước của khách hàng bằng tiền mặt bằng cách chuyển qua bưu điện hoặc sec
nộp thẳng vào ngân hàng, kho bạc nhà nước nhưng doanh nghiệp chưa nhận được tiền.
Nợ TK 113

: Tiền đang chuyển

Có TK 511, 512

: Doanh thu bán hàng và doanh thu nội bộ

Có TK 515, 711

: Doanh thu tài chính, thu nhập khác

Có TK 3331


: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Có TK 131

: Phải thu của khách hàng

- Làm thủ tục chuyển tiền mặt qua bưu điện hoặc chuyển tiền từ ngân hàng, kho
bạc Nhà nước để thanh toán các khoản nợ phải trả nhưng các chủ nợ chưa nhận được
tiền:
Nợ TK 113

: Tiền đang chuyển

SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

23


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

Có TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng
- Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tại ngân hàng,
kho bạc Nhà nước hoặc doanh nghiệp đã nhận được tiền từ bưu điện:
Nợ TK 111, 112
Có TK 113


: Tiền mặt, tiền gởi ngân hàng
: Tiền đang chuyển

- Ngân hàng, kho bạc Nhà nước báo Nợ về các khoản tiền đã chuyển để thanh
toán các khoản nợ phải trả hoặc khi các chủ nợ đã nhận được tiền từ bưu điện:
Nợ TK 311, 315

: Các khoản phải trả vay ngắn hạn, nợ đến hạn

Nợ TK 331, 333

: Các khoản phải trả người bán, phải nộp Nhà nước

Nợ TK 336, 338

: Các khoản phải trả nội bộ, phải trả khác

Có TK 113

: Tiền đang chuyển

- Khách hàng trả trước tiền mua hàng bằng séc, đơn vị đã nộp séc vào ngân hàng
nhưng chưa nhận được giấy báo Có:
Nợ TK 113

: Tiền đang chuyển

Có TK 131

: Phải thu khách hàng (trả trước tiền hàng)


- Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển:
Nợ TK 112

: Tiền gởi ngân hàng

Có TK 113

: Tiền đang chuyển

- Doanh nghiệp trả trước tiền mua hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ:
Nợ TK 331

: Phải trả cho người bán

Có TK 113

: Tiền đang chuyển

- Ngân hàng báo Nợ các khoản tiền đang chuyển:
Nợ TK 113

: Tiền đang chuyển

Có TK 112

: Tiền gởi ngân hàng

- Đánh giá lại số dư cuối kỳ, nếu chênh lệch tăng:
Nợ TK 113


: Tiền đang chuyển

Có TK 413

: Chênh lệch tỷ giá hối đoái

- Đánh giá lại số dư cuối kỳ, nếu chênh lệch giảm
Nợ TK 413

: Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Có TK 113

: Tiền đang chuyển

SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

24


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thị Thanh Nga

* Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển “ TK 113 ”
TK 131


TK 113 ( 1131, 1132 )

Thu tiền nợ của KH nộp thẳng
vào NH nhưng chưa nhận
được Giấy báo Có

TK 112

Nhận được giấy báo Có của
ngân hàng về số tiền đã gửi
vào ngân hàng

TK 3331
Thuế GTGT đầu ra theo
PPKT
( nếu có )

TK 511, 512, 515, 711

TK 331
Thuếđược
GTGTgiấy
đầu ra
theoNợ
PPKT
Nhận
báo
của
( nếu
có )

NH
về số tiền đã chuyển trả cho
người bán

Thu tiền bán hàng hoặc các
khoản
thu nhập khác nộp thẳng vào
NH chưa nhận được giấy báo


TK 111

Chi tiền mặt gửi vào NH chưa
nhận được giấy báo Có

TK 112
Chuyển tiền gửi NH trả nợ nhưng
chưa nhận được giấy báo Nợ

TK 413

TK 413
Đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối
kỳ của ngoại tệ đang chuyển
( khoản chênh lệch tỷ giá tăng )

Đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối kỳ của ngoại tệ đang
chuyển ( khoản chênh lệch tỷ
giá giảm )


SVTT: Nguyễn Thanh Tâm - Lớp: 08CDKT 5A

Trang

25


×