Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Chu de lop sau bo sinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.26 KB, 20 trang )

CHỦ ĐỀ: LỚP SÂU BỌ
Thời lượng: 3 tiết ( Từ tiết 27 đến hết 29)
I. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức
- Mô tả được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu, đại diện cho lớp Sâu bọ.
- Nêu được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu.
- Trình bày được sự đa dạng về loài, môi trường sống và tập tính của sâu bọ
- Nêu được đặc điểm chung của lớp Sâu bọ và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với tự nhiên
và đời sống con người.
- Thông qua băng hình phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ
thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù để thích nghi
cao với môi trường sống.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tóm tắt nội dung băng hình đã xem về tập tính của sâu bọ.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi quan sát tranh hình, mẫu vật, băng hình để tìm
hiểu tập tính của sâu bọ.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
- Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại.
4. Năng lực được hình thành
4.1. Các năng lực chung
4.1.1. Năng lực tự học
- Học sinh phải xác định được mục tiêu của chủ đề, tự đặt ra kế hoạch học tập để nỗ lực
thực hiện; lập và thực hiện kế hoạch học tập.
4.1.2 Năng lực giải quyết vấn đề
- HS ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận để có phản ứng tích cực để trả lời: Trong
tình hình thực tế ở các địa phương có nhiều nhà máy hóa chất, xí nghiệp, khu vực khai thác
vật liệu xây dựng nhiều khói, bụi, khí thải gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến tập tính


và sự đa dạng của lớp Sâu bọ. Vậy làm thế nào để hạn chế được những hiện tượng đó?
1


- Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: Từ các nguồn tư liệu, trong SGK, Internet…
- HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không?
4.1.3. Năng lực tư duy sáng tạo
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
- Đề xuất được ý tưởng
- Các kĩ năng tư duy
4.1.4. Năng lực tự quản lý
- Quản lí bản thân: Nhận thức được vai trò quan trọng của lớp Sâu bọ để bảo vệ các loài có
lợi.
- Xác định đúng lợi ích và nghĩa vụ học tập chủ đề
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập
4.1.5. Năng lực giao tiếp
- Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể
- Mục đích, đối tượng, nội dung, phương thức giao tiếp
4.1.6. Năng lực hợp tác
- Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm
4.1.7. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (ICT)
- Khai thác có hiệu quả các nguồn thông tin từ Internet về vấn đề bảo vệ động vật có ích.
4.1.8. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- NL sử dụng Tiếng Việt, Tiếng Anh trong quá trình nghiên cứu tài liệu
- NL sử dụng Tiếng Việt:...
- Sử dụng các thuật ngữ khoa học trong chủ đề.
4.2. Các năng lực chuyên biệt
4.2.1. Các kỹ năng khoa học
- Quan sát, mô tả, liệt kê, xác định vị trí: tranh ảnh, mô hình, video để xác định được cấu
tạo, tập tính và đặc điểm chung của lớp sâu bọ.

- Phân loại, phân nhóm: Phân loại và phân nhóm được các loài động vật được xếp vào lớp
sâu bọ.
- Tìm kiếm mối quan hệ giữa cấu tạo - chức năng các cơ quan của các đại diện lớp sâu bọ.
- Tiên đoán: Khi các loài sâu bọ có lợi không được bảo vệ sẽ gây ra hậu quả gì? Khi điều
kiện môi trường thay đổi thì các loài sâu bọ nói riêng và động vật nói chung có sự thay đổi
như thế nào? Tuyên truyền tốt về vấn đề BVMT để bảo vệ sự đa dạng của động vật.
2


- Xử lí và trình bày các số liệu (bao gồm: vẽ đồ thị, lập bảng, sơ đồ, ảnh chụp…) ...về cấu
tạo, hoạt động, tập tính của sâu bọ.
- Hình thành giả thuyết khoa học: đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài sâu
bọ có ích.
4.3. Các kĩ năng sinh học cơ bản:
- Các phương pháp nghiên cứu giải phẫu và sinh lý động vật
- Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học
- Các phương pháp phân loại
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC CHO CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
(sử dụng các động từ trong bảng phần phụ lục)
VẬN DỤNG
VẬN DỤNG
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU
THẤP
CAO
( Mô tả yêu cầu ( Mô tả yêu cầu
( Mô tả yêu
( Mô tả yêu
cần đạt)
cần đạt)

cầu cần đạt)
cầu cần đạt)

Nội dung

Chuẩn kiến thức,
kĩ năng, thái độ
1.1 Kiến thức
- Trình bày các đặc -

bày

- Chứng minh - Giải thích tại

điểm cấu tạo ngoài đươc các đặc

được sự phù sao trong quá

và trong của đại điểm

tạo

hợp giữa cấu trình lớn lên,

bọ ngoài của châu

tạo ngoài thích châu chấu non

(Châu chấu). Nêu chấu: các phần


nghi với môi phải lột xác

được các hoạt động cơ thể, đặc điểm

trường sống.

của chúng

- Tại sao chấu lớn lên thành

diện lớp Sâu

Trình
cấu

từng phần
-

Trình

bày

nhiều lần mới

chấu di chuyển con

trưởng

được các kiểu di


linh hoạt hơn thành.

chuyển.

các loài sâu bị - Giải thích tại

- Trình bày cấu -

Chú

thích khác.

sao để phòng

tạo trong của được vào sơ đồ

trừ sâu hại lúa

Châu chấu.

(bọ

cấu tạo trong
3

trĩ,

sâu



- Trình bày hoạt của châu chấu.
động

sinh

dinh

-Vận

dụng cuốn lá nhỏ,

lí: - So sánh với kiến thức để sâu đục thân...)

dưỡng, Giáp xác.

giải thích một người

ta

sinh sản và phát

số hiện tượng thường phải vệ

triển.

trong thực tế.

- Nêu được khái -

Trình


sinh

đồng

bày

ruộng như: cày

niệm và đặc điểm được đặc điểm

lật gốc rạ, làm

chung của lớp Sâu chung của lớp

ải đất sau khi

bọ.

thu hoạch, làm

sâu bọ.
-

Trình

bày

sạch cỏ dại...


được khái niệm

- Biện pháp

của lớp Sâu bọ:

hạn chế tác hại

căn cứ vào sự

trong tình hình

phân chia các

thực tế ở các

phần cơ thể, số

địa phương có

lượng chân bò,

nhiều nhà máy

cơ quan hô hấp.

hóa chất, xí

- Trình bày đặc


nghiệp,

điểm chung của

vực khai thác

lớp Sâu bọ.

vật liệu xây

khu

- Mô tả được hình -Trình bày được - Phân biệt được

dựng

thái cấu tạo và hoạt đặc điểm

khói, bụi, khí

cấu lớp sâu bọ với

động của đại diện tạo qua các đại các
lớp Sâu bọ

diện.

- Nêu sự đa dạng về -

trong


Trình

chủng loại và môi được

lớp

tính

khác
ngành

bày Chân khớp.

thải

nhiều
gây

ô

nhiễm

môi

trường

ảnh

đa


hưởng đến tập

trường sống của lớp dạng của sâu

tính và sự đa

Sâu bọ, tính đa dạng bọ.

dạng của lớp

và phong phú của - Đặc điểm của

Sâu bọ.

sâu bọ. Tìm hiểu một số loài sâu

- Hậu quả khi

một vài đại diện bọ

hình - Phân biệt được

các loài sâu bọ

khác như: dế mèn, thích nghi với một số đại diện

có lợi không

điển


4


họ

hung,

chuồn các môi trường trong lớp Sâu

được bảo vệ.

chuồn, bướm, chấy, và lối sống khác bọ.

- Sự thay đổi

rận…

về

nhau.

tính

đa

- Nêu được vai trò

dạng của sâu


của sâu bọ trong tự

bọ

nhiên và vai trò thực

kiện

môi

tiễn của sâu bọ đối

trường

thay

với con người.

đổi thì các loài

1.2 Kĩ năng

sâu

- Quan sát mô hình

riêng và động

châu chấu.


vật nói chung.

- Quan sát tranh ảnh,
video về tập tính của
sâu bọ.

- Nêu được vai

- Rèn luyện kỹ năng trò của Sâu bọ
quan sát và phân trong tự nhiên
tích hình.

và đời sống con

- Vận dụng kiến người.
thức vào thực tế.
- Kĩ năng hợp tác,
lắng nghe tích cực
khi hoạt động nhóm.
- Kĩ năng xử lí và
thu thập thông tin
khi đọc SGK.
- Kĩ năng giao tiếp:
tự tin nói trước tổ,
lớp.
1.3 Thái độ
- Vận dụng kiến
thức về chủ đề sâu
bọ vào thực tiễn bảo
5


khi

bọ

điều

nói


vệ sự đa dạng của
sâu bọ và gây nuôi
một số loại sâu bọ
có giá trị kinh tế, sử
dụng các đại diện có
ích làm thực phẩm,
xuất khẩu….
III. CÂU HỎI/ BÀI TẬP ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
( Hệ thống câu hỏi, bài tập đánh giá minh họa cho chủ đề)
STT

Mức độ nhận biết
Cơ thể tôm châu chấu:

1

A. Ba phần: Đầu, ngực, bụng
B. Một phần
C. Hai phần: Phần đầu và ngực gắn liến, phần bụng
Phần phân gồm:


2

A. 5 đôi chân, 2 đôi cánh
B. 3 đôi chân, 2 đôi cánh
C. 3 đôi chân, 1 đôi cánh
Châu chấu được xếp vào ngành chân khớp vì:
A. Cơ thể chia 2 phần: Đầu ngực và bụng.

3
4

B . Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau.
C. Thở bằng mang.
Hình thức di chuyển của Châu chấu
A. Bơi
B. Bay
Châu chấu thuộc lớp Sâu bọ vì:

C. Nhảy

D. Cả B và C.

A. Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp.
5

B. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.

6


C. Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
Trình bày vai trò của lớp Sâu bọ trong tự nhiên và đời sống con người.

7

Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài?

8

Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ?

9

Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ?

10

Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?

11

Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu
6


12

Châu chấu có những hệ cơ quan nào?

13


Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?

14

Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?

15

Hệ thần kinh có đặc điểm gì?

16

Châu chấu có phàm ăn không? Thức ăn của châu chấu là gì? Thức ăn được tiêu hóa

17

như thế nào?
Châu chấu có những hệ cơ quan nào?

18

Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?

19

Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
Mức độ thông hiểu

20


Chú thích vào sơ đồ cấu tạo trong của Châu chấu?

21

Lớp Sâu bọ có một số đại diện nào? Phân biệt đặc điểm của các đại diện đó? Cho ví dụ

22

cụ thể.
Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?

23

Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ hô hấp phát triển?

24

Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng?

25

Em hãy cho biết sự đa dạng của lớp sâu bọ được thể hiện qua những đặc điểm nào?

26

Hãy chọ những từ thích hợp trong số các từ sau : a- ruột tịt, b – diều, c- cơ quan
miệng, d – dạ dày cơ, e – phập phồng, f – lỗ thở để điền vào ô trống:
Nhờ …(1)… khỏe, sắc, châu chấu gặm chồi và ăn lá cây. Thức ăn được tẩm
nước bọt rồi tập trung ở …(2)…, được nghiền nhỏ ở…(3)…, rồi tiêu hóa nhờ enzim

do…(4)…tiết ra. Khi chấu chấu sống, bụng chúng luôn…(5)…, đó là động tác hô hấp,

27

hít và thải không khí qua …(6)… ở mặt bụng.
Em hãy cho biết đặc điểm phân biệt lớp Sâu bọ với các Chân khớp khác?
Mức độ vận dụng thấp

28

Chứng minh sự phù hợp giữa cấu tạo ngoài thích nghi với môi trường sống của châu

29

chấu?
So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn

30

không? Tại sao?
Tại sao người ta lại nuôi ong trong các vườn cây ăn quả?

31
32

Mức độ vận dụng cao
Giải thích tại sao trong quá trình lớn lên, châu chấu non phải lột xác
Để bảo vệ mùa màng đang canh tác, phải diệt sâu non hay diệt bướm? Vì sao?
7



Lớp sâu bọ có rất nhiều lợi ích đối với thiên nhiên và đời sống con người. Vậy em
33
34

có những biện pháp nào để chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?
Địa phương em đã áp dụng những biện pháp nào để chống sâu bọ có hại nhưng an

35

toàn cho môi trường?
Để phòng trừ sâu hại lúa (bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân...) người ta thường
phải vệ sinh đồng ruộng như: cày lật gốc rạ, làm ải đất sau khi thu hoạch, làm sạch
cỏ dại...Bằng những hiểu biết của em về đặc điểm của sâu bọ, em hãy giải thích

những việc làm này của người nông dân.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu: con châu chấu
- Mô hình châu chấu
- Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu.
- Tranh H 26.1,2,3,5; 27.1- 27.7 SGK
- Băng hình vê tập tính của sâu bọ
- Bảng 1, 2 bài 27
- Phiếu học tập bài 27:
Stt
Một số đại diện
1
Bọ ngựa
2
Ve sầu

3
Mọt hại gỗ
4
Chuồn chuồn
5
Bướm cải
6
Ong mật
7
Ruồi, muỗi
8

9

- Phiếu học tập bài 28

Đặc điểm

Tên động

Môi

vật quan sát

trường

Tự

Tấn


được
1
2

...

sống

vệ

công

Các tập tính
Dự trữ
Cộng Sống thành xã
thức ăn

V. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Trực quan
- Dạy học nhóm
8

sinh

hội

Chăm sóc
thế hệ sau



- Vấn đáp – tìm tòi.
VI. TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
Tiết 27. CHỦ ĐỀ SÂU BỌ (Tiết 1)
Châu chấu
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đặc điểm cấu tạo của nhện?
- Vai trò của lớp hình nhện?
3. Bài mới
Lớp sâu bọ có số lượng loài lớn và có ý nghĩa thực tiễn lớn trong ngành Chân khớp.
Châu chấu có cấu tạo tiêu biểu, dễ gặp ngoài thiên nhiên lại có kích thước lớn, dễ quan sát,
nên từ lâu được chọn làm đại diện cho lớp Sâu bọ. Vậy Châu chấu có cấu tạo và hoạt động
sống như thế nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu trong nội dung bài hôm nay.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển (10’)
Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo ngoài phù hợp với cách di chuyển của châu chấu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS quan sát kĩ hình 26.1 SGK I.Cấu tạo ngoài
trong SGk, quan sát hình 26.1 và trang 86, nêu được:
trả lời câu hỏi:

Cơ thể gồm 3 phần:

và di chuyển
- Cơ thể gồm 3

- Cơ thể châu chấu gồm mấy + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan phần:
phần?


miệng

+ Đầu: Râu, mắt

- Mô tả mỗi phần cơ thể của châu + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh

kép,

chấu?

miệng.

+ Bụng: Có các đôi lỗ thở



quan

- GV yêu cầu HS quan sát con - HS đối chiếu mẫu với hình 26.1, + Ngực: 3 đôi
châu chấu (hoặc mô hình), nhận xác định vị trí các bộ phận trên chân, 2 đôi cánh
biết các bộ phận ở trên mẫu (hoặc mẫu.
mô hình).

+ Bụng: Nhiều

- 1 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ đốt, mỗi đốt có 1

- Gọi HS mô tả các bộ phận trên sung.

đôi lỗ thở.


mẫu (mô hình)

- Di chuyển: Bò,

- GV cho HS thảo luận:

nhảy, bay.

+ So với các loài sâu bọ khác khả + Linh hoạt hơn vì chúng nhờ đôi
năng di chuyển của châu chấu có càng( do đôi chân sau phát triển
9


linh hoạt hơn không? Tại sao

thành), chúng luôn giúp cơ thể bật

- GV đưa thêm thông tin về châu ra khỏi chỗ bám đến nơi an toàn rất
chấu di cư

nhanh chóng. Nếu cần di chuyển
xa, từ cú nhảy đó, chau chấu
giương đôi cánh ra, có thể bay từ
ruộng này sang ruộng khác, vùng
này sang vùng khác ⇒ Chúng có

- GV chốt lại kiến thức.

thể bò, nhảy hoặc bay.

Hoạt động 2: Cấu tạo trong (12’)

Mục tiêu: Học sinh mô tả được cấu tạo trong của châu chấu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV treo tranh câm H - HS lên bảng chú thích hình
26.2. Yêu cầu HS lên chú
thích

Nội dung
II.
Cấu
tạo

- HS tự thu nhận thông tin, thảo luận trong
nhóm tìm câu trả lời. Đại diện nhóm trả Châu chấu có đủ

- Yêu cầu HS đọc thông tin lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu 7 hệ cơ quan.
SGK và thảo luận trả lời nêu được:
câu hỏi:

- Hệ tiêu hoá và

+ Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan (HS kể bài tiết đều đổ

- Châu chấu có những hệ ra)
cơ quan nào?

chung vào ruột


+ Hệ tiêu hoá: miệng, hầu, diều, dạ dày, sau.

- Kể tên các bộ phận của ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn.
hệ tiêu hoá?

- Hệ hô hấp: có

+ Hệ tiêu hoá và bài tiết có quan hệ với hệ thống ống khí

- Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết nhau là: các ống bài tiết (còn gọi là ống để đem ôxi tới
có quan hệ với nhau như manpighi) lọc chất thải đổ vào cuối ruột các tế bào.
thế nào?

giữa và đầu ruột sau, để chất bài tiết theo - Hệ tuần hoàn
phân cùng đổ ra ngoài dễ dàng ⇒ đều đổ hở: vận chuyển
chung vào ruột sau.

- Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu
bọ lại đơn giản đi?

chất dinh dưỡng.

- Hệ tuần hoàn thường có 2 chức năng - Hệ thần kinh:
dạng chuỗi hạch,

chính:

GV giải thích về hệ tuần + Phân phối chất dinh dưỡng tới các tế có hạch não phát
hoàn hở, hệ tuần hoàn kín


triển.

bào.
+ Cung cấp ôxi cho các tế bào.
Ở sâu bọ việc cung cấp ôxi do hệ thống
10


ống khí đảm nhiệm. Vì thế hệ tuần hoàn
trở nên đơn giản, chỉ gồm một dãy tim
lưng hình ống, có nhiều ngăn để đẩy máu
đem chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
- Hệ thần kinh gồm hạch não và chuỗi
hạch bụng.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và
- Hệ thần kinh có đặc điểm trả lời câu hỏi, đại diện 1 HS của 1 nhóm
gì ?

trình bày.

- GV chốt lại kiến thức.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 3: Dinh dưỡng (7’)

Mục tiêu: Học sinh giải thích được cách dinh dưỡng của châu chấu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin và trả lời câu III. Dinh dưỡng

trong SGk kết hợp với thực tế hỏi.

- Châu chấu ăn chồi

quan sát trong thiên nhiên để giải - 1 vài HS trả lời câu hỏi, cả lớp và lá cây.
thích hoạt động dinh dưỡng của nhận xét, bổ sung.

- Thức ăn tập trung

châu chấu, trả lời câu hỏi:

ở diều, nghiền nhỏ ở

- Châu chấu có phàm ăn không ? - Ăn thực vật nhất là ăn lá, chồi dạ dày, tiêu hoá nhờ
Thức ăn của châu chấu là gì ?

non và ngọn cây, rất phàm ăn.

enzim do ruột tịt tiết

- Thức ăn được tiêu hóa như thế - Thức ăn tập trung ở diều, ra.
nào ?

nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá - Hô hấp qua lỗ thở
nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.

ở mặt bụng.

- Vì sao bụng châu chấu luôn - Đó là động tác hô hấp, hít và
phập phồng?


thải không khí qua lỗ thở ở mặt

- GV: Đặc điểm thở bằng ống khí bụng.
còn gọi là đặc điểm để nhận biết - HS tự rút ra kết luận.
sâu bọ ở trong thiên nhiên.
Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển (5')
Mục tiêu: Học sinh giải thích được cách sinh sản và phát triển của châu chấu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - HS đọc thông tin ở SGK trang IV. Sinh sản và
11


SGK và trả lời câu hỏi:

87 và tìm câu trả lời.

phát triển

- Nêu đặc điểm sinh sản của châu - Châu chấu đẻ trứng thành ổ - Châu chấu phân
chấu?

dưới đất.

tính.

- Vì sao châu chấu non phải lột xác - Vì lớp vỏ cuticun của cơ thể - Đẻ trứng thành
nhiều lần mới lớn lên thành con chúng kém đàn hồi nên khi lớn ổ ở dưới đất

trưởng thành?

lên, vỏ cũ phải bong ra để vỏ - Phát triển qua

GV: Phát triển qua biến thái không mới hình thành. Trong khoảng biến thái không
hoàn toàn: Trứng  châu chấu non thời gian trước khi vỏ mới cứng hoàn toàn.
(khác bố mẹ), chưa có cánh  lột xác lại thì châu chấu non mới lớn
để lớn lên  châu chấu trưởng thành.

lên một cách nhanh chóng.

- GV nhận xét và củng cố.
4. Củng cố (5’)
1. Chứng minh sự phù hợp giữa cấu tạo ngoài thích nghi với môi trường sống của châu
chấu?
2. Hô hấp ở châu chấu khác tôm như thế nào? (Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt
đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần thành các nhánh nhỏ và các đầu nhánh nhỏ kết
thúc đến các tế bào, khác hẳn với tôm sông, thuộc lớp giáp xác (chúng hô hấp bằng mang)).
3. Hãy chọ những từ thích hợp trong số các từ sau : a- ruột tịt, b – diều, c- cơ quan miệng, d
– dạ dày cơ, e – phập phồng, f – lỗ thở để điền vào ô trống:
Nhờ …(1)… khỏe, sắc, châu chấu gặm chồi và ăn lá cây. Thức ăn được tẩm nước bọt
rồi tập trung ở …(2)…, được nghiền nhỏ ở…(3)…, rồi tiêu hóa nhờ enzim do…(4)…tiết ra.
Khi chấu chấu sống, bụng chúng luôn…(5)…, đó là động tác hô hấp, hít và thải không khí
qua …(6)… ở mặt bụng.
5. Dặn dò (1’)
- Học bài 26
- Đọc: "Em có biết?"
- Soạn bài 27
- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ.
6. Rút kinh nghiệm

..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
12


..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................

13


Tiết 28 . CHỦ ĐỀ : LỚP SÂU BỌ ( tiết 2)
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu cấu tạo của châu chấu?
- Trình bày sự sinh sản của châu chấu? Tại sao châu chấu non phải qua lột xác nhiều
lần mới trở thành con trưởng thành?
3. Bài mới
Lớp sâu bọ có số loài phong phú nhất trong giới động vật (khoảng gần 1 triệu loài)
gấp 2 hoặc 3 lần số loài của các động vật còn lại. Hàng năm con người lại phát hiện thêm
nhiều loài mới nữa. Vậy làm như thế nào chúng ta nhận biết được các loài động vật được
xếp lớp Sâu bọ?
Hoạt động 1: Một số đại diện sâu bọ (16’)
Mục tiêu: Học sinh hiểu và xác định được tính đa dạng của sâu bọ qua một số đại diện.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV treo từ hình 27.1 đến 27.7 SGK yêu cầu - HS làm việc độc lập với SGK I. Một số

HS quan sát, đọc thông tin dưới hình kết hợp thảo luận nhóm hoàn thành đại diện
với sự hiểu biết của bản thân và thảo luận phiếu học tập.
nhóm lớn 5 phút hoàn thành phiếu học tập:

sâu bọ

- Đại diện 1 nhóm lên bảng treo - Sâu bọ

Đặc điểm của một số đại diện lớp đáp án

rất

sâu bọ

- Các nhóm khác nhận xét và dạng:

Stt Một số đại diện
Đặc điểm
1
Bọ ngựa
2
Ve sầu
3
Mọt hại gỗ
4
Chuồn chuồn
5
Bướm cải
6
Ong mật

7
Ruồi, muỗi
8
…..
9
….
- GV gợi ý giúp đỡ các nhóm yếu.

bổ sung.

đa

+ Chúng


số

lượng
loài lớn.
+

Môi

trường
sống

đa

dạng.


- GV nhận xét sự hoạt động của các nhóm,

+ Có lối

sửa bài( treo bảng chuẩn nếu cần) và yêu cầu

sống

các nhóm dựa vào bảng chuẩn tự chấm điểm

tập


tính

phong
14


 thông báo cho GV kết quả làm việc của

phú thích

nhóm.

nghi với

Em hãy cho biết sự đa dạng của lớp sâu bọ

điều kiện


được thể hiện qua những đặc điểm nào ?

- HS trả lời được: đa dạng về số sống.

- GV giảng giải thêm về các đặc điểm trên

lượng, lối sống và tập tính.

+ Đa dạng về cấu tạo, số lượng loài (khoảng
gần 1 triệu loài)
+ Đa dạng về lối sống : Kí sinh, tư do
+ Đa dạng về tập tính : bắt mồi, chăm sóc con
cái, xây tổ, phân đàn, thông tin…đặc biệt có
đời sống ‘‘xã hội’’. GV phân tích thêm về đặc
điểm này ở kiến, ong…
- Ngoài những đặc điểm đa dạng trên thì lớp
sâu bọ còn đa dạng về môi trường sống.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành - HS bằng hiểu biết của mình
bảng 1 SKG/91

thảo luận để lựa chọn các đại

- GV điều khiển HS trao đổi cả lớp.

diện điền vào bảng 1.
- 1 vài HS đại diện phát biểu,
nhóm khác nhận xét, bổ sung

- GV chốt lại đáp án.


- GV yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng của lớp - HS nhận xét sự đa dạng về số
sâu bọ qua phần 1 và 2.

lượng loài, cấu tạo cơ thể, môi

- Sâu bọ rất đa dạng về:

trường sống và tập tính.

+ Số lượng loài lớn.
+ Cấu tạo
+ Có lối sống, môi trường sống và tập tính đa
dạng, phong phú thích nghi với điều kiện
sống.
- GV chốt lại kiến thức.

Đặc điểm của một số đại diện lớp sâu bọ
STT Một số đại diện
1 Bọ ngựa
2 Ve sầu

Đặc điểm
Ăn sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường.
Đẻ trứng trên thân cây, ấu trùng ở đất, ăn rễ cây, ve đực kêu vào
15


3
4

5
6
7

Mọt hại gỗ
Chuồn chuồn

mùa hạ.
Đục ruỗng đồ gỗ, biến thái hoàn toàn.
Ấu trùng ở nước, trưởng thành lên cạn. Biến thái không hoàn

Bướm cải
Ong mật
Ruồi, muỗi

toàn.
Biến thái hoàn toàn, sâu ăn lá non.
Lấy phấn, lấy mật  thụ phấn cho hoa.
Là động vật trung gian truyền nhiều bệnh…

Bảng 1: Sự đa dạng về môi trường sống
TT
1

2

3

Các môi trường sống
Ở nước


Ở cạn

Kí sinh

Một số sâu bọ ở môi trường ấy

Trên mặt nước

Bọ vẽ

Trong nước

ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy

Dưới đất

ấu trùng ve sầu, dế trũi.

Trên mặt đất

Dế mèn, bọ hung

Trên cây cối

Bọ ngựa

Trên không

Chuồn chuồn, bướm


ở cây cối

Bọ rầy

ở động vật

Chấu, rận...

Hoạt động 2: Đặc điểm chung của sâu bọ (5’)
Mục tiêu: HS rút ra được đặc điểm chung của sâu bọ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông - Một số HS đọc to thông tin II. Đặc điểm chung của sâu
tin trong SGK, thảo luận, trong SGKtrang 91, lớp theo bọ
chọn các đặc điểm chung dõi các đặc điểm dự kiến.
nổi bật của lớp sâu bọ.

- Cơ thể gồm 3 phần: đầu,

- Thảo luận trong nhóm, lựa ngực, bụng.
chọn các đặc điểm chung,
- Phần đầu có 1 đôi râu, ngực

đáp án đúng 3,4,5.

có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.

- GV phân tích về nội dung - Đại diện nhóm phát biểu, - Hô hấp bằng ống khí.

của những đặc điểm không lớp nhận xét, bổ sung
được chọn, chốt lại đặc
điểm chung.
Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn của sâu bọ (12’)
Mục tiêu: HS rút ra được vai trò thực tiễn của sâu bọ.
16


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông - Bằng kiến thức và hiểu biết III. Vai trò thực tiễn
tin và làm bài tập điền bảng 2 của mình để điền tên sâu bọ và của sâu bọ
trang 92 SGK.

đánh dấu vào ô trống vai trò - Ích lợi:

- GV kẻ nhanh bảng 2, gọi HS thực tiễn ở bảng 2.
lên điền.

+ Làm thuốc chữa bệnh

- 1 HS lên điền trên bảng, lớp + Làm thực phẩm

- Để lớp sôi nổi GV nên gọi nhận xét, bổ sung.

+ Thụ phấn cho cây

nhiều HS tham gia làm bài - HS trả lời.


trồng

tập.

+ Làm thức ăn cho động

- GV thông tin về giá trị thực - HS lắng nghe

vật khác.

phẩm, dược liệu của sâu bọ.

- Để ong thụ phấn cho cây, vừa + Diệt các sâu bọ có hại

- Tại sao người ta lại nuôi thu được mật ong.

+ Làm sạch môi trường

ong trong vườn cây ăn quả?

- Tác hại:

- HS có thể nêu thêm VD:

- Ngoài 7 vai trò trên, lớp sâu + Làm sạch môi trường: bọ + Là động vật trung gian
bọ còn có những vai trò gì?

hung

truyền bệnh


+ Làm hại các cây nông nghiệp.

+ Gây hại cho cây trồng

- Diệt sâu non vì sâu non ăn + Làm hại cho sản xuất
- Dựa vào tập tính của bướm, thực vật, còn bướm ăn mật hoa nông nghiệp.
để bảo vệ mùa vụ đang canh góp phần thụ phấn cho cây
tác, phải diệt sâu non hay diệt trồng.
bướm, tại sao?

-Bảo vệ sâu bọ có lợi và tiêu
diệt sâu bọ có hại.

- Lớp sâu bọ có rất nhiều lợi - Sử dụng một số biện pháp
ích đối với thiên nhiên và đời phòng dịch:
sống con người. Tuy nhiên có + Biện pháp sinh học
một số loài cũng gây hại đáng + Biện pháp hóa học
kể cho mùa màng. Vậy theo + Biện pháp cơ học, lí học
em có những biện pháp nào +Biện pháp canh tác
để chống sâu bọ có hại nhưng -HS trả lời
an toàn cho môi trường?
- Ở địa phương em đã áp
dụng những biện pháp nào?
- GV chốt lại kiến thức.
17


Bảng 2: Vai trò thực tiễn của sâu bọ
STT

1
2
3
4
5
6
7

Các đại diện Ong Tằm
V.trò thực tiễn
Làm thuốc chữa bệnh
Làm thực phẩm
Thụ phấn cây trồng
Thức ăn cho ĐV khác
Diệt các sâu hại
Hại hạt ngũ cốc
Truyền bệnh

mật
x

Ruồi

Muỗi

Ong

Bướm

Kiến Dế


mắt đỏ
x
x

x
x

x

x

x

x
x
x
x

x

4. Củng cố (5’)
- Để phòng trừ sâu hại lúa (bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân...) người ta thường
phải vệ sinh đồng ruộng như: cày lật gốc rạ, làm ải đất sau khi thu hoạch, làm sạch cỏ
dại...Bằng những hiểu biết của em về đặc điểm của sâu bọ, em hãy giải thích những việc
làm này của người nông dân.
- Trong tình hình thực tế ở các địa phương có nhiều nhà máy hóa chất, xí nghiệp, khu
vực khai thác vật liệu xây dựng nhiều khói, bụi, khí thải gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng
đến tập tính và sự đa dạng của lớp Sâu bọ. Vậy làm thế nào để hạn chế được những hiện
tượng đó? Khi các loài sâu bọ có lợi không được bảo vệ sẽ gây ra hậu quả gì? Khi điều kiện

môi trường thay đổi thì các loài sâu bọ nói riêng và động vật nói chung có sự thay đổi như
thế nào?
5. Dặn dò (1’)
- Học bài 27
- Đọc mục “Em có biết?”.
- Ôn lại tập tính của sâu bọ.
6. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................

18


Tiết 29. CHỦ ĐỀ : LỚP SÂU BỌ ( tiết 3)
XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ
1. Ổn định tổ chức (5’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Lớp sâu bọ có sự đa dạng về tập tính. Hôm nay chúng cùng đi tìm hiểu một số những tập
tính đó qua xem băng hình
Hoạt động 1: Giới thiệu (2’)
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành:
+ Theo dõi nội dung băng hình.
+ Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ vào phiếu học tập
Tên động


Môi

vật quan sát

trường

Tự

Tấn

được
1
2

...

sống

vệ

công

Các tập tính
Dự trữ
Cộng Sống thành xã
thức ăn

sinh

hội


Chăm sóc
thế hệ sau

+ Có thái độ nghêm túc trong giờ học.
- Giáo viên phân chia các nhóm thực hành.
Hoạt động 2: Học sinh xem băng hình (20’)
- Giáo viên cho HS xem băng lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình.
- Giáo viên cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ.
- Học sinh theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó.
- Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi trong nhóm hoặc yêu cầu GV chiếu lại.
Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình (10’)
- Giáo viên dành thời gian để các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập của nhóm.
- Giáo viên cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên những sâu bọ quan sát được.
+ Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài.
+ Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ.
+ Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ.
19


+ Ngoài những tập tính có ở phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập tính nào
khác ở sâu bọ.
- HS dựa vào nội dung phiếu học tập, trao đổi nhóm, tìm câu trả lời.
- GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên sửa bài.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi, sửa chữa.
4. Nhận xét - đánh giá (5’)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Dựa vào phiếu học tập, GV đánh giá kết quả học tập của nhóm.

5. Dặn dò (1’)
- Ôn lại toàn bộ ngành Chân khớp.
6. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×