Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giáo án 11 hinh hoc đẹp 3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.83 KB, 22 trang )

TRƯỜNG THPT THẠNH LỘC GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11
Ngày soạn: 10/11/08
Ngày dạy: 13/11/08
Tuần 12
CHƯƠNG II – ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHƠNG GIAN
Tiết: 12 §1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp cho HS nắm được :
Khái niệm mặt phẳng.Điểm thuộc mặt phẳng và điểm khơng thuộc mặt phẳng.
Hình biểu diễn của một hình trong khơng gian.Các tính chất hay các tiên đề thừa nhận.
2. Kỷ năng:
Xác định được mặt phẳng trong khơng gian.Điểm thuộc và khơng thuộc mặt phẳng.
Một số hình chóp và hình tứ diện.Biểu diễn nhanh một hình trong khơng gian.
3. Thái độ:
Liên hệ với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học.Có nhiều sáng tạo trong hình học.
Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Hình vẽ SGK.Thước kẻ, phấn màu, …
HS: Đọc bài trước ở nhà, có thể liên hệ các bài đã học ở lớp dưới.
III. Phương pháp dạy học: Gợi mở, quan sát, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC & CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt dộng 1:( 10

-12


)
Đường thẳng đi qua A và B chứa
trọn đoạn thẳng AB. Mặt phẳng
cũng chứa trọng ∆ABC nhưng
khơng có giới hạn.
Hãy chỉ ra một vài ví dụ về mặt
phẳng.
Cho tứ giác ABCD. Điểm D khơng
thuộc (ABC) đúng hay sai?
Nêu khái niệm mp và cách biểu
diễn mp trong khơng gian; kí hiệu
mp.
Nêu kí hiệu điểm thuộc mặt phẳng
và khơng thuộc mặt phẳng.
Chú ý.
Mặt hồ n lặng, mặt bàn,
mặt bảng, …
Sai.
Ghi khái niệm mặt phẳng.
Chú ý ghi bài.
1. Khái niệm mở đầu.
Mặt phẳng là gì?
Mặt phẳng khơng có bề dày
và khơng có giới hạn.
Để biểu diễn mp thường dùng
hình bình hành hoặc một miền
góc và ghi tên mp vào một
góc.
Kí hiệu: Dùng chữ cái in hoa
hoặc chữ cái Hi lạp để biểu

diễn. Ví dụ mặt phẳng (P) có
thể viết mp(P) hay (P).
Điểm thuộc mặt phẳng:
Điểm A thuộc (α) ta kí hiệu:
A

(α), A khơng thuộc (α) ta
kí hiệu A .
Cho 4 điểm khơng đồng phẳng, hãy
vẽ 1 tứ diện.
Hãy biểu diễn một hình lập
phương.
Giáo viên gọi 1 học sinh
lên bảng vẽ.
Cho học sinh vẽ biểu diễn
lên giấy.
A
B
C
S
GV: Trần Ánh Dương Năm học:2008-2009
TRƯỜNG THPT THẠNH LỘC GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11
Kết luận: Ghi bài. Qui ước vẽ hình không gian.
(SGK)
Hoạt dộng 2: ( 18

-20

)
Có bao nhiêu đường thẳng đi qua 3

điểm thẳng hàng?
Nêu tính chất.
Có một và chỉ một đường
thẳng.
Ghi tính chất 1.
Tính chất 1:
Có một và chỉ một đường
thẳng đi qua hai điểm phân
biệt.
Có bao nhiêu mặt phẳng tạo nên từ
hình bình hành?
Có một và chỉ một mặt
phẳng.
Tính chất 2:
Có một và chỉ một mặt phẳng
đi qua ba điểm không thẳng
hàng.
Cho hình bình hành ABCD, AC cắt
BD tạo O. Điểm A có thuộc đường
thẳng OC hay không?
Học sinh chú ý theo dõi và
trả lời câu hỏi của giáo
viên.
Tình chất 3:
Nếu một đường thẳng đi qua
2 điểm thuộc một mp thì
đường thẳng đó nằm trọn
trong mp.
Nếu mặt bàn không phẳng thì
thước có nằm trọn trên mặt bàn tại

mọi vị trí không?
Nếu thước nằm trọn trên mặt bàn
tại mọi vị trí thì mặt bàn có phẳng
hay không?
Không.

Quan sát hình 2.12 SGK.
Điểm M có thuộc BC không? Vì
sao?
M có thuộc mp(ABC) không? Vì
sao?
Có. Theo tính chất 2.
Có. Theo tính chất 3.
M
B
C A
Hai mặt phẳng phân biệt có 3 điểm
chung thì 3 điểm ấy quan hệ với
nhau như thế nào?
Ba điểm đó thẳng hàng
(cùng nằm trên giao tuyến
của hai mặt phẳng)
Tính chất 4, 5:
(SGK)
Quan sát hình vẽ 2.15 SGK.
Điểm I thuộc đường thẳng nào?
Điểm I có thuộc (SBD)? Vì sao?
Điểm I thuộc đường thẳng nào
khác BD?
Điểm I có thuộc (SAC)? Vì sao?

Kết luận:
Chú ý hình vẽ.
Điểm I thuộc BD.
I

(SBC) vì I

BD.
I

AC.
I

(SAC) vì I

AC.
I là điểm chung thứ 2.
I
A
B
D
C
S
Tính chất 6:
Trên mỗi mp, các kết quả đã
biết trong hình học phẳng đều
đúng.
Hoạt dộng 3:( 8

-10


)
Qua 3 điểm không thẳng hàng xác
định được bao nhiêu mp?
Cho đường thẳng d và điểm A
không thuộc d. Có thể xác định
được bao nhiêu mp?
Duy nhất 1 mp.
Duy nhất 1 mp.
Ba cách xác định mp.
a. Qua 3 điểm không thẳng
hàng xác định duy nhất 1 mặt
phẳng.
b. Qua một điểm và một
đường thẳng không chứa
điểm đó ta xác định duy nhất
một mặt phẳng.
GV: Trần Ánh Dương Năm học:2008-2009
TRƯỜNG THPT THẠNH LỘC GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11
Hai đường thẳng cắt nhau xác định
được bao nhiêu mp?
Duy nhất 1 mp. Hai đường thẳng cắt nhau xác
định duy nhất một mặt phẳng.
4. Củng cố: :( 1

-2

)
Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng; A và B thuộc mp(P). Khi đó C thuộc (P).
A. Đúng. B. Sai.

Cho 3 điểm A, B, C thuộc mp(P), ba điểm A, B, C cũng thuộc mp(Q). Khi đó A, B, C thẳng
hàng
A. Đúng. B. Sai.
Cho ba điểm A, B, C thuộc mp(P), ba điểm A, B, C cũng thuộc mp(Q). Khi đó (P) và (Q) trùng
nhau.
A. Đúng. B. Sai.
5. Dặn dò: :( 1

) Xem lại bài học, và chuẩn bị phần tiếp theo
V.RÚT KINH NGHIỆM
GV: Trần Ánh Dương Năm học:2008-2009
TRƯỜNG THPT THẠNH LỘC GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11
Ngày soạn: 15/11/08
Ngày dạy: 20/11/08
Tuần 13
Tiết: 13 §1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp cho HS nắm được :
Cách xác định một mặt phẳng.
Hình chóp và hình tứ diện.
2. Kỷ năng:
Xác định được mặt phẳng trong khơng gian.
Điểm thuộc và khơng thuộc mặt phẳng.
Một số hình chóp và hình tứ diện.
Biểu diễn nhanh một hình trong khơng gian.
3. Thái độ:
Liên hệ với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học.
Có nhiều sáng tạo trong hình học.
Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập.
II. Chuẩn bị:

GV: Hình vẽ SGK.Thước kẻ, phấn màu, …
HS: Đọc bài trước ở nhà, có thể liên hệ các bài đã học ở lớp dưới.
III. Phương pháp dạy học: Gợi mở, quan sát, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC & CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: :( 3

-4

)Nêu các tính chất
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Hoạt dộng 1:( 10

-12

)
u cầu HS quan sát hình 2.20
SGK.
Ba điểm A, M, B quan hệ như thế
nào?
N có phải là trung điểm AC khơng?
Hãy xác định giao điểm của MN và
BC?
Xác định giao tuyến của các mặt
phẳng theo đề bài.
Xem hình 2.20 SGK.
M là trung điểm của AB.
Khơng.

MN cắt BD tại E.
( ) ( )DMN ABD MD∩ =
.
( ) ( )DMN ACD NC∩ =
.
( ) ( )DMN ABC MN∩ =
.
( ) ( )DMN BCD BE∩ =
Một số ví dụ:
Ví dụ 1:
E
M
A
B
D
C
N
Hoạt dộng 2:( 8

-10

)
u cầu HS xem hình 2.21 và trả
lời câu hỏi.
M, N, I thuộc mặt phẳng nào?
M, N, I thuộc mặt phẳng nào khác?
Nêu mối quan hệ giữa M, N và I.
Kết luận:
Quan sát hình và chuẩn bị
trả lời.

, , ( )M N I a∈
.
, , ( )M N I b∈
M, N, I thẳng hàng.
Ví dụ 2:
a
b
x
y
A
O
I
B
N
M
GV: Trần Ánh Dương Năm học:2008-2009
TRƯỜNG THPT THẠNH LỘC GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11
Để chứng minh 3 điểm thẳng hàng
ta có thể chứng minh 3 điểm đó
thuộc 2 mặt phẳng phân biệt.
Hoạt dộng 3:( 8

-10

)
Xem ví dụ 4 SGK và vẽ hình.
K, G thuộc mặt phẳng nào?
J, D thuộc mặt phẳng nào khác?
Kết luận.
Nhận xét: Để tìm giao điểm của

một đường thẳng và một mặt phẳng
ta có thể đưa về tìm giao điểm của
đường thẳng đó với một đường
thẳng nằm trong mặt phẳng đã cho.
Đọc đề bài và vẽ hình.
, ( JD)K G A∈
.
, ( JD)J D A∈
.
KG JD L∩ =


( )JD BCD⊂
nên
( D) = LKG BC∩
.
Ví dụ 4: (SGK).
L
G
J
K
B D
C
A
Hoạt dộng 4:( 10

-12

)
Nêu định nghĩa hình chóp và hình

tứ diện.
Quan hệ của BC, MN, CD?
Gọi
= K; MN CD = LMN BC∩ ∩
.
Tìm giao tuyến của (MNP) với các
mặt phẳng của hình chóp.
= F; PK SB = EPL AD∩ ∩
Đa giác MNFPE gọi là thiết diện
của hình chóp khi cắt bởi (MNP).
Chú ý theo dõi.
BC, MN, CD đồng phẳng
và không thẳng hàng.
( ) ( D) = MNMNP ABC∩
( ) ( ) = KPMNP SBC∩
( ) ( ) = PLMNP SCD∩
( ) ( ) = MEMNP SAB∩
( ) ( ) = NFMNP SAD∩
Định nghĩa: (SGK).
Ví dụ 5: (SGK)
F
L
E
K
P
N
M
A
C
B

D
S
4. Củng cố: :( 1

-2

) Nhắc lại cách tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng, tìm giao điểm giữa đường
thẳng và mặt phẳng
5. Dặn dò: :( 1

) Xem lại bài học, và làm bài tập sách giáo khoa.
V.RÚT KINH NGHIỆM
Ngaøy soaïn: 15/11/08
GV: Trần Ánh Dương Năm học:2008-2009
TRƯỜNG THPT THẠNH LỘC GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11
Ngày dạy: 20/11/08
Tuần 13
Tiết: 14 B ÀI T ẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Thơng qua vác câu hỏi và bài tập củng cố 5 tính chất của hhkg.
Nắm được 3 điều kiện xác định mặt phẳng
2. Kỉ năng :
Tìm được giao điểm của 1đường thẳng và 1mặt phẳng
Tìm được giao tuyến của 2 mặt phẳng Xác định được thiết diện của hình chóp và 1mặt phẳng
Chứng minh được 3 điểm thẳng hàng
II.Chuẩn bị:
GV: Hình vẽ SGK.Thước kẻ, phấn màu, …
HS: Đọc bài trước ở nhà, có thể liên hệ các bài đã học ở lớp dưới.
III.Phương pháp dạy học: Gợi mở, quan sát, vấn đáp.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC & CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HO ẠT Đ ỘNG
NỘI DUNG
GI ÁO VI ÊN H ỌC SINH
Ho ạt đ ộng 1: :( 23

-24

)
H : Gọi 1 hs nêu tính chất thừa nhận 2,3 áp
dụng làm bài tập 1,2
H : Gọi hs nêu tính chất thừa nhận 4 và
làm bài tập 4,5 trang 50
H : Nêu phương pháp chứng minh 3 điểm
thẳng hàng ?
* Gợi y : GV có thể vẽ hình
B
N
A
Q
C
H : Gọi 1 hs nêu các điều kiện xác định 1
mp .
b
a
* Gợi y : vẽ hình minh họa các trường hợp
đơi 1 cắt nhau của 3 đường thẳng a,b,c .

GV hỏi hs chỉ ra 1 trường hợp thực tế
+ Ghi tóm tắt, vẽ
hình
+ Lên bảng giải,
cá nhân suy nghó
làm bài tập này.
Bài 1 :
a/ sai b/ đúng c/ đúng
Bài 2 : Theo tính chất thừa nhận 3 tồn tại 4
điểm khơng đồng phẳng nên đồ vật có 4 chân
thì có thể 4 đế chân khơng cùng nằm trên 1 mp
nên dễ bị cập kênh
Bài 3 :
Ta có
∆=∩
)()( QP
. Gọi I =
ba

với
)(),( QbPa
⊂⊂
nên I là điểm chung của (P) và
(Q) . Theo tc 4: I
∆∈
Bài 4:
Theo giả thiết A,B,C khơng thẳng hàng và
khơng thuộc (P) nên mp(ABC) khác mp (P)
Giả sử
QPACNPBCMPAB

=∩=∩=∩
)(,)(,)(
Ta có M,N,Q cùng thuộc 2 mp (ABC) và (P) .
Theo tính chất 4 M,N,Q phải thuộc giao tuyến
của 2 mp do đó M,N,Q thẳng hàng


Bài 8 : a,b,c có thể khơng thuộc 1 mp ( hình
vẽ)

Bài 9 :
Giả sử a,b,c khơng đồng quy và gọi :
PacNcbMba
=∩=∩=∩
,,
. Vì M,N,P
GV: Trần Ánh Dương Năm học:2008-2009
TRƯỜNG THPT THẠNH LỘC GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11
trong phòng học 3 đường thẳng đơi 1 cắt
nhau nhưng khơng đồng phẳng ?
* Gợi y bài 9 :Dùng pp cm phản chứng .
Giả sử a,b,c,khơng đồng quy suy ra điều
trái giả thiết
khơng thẳng hàng nên xác định mp (MNP) .
Theo đl thì 3 đt a,b,c nằm trong mp (MNP) trái
với gt . Vậy a,b,c phải đồng quy
Ho ạt đ ộng 2: :( 15

-17


)

Nêu pp tìm giao điểm của 1mp và 1 đt ?
H: PP tìm gtuyến của 2 mp ?
N
I
O
A
D
S
B
C
M
E
A
Q
P
D
B
C
S
N
M
J
H: BM cắt đt nào trong mp (SAC) ?

H : PP tìm thiết diện ?
* Gợi y : Tìm giao tuyến với các mặt .
H: Tìm xem đường nào nằm trong ,mp
(ABM) cắt đường SC

H: Tìm gđiểm mp (ABM) với SD ?
+ Ghi tóm tắt, vẽ
hình
+ Lên bảng giải,
cá nhân suy nghó
làm bài tập này.
Bài 11:
a/ Trong mp (SAC) 2 đt SO và MC cắt nhau tại
I . Vì
)(MNCMC

nên I là giao điểm SO và
(MNC)
b/ 2 mp (MNC) và (SAD) có M là điểm chung
Mặt khác trong mp (SBD) kéo dài NI cắt SD tại
E . Vì
)(),( SADSDMNCNI
⊂⊂
nên E là điểm
chung thứ 2 của 2 mp đó . vậy ME là gt của
2mp (MNC) và (SAD)
Bài 16:
a/ 2 mp (SBM) và (SAC) có điểm chung là S .
Kéo dài SM cắt CD tại N do đó
)(SBMN

Trong mp (ABCD) gọi I là giao của AC và BN

)(),( SACACSBMBN
⊂⊂

nên I là điểm
chung thứ 2 của 2 mp đó . Vậy SI là gtuyến của
2 mp này
b/ Trong mp (SBN) đt BM cắt SI tại J . Vì
)(SACSI

suy ra J là giao điểm của BM và
(SAC)
c/ Trong mp (SAC) Ạ cắt SC tại P . Trong
(SCD) đt PM cắt Sd tại Q . do đó ta có :
AQSADABMPQSCDABM
PBSBCABMABSABABM
=∩=∩
=∩=∩
)()(,)()(
,))(,)()(
Vậy tứ giác ABPQ là thiết diện của hình chóp
với mp(ABM)
4.Củng cố:( 1

-2

)
5. D ặn d ò: :( 1

-2

) Hướng dẫn bài 10 SGK
Gợi ý: - Tìm giao điểm của A


B

với mp(SBD)
- Tìm giao tuyến của mp(A

B

C

) với (SBD) suy ra giao tuyến này cắt SD tại D

( hình vẽ )
V. RÚT KINH NGHIỆM
GV: Trần Ánh Dương Năm học:2008-2009
TRƯỜNG THPT THẠNH LỘC GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11
ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG
Tuần: 17 Tiết: 21 + 22
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Học sinh nắm được vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
Điều kiện để một đường thẳng song song với một mặt phẳng.
Tính chất về đường thẳng song song với mặt phẳng .
2. Kỹ năng:
Xác định được khi nào thì đường thẳng song song với mặt phẳng.
Xác định giao tuyến của mặt phẳng đi qua một đường thẳng song song với mặt phẳng đã cho.
Vẽ hình, phương pháp chứng minh.
3. Tư duy và thái độ:
Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học.
Rèn luyện tư duy logic, chính xác và tích cực hoạt động của học sinh
Biết cách trả lời câu hỏi, biết quan sát hình vẽ và phán đoán chính xác .

II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Giáo án, một số câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức đã học.
2. Học sinh:
Xem trước lý thuyết .
III. Phương pháp dạy học
Nêu vấn đề - lấy học sinh làm trung tâm - hoạt động nhóm .
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
− Hãy nhắc lại khái niệm hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song?
− Nêu cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng đi qua hai đường thẳng song song?
− Nếu a // b và b // c thì a // c. Đúng hay sai?
3. Bài mới:
HĐGV HĐHS NỘI DUNG
1. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng
Có mấy vị trí tương đối của đường
thẳng và mp?
Hãy chỉ ra một vài ví dụ về đường
thẳng và mặt phẳng song song.
Đường thẳng d không song song
với (α) thì d cắt (α), đúng hay sai?
- d // (α)
d ( )⇔ ∩ α = ∅
.
-
d ( )⊂ α ⇔
có hai điểm chung
của d thuộc (α).
- d cắt (α)


d và (α) có một
điểm chung duy nhất.
Học sinh trả lời.
Sai, d song song hoặc nằm trên
(α).
P
d
P
d
M
P
d
2. Tính chất.
Nêu định lý 1.
MP // (BCD)?
MN // (BCD)?
Ghi định lý 1.
Có vì MP // BD.
Có vì MN // BC.
a. Định lý 1:
Ví dụ: ∆2.
GV: Trần Ánh Dương Năm học:2008-2009

×