Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản trị chất lượng dự án xây dựng tại công ty TNHH xây dựng POSCO ec

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐOÀN ĐÌNH BẢO

QUẢN TRỊ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN XÂY DỰNG
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG POSCO E&C

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐOÀN ĐÌNH BẢO

QUẢN TRỊ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN XÂY DỰNG
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG POSCO E&C
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN CHÍ ANH


Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc
công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng kết
quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung
trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo,thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm,
tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn

ĐOÀN ĐÌNH BẢO


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu nghiêm túc, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn
để bảo về tốt nghiệp theo kế hoạch của trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia
Hà Nội.
Để đạt đƣợc kết quả này, trƣớc hết tôi xin gửi lời trân trọng cảm ơn đến Quý
Thầy, Cô tại Viện Quản Trị Kinh Doanh trƣờng Đại Học Kinh Tế - Đại học Quốc
Gia Hà nội đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong quá trình học tập, để
tôi có kiến thức hoàn thành bài luận văn cũng nhƣ vận dụng vào công việc hiện tại
nâng cao trình độ năng lực của bản thân. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn TS.
Phan Chí Anh đã hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình và trách nhiệm để tôi hoàn thành bản
luận văn này.
Cuối cùng, tôi trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ các phòng ban trong
Công ty TNHH Xây dựng POSCO E&C đã giúp đỡ để tôi hoàn thành đề tài luận
văn này.
Tác giả luận văn


ĐOÀN ĐÌNH BẢO


TÓM TẮT
Trong thời buổi kinh tế thị trƣờng có sự cạnh tranh khốc liệt cùng với các tác
động của khủng hoảng kinh tế đòi hỏi các doanh nghiệp phải liên tục đổi mới và cải
tiến để tồn tại và phát triển bền vững. Trên quan điểm của chiến lƣợc cạnh tranh,
chất lƣợng thƣờng đƣợc xem là gốc rễ của sự khác biệt trong kinh doanh. Quản lý
chất lƣợng bao gồm một loạt các hoạt động đƣợc thực hiện có hệ thống nhằm nâng
cao chất lƣợng các quá trình, định hƣớng khách hàng, cải tiến chất lƣợng liên tục,
sự tham gia của ngƣời lao động... để thiết lập và duy trì lợi thế cạnh tranh. Các
nguyên tắc quản lý chất lƣợng, quy trình và kỹ thuật đã đƣợc chấp nhận, áp dụng và
nghiên cứu rộng rãi trên thế giới.
Trong những năm gần đây, quản trị chất lƣợng đã trở thành một trong những đề
tài nghiên cứu quan trọng nhất trong quản lý hoạt động. Một trong những mô hình chất
lƣợng đang đƣợc áp dụng phổ biến trên thế giới và Việt Nam hiện nay là hệ thống quản
lý chất lƣợng ISO 9000. Ngoài ra, các doanh nghiệp trong nƣớc cũng đã áp dụng nhiều
phƣơng pháp đổi mới và cải tiến khác, đặc biệt là các công cụ và kỹ thuật đổi mới, cải
tiến theo phong cách Nhật Bản nhƣ quản lý trực quan, Kaizen, 5S.
Là một trong số các doanh nghiệp áp dụng ISO 9000 từ khá sớm, Công ty
TNHH Xây dựng POSCO E&C đã đạt đƣợc những thành công nhất định, bƣớc đầu
giúp nâng cao nhận thức của nhân viên, cải tiến một số chỉ tiêu chất lƣợng sản phẩm,
nâng cao sự hài lòng của khách hàng, nâng cao trình độ quản lý của cán bộ công nhân
viên. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại cần phải khắc phục và cải tiến hơn
nữa để hoàn thiện hệ thống quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn ISO 9000.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, công
nhân viên trong công ty mong muốn tìm ra giải pháp tối ƣu để cải tiến, nâng cao
năng suất chất lƣợng tại Công ty TNHH Xây dựng POSCO E&C, tôi đã nghiên cứu
và đề xuất đề tài “Quản trị chất lượng dự án xây dựng tại Công ty TNHH Xây
dựng POSCO E&C” làm chủ đề nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình. Luận văn sẽ

tiến hành nghiên cứu thực chứng dựa trên hai câu hỏi nghiên cứu nhƣ sau:


-

(i) Cơ sở lý luận về quản trị chất lƣợng áp dụng theo tiêu chuẩn ISO

9000 là gì?

-

(ii) Làm thế nào để nâng cao hiệu quả của việc áp dụng ISO 9000 tại

Công ty TNHH Xây dựng POSCO E&C?
Câu trả lời cho hai vấn đề trên sẽ đƣợc trình bày chi tiết trong báo cáo kết
quả nghiên cứu của luận văn.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH & SƠ ĐỒ ................................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHUNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN XÂY DỰNG .................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................... 4
1.2. Cơ sở lý luận chung về quản lý chất lƣợng dự án xây dựng ................................ 7
1.2.1. Giới thiệu chung về chất lƣợng ..................................................................... 7
1.2.2. Khái niệm về chất lƣợng và chất lƣợng công trình xây dựng ....................... 8
1.3. Tổng quan về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng ..................................... 10

1.3.1. Quản lý chất lƣợng....................................................................................... 10
1.3.2. Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng ..................................................... 11
1.4. Các mô hình quản trị chất lƣợng và giới thiệu chung về hệ thống quản lý chất
lƣợng ISO 9000...................................................................................................... 12
1.4.1. Mục đích của tiêu chuẩn ISO 9000.............................................................. 14
1.4.2. Lý do áp dụng ISO 9000 .............................................................................. 14
1.4.3. Lợi ích của việc áp dụng ISO 9000 ............................................................. 15
1.4.4. Tám nguyên tắc quản lý chất lƣợng của tiêu chuẩn ISO 9000 .................... 16
1.4.5. Triết lý về quản lý chất lƣợng ...................................................................... 18
1.4.6. Nội dung của bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008................................................ 18
1.5. Tình hình áp dụng ISO 9000 trên thế giới ......................................................... 20
1.5.1. ISO 9000 và các nền kinh tế hàng đầu thế giới ........................................... 20
1.6. Áp dụng ISO 9000 tại Việt Nam ........................................................................ 25
Kết luận Chƣơng 1 .................................................................................................... 27
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................ 28
2.1. Thiết kế quy trình nghiên cứu ............................................................................ 28


2.2. Mô tả khung phân tích thực trạng áp dụng ISO ................................................. 29
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng áp dụng ISO 9000 .......................................... 30
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá yếu tố chất lƣợng sản phẩm - dịch vụ ............................. 31
2.5. Các chỉ tiêu đánh giá yếu tố khách hàng và thị trƣờng ...................................... 31
2.6. Các chỉ tiêu đánh giá trình độ quản lý ............................................................... 32
2.7. Các chỉ tiêu khác ................................................................................................ 32
2.8. Phƣơng pháp nghiên cứu và đặc điểm các đối tƣợng tham gia nghiên cứu khảo
sát .............................................................................................................................. 33
2.8.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 33
2.8.2. Đặc điểm các đối tƣợng tham gia khảo sát .................................................. 34
Kết luận Chƣơng 2 .................................................................................................... 36
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG ISO 9000 VÀO QUẢN TRỊ CHẤT

LƢỢNG DỰ ÁN XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG POSCO E&C . 37
3.1. Tổng quan về Công ty TNHH Xây dựng POSCO E&C .................................... 37
3.1.1. Giới thiệu chung .......................................................................................... 37
3.1.2. Thông tin chung ........................................................................................... 37
3.1.3. Năng lực nhân sự ......................................................................................... 39
3.1.4. Sơ đồ tổ chức điều hành công ty.................................................................. 40
3.2. ISO 9000 và quá trình áp dụng tại Công ty TNHH Xây dựng POSCO E&C ......... 40
3.2.1. Quá trình áp dụng ISO 9000 ........................................................................ 40
3.2.2. Chính sách chất lƣợng của Công ty ............................................................. 41
3.2.3. Mục đích và phạm vi áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng ISO9000 ........ 41
3.2.4. Hệ thống tài liệu quản lý chất lƣợng............................................................ 42
3.3. Kết quả áp dụng ISO 9000 tại Công ty TNHH Xây dựng POSCO E&C. ......... 44
3.3.1. Tình hình áp dụng ISO 9000 tại Công ty TNHH Xây dựng POSCO E&C.44
3.3.2. Sự thay đổi về hoạt động quản lý chất lƣợng trƣớc và sau khi áp dụng ISO 9000
............................................................................................................................... 46
3.3.3. Sự thay đổi về yếu tố chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ trƣớc và sau khi áp
dụng ISO 9000. ...................................................................................................... 52


3.3.4. Sự thay đổi về yếu tố trình độ quản lý và công nghệ trƣớc và sau khi áp
dụng ISO 9000. ...................................................................................................... 55
3.3.5. Sự thay đổi về yếu tố khách hàng và thị trƣờng trƣớc và sau khi áp dụng
ISO 9000. ............................................................................................................... 58
3.4. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình áp dụng ISO 9000 tại Công ty TNHH
Xây dựng POSCO E&C. ........................................................................................... 60
3.4.1. Thuận lợi trong quá trình áp dụng ISO 9000. .............................................. 60
3.4.2. Khó khăn trong quá trình áp dụng ISO9000................................................ 61
3.5. Những kết quả đạt đƣợc và các hạn chế sau khi áp dụng ISO 9000 tại Công ty
TNHH Xây dựng POSCO E&C. ............................................................................... 64
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................... 64

3.4.1.1. Doanh thu và lợi nhuận ............................................................................. 64
3.4.1.2. Số lƣợng và chất lƣợng nguồn nhân lực ................................................... 65
3.4.1.3. Các thành tựu khác ................................................................................... 65
3.4.1. Những hạn chế ............................................................................................. 66
Kết luận Chƣơng 3. ................................................................................................... 68
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHẤT
LƢỢNG DỰ ÁN XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY POSCO E&C ............................... 69
4.1. Định hƣớng phát triển và mục tiêu chất lƣợng của Công ty TNHH Xây dựng
POSCO E&C đến năm 2020 ..................................................................................... 69
4.1.1. Định hƣớng phát triển Công ty đến năm 2020 ............................................ 69
4.1.2. Mục tiêu chất lƣợng của Công ty................................................................. 69
4.2. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả quản lý chất lƣợng dự án xây dựng tại
Công ty TNHH xây dựng POSCO E&C ................................................................... 70
4.2.1. Tăng cƣờng sự tham gia và cam kết của lãnh đạo ....................................... 70
4.2.2. Không ngừng nâng cao nhận thức của cán bộ, công nhân viên trong công ty
về hệ thống quản lý chất lƣợng ISO9001 .............................................................. 71
4.2.3. Vận dụng sáng tạo và linh hoạt trong việc áp dụng hệ thống quản lý ISO
9001 tại Công ty TNHH Xây dựng POSCO E&C ................................................ 71


4.2.4. Nâng cao vai trò của lãnh đạo chất lƣợng (QMR) và năng lực hoạt động của
lực lƣợng trực tiếp tham gia quá trình quản lý chất lƣợng .................................... 72
4.2.5. Kiểm tra thƣờng xuyên quá trình áp dụng ISO 9001, đồng thời xây dựng
các chế tài thƣởng, phạt nhằm khích lệ và động viên cán bộ, công nhân viên trong
công ty.................................................................................................................... 74
4.2.6. Cập nhật phiên bản ISO 9001:2015 và tích hợp với các hệ thống quản lý
theo tiêu chuẩn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý chất lƣợng ............... 75
Kết luận Chƣơng 4 .................................................................................................... 77
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 80

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Stt

Ký hiệu

Nguyên nghĩa
The International Organization for Standardization

1

ISO

2

QMR

(Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa)
Lãnh đạo chất lƣợng

i


DANH MỤC BẢNG

Stt


Bảng

1

Bảng 1.1

Nội dung

Trang

Những lợi ích phổ biến nhất từ việc áp dụng
15
ISO 9000
2

Bảng 2.1

3

Bảng 3.1

4

Bảng 3.2

5

Bảng 3.3

6


Bảng 3.4

7

Bảng 3.5

8

Bảng 3.6

9

Bảng 3.7

10

Bảng 3.8

11

Bảng 3.9

12

Bảng 3.10

13

Bảng 3.11


Đặc điểm của các đối tƣợng tham gia khảo sát
Các công trình Công ty POSCO E&C Việt nam đã
và đang thực hiện
Hệ thống nhân sự Công ty POSCO E&C Việt nam

35
38
39

Tình hình hoạt động quản lý chất lƣợng trƣớc
khi áp dụng ISO 9000

48

Tình hình hoạt động quản lý chất lƣợng sau
khi áp dụng ISO 9000

50

So sánh sự thay đổi về hoạt động quản lý chất
lƣợng trƣớc và sau khi áp dụng ISO 9000

51

Các chỉ số chất lƣợng sản phẩm/dịch vụ giai
đoạn trƣớc khi công ty áp dụng ISO 9000

53


Các chỉ số chất lƣợng sản phẩm/dịch vụ giai
đoạn sau khi công ty áp dụng ISO 9000

54

Các chỉ số về trình độ quản lý giai đoạn trƣớc
khi công ty áp dụng ISO 9000

56

Các chỉ số về trình độ quản lý giai đoạn sau
khi công ty áp dụng ISO 9000

57

Các chỉ số về khách hàng và thị trƣờng giai
đoạn trƣớc khi công ty áp dụng ISO 9000

59

Các chỉ số về khách hàng và thị trƣờng giai
đoạn sau khi công ty áp dụng ISO 9000

ii

59


DANH MỤC HÌNH & SƠ ĐỒ
Hình

Stt

Hình

1

Hình 1.1

2

Hình 1.2

Hình 1.3

Hình 1.4
3

Hình 2.1

4

Hình 3.1

5

Hình 3.2

Nội dung
Các yếu tố tạo nên chất lƣợng công trình
Quy trình QLCLCTXD theo NĐ 15/2013/NĐ-CP

ngày 6/2/2013
Số lƣợng chứng chỉ ISO 9000 trên thế giới giai
đoạn 2011 - 2015
Số lƣợng chứng chỉ ISO 9000 tại Việt Nam giai
đoạn 2011 -2015
Khung phân tích thực trạng ISO 9000

Trang
10
11

21

26
29

So sánh các chỉ số chất lƣợng sản phẩm/dịch vụ
trƣớc và sau khi áp dụng ISO 9000

55

So sánh sự thay đổi về các chỉ số khả năng quản
lý trƣớc và sau khi áp dụng ISO 9000

58

So sánh sự thay đổi các chỉ số định tính của yếu
6

Hình 3.3


tố khách hàng và thị trƣờng trƣớc và sau khi áp

60

dụng ISO 9000
Sơ đồ
Stt

Sơ đồ

3

Sơ đồ 2.1

3

Sơ đồ 3.1

3

Sơ đồ 3.2

Nội dung
Quy trình nghiên cứu của luận văn
Sơ đồ tổ chức, quản lý của Công ty TNHH Xây
dựng POSCO E&C
Sơ đồ cấu trúc của hệ thống tài liệu

iii


Trang
28
40
44


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công
nghiệp nhằm tạo cơ sở vật chất cho nền Kinh tế Quốc dân. Hoạt động của ngành
xây dựng là hoạt động hình thành nên năng lực sản xuất cho các ngành, các lĩnh vực
khác trong nền Kinh tế. Nói một cách cụ thể hơn, sản xuất kinh doanh bao gồm các
hoạt động: xây mới, mở rộng, khôi phục, cải tạo hay hiện đại hóa các công trình
hiện có trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Do đó ngành xây dựng có một
vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế. Tuy nhiên trên thực tế có rất nhiều công
trình khi đƣa vào sử dụng gặp phải sự cố hoặc công trình nhanh xuống cấp, làm mất
lòng tin đối với ngƣời sử dụng, giảm uy tín của các doanh nghiệp, Nhà nƣớc.
Trong những năm gần đây, khoa học kỹ thuật phát triển làm chu trình sản xuất
rút ngắn, chất lƣợng sản phẩm đƣợc nâng cao. Mặt khác, thu nhập quốc dân ngày càng
tăng kéo theo nhu cầu của ngƣời tiêu dùng thay đổi, họ đòi hỏi hàng hóa phải có chất
lƣợng phù hợp. Đây là nguyên nhân chính làm cho cuộc cạnh tranh về giá cả sẽ đƣợc
thay thế bằng cuộc canh tranh về chất lƣợng. Xu hƣớng này diễn ra ở hầu hết các lĩnh
vực kinh doanh không riêng ngành xây dựng. Đứng trƣớc bối cảnh đó ban lãnh đạo
công ty POSCO E&C đã nghiên cứu phƣơng thức quản lý chất lƣợng và triển khai áp
dụng hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001:2008 (một hệ thống quản lý chất lƣợng
nhằm mục đích nâng cao chất lƣợng các công trình xây dựng, nâng cao vị thế của công
ty trên thị trƣờng). Xuất phát từ lợi ích của quản lý chất lƣợng, từ lợi ích của áp dụng
ISO vào quản lý chất lƣợng và xuất phát từ nhu cầu thực tiển của công ty cùng với sự
hƣớng dẫn của thầy TS. Phan Chí Anh tôi đã chọn đề tài:

“Quản trị chất lượng dự án xây dựng tại Công ty TNHH Xây dựng
POSCO E&C” làm chủ đề nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình. Luận văn sẽ tiến
hành nghiên cứu thực chứng dựa trên hai câu hỏi nghiên cứu nhƣ sau:
- Thực trạng quản trị chất lƣợng dự án xây dựng của công ty TNHH xây
dựng POSCO E&C nhƣ thế nào? Có những điểm mạnh, hạn chế gì và những

1


nguyên nhân.
-

Những giải pháp để hoàn thiện công tác quản trị chất lƣợng dự án của

công ty TNHH xây dựng POSCO E&C.
Câu trả lời cho hai vấn đề trên sẽ đƣợc trình bày chi tiết trong báo cáo kết
quả nghiên cứu của luận văn.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
-

Nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác quản trị chất lƣợng dự án xây dựng

tại Công ty TNHH xây dựng POSCO E&C sau khi áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng
ISO 9001:2008 và đề xuất các giải pháp nhằm cải tiến và hoàn thiện công tác quản trị
chất lƣợng dự án xây dựng tại doanh nghiệp này.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Nghiên cứu một số lý luận cơ bản về quản trị chất lƣợng của doanh nghiệp


xây dựng và hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9000
-

Phân tích thực trạng công tác quản trị chất lƣợng dự án xây dựng của công ty

TNHH xây dựng POSCO E&C sau khi áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9000
-

Đề xuất một số giải pháp nhằm cải tiến và hoàn thiện công tác quản trị chất

lƣợng dự án xây dựng của công ty TNHH xây dựng POSCO E&C
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: công tác quản trị chất lƣợng các dự án xây dựng của
Công ty TNHH xây dựng POSCO E&C.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tổng hợp các bộ tiêu chuẩn về quản lý chất
lƣợng đang đƣợc áp dụng trên thế giới, phạm vi áp dụng cũng nhƣ hạn chế của từng
bộ tiêu chuẩn này, nêu lên lý do và lợi ích khi áp dụng hệ thống quản trị chất lƣợng
ISO 9000 vào công tác quản trị chất lƣợng tại doanh nghiệp đặc biệt là quản trị chất
lƣợng dự án xây dựng tại các doanh nghiệp xây dựng. Đồng thời luận văn tập trung
phân tích thực trạng công tác quản trị chất lƣợng dự án xây dựng sau khi áp dụng hệ

2


thống quản lý chất lƣợng ISO 9000 của Công ty TNHH Xây dựng POSCO E&C và
đề xuất các giải pháp nhằm cải tiến và hoàn thiện công tác quản trị chất lƣợng tại
doanh nghiệp này.

- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại dự án CP02 – gói
thầu các nhà ga trên cao dự án tuyến đƣờng sắt đô thị Nhổn – Ga Hà nội do Công
ty TNHH Xây dựng POSCO E&C làm nhà thầu chính.
- Phạm vi về thời gian: Thực hiện từ thời điểm tháng 01/2011 đến thời điểm
hiện tại.
4. Những đóng góp của luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn có những đóng góp sau đây:
- Luận văn tổng hợp các mô hình quản trị chất lƣợng hiện nay, hệ thống hóa
cơ sở lý luận về ISO 9000 và áp dụng ISO 9000 vào công tác quản trị chất lƣợng dự
án xây dựng tại Công ty TNHH Xây dựng POSCO E&C.
- Đánh giá công tác quản trị chất lƣợng dự án xây dựng của Công ty TNHH
Xây dựng POSCO E&C trƣớc và sau khi áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng theo
tiêu chuẩn ISO 9000.
- Đề xuất, kiến nghị nâng cao hiệu quả quản lý chất lƣợng theo tiêu chuẩn
ISO 9000 tại Công ty TNHH Xây dựng POSCO E&C.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần lời mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu,
danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận chung về ISO 9000
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng áp dụng ISO 9000
vào quản trị chất lƣợng dự án xây dựng tại Công ty TNHH Xây dựng POSCO E&C.
Chƣơng 4: Giải pháp cải tiến và nâng cao năng suất chất lƣợng của việc áp dụng ISO
9000 tại Công ty TNHH Xây dựng POSCO E&C.

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN XÂY DỰNG

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới áp dụng, đồng thời cũng
đƣợc nhiều học giả trên thế giới tiếp cận nhƣ:
- Mehmet Sitki Llkay và Emre Aslan (2012) trong nghiên cứu “Hiệu quả của việc
thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 tại các doanh nghiệp
vừa và nhỏ”. Nhóm tác giả đã đi nghiên cứu sự khác biệt giữa các công ty đƣợc cấp
chứng nhận ISO và các công ty không đƣợc cấp chứng nhận ISO trong 255 doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Thổ Nhỉ Kỳ về hiệu suất và chất lƣợng thực hiện nó. Kết quả tác
phẩm đã chỉ ra rằng không có sự khác biệt về mặt thống kê giữa các công ty này về mặt
hiệu suất. Đồng thời nghiên cứu cũng chỉ ra hoạt động chất lƣợng tại các công ty đƣợc
cấp giấy chứng nhận cao hơn so với các công ty không đƣợc cấp giấy chứng nhận. Tuy
nhiên, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng thực tế chất lƣợng cao hơn không có nghĩa là năng
suất cao hơn. Mặt khác nghiên cứu cũng ra cho thấy các công ty đƣợc cấp giấy chứng
nhận ISO do yếu tố nội bộ thúc đẩy có hiệu suất cao hơn các công ty đƣợc cấp giấy
chứng nhận do yếu tố bên ngoài thúc đẩy.
- Tomoaki Shimada và Nobuki Okamoto (2010) trong tác phẩm “Hiệu quả của
việc thực hiện áp dụng hệ thống ISO 9001 trong các công ty Nhật Bản”. Nghiên cứu
đƣợc thực hiện khảo sát ở 1250 doanh nghiệp tại Nhật. Nhóm tác giả nghiên cứu mối
quan hệ của đặc điểm bốn loại quản lý: chính sách quản lý (ảnh hƣởng của chính sách
này đối với nhân viên), quản lý đối tƣợng (MBO), kiểm soát quản lý (quản lý số lƣợng
đối tƣợng) và quản lý bằng luật pháp; và hiệu quả của việc thực hiện hệ thống ISO 9001.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng việc áp dụng thực hiện ISO 9001 là do áp lực từ khách
hàng, do nhân viên vận hành hệ thống hay do chính sách quản lý đều có ảnh hƣởng tới
nhận thức, lợi ích mà nó mang lại cho ngƣời lao động hay cho cấp quản lý. Bên cạnh đó
nghiên cứu cũng chỉ ra sự tham gia của MBO vào hoạt động quản lý làm tăng hiệu quả

4


khi thực hiện ISO trong các công ty, đặc biệt là việc thực hiện quản lý từ dƣới lên có vai

trò vô cùng quan trọng để thực hiện hiệu quả hệ thống ISO này. Mặt khác nghiên cứu
cũng chỉ ra cần quy định trách nhiệm cao đối với các nhân viên thực hiện các chính sách
của hệ thống ISO này đề đối ứng khách hàng nhằm làm tăng lợi ích đạt đƣợc từ hệ thống
giữa hai bên.
- Bhuiyan, Nadia và Aslam, Nadeem (2004) với nghiên cứu “Thực hiện ISO
9001:2000 kinh nghiệm từ Bắc Mỹ”. Trong bài này nhóm tác giả tập trung nghiên cứu
những khó khăn mà các công ty gặp phải khi thực hiện ISO 9001:2000, đồng thời nghiên
cứu cũng đi xác định các đặc tính của những khó khăn trên. Kết quả nghiên cứu cho hay các
công ty lớn phải đối mặt với ít khó khăn hơn các công ty nhỏ; đồng thời nghiên cứu cũng chỉ
ra số năm hoạt động không có tác động tới những khó khăn mà các công ty phải đối mặt.
- Phan Chí Anh và Yoshiki Matsui trong nghiên cứu: “Mối quan hệ giữa chất
lượng quản lý thông tin và hiệu suất hoạt động: Quan điểm của thế giới”. Bằng cách sử
dụng các thƣớc đo là: Cách phối hợp các phƣơng án giải quyết vấn đề, thiết kế mối liên
kết các chức năng sản phẩm, thông điệp tới khách hàng và thông điệp tới ngƣời cung
cấp. Kết quả nghiên cứu trong 13 mặt hàng đƣợc đo lƣờng để đánh giá mức độ khác
nhau về hiệu suất hoạt động của các nhà máy về: chi phí trên một đơn vị sản xuất, thông
số kỹ thuật sản xuất của sản phẩm, hiệu suất thời gian giao hàng, giao hàng nhanh, sự
phối hợp giữa các sản phẩm bổ trợ, chu kỳ quay vòng vốn, chu kỳ hàng tồn kho, doanh
thu, thời gian phát triển sản phẩm mới, tính khả thi và hiệu suất của sản phẩm này,thời
gian ra mắt sản phẩm mới, tính sáng tạo trong sản phẩm mới và dịch vụ chăm sóc khách
hàng đã chỉ ra rằng: chất lƣợng quản lý thông tin giúp các doanh nghiệp tăng doanh thu,
giảm thời gian phát triển sản phẩm, sử dụng QMI giúp các doanh nghiệp Nhật bản thiết
kế đƣợc các sản phẩm đa chức năng, là cầu nối giữa doanh nghiệ với nhà cung cấp, với
khách hàng. Sử dụng QMI giúp các doanh nghiệp nâng cao chất lƣợng sản xuất, mặt
khác còn giúp cho quá trình từ sản xuất, phân phối, dịch vụ của doanh nghiệp đƣợc linh
hoạt hơn, quản lý chặt chẽ hơn.
Để bắt kịp xu hƣớng phát triển của khu vực và thế giới trong quá trình mở cửa hội
nhập, hợp tác cùng phát triển thì ngày nay đã có nhiều doanh nghiệp áp dụng ISO vào

5



hoạt động quản lý trong đó có POSCO E&C. Để làm sáng tỏ mục đích cũng nhƣ tình
hình áp dụng ISO vào sản xuất ở POSCO E&C tác giả thực hiện, phân tích và đánh giá
thông qua việc trả lời các câu hỏi sau:
- Vì sao công ty POSCO E&C phải quản lý chất lƣợng dự án xây dựng?
- Hoạt động quản lý chất lƣợng tại công ty POSCO E&C diễn ra nhƣ thế nào?
- Công cụ nào đƣợc POSCO E&C sử dụng trong hoạt động này?
- Tại sao POSCO E&C lại sử dụng công cụ đó?
- Để nâng cao chất lƣợng dự án xây dựng cũng nhƣ áp dụng thành công những
công cụ này vào hoạt động quản lý chất lƣợng công ty POSCO E&C cần phải làm gì?
Mặt khác, hiện nay việc áp dụng , thực hiện ISO 9000 vào hoạt động quản lý sản
xuất ở Việt nam cũng đƣợc đề cập đến trong một số nghiên cứu nhƣ sau:
- TS Phan Chí Anh trong nghiên cứu “Chất lượng – Nền tảng cho sức cạnh tranh
doanh nghiệp” (2011) đã thực hiện phân tích mối tƣơng quan giữa chất lƣợng với chi
phí, thời gian sản xuất, giao hàng, tính linh hoạt sản xuất. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng
trong chiến lƣợc cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt nam thì chất lƣợng là nền tảng
của mọi hoạt động. Việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu của khách hàng sẽ
giúp nhà sản xuất giảm thiểu chi phí hàng hỏng, thời gian sửa chữa và tái gia công, góp
phần cắt giảm giá thành sản phẩm và thời gian giao hàng; Việc lựa chọn các ƣu tiên về
chiến lƣợc cạnh tranh: chất lƣợng, chi phí, giao hàng, tốc độ có liên quan chặt chẽ đến
cấu trúc quản lý, các công cụ và phƣơng pháp quản lý áp dụng nhằm đạt đƣợc lợi thế
cạnh tranh đó; Việc lựa chọn các ƣu thế cạnh tranh bắt đầu bằng việc xác định chiến
lƣợc/thị trƣờng lỗ hổng, lựa chọn các ƣu tiên cạnh tranh; Lựa chọn áp dụng các công cụ
cải tiến và đổi mới để phát triển nền tảng quản lý phù hợp với các ƣu thế cạnh tranh đó.
Mặt khác trong nghiên cứu khác của tác giả là “ISO 9000 và tác động tới kết quả hoạt
động doanh nghiệp Việt nam” cho hay khó khăn lớn nhất mà doanh nghiệp Việt nam gặp
phải là sức cản nội bộ đối với yêu cầu phải thay đổi và thiếu nguồn lực; thứ hai là thếu
đào tạo về chất lƣợng ISO.
Thạc sĩ Võ Kim Ánh Tuyền trong luận văn nghiên cứu: “Đánh giá việc áp dụng

ISO 9001:2008 tại công ty Unigen Việt nam”, năm 2015. Luận văn chỉ rằng việc áp dụng

6


ISO 9001:2008 giúp doanh nghiệp xây dựng đầy đủ, chi tiết và thống nhất các quy trình,
văn bản, kế hoach,... nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất; nâng cao hiệu quả công tác
quản lý, sự phối hợp giữa các bộ phận phòng ban trở nên nhịp nhàng và hiệu quả hơn.
Trong các công trình khoa học trên, các tác giả đã luận bàn về vai trò và tầm quan
trọng của ISO trong hoạt động quản lý tại các doanh nghiệp. Các tác giả cũng đề xuất các
giải pháp, kiến nghị để áp dụng ISO vào hoạt động quản lý một cách hiệu quả. Tuy
nhiên, hiện chƣa có một nghiên cứu nào đề cập tới việc áp dụng ISO 9000 vào hoạt động
quản lý ở tại công ty TNHH xây dựng POSCO E&C. Với luận văn này, tác giả thực hiện
phân tích và đánh giá một cách toàn diện hoạt động quản lý chất lƣợng dự án xây dựng
tại công ty POSCO E&C bằng các chỉ tiêu, cơ sở cụ thể đã đƣợc xây dựng trong lý
thuyết, thực tiễn, qua đó tạo cơ sở cho các giải pháp để áp dụng ISO vào hoạt động quản
lý ở đây một cách hiệu quả. Công ty POSCO E&C đã áp dụng hệ thống quản lý chất
lƣợng ISO 9001:2008 để thực hiện việc kiểm soát chất lƣợng dự án của mình.
1.2. Cơ sở lý luận chung về quản lý chất lƣợng dự án xây dựng
1.2.1. Giới thiệu chung về chất lượng
Thế nào là một sản phẩm có chất lƣợng, đây là một đề tài luôn gây ra những tranh
cãi phức tạp. Nguyên nhân gây ra những tranh cãi này xuất phát từ nhiều quan điểm khác
nhau về chất lƣợng của một sản phẩm:
- Quan điểm theo hƣớng sản phẩm thì chất lƣợng sản phẩm là tổng thể các thuộc
tính sản phẩm quy định tính thích dụng sản phẩm để thảo mãn những nhu cầu phù hợp
với công dụng của nó.
- Quan điểm theo hƣớng nhà sản xuất thì chất lƣợng là tổng hợp những tính chất
đặc trƣng của sản phẩm thể hiện mức độ thỏa mãn các yêu cầu định trƣớc cho nó trong
điều kiện kinh tế xã hôi nhất định nhƣ sự phù hợp với thị trƣờng, đảm bảo về mặt cạnh
tranh, đi kèm theo các chi phí giá cả.

- Quan điểm theo hƣớng thị trƣờng thì theo A.Fêignbaum: ”Chất lƣợng là những
đặc điểm tổng hợp của sản phẩm, dịch vụ khi sử dụng sẽ làm cho sản phẩm, dịch vụ đáp
ứng đƣợc mong đợi của khách hàng”
Nhƣ vậy, chất lƣợng sản phẩm dù đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau dựa trên

7


những cách tiếp cận khác nhau thì đều có một điểm chung duy nhất đó là sự phù hợp với
yêu cầu trên các phƣơng diện nhƣ tính năng của sản phẩm và dịch vụ đi kèm, giá cả phù
hợp, thời gian, tính an toàn và độ tin cậy.
1.2.2. Khái niệm về chất lượng và chất lượng công trình xây dựng
1.2.2.1. Khái niệm về chất lượng
Theo tiêu chuẩn Nhà nƣớc Liên Xô (15467:70): ”Chất lƣợng sản phẩm là tổng
thể những thuộc tính của nó quy định tính thích dụng của sản phẩm để thỏa mãn những
nhu cầu phù hợp với công dụng của nó”, hoặc một định nghĩa khác: ”Chất lƣợng là một
hệ thống đặc trƣng nội tại của sản phẩm đƣợc xác định bằng những thông số có thể đo
đƣợc hoặc so sánh đƣợc, những thông số này lấy ngay trong sản phẩm đó hoặc giá trị
sử dụng của nó”. Theo quan niệm của các nhà sản xuất thì chất lƣợng là sự hoàn hảo
và phù hợp của một sản phẩm/ dịch vụ với một tập hợp các yêu cầu hoặc tiêu chuẩn,
qui cách đã đƣợc xác định trƣớc chẳng hạn: ”Chất lƣợng là tổng hợp những tính chất
đặc trƣng của sản phẩm thể hiện mức độ thỏa mãn các yêu cầu định trƣớc cho nó trong
điều kiện kinh tế, xã hội nhất định”.
Tổ chức kiểm tra chất lƣợng châu Âu (European Organization for Quality
Control) cho rằng: ”Chất lƣợng là mức phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu ngƣời
tiêu dùng”
Theo W.E.Deming: ”Chất lƣợng là mức độ dự đoán trƣớc về tính đồng đều và
có thể tin cậy đƣợc, tại mức chi phí thấp và đƣợc thị trƣờng chấp nhận”.
Theo J.M.Juran: ”Chất lƣợng là sự phù hợp với mục đích hoặc sử dụng”, khác
với định nghĩa thƣờng dùng là ”phù hợp với quy cách đề ra”.

Theo A.Fêignbaum: ”Chất lƣợng là những đặc điểm tổng hợp của sản phẩm,
dịch vụ khi sử dụng sẽ làm cho sản phẩm, dịch vụ đáp ứng đƣợc mong đợi của khách
hàng”.
Những năm gần đây, một khái niệm chất lƣợng đƣợc thống nhất sử dụng khá
rộng rãi là định nghĩa tiêu chuẩn quốc tế ISO 8402:1994 do Tổ chức quốc tế về tiêu
chuẩn hóa (ISO) đƣa ra, đã đƣợc đông đảo các quốc gia chấp nhận (Việt Nam ban hành
thành tiêu chuẩn TCVN ISO 8402:1999): ”Chất lƣợng là tập hợp các đặc tính của một

8


thực thể (đối tƣợng) tạo cho thực thể (đối tƣợng) đó khả năng thỏa mãn

nhu cầu đã

nêu ra hoặc tiềm ẩn”. Thỏa mãn nhu cầu là điều quan trọng nhất trong việc đánh giá
chất lƣợng của bất cứ sả phẩm hoặc dịch vụ nào và chất lƣợng là phƣơng diện quan
trọng nhất của sức cạnh tranh. Theo ISO 9000:2000: ”Chất lƣợng là mức độ của một
tập hợp các đặc tính vốn có của một sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình thỏa mãn các
yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan”. Yêu cầu là những nhu cầu hay
mong đợi đã đƣợc công bố, ngầm hiểu chung hay bắt buộc. Các bên có liên quan bao
gồm khách hàng nội bộ – các bộ nhân viên của tổ chức, những ngƣời thƣờng xuyên
cộng tác với tổ chức, những ngƣời cung ứng nguyên vật liệu, luật pháp...
1.2.2.2. Khái niệm về chất lượng công trình xây dựng
Một số những đặc điểm của sản phẩm xây dựng:
- Sản phẩm xây dựng là loại sản phẩm luôn đƣợc gắn liền với địa điểm xây dựng
do khách (chủ đầu tƣ) chỉ định. Do vậy các hoạt động sản xuất đều phải đƣợc huy dộng và
tiến hành thực hiện ngay trên hiện trƣờng. Điều này cho thấy việc thi công xây dựng sẽ bị
phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, khí hậu, địa hình tại nơi sản xuất xây dựng công trình.
- Một sản phẩm xây dựng có thể đƣợc hình thành bởi nhiều các phƣơng pháp

sản xuất phức tạp khác nhau, thời gian thi công kéo dài. Vị trí của sản phẩm xây dựng
cũng không ổn định, có tính chất lƣu động cao.
- Sản phẩm xây dựng đƣợc hình thành bao gồm từ nhiều các hạng mục, tiểu
hạng mục công trình mà thành. Nhiều hạng mục công trình sẽ bị che khuất ngay sau
khi thi công xong để triển khai các hạng mục tiếp theo. Nên việc kiểm tra giám sát chất
lƣợng công trình phải đƣợc thực hiện theo trình tự phù hợp với đặc điểm của sản
phẩm xây dựng.
- Sản phẩm xây dựng có tính đơn chiếc, theo đơn đặt hàng, đƣợc ngƣời mua
(chủ đầu tƣ) đặt trƣớc và giá của sản phẩm cũng đƣợc hình thành trƣớc khi sản xuất.
Trong quá trình sản xuất thực hiện luôn có sự giám sát chất lƣợng của chủ đầu tƣ và
cũng thƣờng có những thay đổi về mẫu mã, hình thức cũng nhƣ chất lƣợng (thiết

kế)

của sản phẩm, nhằm đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tƣ và đáp ứng đƣợc các yêu cầu
thực tế đề ra.

9


Vì vậy, chất lƣợng sản phẩm xây dựng ngoài những đặc tính nhƣ đáp ứng
mong đợi của khách hàng – chủ đầu tƣ, thỏa mãn những nhu cầu đã đƣợc công bố hoặc
còn tiềm ẩn thì nó còn phải đáp ứng đƣợc các yêu cầu nhƣ:
- Đáp ứng đƣợc các yêu cầu chất lƣợng hồ sơ của công trình đã quy định trong
Luật xây dựng và các văn bản dƣới luật, cũng nhƣ các qui trình qui phạm hiện hành.
- Yêu cầu phù hợp với qui hoạch xây dựng của khu vực, phù hợp với đặc điểm
tự nhiên xã hội tại địa điểm xây dựng.
- Phải đảm bảo an toàn cho các công trình lân cận, đảm bảo vệ sinh tài nguyên
môi trƣờng cho địa bàn thi công công trình.
Nhƣ vậy khái niệm về chất lƣợng công trình xây dựng có thể đƣợc hiểu: “Chất

lƣợng công trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ
thuật của công trình phù hợp với Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định
trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng giao nhận thầu xây dựng”.

Chất lƣợng công
trình xây dựng

=

An toàn
Bền
vững
Kỹ
thuật

+

Quy chuẩn
Tiêu chuẩn
Quy phạm
PL Hợp
đồng

Hình 1.1: Các yếu tố tạo nên chất lƣợng công trình
1.3. Tổng quan về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng
1.3.1. Quản lý chất lượng
Quản lý chất lƣợng có thể đƣợc hiểu là tổng thể các biện pháp kinh tế, kỹ thuật,
hành chính tác động lên toàn bộ quá trình hoạt động của một tổ chức hay một doanh
nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất về chất lƣợng với chi phí thấp nhất. Ngày nay, quản lý
chất lƣợng đã mở rộng tới tất cả hoạt động, từ sản xuất đến quản lý, dịch vụ trong toàn bộ

chu trình sản phẩm. Điều này đƣợc thể hiện qua một số định nghĩa nhƣ sau:
- “Quản lý chất lƣợng là xây dựng, bảo đảm và duy trì mức chất lƣợng tất yếu của
sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lƣu thông và tiêu dung. Điều này đƣợc thực hiện bằng cách
kiểm tra chất lƣợng một cách hệ thống, cũng nhƣ những tác động hƣớng đích tới các nhân

10


tố và điều kiện ảnh hƣởng tới chất lƣợng sản phẩm” (Tiêu chuẩn Liên Xô – 1970).
- “Quản lý chất lƣợng là ứng dụng các phƣơng pháp, thủ tục và kiến thức khoa
học kỹ thuật bảo đảm cho các sản phẩm sẽ hoặc đang sản xuất phù hợp với thiết kế,
với yêu cầu trong hợp đồng bằng con đƣờng hiệu quả nhất” (A.Robertson – Anh)
- “Đó là một hệ thống hoạt động thống nhất có hiệu quả của những bộ phận
khác nhau trong một tổ chức, chịu trách nhiệm triển khai hững tham số chất lƣợng, duy
trì và nâng cao nó để đảm bảo sản xuất và tiêu dùng một cách kinh tế nhất,

thỏa mãn

nhu cầu của tiêu dùng” (A.Feigenbaum – Mỹ).
- “Quản lý chất lƣợng là hệ thống các biện pháp tạo điều kiện sản xuất kinh tế
nhất những sản phẩm hoặc những dịch vụ có chất lƣợng thỏa mãn yêu cầu của ngƣời
tiêu dùng” (Kaoru Ishikawa – Nhật).
Theo ISO 8402 : 1999: “Quản lý chất lƣợng là những hoạt động của chức năng
quản lý chung nhằm xác định chính sách chất lƣợng và thực hiện thông qua các biện
pháp nhƣ lập kế hoạch chất lƣợng, kiểm soát chất lƣợng, đảm bảo chất lƣợng và cải
tiến chất lƣợng trong hệ thống chất lƣợng”.
Theo ISO 9000 : 2000: “Quản lý chất lƣợng là hoạt động phối hợp với nhau để
diều hành và kiểm soát một tổ chức về mặt chất lƣợng”.
1.3.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng
Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng là một chuỗi các công việc và hành

động đƣợc hệ thống nhằm hƣớng dẫn, theo dõi và kiểm soát công trình xây dựng để
mang tới hiệu quả tốt nhất cho chất lƣợng công trình xây dựng.

CÔNG TÁC

CÔNG TÁC

CÔNG TÁC

QUẢN LÝ

QUẢN LÝ

QUẢN LÝ

CÔNG TÁC

CHẤT LƢỢNG

CHẤT

CHẤT

BẢO HÀNH

KHẢO SÁT

LƢỢNG

LƢỢNG THI


XÂY DỰNG

THIẾT KẾ

CÔNG

Hình 1.2: Quy trình QLCLCTXD theo NĐ 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013
Rộng hơn chất lƣợng công trình xây dựng không chỉ từ gốc độ của bản thân

11


sản phẩm và ngƣời hƣởng thụ sản phẩm xây dựng mà còn cả trong quá trình hình thành
sản phẩm xây dựng đó với các vấn đề liên quan khác. Một số vấn đề cơ bản đó là:
- Chất lƣợng công trình xây dựng cần đƣợc quan tâm ngay từ khâu hình thành
ý tƣởng về xây dựng công trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát, thiết kế,
thi công,…đến giai đoạn khai thác sử dụng. Chất lƣợng công trình xây dựng thể hiện
ở chất lƣợng quy hoạch xây dựng, chất lƣợng dự án đầu tƣ xây dựng công trình, chất
lƣợng khảo sát, chất lƣợng thiết kế,…
- Chất lƣợng công trình tổng thể phải đƣợc hình thành từ chất lƣợng của nguyên
vật liệu, cấu kiện, chất lƣợng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng
mục công trình.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm
định nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà còn ở quá trình hình thành và thực
hiện các bƣớc công nghệ thi công, chất lƣợng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ
sƣ lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.
- Vấn đề an toàn không chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với ngƣời thụ
hƣởng công trình mà cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngũ công nhân,
kỹ sƣ xây dựng,…

- Vấn đề môi trƣờng cần đƣợc chú ý không chỉ từ gốc độ tác động của dự án tới
các yếu tố môi trƣờng mà còn cả các tác động theo chiều ngƣợc lại, tức là tác động của
các yếu tố môi trƣờng tới quá trình hình thành dự án.
1.4. Các mô hình quản trị chất lƣợng và giới thiệu chung về hệ thống quản lý
chất lƣợng ISO 9000
Hiện nay trên thế giới đang tồn tại rất nhiều bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý
chất lƣợng nhƣ:
- Lean Six Sigma (LSS): là mô hình quản lý kết hợp có chọn lọc giữa sản xuất
tinh gọn và Six Sigma ra đời vào những năm 90 của thế kỷ 20. LSS đƣợc xem là một xu
thế mới trong việc lựa chọn các phƣơng pháp và công cụ cải tiến một cách hữu hiệu
nhằm duy trì sự phát triển của một tổ chức đồng có thể đáp ứng các yêu cầu của khách
hàng: giá cả cạnh tranh, chất lƣợng tốt nhất, thời gian giao hàng đúng hạn. Tuy nhiên hệ

12


×