Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Bài ca dao than thân yêu thương tình nghĩa tiết 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.42 KB, 30 trang )

Trường THPT Mỹ Đức
C

Chào mừng quý thầy cô tới
dự giờ thăm lớp 10A1
Giáo viên: Phạm Thị
Thanh


TRÒ CHƠI LẬT MẢNH GHÉP

- Trên màn hình có 4 mảnh ghép, mỗi mảnh ghép
là một bức ảnh. Nhiệm vụ của người chơi là lật
mở từng miếng ghép để đoán ra bức ảnh đó
- Sau khi lật mở được 4 mảnh ghép trên người
chơi cần phải xâu chuỗi lại để tìm ra một thông
điệp.


Ru con

1
Núi Vọng phu

3

Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều

2
Bèo dạt mây trôi



4


Ca dao than thân, yêu
thương, tình nghĩa


Tiết
27:

Ca dao than thân, yêu thương
tình nghĩa (tiếp theo)


I. TÌM HiỂU chUNG
II. ĐỌC – HiỂU VĂN BẢN
1. Tiếng hát than thân ( Bài 1)
2. Tiếng hát yêu thương, tình nghĩa. (Bài 4, 6)
a. Bài ca dao số 4
Khăn thương nhớ ai,
Khăn rơi xuống đất.
Khăn thương nhớ ai,
Khăn vắt lên vai.
Khăn thương nhớ ai,
Khăn chùi nước mắt.
Đèn thương nhớ ai,
Mà đèn không tắt.
Mắt thương nhớ ai
Mắt ngủ không yên.

Đêm qua em những lo phiền
Lo vì một nỗi không yên một bề.


I. TÌM HiỂU CHUNG
II. ĐỌC – HiỂU VĂN BẢN
1. Tiếng hát than thân. (Bài 1,2,3)
2. Tiếng hát yêu thương, tình nghĩa. (Bài 4, 6)
a. Bài ca dao số 4

* Nỗi nhớ thương (10 câu đầu)
Nỗi
niềm thương nhớ của cô gái được tác giả dân gian diễn
- Khăn
- Đèn
tả qua
những hình ảnhnào?
Hình ảnh biểu tượng
thể hiện cách nói kín đáo,
- Mắt
ý nhị.


THẢO LUẬN NHÓM ( 3 PHÚT)

Nhóm 1, 3: Nỗi nhớ thể hiện qua hình ảnh chiếc
khăn? ( số lần, vị trí, trạng thái hình ảnh chiếc
khăn, tâm trạng cô gái, các biện pháp nghệ thuật
tu từ? ).
Nhóm 2, 4: Nỗi nhớ thể hiện qua hình ảnh đèn

và mắt. (Thời gian, tâm trạng cô gái, biện pháp
tu từ).


- Hỏi khăn (Lặp lại 6 lần)
Vật trao duyên, vật kỉ niệm
khăn

Gắn bó, quấn quít bên người con
gái

Rơi xuống đất
Khăn thương nhớ ai
(Lặp lại 3 lần)

Vắt lên vai
Chùi nước mắt

Sự vận động trái chiều
của chiếc khăn.
=> Tâm trạng ngổn
ngang, trăm mối
Nỗi nhớ da diết,
trĩu nặng


a. Bài ca dao số 4
Khăn thương nhớ ai,
Khăn rơi xuống đất.
Khăn thương nhớ ai,

Khăn vắt lên vai.
Khăn thương nhớ ai,
Khăn chùi nước mắt.
Đèn thương nhớ ai,
Mà đèn không. tắt
Mắt thương nhớ ai
Mắt ngủ không yên.
Đêm qua em những lo phiền
Lo vì một nỗi không yên một bề.


- Hỏi khăn (Lặp lại 6 lần)
Vật trao duyên, vật kỉ niệm
khăn
Gắn bó, thân thiết

Rơi xuống đất
Khăn thương nhớ ai
(Lặp lại 3 lần)

Vắt lên vai
Chùi nước mắt

Nghệ thuật đảo
thanh , hình ảnh vận
động trái chiều của
chiếc khăn.
=> Tâm trạng ngổn
ngang, trăm mối. đ


Nỗi nhớ da diết,
trĩu nặng.

Cách viết theo lối vắt dòng, nghệ thuật nhân hóa, câu hỏi tu
từ đã diễn tả nỗi nhớ da diết, trĩu nặng, trào dâng. Nỗi nhớ
bao trùm không gian, choán ngợp tâm hồn.


- Hỏi đèn


- Hỏi đèn
Đèn thương nhớ ai
( Nhân hóa)

Nỗi nhớ được đo bằng
chiều dài thời gian.

Đèn không tắt
( Ẩn dụ)

- Trằn trọc, băn khoăn,
thao thức.
- Ngọn lửa tình cháy mãi
trong tim cô gái.

Nỗi nhớ triền miên, da diết, khắc
khoải.



- Hỏi mắt


- Hỏi mắt
( Hoán dụ)

Mắt thương nhớ ai
( Hoán dụ)

Mắt ngủ
không yên

- Hỏi trực
tiếp lòng mình.
- Bồn chồn,
thấp thỏm.
- Nỗi nhớ da
diết, thường trực,
khắc khoải.

Nỗi nhớ ăn sâu vào tiềm thức, vô thức.


Sự vận động nỗi nhớ trong tâm trạng cô gái

Cách miêu tả

Hình ảnh
biểu tượng


Ý nghĩa

khăn

Nỗi nhớ bao trùm
không gian

đèn

Nỗi nhớ trải dài
theo thời gian

Mắt

Nỗi nhớ ăn sâu
vào tiềm thức, vô
thức.

Gián tiếp

Trực tiếp

Sự vận động tăng dần, trào dâng, mãnh liệt
của nỗi nhớ.
=> Tình yêu chân thành, tha thiết, sâu nặng.


Đặc sắc nghệ thuật
Khăn thương nhớ ai
Khăn rơi xuống đất

Khăn thương nhớ ai
Khăn vắt lên vai

Điệp từ, điệp ngữ
, điệp cấu trúc.
Câu hỏi tu từ

Khăn thương nhớ ai
Khăn chùi nước mắt

Nhân hoá, hoán dụ

Đèn thương nhớ ai
Mà đèn không tắt

Thể thơ vãn bốn

Mắt thương nhớ ai
Mắt ngủ không yên

Vần chân, vần lưng
xen kẽ

Âm điệu
quyến luyến,
thiết tha phù
hợp với việc
giãi bày tâm
trạng.
 Khắc sâu nỗi

nhớ, khao khát
được yêu
thương, đồng
cảm, sẻ chia.


* Nỗi lo phiền ( 2 câu cuối)
Em hãy nhận xét về sự thay đổi thể thơ giữa 2
câu thơ lục
cuốibát
và 10
đầu
- Thể
vớicâu
âmthơ
điệu
datiên?
diết, khắc khoải,
lắng sâu.

lo phiền
điềuhạnh
gì? phúc, hôn nhân
- Cô gáiCô
lo gái
lắng,
bất anvì cho
của mình.
-> Nỗi lo trăm mối, trăm bề.
=>Khao khát hạnh phúc, khao khát một

tình yêu bền chặt, thủy chung.


b. Bài ca dao số 6

Muối ba năm muối đang còn mặn
Gừng chín tháng gừng hãy còn cay
Đôi ta nghĩa nặng tình dày
Có xa nhau đi nữa thì ba vạn sáu ngàn
ngày mới xa.


b. Bài ca dao số 6
Tình nghĩa thủy chung của con người được thể hiện qua cặp
hình ảnh nào trong bài ca dao? Vì sao tác giả dân gian lại dùng
cặp hình ảnh đó?
- Xuất phát từ thực tế.
+ Gừng, muối là những gia vị
không thể thiếu trong bữa ăn.
+ Là vị thuốc của người lao
động trong những lúc ốm đau.
+ Thử thách thời gian không
nhạt phai hương vị.


b. Bài 6
Hãy phân tích ý nghĩa biểu tượng của
hình ảnh gừng cay, muối mặn?



- Ý nghĩa biểu tượng

Muối ba năm

Còn mặn

Gừng
chín tháng

Còn cay

Đôi ta nghĩa nặng tình dày
( Lối viết trùng điệp)
Có xa nhau –
ba vạn sáu ngàn ngày mới xa
(Lục bát biến thể)

- Những trải nghiệm
mặn mà, cay đắng.
-Lẽ sống thuỷ chung,
tình nghĩa, nhất là tình
Vợ chồng.
Vẻ đẹp tâm hồn,
truyền thống đạo lí
của người Việt.


c. Tiểu kết

Qua những hình ảnh: Khăn, đèn, mắt

( bài 4), muối mặn, gừng cay ( bài 6) là
những hình ảnh biểu tượng thường gặp
trong ca dao. Qua đó ta thấy được cách
nói kín đáo, ý nhị, sâu sắc và mang tính
nghệ thuật của ca dao.


III. TỔNG KẾT
NỘI DUNG
- Phản ánh đời sống tâm
hồn phong phú với nhiều
cung bậc tình cảm của
người lao động.
- Vẻ đẹp tâm hồn người
lao động: khát vọng yêu
thương, hạnh phúc, thủy
chung

IV. Luyện tập

NGHỆ THUẬT
- Lặp lại một số mô típ
nghệ thuật.
- Sử dụng hình ảnh biểu
tượng.
- Biện pháp tu từ:
so sánh, ẩn dụ, điệp
nhân hoá, hoán dụ, …
- Thể thơ lục bát, song
thất lục bát, vãn bốn…



ĐI TÌM Ô CHỮ BÍ ẨN
- Có 9 ô chữ hàng ngang và một ô chữ hàng dọc ( từ
khóa)
- Mục đích : đi tìm từ khóa. Để tìm được từ khóa chúng ta
cần mở dần những ô chữ hàng ngang.
- Tuy nhiên chưa cần mở hết những ô chữ hàng ngang
vẫn có thể tìm ra từ khóa.
- Có 3 đội chơi, mỗi đội 2 em.
- Các đội có quyền chọn những ô chữ hàng ngang. Trả lời
đúng sẽ được 10 điểm. Trả lời sai thì quền trả lời thuộc về
đội bạn, nếu đội bạn trả lời đúng sẽ được 5 điểm.
- Nếu đội nào tìm được từ khóa sẽ là đội chiến thắng và
dừng cuộc chơi tại đây. Cac ô chữ hàng ngang còn lại
dành quyền cho khán giả trả lời.


×