Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

CHƯƠNG 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.65 KB, 10 trang )

Bài giảng Tài chính Doanh nghiệp 1

4/4/2016

CHƯƠNG 6:
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP

Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường ĐH CN Tp.HCM
Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Thu Trang

Nội dung chính







Khái niệm chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn vay
Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
Chi phí sử dụng vốn bình quân
Chi phí sử dụng vốn ngoại tệ (tự đọc sách)

Khái niệm chi phí sử dụng vốn

1

2


3

Chi phí sử dụng vốn là suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư

Là giá phải trả cho việc sử dụng nguồn tài trợ

Là suất sinh lời tối thiểu mà DN đòi hỏi khi thực hiện 1 dự án
đầu tư mới

ThS Đoàn Thị Thu Trang

1


Bài giảng Tài chính Doanh nghiệp 1

4/4/2016

Các nguồn vốn của DN hay dự án
Phát hành cổ phiếu
Thị trường vốn
Quỹ đầu tư

Lợi nhuận để lại

Nguồn
vốn

Thành viên góp vốn


Vay ngân hàng

Các chương trình hỗ
trợ DN

Từ Chính Phủ

-Từ nhà cung cấp
-Thuê tài chính

Company Logo

TÍNH
CHI PHÍ VỐN CỦA
TỪNG NGUỒN VỐN
THÀNH PHẦN

CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY
Pb  INT 

1  (1  rdm )  n
 M (1  rdm )  n
rdm

Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế:
Sử dụng phương pháp nội suy để tính lãi suất

R0  R1  ( R2  R1) 

PV 0  PV1

PV 2  PV1

Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế
Chi phí sử
dụng vốn
vay sau thuế

=

ThS Đoàn Thị Thu Trang

Chi phí sử
dụng vốn
vay trước
thuế

X

{

1 -

Thuế suất
thuế
TNDN

}

2



Bài giảng Tài chính Doanh nghiệp 1

4/4/2016

CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY
Công thức gần đúng:

r dm

M  Pb
n
M  Pb
2

M  rd 

CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY
VD1: Doanh nghiệp An-Pha vay vốn ngân hàng
ABC với lãi suất vay 7%/năm và thuế suất thuế
TNDN là 20%. Tính chi phí vốn vay sau thuế
VD2: Tập đoàn Hà Đô phát hành trái phiếu có mệnh
giá 1.000.000.000 đ, phát hành vào 02/10/2015 và
đáo hạn vào ngày 02/10/2020, lãi suất huy động
9,7%/năm. Trả lãi định kỳ nữa năm. Giá phát
hành là 915.359.000 đ. Cho thuế suất thuế TNDN
là 20%. Tính chi phí vốn vay trước thuế và sau
thuế

CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY

• Khi trái phiếu phát hành mới, có chi phí phát
hành thì:

–Thay Pb=Pb’
–Pb’=Pb-F
–F là chi phí phát hành, tính bằng một số
tiền cụ thể.

ThS Đoàn Thị Thu Trang

3


Bài giảng Tài chính Doanh nghiệp 1

4/4/2016

CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY
VD3: Tập đoàn Hà Đô phát hành trái phiếu có mệnh
giá 1.000.000.000 đ, phát hành vào 02/10/2015 và
đáo hạn vào ngày 02/10/2020, lãi suất huy động
9,7%/năm. Trả lãi định kỳ nữa năm. Giá phát
hành là 915.359.000 đ. Cho thuế suất thuế TNDN
là 20%. Nếu chi phí phát hành là 1% trên mệnh
giá. Tính chi phí vốn vay trước thuế và sau thuế

CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
CỔ PHẦN ƯU ĐÃI
Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi hiện tại:


rp 

Pp: giá trị của CPƯĐ

Dp

DP: cổ tức hàng năm của CPƯĐ

rp:: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư

Pp

F: chi phí phát hành mới cổ phần ưu đãi

Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi mới:

rp 

Dp
Pp  F

F tính bằng 1 số tiền cụ thể

Company Logo

CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
CỔ PHẦN ƯU ĐÃI
VD 4: CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát
hành cổ phiếu ưu đãi về cổ tức. Tỷ lệ chi trả
cổ tức cố định là 12%, mệnh giá cổ phiếu ưu

đãi 10.000 đồng. Giá phát hành 11.000
đồng/CP. Trong trường hợp có nhu cầu tăng
thêm vốn bằng cách phát hành thêm, chi phí
phát hành cố phiếu ưu đãi chiếm 1% mệnh
giá. Hãy tính chi phí sử dụng vốn cổ phần
hiện tại và chi phí sử dụng vốn cổ phần mới

ThS Đoàn Thị Thu Trang

4


Bài giảng Tài chính Doanh nghiệp 1

4/4/2016

Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
sử dụng lợi nhuận giữ lại
Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu thường theo mô hình chiết khấu dòng tiền
Khi g=0
Khi g là hằng số

rs 

D0
P0

rs 

D1

g
P0

P0: giá ước định cổ phiếu thường
D1: khoản cổ tức dự tính nhận được ở năm 1
g: tốc độ tăng trưởng cổ tức
rs: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà dầu tư hay CP sử dụng
vố cổ phần thường sử dụng lợi nhuận giữ lại

Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
sử dụng lợi nhuận giữ lại
Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu thường theo mô
hình chiết khấu dòng tiền
VD 5: Cổ phiếu CTCP CN Cao su Miền Nam
(CSM) có tỷ lệ chi trả cổ tức năm vừa rồi là
2.300 đ, tốc độ tăng trưởng cổ tức mỗi năm g
=16%, tốc độ tăng trưởng cố định. Giá bán cổ
phiếu tại thời điểm hiện tại là 42.500, tính chi
phí sử dụng vốn cổ phần thường sử dụng lợi
nhuận giữ lại?

Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
sử dụng lợi nhuận giữ lại
Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu thường theo mô hình định giá tài sản vốn

ri  r f  (rM  r f )   i
ri: suất sinh lời theo yêu cầu của nhà đầu tư
rf: suất sinh lời phi rủi ro (bằng lãi trái phiếu kho bạn Nhà Nước)
rM: suất sinh lợi kỳ vọng của TTCK
 i : Hệ số rủi ro của chứng khoán i trên TTCK


ThS Đoàn Thị Thu Trang

5


Bài giảng Tài chính Doanh nghiệp 1

4/4/2016

Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
sử dụng lợi nhuận giữ lại
Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu thường theo mô
hình định giá tài sản vốn
VD 6: Cổ phiếu CTCP CN Cao su Miền Nam
(CSM) có số liệu liên quan về cổ phiếu công ty
như sau: hệ số rủi ro 1,5; lợi suất bình quân
trên thị trường chứng khoán là 18,89%, lãi suất
đấu thầu trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm là
6,05%/năm. Hãy tính chi phí sử dụng vốn cổ
phần thường sử dụng lợi nhuận giữ lại.

Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
sử dụng nguồn vốn bên ngoài
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường bằng nguồn vốn
bên ngoài (F tính bằng 1 số tiền cụ thể):
Khi g = 0

re 


D1
P0  F

re 

D1
g
P0  F

Khi g là hằng số:

Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
sử dụng nguồn vốn bên ngoài
VD 7: Cổ phiếu CTCP CN Cao su Miền Nam
(CSM) có tỷ lệ chi trả cổ tức năm vừa rồi là
2.300 đ, tốc độ tăng trưởng cổ tức mỗi năm g
=16%, tốc độ tăng trưởng cố định. Giá bán cổ
phiếu tại thời điểm hiện tại là 42.500. Nếu phát
hành thêm cổ phiếu thì chi phí phát hành
chiếm 10% giá bán. Hãy tính chi phí sử dụng
vốn CP thường khi dùng nguồn bên ngoài

ThS Đoàn Thị Thu Trang

6


Bài giảng Tài chính Doanh nghiệp 1

4/4/2016


• Bài 1: Cổ tức được chia năm vừa qua là
2.200đ, mức này được duy trì trong dài
hạn, giá bán cổ phiếu hiện nay là 19.500đ.
Nếu công ty phát hành thêm cổ phiếu thì
sẽ bán với giá dưới giá thị trường 1000đ,
chi phí phát hành là 1100đ/cp. Xác định
chi phí sử dụng vốn lợi nhuận giữ lại và
chi phí sử dụng vốn cổ phần thường phát
hành mới.

• Bài 2: Cổ tức vừa mới được chia là
2000đ/cp. Tốc độ tăng trường hàng
năm là 6% không đổi trong tương lai.
Giá bán dự kiến ở năm thứ 3 là
31.200đ/cp. Xác định chi phí sử dụng
vốn cổ phần thường đang lưu hành.

• Bài 3: Công ty sử dụng các nguồn vốn sau:
- Nguồn 1: trái phiếu kỳ hạn 10 năm, đã phát
hành cách đây 7 năm, lãi suất huy động 10%/năm,
trả lãi 6 tháng 1 lần, mệnh giá trái phiếu là
100.000đ. Giá bán hiện nay là 97.300đ.
- Nguồn 2: Phát hành cổ phiếu ưu đãi với mệnh
giá 200.000đ, tỷ lệ chi trả cổ tức là 12%, chi phí
phát hành là 3% mệnh giá. Giá bán hiện nay là
211.000đ/cp.
- Nguồn 3: Cổ phần thường đang được chi trả cổ
tức 2000đ/cp, tốc độ tăng trưởng 11% trong năm tới,
những năm sau đó tăng trưởng với tỷ lệ không đổi là

7.5%. Giá bán hiện nay là 28.300đ/cp.
Xác định chi phí sử dụng vốn của từng thành phần vốn

ThS Đoàn Thị Thu Trang

7


Bài giảng Tài chính Doanh nghiệp 1

4/4/2016

• Bài 4: Nguồn vốn của công ty gồm: vốn vay, vốn
cổ phần ưu đãi và lợi nhuận giữ lại.
- Công ty phát hành trái phiếu chiết khấu với mệnh
giá 50.000đ, kỳ hạn 5 năm, giá bán 44.500, chi phí
phát hành 1200đ/TF.
- Cổ phần ưu đãi trả cổ tức 5000đ/cp, giá bán hiện
nay là 30.000đ/cp
- Cổ phần thường chi trả cổ tức gần đây nhất là
2000đ/cp, tốc độ tăng trưởng không đổi 10%/năm,
giá bán hiện nay là 22000đ/cp.
Xác định chi phí sử dụng vốn sau thuế của từng thành
phần vốn.

Chi phí sử dụng vốn bình quân
(WACC)
WACC  Wdm  rdm (1  t )  W p  rp  Ws  rs
Hay
WACC  Wdm  rdm (1  t )  W p  rp  We  re


Chi phí sử dụng vốn bình quân
(WACC)
VD 8: Công ty cổ phần ABC có cơ cấu nguồn vốn được coi là
tối ưu như sau:
- Vốn vay (vốn dài hạn) là 4.000 trđ với lãi suất nợ vay là
8%/năm
- Vốn CPƯĐ: 1.500 trđ
- Vốn cổ phần thường: 4.500 trđ
Cổ phiếu thường hiện nay của công ty đang được mua
bán trên thị trường là 18.000 đồng/CP, cổ tức đã chia năm
hiện tại 1.200 đồng, tốc độ tăng trưởng của công ty được xác
định là 5% và hy vọng giữ vững trong tương lai. CPƯĐ của
công ty là dạng ưu đãi cổ tức và giá bán 16.000 đồng/CPƯĐ
và mức cổ tức chi trả đều hàng năm cho 1 CP là 1.600
đồng/CPƯĐ. Cho thuế suất thuế TNDN là 20%. Hãy tính
chi phí vốn bình quân của công ty ABC

ThS Đoàn Thị Thu Trang

8


Bài giảng Tài chính Doanh nghiệp 1

4/4/2016

Áp dụng chi phí vốn trong đánh giá và
lựa chọn DAĐT
• 1. Chi phí vốn biên tế (MCC )

- Là chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh
nghiệp khi 1 đồng vốn tài trợ mới tăng thêm.
Nhu cầu vốn thành phần thứ j
Điểm gãy =
thứ j
Tỷ trọng của vốn j trong cơ cấu vốn

Áp dụng chi phí vốn trong đánh giá
và lựa chọn DAĐT
VD: Công ty cổ phần BKZ có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu
như sau:
- Vốn vay : 40%
- Vốn cổ phần thường 60%
Về vốn vay công ty có thể vay như sau:
- Từ 0 đến 100 trđ lãi suất vay 8%/năm
- Trên 100 trđ lãi suất vay 10%năm
Về vốn CPT: hiện nay CP thường của công ty đang được mua bán
trên thị trường là 18000 đ/CP, cổ tức đã chia năm hiện tại 1200đ, tốc
độ tăng trưởng của công ty là 5% và không đổi. Cho thuế suất thuế
TNDN là 25%. Ngoài ra trong năm công ty tạo ra lợi nhuận sau thuế
là 480 trđ với tỷ lệ lợi nhuận giữ lại là 25% . Nếu sử dụng hết nguồn
vốn nội sinh công ty sẽ phải tăng thêm vốn CPT mới với chi phí
phát hành dự kiến 8% giá bán
Hãy xác định các điểm gãy và tính chi phí vốn bình quân của công
ty tại mỗi điểm gãy
Company Logo

Xác định các điểm gãy
• Công ty có cơ cấu vốn như sau:
– Vốn vay: 40%

– Vốn CPUĐ: 25%
– Vốn CPT: 35%
• Vốn vay: phát hành trái phiếu với M=1 tr, rd=10%/năm, n=5 năm, Pb=M, chi
phí phát hành như sau:
– Vốn vay tăng thêm <500trđ: F=1000đ/TF
– Vốn vay tăng thêm >= 500trđ: F=1.500 đ/TF
• Vốn CPUD: M=200.000đ/cp, Dp=10.000đ/cp, Pp=180.000đ/cp, chi phí phát
hành như sau:
– Vốn CPUD tăng thêm < 200 tr: F=1%M
– Vốn CPUD tăng thêm >=200 tr: F=2%M
• Vốn CPT: P0=70.000đ/cp, D0=2000đ/cp, g=5%=const, LNGL=250 tr, dùng hết
LNGL sẽ phát hành thêm CPT mới với chi phí phát hành như sau:
– Vốn CPT tăng thêm < 350 tr: F=2000đ/cp
– Vốn CPT tăng thêm >=350 tr: F=2.200đ/cp

ThS Đoàn Thị Thu Trang

9


Bài giảng Tài chính Doanh nghiệp 1

4/4/2016

Quyết định đầu tư
• Lựa chọn các dự án có IRR cao hơn WACC
(xem sơ đồ trong giáo trình)

www.themegallery.com


29

ThS Đoàn Thị Thu Trang

10



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×