B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIÁO TRINH
NHỮNG NGUYÊN LÝ cơ BẢN
CỦA CHỦ NGHĨA
MÁC - LÊNIN
DÀNH CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC, CAO ĐẰNG KHỐI KHỒNG CHUYÊN
NGÀNH MÁC - LÊNIN, TU TƯỞNG Hồ CHÍ MINH
(Tái bản có sủa chũa)
[TTT-TV*ĐHQGHN
335.43
GIA
2014
V-GO
NHÀ XUÃT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
GIÁO TRlNH
NHỦNÍỈ NGIIYÉN L \ c o BAN
CUA CHU NGHĨA
MÁC - LẼMN
v /r/
Bién muc trén xuát bán phấm của
Thư viên Quòc ^ia Vicl Nam
Giáo tnnh nhừrig nguyên lý cơ bán cúa chủ nghĩa Mác Leiiin
: Dành cho sinh viên đai hoc. cao đảng khòì khổng chuyên ngànii
Mác-Lênin. tư tưởng Hổ Chí Minh. - Tái bán có sửa chữa ỉl. ;
Chính tri Quòc gia, 2014. - 492ir. ; 2lcin
ĐTTS ghi: Bô Giáo duc và Đào ĩạo
1. Chú nghĩa Mác-Lcnin 2. Nguyéii lí 3. Giâo trinh
335.43 - dc23
CrK0039p ('IP
Mã số: ——
—
CTQ(^20|4
B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIÁO TRlNH
NHỮNG NGUYÊN LÝ cơ BẢN
CỦA CHỦ NGHĨA
MÁC ■LÊNIN
.NH CH J SINH VIÊN ĐẠI HỌC, CAO ĐẢNG KHỐI KHỔNG CHUYÊN
VGẢNH MÁC - LÊNIN, TU TUỞNG H ồ CHÍ M INH
(Tái bản có sủa chũia)
NHV XUÃT b ả n c h í n h t r ị q u ố c g i a - s ụ THẬT
Hả Nội • 2014
BAN CHỈ ĐẠO BIÊN SOẠN CHƯƠNG TRÌNH,
GIÁO TRÍNH CÁC MÔN LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
- PGS. TS. NGUYỄN VIẾT THÔNG Tổng Chủ biên
- GS. TSKH. BÀNH TIẾN LONG
- PGS, TS. TRẦN THỊ HÀ
- TS. PHAN MẠNH TIẾN
- TS. NGUYỄN TIẾN HOÀNG
- TS. VŨ THANH BÌNH - Tổng Thư kỷ
BAN BIÊN SOẠN
GIÁO TRÌNH NHỮNG NGUYÊN LÝ cơ BẢN
CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN
TS. PHẠM VĂN SINH - GS. TS. PHẠM QUANG PHAN
(Đổng chủ biên)
TẬP THỂ TÁC GIÀ
- PGS. TS. NGUYỄN VIỂT THÔNG
- TS, PHẠM VĂN SINH
- GS. TS. PHẠM QUANG PHAN
- PGS. TS. VŨ TÌNH
- PGS. TS. ĐOÀN ĐỨC HIẾU
- PGS. TS. ĐÀO PHƯƠNG LIÊN
- TS. DƯƠNG VĂN DUYÊN
- TS. TRẦN HÙNG
- CN. NGUYỄN ĐĂNG QUANG
CHÚ DẪN CỦA NHÀ XUẤT BẢN
Dưởi sư i hi đtU) cut\ Trung ươni;, từ năm 2004, Bộ Giáo duc
va Dao tao phôi hớp với Nha xuât ban Chinh tn quôV gia - Sự
t h ậ t x u ã t b à n ỉ>ộ g i a o t n n h d u n g t r o n g các t r ư ù n g d ạ i h t x và
I aci đãng trong Cả nưỏr gổni 5 bộ mỏn: Triết học Mdc - Lênin,
Kmh tê chính trị Mcu - Lênin, c hu nghĩa xã hội k h o a học, Lịch
su’ Dang C^ộng ^cin Việt Nanì, Tư tưởng Hồ C'hí Minh. Bộ ịựăo
triiih d ã g ó p p h ầ n l Ị u a n t r ọ n g d ố i v ớ i n h i ệ m v u g i á o d ụ c lý
l u ậ n i h ĩ n h trị c h o học s i n h , s i n h v i ê n - đ ộ i n g ủ trí t h ứ c t r ẻ củ d
nưVíc nha; dao tạo nguồn nhân lực, tiến hành thắng lợi sự
nghiệp đổi mói đât nưó'c.
1’rưỏc thực tiẻn mới của sư nghiệp giáo dục và dào tạo,
quan triệt đường lôi về dổi mỏi công tác tư tướng, lý luận của
[)ảng và chủ ừương cải cách công tác giảng dạy, học tập bậc đại
họr và cao đẳng nói chung, ngàv 18-9-2008, Bộ trưởng Bộ Giao
ilụv' vả Dào tạo đâ ban hành chương trình mói và tổ chức biên
soạn^ p h ố i h Ợ p với N h à x u ấ t b ả n crhính trị quốc g i a - Sự t h ậ t
xuât ban bộ giao trinh cac môn học lý luận chính trị dành cho
sinh viẽn đại họi', cao dáng khối không chuyên ngánh Mác Lêi\in, tư tưđng Hổ C'hi Minh do PGS. TS. Nguyễn Viết Thông
lan^ Tỏng C'hù hiôn, gồm ba môn:
- CÙÌO triĩĩh Nhứiìg nguvên ìỷ cơ hản củcì chủ nghùì Mác lẽiìỊĩì.
- LÌUỈO trinh ỉư tườiìị^ Hổ Chỉ Minh.
- Ciiìo trinh Dường lôii ch h nụìỉ\í;cihì ỈẰỈng Cộni^s^ỉn ViỌt N.ÌIVGỉđo trinh Những nguyên !ỷ cơ bẩn củd chủ nghìã MÁÌ L ê n i n d o t ậ p t h ể Cdi. nhà k h o d hcH, g i ã n g v i ê n c ó k i n h nglìiệiiì
I. ùa một sỏ trường đại học' biên soạn, TS. Phạm Văn Sinh va
GS. TS. Phạm Quang Phan đồng chủ biên đả đáp uììg yẽu cáu
của thực tiễn giảng dạv yã học tập của học sinh, sinh viéiì.
Xin giới thiệu với bạn đọc'.
Tháng ỉ nầiiì 2014
N H À XUẤT BẢN C1 l Í N i ỉ TRỊ Q U Ố c: GIA - s ư T H Â r
LỜI NỔI ĐẨU
riiưc hiện các nghị quvết củd Đảng Cộng sản Việt Nam,
nhat la Nghị quyết Trung ưttỉig 5 khod X về công tác tư tưởng,
ly luán, bdo chí trước yêu cầu mới, ngày 18-9-2008, Bộ Giáo dục
va Dao tao đà ban hànlì Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDDT
ban hanh chưctng trinh môn học Những nguycn lý cỡ bản củd
chu nghĩd Mác - Lênin dành cho sinh vién khôi không chuyên
nganh Mác " Lỏnừì, tư tưởng Hồ Chí Mừih vả phối hỢp với
Nhà xuất bản Chíiih ữị quốc gia - Sự tììật xuât bản Giáo trình
N hữ ng nguyên l ý cơ b in của chủ nghĩa Mác - Lênin dành
cho sừih viên các trường đại học, cao đăng khối không chuyên
ngành Mác “ Lẽnin, tư tưởng Hồ Chí Mừủì.
Trong quá trình biên soạn, tập thể tác giả đã kế thừa
những nội dung của giáo trìrứì Triết học Mác - Lênừì, Kừứì
tâ học chính trị Mác - Lênin, Chả'nghĩa xả h ộ i khoa học của
Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia
cac bộ môn khoa học Mác - Lẻnùì, tư tưởng Hồ Chí Mứứì và
CÁC giáo trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức biên
soạn. Tập thể tác giả đã nhận đưỢc góp ý của nhiều tập thể,
như Học viện Chính trị - H ành chính quốc gia Hồ Chí
Minh, Ban Tuyến giáo Trung ương... và cá nhân các nhà
khoa học, đội ngũ giảng viên các trường đại học, cao đăng
7
trong cả nước, đặc biệt là củd PGS. TS. Tỏ Hiiv Rua,
GS. TS. Phùng Hữu Phú, GS. Nguyễn Dức Bình, CỈS. IS. ỉè
Hữu Nghĩa, GS. TS. Lê Hữu Tầng, GS. TSKH. v ỏ Dai
LưỢc, GS. TS. Trần Phúc Thăng, GS. TS. Hoàng Chí Bảo,
GS. TS. Trầii Ngcx Hiên, GS. Hồ Văn Thông, PGS. TS. Dưiỉnịy
Văn Thịnh, PGS. TS. Nguyễn Văn Oánh, PGS. TS. Nguyễn
Văn Hảo, PGS. TS. Nguyễn Đức Bách, TS. Phạm Vãn c liiii,
ThS. Phùng Thanh Thuỷ, ThS. Nghiêm Thị Châu Giang...
Sau một thời gian thực hiện, tiếp thu nhữĩig góp ý
đáng của các trường đại học, cao đáng, của đội ngũ ị;iảng
viên lý luận chứih trị, của các nhà khoa học; tiếp thu tinh
thần Nghị quyết Đại hội XI của Đảng Cộng sản Việt Nani,
Ban Chỉ đạo và tập thể tác giả đã tiến hành sửa chửa, bf>
sung giáo trình. Tuy nhiên, do những hạn chê khách quan
và chủ quan nên vẫn còn những nội dung cần tiếp tục đưỢc
bổ sung và sửa đổi, chúng tôi rât m ong nhận đưỢc nhiềii
góp ý để lần tái bản sau giáo trình được hoàn chỉnh hơn.
Thư góp ý xm gửi về Bộ Giáo dục vá Đáo tạo (Vụ Giáo
dục Đại học), 49 Đại cồ Việt, Hà Nội.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠ()
8
CHƯƠNG MỞ ĐẨU
NHẬP MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ cơ BẢN
CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN
I. KHÁI
Lươc VỂ CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN
1. Chủ nghĩa Mác - Lênin và ba bộ phận câu thành
c 'hiỉ nghhì Mdc - Lêniĩi la hệ thống các quan điểm và học
thuyc^t khoa học do C.Mdc‘ và Ph.Ảngghen' xây dựng,
V'I-Lcnin^ bảo vẹ và phát triển; được hirili tliàiứi và phát triển
1 C.Mác (Karl Marx, 1818 - 1883) (người Đức): Nhà lý luận,
nhà chmh trị, nhã triết học duy vật biệiì chứng, nhà kừih tế học
chíinh trị, người sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học, lãnh tụ của
gi-ii cáp vô sản quốc tế.
2 Ph.Ảngghen (Priedrich Engels, 1820 - 1895) (người Đức):
Nhài Ịý luận, nhà chính trị, nhã triết học duy vật biện chứng, lãnh
tụ ctủa giai cấp vô sản quôV tế, người cùng C.Mác sáng lập ra chủ
nỊ^hiĩa xã h ộ i k h o a h ọ c .
3. V.I.Lènĩn (Vlddimir liich Lenin, 1870 “ 1924) (người Nga):
Nhai Ịy luận, nhà chính trị, nhà triẽt học duy vật biện chứng, người
bảo vệ và phat triển chủ nghĩa Mác trong tlìời đại đế quôV chủ
n^;htĩa, ngưởi sáng lập ra Đảng Cộng sản Liên Xô và Nhà nước
XốVĩìêX lãnh tụ t ùa giai cấp vỏ sản Nga vả giai cấp vô sản quốc tế.
trên cơ sở tổng kêt thực tiễn và kẽ thừa những gia tn lư
tưởng của nhân loại; là thế giới quan, phưctng pháp ịnận
chung nhất của nhận thức khoa học và ửìưc tiễn cdch inan)»;
là khoa học về sư nghiệp giải phóng giai câp vô sản, giỏi
phóng nhân dân lao động khỏi mọi chế độ áp bức, bóc lộl và
tiến tới giải phóng con người.
Chủ nghĩa Mác - Lênừì được cấu thành từ ba bộ phận lý
luận cơ bản có môi quan hệ mật thiết với nhau, đỏ là: triêỉ
học Mác " Lênin, kừilì tê học chứứi trị Mác - Lénin va chủ
nghĩa xã h ộ i khoa học.
Triết học Mác - Lênin nghiên cứu những quy luật vận
động, phát ữiển chung nhât của tự nhiên, xã hội và tư duy;
xây dựng tììế giới quan và phương pháp luận chung nhất
của nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng.
Trên cơ sở ứiê giới quan và phương pháp luận triết học,
kừửi tế học chừih trị Mác - Lênừi nghiên cứu những quy luật
kừih tế của xã hội, đặc biệt là những quy luật kinh tế của quá
trình ra đời, phát triển, suy tàn của phương thức sản xuất tư
bản chủ nghìá và sự ra đời, phát triển của phưcfng thức sản
xuât mới - phương thức sản xuât cộng sản chủ nghĩa.
Chủ nghĩa xã hội khoa học là kết quả tât nhiên củai sự
vận d ụ n g tììế giới quan, phương pháp luận triết học Vd k ứửi
tế học chứứì trị Mác - Lênin váo việc nghiên cứu làm sáng tỏ
những quy luật khách quan của quá trình cách m ạng xã hội
chủ nghĩa - bước chuyển biêVi lịch sử từ chủ nghĩa tư ban lOn
chủ nghĩa xã hội và tiến tới chủ nghĩa cộng sản.
Ba bộ phận lý luận câu thành chủ nghĩa Mác - Lênin í'ó đối
tưỢng nghiên cứu cụ thể khác nhau nhưng đều nằm tĩíong
10
niot lié Ihóng lý ỉuậii khíìd học tlìônj’ nhát
đo la khoa học
vt* s u ’ n ^ ; h i ẹ p jMtii p l i o i ự ; g i a i c â p v ỏ s ả n , g i a i Ị ì h ó n g n h â n
di\\'\ l a o đ ỏ n t > k h ỏ i t h ê đ ỏ a p h u \ , b ố t
l ộ t Vd t i ê n t ở i gịcỉi
pỉinng con nj;ười
2. Khái lược sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa
Mác - Lênin
Qua trinh ra đời va phdt triển
t
chủ nghĩd Mác - Lênin
the (. lìia thanh hdi giai duạn lởn: Ghìỉ tioàn hiỉứi thcinh Vcì
phdit triển chù nghĩiì Mdc, do C.Mck Vd Ph.Àngghen thực
hiệia; g ú ỉ đchìn
h c io
vệ Vcì p h á t triển chủ nghĩđ Mdc thảnh
cIìÙị nghĩa Míìc - Lênịn, đo VM.Lénúì thực hiện.
a) NhũTìg điéu kiện, tién đ é của s ự ra đởí chủ nghĩa Mác
-
Diều kiên kinh tê -
Xcĩ lìội:
C hủ nghĩa Mác ra đời vào những nám 40 của thế kỷ XIX.
Dây là ửìời kỳ phưc]íng thức sản xuât tư bản chủ nghĩa ở các
nưoiíc lâ y Âu đã phát triển mạnh mẽ trên nền tảng của cuộc
caí-ỉh niạng công nghiệp được thưc hiện trước tiên ở nưôc
Arilh Vdo cuối thê kỷ XVIII. Cuộc cách mạng công nghiệp
kliỏmg những đánh dâu bước chuyển biến từ nển sản xuât
thủ công tư bản chủ nghĩa sang nền sản xuât đại công
nghiiộp tư bản chủ nghĩa, mà còn làm thay đổi sâu sắc cục
diện xã hội, trước hết là sự hình thành và phát triển của giai
cáp vô sản.
Mâu thuần sâu sắc giữa lực lượng sản xuât mang tính xã
hội hód với quan hệ sản xuât mang tính tư nhân tư bản chủ
nj;hũa đã IxV lộ qua cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1825 và
11
hang lodt cuộc đâu tranh của lỏng nhản chòng lai t hu tu
bản, tiẽu biểu là: cuộc khởi nghĩa t ủa cổng nhân
ơ
I.vỏnj;
(Pháp) nám 1831, 1834; phong trào Hiên chưc^ìg (Anli) tư
năm 1835 đẽn năm 1848; cuộc khởi nghĩa củd cònị\ nhan li
Xilêdi (Dức) năm 1844,
V.V..
Dó là nhừng bàng chtmg lịi h su
thể hiện giai câp vô sản đã trở thành một lưc ỉượng t hinh trị
độc lập, tiên phong trong
CUỘC'
đâu tranh cho nền dân chủ,
công bằng và tiến bộ xã hội.
Thực tiền cách mạng của giai câp vô sản đặt ra yôu t iu
khách quan là phải đưỢc soi sáng bằng Iv luận khod hiH .
Chủ nghĩa Mác ra đời là sự đáp ứng yẽu cầu khách quan đỏ;
đồng thời, chính thực tiỗn cách mạng cùng trơ thành tiền đe
thực tiễn cho sự khái quát và phát triển không ngừiig Iv luân
của chủ nghĩa Mác.
- Tiền J ề lý luận:
Chủ nghĩa Mác ra đời không chỉ xuâl phát từ nhu ciu
khách quan của lịch sử, mà còn là kết quả của sự kê thừa tinh
hoa di sản lý luận của nhân loại, trong đó, trực tiỏp nhất là
triết học cổ điển Đức, kmh tê học chính trị cổ điển Anh và
chủ nghĩa xã hội không tưởng ở các nước Pháp vá Anh.
Triết học cô diên Dức, đặc biệt là triết học của
G.V.Ph.Hêghen^ và L.Phoiơbắc“ đã ảnh hưởng sâu sắc đến
1. G.V.Ph.Hêghen (George VViỉhelm Priedrich Hegel, 1770 1831) (người Đức); Giáo sư triết học, nhà triết học duv târn khtKh
quan tiêu biểu cho triêt học cô điển Dức.
2. L.Phoiơbắc (Ludvvig Peuerbach, 1804 - 1872) (ngưởi DiiV)
Giáo sư triết học, nhả triết học duv vật.
12
SII lỉiỉìlì llìtinlì thô y^]ơ\ qiuin va ỊilìưíMìi; Ịih.ỉỊi luâỉì trirt litH
n a c h u n ^ ^ h i a Mi U ,
(
l a o lo'ĩi i Uíì l l í \ ^ h t * n l a l n > n g k h i Ị'»lìẽ p h a i ì p l ì ư o ì ì g
plia[> s i c u h i i i h , l á n đ t ĩ u t i r n t r o n ) ; l n l i s ư t ư d u v (. lia l ì h â n
k)tji,
đcỉ c l i r n đ a l đ u ' ọ \
ĩìoi
I Ucì p l ì t ' p b i ộ n c h i r t ì g
i-iuoi ‘.ianí; ly luận thãt d^c thóng qua một hệ thống CíK quv
luàt, plìtìni iru. I rên t ô sơ phỏ phdn tính rhât duy tám thán
bi trong triél học 1
c -MtU va l^h.Ăng^^hen dã kê thưa
‘iìtìi nhãn hộp Iv" Iron^; pht‘p biện t hứiìg cua i ỉêgheiì, xây
dimg thanh rông plìóp biện chưng duy vậl.
c M a c va Ph.Angghen dd phẽ phdn nhiêu hạn chê Cd về
phuưng pháp, cả về quan diêm, đặi biệt những 4 uan điểm
Hỏn quan đến việc giải quvêt các vân dề xà hội củd
L.Phoio'băc, song, hdi ônị.; cũng đánh giá cao Vdi trò tư tưởng
của L.Ị^hoiớbắc trong t uộc đâu trdiìh chống chủ nghĩa duy
tâm, tôn giáo, khảng định giới tư Iihiẽn là tính thứ nhấì, tồn
td! vừih viễn, không phụ thuộc vào ý thức của con người.
Chủ nghĩa duy vật, vô thẩn của L.Phoiơbắc đã tạo tiền để
quan trọng cho bước chuyên biến của C.Mác và Ph.Ảngghen
từ thế giới quan duy tâm sang thê giới quan duy vật - một
tiền đề lý luận của quá trìiih chuyển từ lập trường chủ nghĩa
dân chủ - cách mạng sang lập trường chủ nghĩa cộng sản.
Kiỉứi tẽ học chính trị c ổ diên A nh vứi những đại biểu
lớn của nó là A.Xmít^ và Đ.Ricácđô^ đã góp phần tích cực
1. A.Xmit (Adam Smith, 1723 - 1790) (người Anh): Giáo sư
lỏgích học, giáo sư triết học đạo đức, nhà kinh tếhọc.
2. D.Ricácđô (David Rkardo, 1772 - 1823) (người Anh); Nhá
kinh tếhtK.
13
Vdo
quá trình hình thành quan niệm duv vật vổ lỊi h
su
rua
chủ nghĩa Mác.
A.Xmít và D.Ricácđô là những người có công ìơn
trong việc mở đầu xây dựng lý luận vể giá trị của lao cíộng
trong lĩnh vực nghiên cứu kinh tê học chính trị. Các ôi\g
đã đưa ra những kết luận quan trọng về giá trị và n^uổn
gốc của lợi nhuận, về tính chât quan trọng hàng đầu cũa
quá trình sản xuât vật chât; về nhửng quy luật kinh tế.
Song, do những hạn chế về phương pháp nghiên cứu nùn
các nhà kinh tế học chính trị cổ điển Anh đã không hây
đưỢc tính lịch sử của giá trị; không thây được m âu ứ u ầ n
của hàng hóa vâ sản xuât hàng hóa; không thấy đưỢc tính
hai mặt của lao động sản xuât hàng hóa cũng nh ư ki ông
phân biệt được sản xuất hàng hóa giản đơn với sản
hảng hóa tư bản chủ nghĩa; chưa phân tích được chính xác
những biểu hiện của giá trị trong phương thức sản xuầt tư
bản chủ nghĩa.
Kế thừa những yếu tố khoa học ữong lý luận về gìá trị
lao động và những tư tưởng tiến bộ của các nhà kinh tế học
chính trị cổ điển Anh, C.Mác đã giải quyết những bê^ tắc mà
bản thân các nhà kừih tế học chửứi trị cổ điển Anh đã
không thể vượt qua đưỢc để xây dựng nên lý luận về g-á trị
thặng dư, luận chứng khoa học về bản chât bóc lột của chủ
nghĩa tư bản và nguồn gôc kừứi tê dẫn đến sự diệt von? tât
yếu của chủ nghĩa tư bản củng như sự ra đời tât yếu của
chủ nghĩa xã hội.
Chủ nghỉa xã hội không tưởng đã có một quá bình phát ìTiển
14
\ciu tl.u \ a
đt'n đỉnh c v à o cuôi thê kv XVIII, d á u ihê ky XIX
V(ìi i\K nha tu tường liêu biêu la H Xanh Xịmôn^;', S.Phuriê"
v.i
K C')(H*n\ ( lìii nr,lììa xà hôi khỏiìj^, tining the hiện dậrn nv\
tinlì i lì ân ! ì h â n đ ạ o , p h ẽ p h a n m a i ì h i n e t h u n g h ĩ a tư b ả n t r ê n
(. () Sí^ vat lì trân cảnh khốn CLIỈI^; cầ ve vàl chât lẫn tinh thẩn
c n a n g ư ò i l a o đ ỏ i ì g t r o n g n ổ ĩ i s a n x u á t tu' b ả n ( hủ n ^ ; h ĩ a Vã đ ã
điia ra rìhiêu L|uan điểm sâu sái ve qua trinh phat hiển lùa
lỊrh sư c uiìv; như dự đoán vồ những đái. trưiìg cơ bàn của xã
hoi tintiig lai. Si)ng, chu nghỉa xà hội khòng tưởng dd kliông
luân ».hiiììg dưỢc' môt cach klìoa hix về bản chât cua chù
n^^hĩa lu bảiì, không phát hiện đưỢc quv luật phat triển củd
chu nghía tư bản vá cũng không
nhcận
thút đưỢc
Vdi
trò, sứ
mệnh ciid giai câp công lứiân với hí cách là lưc lượng Xd hội
i'ỏ khả nảng xỏa bỏ chủ nghĩa tư bản để xây dựng một xã hội
biiih dẳng, không cỏ tóc lột.
Tinh thần Iihân đạo và Iihững quan điểm đúng đắn của
các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng về lịch sử, về đặc
tTimg của xã hội tương lai đã trở thành một trong những tiền
đề lý luận quan ưọng cho sự ra đời của lý luận khoa học về
chủ nghĩa xã hội ữong chủ nghĩa Mác.
1. H.Xanh Ximông (Claude Henri de Rouvroy Saint Simon,
17b0 - 1825) (người Pháp): Nhà triết học, nhà kinh tế học, nhà hoạt
động xà hội không tưởng.
2. S.Phurié (Charles Pourier, 1772 - 1837) (người Pháp); Nhà trtét
học, nhà kũìh tê học, nhá hoạt động xã hội không tưỏỉng.
3. R.ôoen (Robert Owen, 1771 - 1858) (người Anh): Nhà hoạt
động xã hội không tưởng, chủ cỏng xưỏng bỏng sợi.
15
-
Tiổn dổ khod
họi
tưIihiõn:
C ù n g v d i n h ĩ m g đ i ề u k i ệ n k i n h t ê - x à h ộ i Vti t i ể n đ o ly
luận, những thành tựu khoa học tự nhien củng là nhừiìg tièn
đề, luận cứ và những minh chứng khing định tính đúng đán
về thế giới quan và phưcíng pháp luận của chủ nghĩa Mac;
trong đó, trước hết là quy luật bảo toàn và chuyển hóa năng
lượng, thuyết tiến hóa và thuyết tê bâo.
Ọ u y lu ậ t bảo toàn và chuyển hoá năng Iư ợ n^ dà
chihig minh một cách khoa học về mối quan hệ không
tách rời nhau, sự chuyên hoá lẫn nhau và được bảo toàn
của các hình thức vận động của vật chất trong giới tự
nhiên. T huyết tiến tìoá đã đem lại cơ sở khoa học vổ sự
phát sinh, phát triển đa dạng bởi tính di truyền, biến dị
vả mối liên hệ hữu cơ giữa các loài thực vật, động vật
trong quá trình chọn lọc tự nhiên. T h u yết tê'hào lả một
căn cứ khoa học chứng m inh sự thống nhât về m ặt nguồn
gốc, hình thái và câu tạo vật chât của cơ thể thực vật,
động vật và giải thích quá trình p hát triển sự sôVig trong
mối liên hệ của chúng.
Quy luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, thuyết
tiến hoá và thuyết tế bào là những thành tựu khoa học bác
bỏ tư duy siêu hình và quan điểm thần học về vai ư ò của
“Đẩhg Sáng Thê^’; khàng định tính đúng đắn của quan
điểm duy vật biện chứng về th ế giới vật chât là vô cùng, vô
tận, tự tồn tại, tự vận động, tự chuyển hoá; khăng định tính
khoa học của quan điểm duy vật biện chứng trong nhận
thức và thực tiễn.
16
\liu ' VtìV, Mí rj đoi t ua chu n^^hitì McH la lìÌỊMì tươnỵ,
ỈÌỘỊÌ cjuv luát; no \ u\í la san Ị^liãin I ua tinh liinli kiĩìh té x,i hoi đuonj; thoi, tu a tĩi tlìiú lìhtiiì lotU Ihé lìÌỊMì trong
i .u linlì vư'c khoa luH, vư\i la ki‘t qua Ciìcỉ Iìãiij^ lu'c tư đuv
ttUi v a t i i i h t h á n n h á i ì \ ã n t u a n h ừ n ^ ;
Scing l ạ p
ru m )
b) Giai đoạn hỉnh thành và phát triến chủ nghĩa Mác
CjÌcỉì đ o c i n h i n h t h a n h \ \ \ p h a t t r i ể n c h ủ n g h ĩ a M a c d o
C’ MtU va Ph.Ăngghen ihưt hiòn, diỏn ra từ những năm
1842 ’ 1843 đên những nãni 1847 - 1848; sau đó, từ năm 1849
đốn năm 1895 là quá trình phat triển sâu sắc hơn, hoàn
thiộiì hơn. Trong giai đoạn này, cùng với các hoạt động
thức tiỗn, C.Mác Và Ph.Ảngghen đã nghiên cứu tư tưởng
của nhán loại trên nhiều lĩnh vưc từ thời cổ đại cho đến xã
hội đưvíng thời để từng bước củng cố, bô sung và hoàn
thiện quan điểm của mình.
Những tác phẩm như Bản tháo kùứi tê - triết học năm 1844
(C.Mác, 1844), Gia đinh thẩn thánh (C.Mác và Ph.Ảngghen,
1845), Luận cương vể Phoiơbắc (C.Mác, 1845), H ệ tư tưởng
Dức (C.Mác và Ph.Ăngghen, 1845 - 1846), v.v. đã thể hiện rõ
nét việc C.Mác vá Ph.Ảngghen kế thừa tinh hoa trong quan
điểm duy vật và phép biện chứng của các bậc tiền bối đê xây
dựtig thế giới quan duy vật biện chứng và phép biện chứng
du y vật.
Đến tác phẩm Sự khôn cùng của ừ iêíhọc (C.Mác, 1847) và
Tuyền ngôn củâ Đảng Cộng
(CMáe-và-PỊrAĩ\gghen, 1848),
r .. đ ^ ' hOC «Ũ o C GiA H A W
I r ^ -r l J
\
chủ nghĩa Mác đã đưỢc trình bày như một chỉnh thô C.K
quan đicm nền tảng với ba bộ phận lý luận cấu thanh.
Trong tác phẩm S ư khôn cùng củd triết học, C.Mác đa ilế
xuât nhữ ng nguyên lý của chủ nghĩa duv vật biện t hưng,
chủ nghĩa xã hội khoa học và bước đầu the hiện tư tưởng
về giá trị thặng dư. Tuyên n g ô n của Dảng Cộng Sđn Id
vản kiện có tính cương Imh đầu tiên của chù nghĩa Mac .
Trong tác phẩm này, cơ sở triết học đã được thể hiộn Síĩu
sắc trong sự thỏng nhât hửu cơ với các quan đicm kinh te
và cdc quan điểm chính trị - xã hội- Tuyên ngôn cuă Dảng
Cộng sản bước đầu đã chỉ ra những quy luật vận độiig
của lịch sử, the hiện tư tưởng cơ bản về lý luận hình thái
kinh tẻ - xã hội. Theo tư tưởng đó, sản xuất vật chât giữ
vai trò quyết định sự tổn tại và phát triển cửd Xd hội;
phương thức sản xuất vật chât quyết định quá trình sinh
hoạt, dời sống chính trị và đời sống tinh thần củd xã hội.
Tuyên ngôn của Đảng C ộng sản cũng cho thấy từ khi có
giai câp thì lịch sử phát triển của xã hội là lịch sử đấu
tranh giai câp; trong đâu tranh giai cấp, giai cấp vô sản
chỉ có thể tự giải phóng m ình nếu đồng thời và vĩnh viễn
giải phóng toàn thể nhân loại. Với những quan đicm cơ
bản này, C.Mác và Ph.Ảngghen đã sáng lập ra chủ nghùì
d u y vật lịch sử.
Vận dụng chủ nghĩa duy vật lịch sử vào viẹc nghiên
cứu toán diện phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa,
C.Mác đã phát hiện ra rằng: việc tách những người sản xuất
nhỏ khỏi tư liệu sản xuât bằng bạo iực là khởi điểm của sư xát
lập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Người lao độny
18
kliõnj; t (in iu lièu sản xuãt đó tu minli thưt hi(Mì I cU hoại
d o n j ; Kio
i l ì o n ô n , m u ò ỉ i \ à o t l ộ i i g đ ó c o t h u nhcÍỊ'>,
n ^ * U i ì i IcìO đ ỏ n g
buỏt
p h c ỉ i b c i i ì SIIV \ t í o đ ô n ^ ; t ù a m i n l i ^ h o
nlui tu bản, Sưt IcU) dộnj; dcỉ tro’ tliciiih mót lt>ai licìn^; hoa
dật biôt, n);ưo'i ban no trtíí thcHìh t ỏng nhán lam thuò t ho
n h a t ư b a n . Gicì tr ị ả o l a o d ộ n ^ ; í^Uci
n h â n lam th u ê
tạo ra liìn hoĩi giá trị sứr lao đõn^^ cutì họ, hình thanh nôn
ịụa tĩỊ thăng dư, nhưng nó Lỉi không thiUK' vể người cổng
nhãn
ĩiicì
thuộc vê
Iigười
năm
^;iừ
tư liệu sản xuót - thuộc
v^ổ nha tư han.
Như vậy, bàng viộc tim ra lìguồn gốc cua việc hình
thiỉnli
trị ihãn)^^ dư, c -Mac đd ( hi rà ban chát cua sư bot
!6t tu' ban chu n^^hĩa, cho dù han chát ndv đcì bị che đây bởi
lỊuan hẻ hang hóa - tiền tộ.
1-V luán vế giá trị thặng dư đưỢc C.Mấc và Ph.Ảngghon
nghiên cưu va trinh bày một Cảish toan diện, sâu sắc tronjỊ
bộ Tư hJii\ Tác phẩm náv không chỉ mở đường cho sự
hình thdiìh hộ thống Iv luận kinh té chính trị mởi trên lập
trường giai cáp vỏ sản, mà còn củng cỏ, phát triển qudn điểm
1. Tư hãn: Tác phẩm chủ vêu của ( -Mác về kiĩìh tê hix i-’ỈTÍnh trị,
gồm l>ôn quyon^ là sư nghiệp của cả cuộc đời C.Máo va một phần
quan trọng trong cuộc đời Ph.Ảngghen. C.Mác bắt đầu viết Tư hản
\'ào nhửiìg nănì 40 cùà thế kỷ XIX vã tiêp tục thực hiện nỏ cho đến
khi mát (nám 1883). Quyon I của Tư ỉhìĩì đưỢc in vào năm 1867. Sau
klìi ( .Mac qua đời, Ph.Ảngghen đà biên tập vả cho xuâi bản quyển
II nàm 1885, quyên III nàm 1894. Quyứii IV không xuãt bản đưỢc khi
1’h.Angght'n con sống. Viện Mck’ - l.ônin của Liên Xô hiên tập và
x uá t bản q u v ê n I\' v à o nỉìừnị^ năni 50 c ù a t l i ế k ỷ XX.
1^
d uv vật lịch sử một tách vừnj’, ihtV
qua Iv luân vô
hình thdi kinh tô - xã hội. l.v luận nav đà trinh bav hv
thống các quy luật vận động Víì phai triên (. lìa xã hội, clìiì
thâv sự vận động vã phát triển ấv là một qud trình lịt'h sư' ~
tự nhiên thông qua sự tác' dộng bÌỊMi chứng giữa lực lưọ’nj;
sản xuất và quan hệ
Sdn
xuát; giữa cơ sở hạ tầng vả kiên
trúc thượng tầng. Lý luận hình thai kinh tẽ - xã hội đd lam
cho quan điểm duv vật về lịch sử khỏng còn là một giả
thuyết, mà là một nguvên Iv đã được chứng minh niột
cách khoa h ọ c \
*
Bộ Tư ban của C.Mác củng lá tác phẩm chủ yếu và cơ
bản đưỢc trình bàv đổng nghĩd với khoa học xã hội" thỏnj;
qua việc làm sáng tỏ quy luật hình thành, phdt triển Vd diệt
vong tât yếu của chủ nghĩa tư bản; sự thay thế chủ nghĩd tư
bản bằng chủ nghĩa xâ hội và sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân với tư cách là lực lượng xã hội thực hiện sự thay
thê ây.
Tư tưởng duv vật về lịch sử, về cách m ạng vó sản
tiếp tục được phát triển trong tác phâm Phê p h á n cương
Ìừìh Gôta của C.Mác (1875). Trong tác phâm này, nhữrif;
vân đề về nhà nước chuyên chính vô sản, vể thời kỳ quá
độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, những giai
đoạn trong quá trình xây dựng chủ nghĩa cộng sản, v.v.
đà được đề cập với tư cách là cơ sở khoa học cho lý luận
cách m ạng của giai câ'p vô sản trong các h o ạ t đ ộng hướng
đến tương lai.
1, 2. Xem V.I.Lênm: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1974,
t.l, ư. 166.
20
c) Giai doạn bao vệ và phát tríến chủ nghĩa Mác
’ lkìi(.íìỉìh Iu ì ì siĩVcì nhu iủu hay \ i\plhìt tríôn chà ní]hũì Mih
Xliưiìr, noni c UÓI ihờ kv XIX - đâu tỉiê kv XX, thu n^^lìĩcì
t u l\iiì đ a p h t\i trióiì
n i ô t ị\ \d ị đ o c i n m ớ i là ^;icú đ o ạ n r h u
nj";Jiia đê q u ỏ t. Ban I. hât Ihh lot va thỏn^» trị của chu nghía tư
tư
b à n n j ’a v
b ọ r l ộ r ò n e t ; m ã n t h u ầ n t r o n g lòn^i; x ã h ộ i
bti n nj»av
s â u scU, đ i ê n h i n h It) I i ì áu t h u ầ n g i a i c ằ p g i ữ a
vô
S.ÌIÌ v a t ư s a n .
l a i CcK nưcH t ỉ ì u ộ c đ ị d , t u ộ c đ â u t r a n h
i hiỏĩì); t.liu n^^hũì đ ê L]UỎC tạtì nOn sư' t h ô n ^ n h â t g i ữ d c á c h
n u i n i ’, g i a i p h o n g d â n t(X v o i I c u h m ạ n g v ô s ả n , g i ừ d n h â n
d ằ n i ac nướí . t l ì u ộ c đ ị a v a i ịụ àì ( .á p c ô n g I i h á n ở c h í n h q u ố c .
T n u n g t â m c u a các c u ộ c d â u tr a n h cách m ạ n g giai đ o ạ n n a y
la laưVn Nga. Giai cấp vô sản Vd nhân dân lao động Nga dưới
lãnh đạo củd Dảng Bônsôvích đà trỏ' thành ngọn cờ đầu
c ù a t á c h m ạ n g t h ế gi ỏi.
Trong thời kỳ nàv, cùng với sự phát triển của nển đại
côn^T nghiệp tư bản chủ nghĩa Id sự phát triển mạnh mẽ của
khoa học tự nhien. Một sô nhd khoa học tự nhiên, đặc biột
troìng lĩnh vực vật lý học, do thiếu sự vững chắc về phương
phcdp luận triết học duy vật nên đã rời vào tình trạng khủng
ht>ảiiìg tliê giới quan. Sự kliủng hoảng này bị các nhả triết
học tiuy tâm lợi dụng, gây ảnh hưởng trực tiếp đến nhận
thứvt và hành dộng của các phonj^ trào cách mạng.
Dâv cũng là thời kỳ chủ nghĩa Mác được truyền bá rộng
rãi 'vào nước Nga. Đê bảo vệ địa vị và lợi ích của giai câp tư
san,, ĩihững trào lưu tư tưởng như chủ nghĩa kmh nghiệm
phẽ phán, chủ nghĩa thực tlụng, chủ nghĩa xét lại, v.v. đã
21
nianj; danh đỏi mới rhủ nghĩd Mac đó xuvôn Lu vo phu
nhận t hiì nj;hĩa Mck'.
Trong hoi lảnh như vậv, thưc tiỗn mới đặt ra nlui lân
phải phân tích, klìái quát nhĩmg ihành tưu mỡi (. ủcì su' pliat
trion kliod học tự nhiên nhằm tiêp tục phat triên thô gioi qiuiu
và phư(tng pháp luân khoa học củd chủ nghĩa Mac; plicii tlurt.
hiện cuộc đâu tranh lý luận đô chống sư xuyên tdc và tiêp tui
phát trion chù nghĩa Mác ừong điều kiện lịch sử nió'i.
Hoạt động của V.l.Lỏnin đã đáp ứng đưọv nhu cáu liclì
sử nàv.
' líí/ trỏ cúá V.LLênin dôi với viộc bJo vệ Vcì pluìt tiiõn
chù nghĩđ Mác
Qua trình V.l.Lênin bảo vẹ và phát triển chu nghĩa Mdi
có thê chia thành ba ữiời kv, tưcíng ứng với ba nhu cau Cò
bản khác nhau của thực tiỗn, đcS là; thời kv từ năm 189.^ đẽn
năm 1907; thòi kỳ từ năm 1907 đến năm 1917; thời kv tư >du
khi Cách mạng xả hội chủ nghĩa Tháng Mười Nga Ihtmli
cồng (1917) đến khi V.I.Lênin từ tTần (1924).
N hữìig năm 1893 - 1907 Và thời kv V.l.Lênin tập trung
chống phái dân túy*. Tác phẩm N hữiig^'người bcìiì iìản ' lá
thê nào Vii họ dâu traiứi chơnịỊ lĩhừiig người iỉâĩi chú - Xcì hội
1. Phtii dần túv: Phái theo hệ tư tưởng tư sản duv tâm, đụi
diện là Mikhaìlốpxki, Bacunin, Pỉêkhanốp. về xã hội, phái Ján
túy không tháy vai trò của quần chúng nhân dân, vai trò của lìón
minh công - nông và vai trò của cách mạng vổ sản; họ tuyệt đối
hóa vai trò của cá nhân, lấv công xã nông thôn là hạt nhán t ủa
‘chủ n ^ h ĩ a xã hội", n ô n g d â n d ư ớ i s ự liình đ ạ o c ù a Irí thứi là
động lực chính của cách mạng và chủ trưttng đấu tranh ỏưỡì
dạng khủng bố cá nhân.
22
r,ì
’ (IH^)4) CIKÌ V M . L ò n i n \'UW p h ê p h a n tíiìh i h â t i l u ỵ
tíiii \ *.J n h u ì i j ; s j i l â m n ^ ; h i ê i i ì l r ọ n j ; t ù a p h t i i n a v k h i n h ệ n
tluỉ nliửnj; vãn đê vổ IỊi. h sư - Xtì hội, vưa vạrh ra V đỏ fủd
h o .liL iiiiuVn x u v ô n t ạ c t h ủ np, hĩ a Má c bcì ng CtU li x ó a n h ò a
r.ini ^r,ioi j ; i ữa p h c p b i ệ n i
d u v v ậ t c u a c l i u n ) ; h ĩ a Má c
với ^hi‘Ị') biện
na\
\ M l . ò n i n ^ ũ ] \ị\ đ ư a r a n h i ổ u t ư t ư ờ n g v e t á m q u a n
trọỉỊ^ cua Iv luận, (- lìa thực tiễn va mối qucìn hộ giữa Iv luận
v,ì ị \ u \ ' t ion.
v \ii tcK phám L jiìi í;ì^ (1902), V.l.Lénin đci phát trion
quai điõm của chu nghỉd Mac về các hình thuv đâu tranh
g i a i c â p c ủ a g i a i c â p v ỏ Scỉn t r ư ớ c k h i g i a n h c h í n h q u v ề n .
V.I .ênin đã đổ cập nhiều đỏn đâu ìTảnh kinh tế, đâu tranh
chíih trị, dâu tranh tư tưởng; đặc b iệt óng nhân mạnh đến
quátrình hình thành hệ tư tiíớng củd giai cấp vỏ sản.
^uộc cách mạng Nga 1905 - 1907 thât bại. Thưc tiễn
cuộ cách mạng nàv đưực V.l.Lenin tổng kết trong tác
phân kinh điên mầu mực Hái sách ỉưỢí' củđ Dang dân chủ AŨ /ộ/ trom; Ctkiì m ạng dân chủ (1905). ơ đây, chủ nghĩa
M ãK đd đượt phát triển sâu sắc những vân dề vể phương
phd^ cách mạng, nhân tỏ chủ quan và nhân tô khách
quai, Vdi trò củd quần chúng nhân dân, vai trò của các
đảiv, chính trị, v.v. trong cách mạng tư sản giai đoạn đ ế
quỏ chủ nghĩa.
^hĩm g năm 1907 - 1917 la thời kỳ diễn ra cuộc khủng
hoảig vé thố giới quan ở nhiểu nhà vật lý h(X\ Điều này tác
đòn, khổng nhỏ đến việc xuât hiện những tư tưởng duy tâm
23
theo quan diểm của chủ nghĩa Mukh(t^ Viì phu nhận (.hu
nghĩa Mác. V.l.Lênin đd tổng kêt toàn bộ thanh tưu khi>a h(V
tư nhiên c uối thê kv XIX, đầu thẻ kv XX; tông kõt nhừn);
kiẹn lịch sử giai đoạn nàv để viết tác phâm Chù níỊ/iỉá LỈUV
vát ựj chú nghĩd kinh nghiệm p h ê phán (1909). Băiig viòc
đưa ra định nghĩa kinh điển về vật chất, mối quan hệ ị\niả
vật chất và V thức, giữa tồn tại xã hội và V thức Xd hội,
những nguyên tắc cớ bản của nhận thức,
V.V.,
V.I.Lềnin dã
bảo vộ Vd phát triển chủ nghĩa Mác lên một tầm cao mdi.
Việc bảo vệ và phát triển này còn thể hiện rỏ nét tư tưởng
của V.l.Lcnừi về nguồn gốc lịch sử, bản chất và kết cấu cũa
chủ nghĩa Mác trong tác phâm Ba nguồn góc và ba hộ phận
câu ửiành chủ nghĩa Mác (1913), về phép biện chứng trong
tác phẩm B út k ý ữ iết học (1914 - 1916), về nhà nước chuyén
chmh vô sản, bạo lực cách mạng, vai ữò của đảng cộng sản
và con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội trong tác phẩm
Nhà nước và cách mạng{ì9V7), V.V..
Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 thảnh công đã mở
ra một ứìời đại mới - thời đại quá độ từ chủ nghía tư bản ìùn
chủ nghĩa xã hội trên phạm vi quốc tê. Sự kiện nảy làm nảy
sừứi những nhu cầu mới về lý luận mà thời C.Mác,
Ph.Ảngghen chưa được đặt ra. V.l.Lênừi đã tôVig kêt thực tiôn
cách mạng của quần chúng nhân dân, tiếp tục bảo vệ phép
Chú nghĩa Makhơ: Hệ tư tưởng do Makhơ - nhà vật lý học
và triết học duy tâm chủ quan, người Áo - lá đại biểu. Makhơ phù
1.
nhận tính khách quan của thê giới vật chất, quan niệm các dạng
tồn tại của vật chất chỉ lá “phức hỢp các cảm giác’' và các giả thiết
khoa học phải đưỢc thay thê bằng những quan sát trực tiếp, V.V..
24