Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

BÀI 28: LĂNG KÍNH (Chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.42 KB, 21 trang )

Giáo viên:Lê Văn Tấn
Vật lí lớp 11cơ bản
KIỂM TRA BÀI CŨ
BÀI MỚI
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Ngày 20/01/2009
BÀI 28: LĂNG KÍNH
Giáo viên:Lê Văn Tấn
Vật lí lớp 11cơ bản
KIỂM TRA BÀI CŨ
BÀI MỚI
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Ngày 20/01/2009
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là phản xạ toàn phần? Nêu điều kiện để có phản
xạ toàn phần.
Trả lời câu 1:
- Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới,
xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
- Điều kiện để có phản xạ toàn phần:
n2 < n1 và i≥igh.
Giáo viên:Lê Văn Tấn
Vật lí lớp 11cơ bản
KIỂM TRA BÀI CŨ
BÀI MỚI
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Ngày 20/01/2009
KIỂM TRA BÀI CŨ


Câu 2: Cho tia sáng truyền theo chiều từ môi trường 1 sang môi
trường 2. Biết góc khúc xạ r > góc tới i. Hỏi môi trường nào chiết
quang kém hơn?
Trả lời câu 2:
vì r > i nên môi trường 2 chiết quang kém hơn môi trường 1.
Giáo viên:Lê Văn Tấn
Vật lí lớp 11cơ bản
KIỂM TRA BÀI CŨ
BÀI MỚI
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Ngày 20/01/2009
BÀI 28: LĂNG KÍNH
I. CẤU TẠO CỦA LĂNG KÍNH
Đọc sgk phần I trang 176 sgk và trả lời câu hỏi sau:
H3: Lăng kính là gì? Nêu các đặc trưng quang học của lăng kính.
- Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất ( thủy tinh,
nhựa..) thường có dạng lăng trụ tam giác.
- Đặc trưng quang học của lăng kính là góc chiết quang A và chiết
suất n.
Quan sát và lên bảng chỉ rõ
và gọi tên các phần tử của
lăng kính: cạnh, đáy, hai mặt
bên, tiết diện thẳng, góc chiết
quang A.
Cạnh
ABC là tiết diện
thẳng của lăng kính
A
B

C
M
N
P
Q
K
H
Góc chiết
quang A
KHPQ là mặt đáy
MNPQ và MNHK là hai mặt bên
Giáo viên:Lê Văn Tấn
Vật lí lớp 11cơ bản
KIỂM TRA BÀI CŨ
BÀI MỚI
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Ngày 20/01/2009
II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH
1) Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng
BÀI 28: LĂNG KÍNH
Ánh sáng trắng (ánh sáng mặt trời, đèn điện dây tóc) gồm nhiều
ánh sáng màu và lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng
trắng truyền qua nó thành nhiều chùm sáng màu khác nhau. Đó là
sự tán sắc ánh sáng.
Giáo viên:Lê Văn Tấn
Vật lí lớp 11cơ bản
KIỂM TRA BÀI CŨ
BÀI MỚI
BÀI TẬP VẬN DỤNG

BÀI TẬP VỀ NHÀ
Ngày 20/01/2009
BÀI 28: LĂNG KÍNH
II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH
2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính
Vẽ đường truyền tia sáng đơn sắc qua lăng kính theo trình tự sau
- Vẽ tiết tiết diện thẳng của lăng kính có góc chiết quang A.
- Vẽ tia tới SI và xác định góc tới i
1
.
- Vẽ tia khúc xạ IJ lệch gần pháp tuyến, tức là lệch về phía đáy và
xác định góc khúc xạ r
1
.
- Xác định điểm tới J và góc tới r
2
.
- Vẽ tia khúc xạ JR lêch xa pháp tuyến, tức là cũng lệch về phía
đáy lăng kính và xác định góc ló i
2
.
- Xác định góc lệch D.
S
I
A
i
1
J
r
1

R
i
2
D
r
2
Giáo viên:Lê Văn Tấn
Vật lí lớp 11cơ bản
KIỂM TRA BÀI CŨ
BÀI MỚI
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Ngày 20/01/2009
BÀI 28: LĂNG KÍNH
II. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH
2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính
- HS nhóm 1,3,5 thảo luận và trả lời câu hỏi H
4
.
- HS nhóm 2,4,6 thảo luận và trả lời câu hỏi H
5
.
H
4
: Tại sao khi
ánh sáng truyền
từ không khí vào
lăng kính luôn có
sự khúc xạ và tia
khúc xạ IJ lệch

gần pháp tuyến
hơn so tia tới SI ?
H
5
: Tại sao khi ánh
sáng truyền từ lăng
kính ra không khí thì có
sự khúc xạ và tia khúc
xạ JR lệch xa pháp
tuyến hơn so tia tới IJ ?
?
?
TL4: Vì ánh sáng truyền từ một môi trường không khí vào môi
trường lăng kính chiết quang hơn.
TL5: Vì ánh sáng truyền từ một môi trường lăng kính ra môi trường
không khí chiết quang kém hơn .
S
A
i
1
R
i
2
D
r
2
r
1
I
J

Giáo viên:Lê Văn Tấn
Vật lí lớp 11cơ bản
KIỂM TRA BÀI CŨ
BÀI MỚI
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Ngày 20/01/2009
BÀI 28: LĂNG KÍNH
III. CÔNG THỨC LĂNG KÍNH
Góc i
1
và A ≥ 10
0
Góc i
1
và A < 10
0

sini
1
= nsinr
1
.
sini
2
= nsin r
2
A= r
1
+ r

2
D = i
1
+ i
2
- A
i
1
=nr
1
.
i
2
= nr
2
.
A = r
1
+ r
2
.
D = (n – 1)A

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×