BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CHU VĂN AN
------------
Đồ Án Môn Học: NỀN VÀ MÓNG
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
Mã đề: 24A-NG
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LONG AN
Hình sinh viên
Họ và tên sinh viên: TRẦN
Mã số sinh viên: XXXXXX
ĐẠI DIỆN
ĐT liên lạc: 0909XXXXXX
Lớp: XD_K1.
Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp
Hệ: Đại Học Chính Quy (Văn bằng 2)
Tháng 10 năm 2018
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
ĐỒ ÁN NỀN VÀ MÓNG
TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LONG AN
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 5
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 6
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
I. MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ mở cửa, đất nước ta đang trong thời kỳ đổi mới, với chính sách
đúng đắn và phù hợp của Đảng và Nhà nước về kêu gọi đầu tư phát triển các thành
phần kinh tế. Nền kinh tế nước ta đã có những bước tiến vững mạnh rõ nét và đã gia
nhập WTO.
Trong sự phát triển chung của cả nước, TP Tân An là một trung tâm nhiều
chức năng về kinh tế, thương mại, tài chính, công nghiệp, du lịch và công nghệ thông
tin…. Từ những sự phát triển đó mức sống người dân ngày một tăng kéo theo nhu cầu
về ăn ở cũng cao hơn, tiện nghi hơn. Do đó để phục vụ nhu cầu đời sống của nhiều
người dân, đặc biệt hỗ trợ vốn cho nhân dân là cần thiết. Từ những điều kiện trên:
Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An ra đời, nhằm đáp ứng cho nhu cầu về kinh
tế trong công cuộc đổi mới của đất nước.
II. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
1.Tên công trình: NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN LONG AN
2. Hình thức đầu tƣ xây dựng công trình: xây dựng mới.
3. Địa điểm xây dựng công trình: ĐƢỜNG HÙNG VƢƠNG, THÀNH PHỐ
TÂN AN, TỈNH LONG AN.
III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
1. Điều kiện tự nhiên, hiện trạng khu đất xây dựng công trình
1.1. Vị trí, giới hạn, diện tích:
Khu đất xây dựng thuộc Đường Hùng Vương, Thành Phố Tân An, tỉnh Long An.
+ Phía Bắc giáp
: Đường Châu Văn Giác (nhựa).
+ Phía Nam giáp
: Đường Hùng Vương (nhựa).
+ Phía Đông giáp
: Đường Bùi Chí Nhuận (nhựa).
+ Phía Tây giáp
: Nhà dân.
- Tổng diện tích đất: 632,6 m2.
1.2. Đặc điểm địa hình:
Khu đất tương đối bằng phẳng, nằm trên đường Hùng Vương thuộc địa phận
TP Tân An.
1.3. Khí hậu thủy văn:
- Nhiệt độ trung bình
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
: 27,9 0C
Trang 7
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
- Giờ nắng trung bình
- Gió chủ đạo
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
: 2.700 giờ
: Đông Nam (tháng 1-4)
: Tây Nam (tháng 7-10)
- Lượng mưa trung bình
: 1.450mm
- Độ ẩm bình quân :74% - 76% (mùa mưa)
:80% - 82% (mùa mưa)
- Không bị ảnh hưởng lũ lụt trong khu vực hiện trạng.
1.4. Hiện trạng kiến trúc xây dựng:
- Công trình xây dựng gồm 8 tầng (Tầng trệt và lầu 2,3,4,5,6,7,8) nhằm đáp ứng
cho sự cần thiết của người dân.
- Công trình có một hồ nước được đặt trên tầng mái.
- Toàn bộ công trình được dùng cho 2 thang bộ và 2 thang máy nhằm phục vụ
việc đi lại và đảm bảo đủ khả năng thoát hiểm khi có sự cố hỏa hoạn.
- Công trình nằm trong nội thành nên vấn đề thiết kế và quy hoạch kiến trúc của
công trình cũng được quan tâm.
- Một số các thông số về kích thước của công trình:
+ Tổng chiều cao công trình là 28m (tính từ mặt đất).
+ Tổng chiều dài công trình là 34,8m.
+ Tổng chiều rộng là 18m.
+ Tổng diện tích xây dựng S = 626,4m2.
+ Tầng trệt cao 3.5m. Tầng này bao gồm: các phòng làm việc.
+ Các tầng lầu còn lại cao 3.5m, bao gồm các phòng làm việc,….
+ Phần mái được đổ bằng BTCT.
2. Bố cục không gian kiến trúc:
Công trình có các kích thước như sau:
+ Theo phương dọc nhà công trình có 7 trục từ trục 1 đến trục 7, với tổng
chiều dài là 34,8m, trục 2-3 = 3-4 = 4-5 = 5-6 có kích thước là 6m, trục 1-2 = 6-7 có
kích thước là 5,4m.
+ Theo phương ngang nhà công trình có 4 trục từ trục A đến trục D, với
tổng chiều dài là 18m, trục AB = CD có kích thước là 6,5m, trục BC có kích thước là
5m.
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 8
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
3. Giải pháp hạ tầng kỹ thuật:
3.1. Hệ thống giao thông nội bộ:
Bố trí hệ thống sân đường bao quanh nhà làm việc đồng thời cũng đến tất cả
các hạng mục tạo điều kiện thuận lợi trong việc giao thông nội bộ cũng như đáp ứng
các yêu cầu an toàn phòng cháy chữa cháy.
3.2. Hệ thống cấp điện:
- Nguồn điện được cung cấp từ nguồn điện chính của Tỉnh .
- Hệ thống dây điện bao quanh công trình dưới dạng lắp dựng trụ.
- Hệ thống đường dây điện được bố trí ngầm trong tường và sàn, các dây điện
được lồng vào ống nhựa dẽo cách điện, có hệ thống phát điện riêng phục vụ cho công
trình khi cần thiết.
3.3. Hệ thống cấp thoát nước:
- Nước trên mái và dưới đất được dẫn trực tiếp tập trung tại hố chính dẫn ra
ngoài hệ thống công trình.
- Hệ thống thoát nước mưa từ mái đưa về sênô mái thoát về các ống nhựa
PVC đưa thẳng xuống hố dẫn ra ngoài hệ thống công trình.
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt hoàn toàn khác biệt với hệ thống thoát nước
mưa trên mái.
- Nước thải từ bồn cầu được dẫn vào bể tự hoại qua bể lắng, lọc, sau đó thoát
ra hệ thống thoát nước chung.
- Hồ nước máy phục vụ cho sinh hoạt.
3.4. Rác - Vệ sinh môi trường:
Rác được thu gom hàng ngày và đưa đi đổ tập trung tại bãi rác.
3.5. Cây xanh
- Trồng cây xanh, thảm cỏ trang trí tạo cảnh, chủ yếu trồng tập trung khu vực
hàng rào. Có thể kết hợp trồng cây xanh bóng mát trang trí tạo cảnh.
- Không trồng các loại cây có khả năng gây ảnh hưởng con người, các cây dễ
rụng lá, dễ gẫy đổ, gẫy cành.
3.6. Hệ thống phòng cháy chữa cháy, chống sét:
- Hệ thống báo động : Đườc lắp đặt cho toàn bộ công trình.
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 9
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
- Vị trí đặt bình chữa cháy và bảng nội quy PCCC như bình CO2, bình bột
được đặt trên từng dãy phòng làm việc của mỗi tầng.
- Thiết cháy chữa cháy, chống sét bảo đảm an toàn cho công trình.
- Các thiết bị thi công phải đường thường xuyên kiểm m tra hằng ngày.
- Treo các bảng quy định về phòng cháy dãy phòng làm việc của mỗi người.
Có lớp các vật dụng có thể gây ra cháy nổ và càng không an toàn của chúng trước khi
khi sử dụng.
3.7. Hệ thống thông thoáng và chiếu sáng:
- Thông thoáng: thông thoáng bbằng hệ thớp, qu?t ?đi?n.
- Chiếu sáng: Lấy ánh sáng tự nhiên từ các cửa sổ kính được bố trí ở mỗi
phòng làm việc, kết hợp với ánh sáng nhân tạo bằng các đèn neon.
3.8. Đánh giá tác động môi trường
- Nước thải sinh hoạt phải được xử lý qua hệ thống hầm tự hoại trước khi kết
nối với hệ thống cống chung của khu vực.
- Trồng cây xanh nhằm cải thiện và giữ môi trường xanh sạch đẹp.
- Trồng cây xanh thảm cỏ trang trí tạo cảnh, chủ yếu trồng tập trung tại phía
giáp tường rào và phía trước công trình. Có thể kết hợp trồng cây xanh bóng mát với
trang trí tạo cảnh.
- Không trồng các loại cây có khả năng gây ảnh hưởng đến sức khỏe con
người, các cây dễ rụng lá, dễ gãy đổ, gãy cành.
- Rác được thu gom hàng ngày và đưa đi đổ tập trung tại bãi rác.
- Mỗi hạng mục phải có 1 thùng rác có nắp đậy kín. Rác được khuyến khích
phân loại theo tính chất vô cơ, độ rắn và sự phân hủy để thu gom và xử lý.
IV. KẾT LUẬN:
Công trình này phục vụ cho nhu cầu của người dân, phong cách kiến trúc
hiện đại và trang nhã. Các giải pháp kết cấu và kiến trúc hài hòa tạo cảm giác thoải
mái khi vào làm việc.
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 10
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
THIẾT KẾ NỀN MÓNG
CHỌN TIẾT DIỆN CỘT:
Áp dụng công thức :
Fcot k .
N
Rb
Trong đó:
N : Lực dọc (tạm tính).
k : Hệ số kể đến độ lệch tâm.
Rb : Cường độ chịu nén của bêtông, bêtông B20 Rb =1.15 kN/cm2.
k = 1.1 : Đối với cột giữa.
k = 1.2 : Đối với cột biên.
k = 1.3 : Đối với cột góc.
N =k1.k. q. nsàn.Fsàn .
Với q = 10 12kN / m2 . Chọn q = 12 kN/cm2 để tính toán.
k1 = 1.2
nsàn : số tầng.
Fsàn : Diện tích 1 sàn truyền vào cột.
Fcột = bcột x hcột . Chọn h = 1.5b → Fcột =b x 1.5b = 1.5b2 => b => h
6000
F1
F2
F3
3000
6000
3000
4
F4
6000
3000
6000
3000
3
2
3250
3250
2500
6500
2500
3250
5000
3250
6500
18000
A
B
C
D
DIỆN TÍCH CỦA 1 SÀN TRUYỀN VÀO CỘT
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 11
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
BẢNG TÍNH VÀ CHỌN TIẾT DIỆN CỘT
ST
T
1
2
CỘT
3A=3D
3B=3C
Fsàn
(m2)
nsàn
q
(kN/m2)
Ntạm
tính
(kN)
Fcộttt
b
h
(bxh)chọn
(cm2)
(cm)
(cm)
(cm)
19.5
2
12
673.9
703.2
21.6
32.4
20x30
19.5
4
12
1347.8
1406
30.6
45.9
30x45
19.5
6
12
2021.7
2109
37.5
56.2
35x50
19.5
8
12
2695.7
2813
43.3
64.9
40x60
34.5
2
12
1093
1145.5
27.6
41.4
25x35
34.5
4
12
2186
2291
39.1
58.6
35x50
34.5
6
12
3298.9
3442
47.9
71.8
45x70
34.5
8
12
4371.8
3801.5
50.3
75.4
50x75
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ NỀN MÓNG
PHƢƠNG ÁN : MÓNG CỌC ÉP
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 12
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
I. THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT
Căn cứ vào bảng “ Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình “ của khu đất nơi
xây dựng công trình “Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Long An“ , ta có được cấu
tạo địa chất công trình gồm các lớp sau đây:
Lớp 1 : Lớp đất sét, trạng thái dẻo . Chiều dày lớp đất : 1.6m.
Lớp 2 : Lớp đất bùn sét, trạng thái nhão. Chiều dày lớp đất : 4m.
Lớp 3 : Lớp sét pha, trạng thái nửa cứng . Chiều dày lớp đất 5.6m.
Lớp 4 : Lớp sét pha, trạng thái nửa cứng. Chiều dày lớp đất 2.1m.
Lớp 5 : Lớp sét, trạng thái nửa cứng. Chiều dày lớp đất 5.2m.
Lớp 6 : Lớp cát pha sét, trạng thái dẻo. Chiều dày lớp đất 1.0m.
Lớp 7 : Lớp sét, trạng thái nửa cứng.
Ñoä saâu (m)
HK
0
LÔÙP 1
1.5m
1.6
2
LÔÙP 2
4
5.6
6
8
LÔÙP 3
10
11.2
12
14
LÔÙP 4
13.3
16
18
LÔÙP 5
18.5
LÔÙP 6
19.5
20
LÔÙP 7
KẾT QUẢ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT
Lớp
đất
Độ
Dung
ẩm
trọng
W(%)
(T/m3)
Độ
Hệ số
bão
rỗng e
hòa
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
S(%)
GH
GH
Độ
Lực
Góc ma
chảy
dẽo
sệt
dính
sát
WL(%)
WP(%)
IL
Trang 13
c(T/m2) trong 0
Modul
biến
dạng
E0(T/m2)
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
Lớp 1
39,7
1,5
1,17
92,1
50
21
0,51
1,79
8050’
500
Lớp 2
71,7
1,21
1,996
96,4
59
23
1,53
0,78
3026’
1000
Lớp 3
25,7
1,76
0,768
92,7
43
19
0,3
2,65
16021’
780
Lớp 4
24,9
1,72
0,761
87,9
35
12
0,2
2,35
15058’
2200
Lớp 5
25,2
1,76
0,756
91,7
45
20
0,1
2,72
1705’
1200
Lớp 6
21,7
1,76
0,675
85,8
26
7
0,34
1,11
2302’
800
Lớp 7
25,5
1,75
0,768
91,0
46
21
0,02
2,70
17046’
1160
1. NHẬN XÉT ĐẤT NỀN
- Từ cấu tạo địa chất như đã nêu ở trên , ta nhận thấy rằng đất nền ở khu vực xây
dựng công trình có khả năng chịu tải tương đối tốt.
- Do công trình nằm trong nội ô thị xã, xung quanh công trình là các công trình
dân dụng khác. Để tránh gây chấn động, tiếng ồn, ảnh hưởng tới công trình lân cận ta
chọn phương án cọc ép để thi công .
2. TẢI TRỌNG TÍNH MÓNG
- Dựa vào kết quả nội lực giải khung ta chọn ra tổ hợp nội lực nguy hiểm nhất để
tính móng:
- Khi tính toán các móng thì tải trọng tác dụng xuống móng có kể thêm trọng
lượng bản thân đà kiềng và tường xây (chọn đà kiềng có kích thước 25x50 cm),
+ Trọng lượng bản thân đà kiềng:
g n.b.h. 1.1 0.25 0.5 25 3.44kN / m =0.344T/m.
+ Trọng lượng bản thân tường xây:
g n.b.h. t 1.1 0.2 3.5 18 13.86kN / m. =1.386T/m.
Sau khi tính tải phân bố do đà kiềng và tường xây tác dụng xuống móng thì phải
qui về tải tập trung .
BẢNG KẾT QUẢ NỘI LỰC
Móng
Tải tính toán
M(T.m)
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
N(T)
Tải tiêu chuẩn
Q(T)
Trang 14
M(T.m)
N(T)
Q(T)
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
M1(Móng cột biên)
12.09
195.41
7.55
10.5
169.92
6.57
M2(Móng cột giữa)
27.3
330.06
10.59
23.74
287
9.21
Lấy hệ số an toàn n=1.15. Tải tiêu chuẩn = Tải tính toán/1.15.
II. TÍNH TOÁN MÓNG CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP
CHỌN CHIỀU SÂU ĐÁY ĐÀI Hm:
- Móng cột giữa:( M2)
Chọn Hm > 0.7hmin , hmin :chiều sâu chôn móng yêu cầu nhỏ nhất.
Q tt
hmin = tg(45 - )
.B
2
0
Với : góc ma sát của đất : = 2 =8o50’
(tb: dung trọng của đất , 1.5(T/ m 3 )
Q tt : lực ngang, Q = 10.59T
B : bề rộng đài cọc, sơ bộ chọn B = 2.5m.
hmin = tg(45o -
8o50 '
2 10.1
)
= 1.98m.
2
1.5 2.5
Hđ 0.7hmin = 0.7x1.98 = 1.39m
Chọn Hm = 1.4m.
Chọn chiều cao đài móng hđ = 0.9m
- Móng cột biên: (M1)
Chọn chiều cao đài hđ = 0.8m.
CHỌN CÁC ĐẶC TRƢNG CỦA MÓNG CỌC:
- Đài móng:
- Dùng bêtông B20 có Rb = 1.15kN/cm2, Rbt = 0.09 kN/cm2.
- Cốt thép chịu lực trong đài là thép AII có Rs = 28 kN/cm2.
- Lớp lót đài: Bêtông đá 40x60 dày 10 cm.
- Đài liên kết ngàm với cột và cọc. Thép của cọc neo trong đài ( 20d (ở đây chọn
40 cm) và chọn đoạn neo vào đài 10 cm.
- Cọc đúc sẵn:
- Dùng bêtông B25 có Rb = 1.45kN/cm2, Rbt = 1.05 kN/cm2.
- Cốt thép chịu lực trong cọc là thép AII có Rs = 28 kN/cm2.
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 15
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
- Căn cứ vào tình hình địa chất công trình, ta cho mũi cọc cắm vào trong lớp đất
thứ 5 một đoạn 2m.
- Tiết diện cọc chọn (30x30)cm
- Chiều dài cọc: Lc = 14m. thép dọc chịu lực 4 Ø18 AII
- Ngàm vào đài móng là 0,6 m, trong đó gồm:
+ Đoạn chôn vào đài 0,1 m.
+ Đoạn đập đầu cọc 0,5 m.
- Chọn chiều sâu chôn móng hm = 1.4m.
* Kiểm tra cọc theo điều kiện vận chuyển và lắp dựng cọc:
Chiều dài cọc Lc = 14m, để thuận tiện cho việc cẩu cọc và lắp cọc ta chia cọc thành 2
đoạn mỗi đoạn dài 7m.
- Khi cẩu cọc :
Ta tìm vị trí đặt móc cẩu cách chân cọc một khoảng a sao cho Mnhịp = Mgối . Sau
khi giải bài toán dầm đơn giản và cân bằng momen ta được
a= 0.207L (Với L là chiều dài cọc) .
Trọng lượng bản thân cọc :
q=nxbxhx
=1.5 x 0.3 x 0.3 x 25 = 3.37 (kN/m) .
Với : n=1.5 hệ số vượt tải kể đến khi vận chuyển cọc gặp đường xấu làm chấn
động mạnh cọc và các sự cố khác ở công trường khi thi công cọc.
( = 25 kN/m3 – dung trọng của bêtông
Giá trị moment tại gối :
M1 = q(0.207L)2/2 =2.34 x (0.207x7)2 / 2 = 2.45(kN.m).
Giá trị moment tại nhịp :
M2 =
q l2
2.34 4.1022
( a2 )
(
1.449) 3.23(kN .m)
2 4
2
4
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 16
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
0.207L
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
0.207L
7000
q =2.34kN/m
M1=2.45kNm
M2=3.23kNm
BIỂU ĐỒ MOMEN KHI CẨU CỌC
- Khi dựng cọc:
Trọng lượng bản thân cọc :
q = n b h
=1.1 0.3 0.3 25 = 2.475(kN/m) .
Với : n=1.1 hệ số vượt tải kể đến khi dựng cọc (ít bị chấn động mạnh)
- Khi dựng cọc ta có cọc một đầu tựa vào đất một đầu tựa vào dây cẩu.Ta chọn
luôn móc khi cẩu cọc làm móc dựng cọc. Giải trường hợp khi dựng cọc bằng sap 2000
ta được giá trị nội lực.
Giá trị moment tại gối khi dựng cọc :
Mmin = 3.35 (kN.m) .
Giá trị moment tại nhịp khi dựng cọc :
Mmax = 10.62 (kN.m) .
0.207L
7000
q =1.72kN/m
M1=3.35kNm
M2=10.62kNm
BIỂU ĐỒ MÔMEN KHI DỰNG CỌC
Để an toàn , cốt thép được bố trí liên tục, do đó chọn giá trị mô men lớn nhất khi
dựng cọc và khi cẩu cọc để tính.
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 17
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
Mmax = 10.62 kN.m
Chọn a=3 (cm)
h0 = 30 – 3 =27 cm.
m
Với 1
M
1062
0.033 0 = 0.428
2
Rnbh0 1.45 30 272
1 2m 1
(1 2 x0.033) 0.034 < 0 = 0.62
- Diện tích cốt thép yêu cầu:
As
Rbbh0
Rs
0.034 x1.45 x30 x27
1.43 (cm2) 218 5.09cm2 .
28
Vậy chọn 4 Ø 18 (Fa = 10.18cm2 ) đủ để bố trí cho cọc (bố trí đối xứng để tránh
trường hợp lật cọc trong quá trình thi công và vận chuyển cọc).
- Tính móc cẩu :
Trọng lượng cọc : P = 3.37x7= 23.59 kN.
Chọn móc cẩu ( 12, thép AII, ta có As = 1.131 (cm2).
Lực kéo tối đa mà cốt thép chịu được : F = Rs xAs = 28 (1.131 = 31.67 (kN).
Ta có F = 31.67 kN > P = 23.59 kN , nên ta chọn 2 móc cẩu để bố trí.
- Tính chiều dài đoạn neo của móc cẩu :
Lực kéo mà 1 thanh thép phải chịu là : T = 23.59/2 = 11.79(kN)
Chiều dài đoạn neo : lneoĽ cm và không nhỏ hơn 30( = 36 cm.
Ta chọn lneo = 30 cm.
1. TÍNH MÓNG CỘT GIỮA ( M2):
BẢNG TẢI TRỌNG
Tải tính toán
Tải tiêu chuẩn
M(T.m)
N(T)
Q(T)
M(T.m)
N(T)
Q(T)
27.3
330.06
10.59
23.74
278
9.21
1.1. Xác định sức chịu tải của cọc
1.1.1. Sức chịu tải theo vật liệu
PVL =m.(RsAs + RbAb)
Trong đó:
* hệ số uốn dọc, (móng cọc đài thấp) ( =1.
* m hệ số điều kiện làm việc m = 1
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 18
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
* As diện tích cốt thép 4 Ø18 có As = 10.18cm2 = 10.18 x10-4m2.
* Ab = 30 x 30 = 900 cm2.
=> PVL = 1x1(28 x 10.18 + 1.45 x 900) = 1590(kN) = 159 (T)
1.1.2. Sức chịu tải theo đất nền
n
Pđn = m(mR .R. Ab u.m fi . fi .hi )
i 1
Trong đó:
+ m: hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất: m = 1
+ mR , mf là hệ số điều kiện làm việc của đất ở mũi cọc và mặt bên của cọc (tra
bảng -201-Nền móng). mR =0.7, mf =0.9.
+ R: Sức kháng giới hạn của đất ở mũi cọc
Với độ sâu hạ mũi cọc tính từ mặt đất tự nhiên z = 15.3m.
=> R = 756 T/m2
+ F: diện tích tiết diện cọc tại mp mũi cọc Ab = 0.3x0.3 = 0.09m2
+ u: chu vi cọc u = 4x0.3 = 1.2m
+ fi: Ma sát đơn vị của thành cọc ứng với lớp đất thứ i (tra bảng)
Xác định fi : Chia đất nền dưới đáy móng thành từng lớp đồng nhất có chiều dày (
4600
1500
2600
14300
12200
10400
2000
2000
2000
100
2000
1600
2000
13250
8600
2100
4
6600
5600
3
2000
4000
2
900 500
200 1400
1
2000
1600
2m, rồi xác định fi cho từng lớp
5
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 19
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
BẢNG KẾT QUẢ LỰC MA SÁT fi
Lớp đất
Độ sệt IL
Độ sâu(m)
fi(T/m2)
hi(m)
fi.hi
Lớp 1
0.51
1.5
1.39
0.2
0.278
1.53
2.6
0.46
2
0.92
1.53
4.6
0.56
2
1.12
0.3
6.6
4.26
2
8.52
0.3
8.6
4.46
2
8.92
0.3
10.4
4.64
1.6
7.424
0.2
12.2
6.808
2
13.62
0.2
13.25
6.955
0.1
0.69
0.1
14.3
7.102
2
14.204
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Tổng
55.7
=> Pđn = 1(0.7x756x0.09 + 1.2x0.9x55.7) = 107.78T
Sức chịu tải cho phép của đất nền:
Pdn'
Pdn 107.78
77T
k tc
1.4
( Pthiết kế = min(Pvl , Pđn) = 77 (T).
1.2. Xác định số lƣợng cọc và bố trí:
1.2.1. Xác định số lƣợng cọc:
n k.
N
P
k = 1.0 ÷1.5 là hệ số xét đến ảnh hưởng của momen. Chọn k = 1.4
N : Lực dọc truyền xuống đáy đài.
P : SCT tính toán của cọc.
- Áp lực tính toán do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài:
Ptt
P
77
95(T ) .
2
(3d )
(3 0.3) 2
- Diện tích sơ bộ của đế đài:
Fd
N tt
330.06
3.6m2
tt
P tb .hm .n 95 2 1.4 1.1
Với Ntt: Lực dọc tính toán xác định cốt đỉnh đài.
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 20
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án mơn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
hm: Độ sâu đặt đáy đài.
tb : Trò trung bình của trọng lượng riêng đài cọc và đất trên các bậc
đàiĮ.
n: Hệ số vượt tải n = 1.1
- Trọng lượng đài và đất trên đài:
Ndtt n.Fd .hm . tb 1.1 3.6 1.4 2 11.1T .
- Lực dọc tính tốn xác định đến cốt đế đài:
N = Ntt + Nttđ = 330.06 + 11.1 = 341.16T.
- Số lượng cọc sơ bộ:
n k.
N
341.16
1.4
6.02 cọc. Chọn 6 cọc để bố trí.
P
77
500
1200
750
300
1800
300
1.2.2. Bố trí cọc trong đài
300
900
900
300
2400
1.2.3. Kiểm tra cọc
a. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc:
- Diện tích đế đài thực tế: Fđ = 1.8 x 2.4 = 4.32m2.
- Trọng lượng tính tốn của đài và đất trên đài:
Nđ = 1.1 x 4.32 x 1.4 x 2 = 13.3T
- Lực dọc tính tốn xác định đến cốt đế đài:
N = Ntt + Nttđ = 330.06 + 13.3 = 343.4T
- Tải trọng tính tốn tại đáy đài là:
M M tt Qtt .hd 27.3 10.59 0.9 36.83T .m
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 21
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
- Tải trọng tác dụng lên cọc được tính theo công thức:
Pmax
min
N M .xmax 343.4 36.83 0.9
n
6
4 0.92
xi2
Với xmax : Khoảng cách từ tim cọc biên đến trục x.
n
: Số lượng cọc trong móng.
Pmax = 67.46T < Pthiết kế = 77T, thoả điều kiện tải trọng truyền xuống cọc.
Pmin = 47.0T > 0 , nên không cần kiểm tra cọc theo điều kiện chịu nhổ.
b. Kiểm tra ổn định của nền dƣới đáy móng khối qui ƣớc:
- Góc mở:
tb
5
12o13'
2o 26'
5
Trong đó :
tb
=
1.h1 2 .h2 3 .h3 4 .h4 5 h5 6 h6
h1 h2 h3 h4 h5 h6
8o50'1.6 3o 26' 4 16o21' 5.6 15o58' 2.1 17 o5' 2
12o13'
1.6 4 5.6 2.1 2
- Chiều dài của đáy khối qui ước: LM = L 2.H .tg
tb
6
2.1 2 14 tg 2o 26' 3.3m .
- Bề rộng của đáy khối qui ước: BM =
- Chiều cao khối móng qui ước HM = 15.3m
- Xác định trọng lượng của khối qui ước:
NMtc LM .BM .hm . tb 3.3 2.7 1.4 2 24.95T .
- Trị tiêu chuẩn lực dọc xác định đến đáy khối qui ước :
Ntc = Ntco + NtcM = 278 + 24.95 = 302.95T.
- Mômen tiêu chuẩn tương ứng trọng tâm đáy khối qui ước:
Mtc = Mtco + Qtc .hm = 23.74 + 9.21x1.4 =36.63T.m.
M tc
36.63
0.12 .
- Độ lệch tâm : tc
N
302.95
- Áp lực tiêu chuẩn ở đáy khối qui ước:
tc
max
min
N tc
6e
302.95 6 0.12
(1
)
1
.
LM .BM
LM
3.3 2.7
3.3
tcmax = 41.42T/m2.
tcmin = 26.59T/ m2.
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 22
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
tctb= 34.0T/ m2.
- Cường độ tính toán của đất ở đáy khối qui ước:
RM =
m1 m2
(ABM +BHM’ + Dc)
k tc
Trong đó:
m1 =1.4; m 2 =1.2: hệ số điều kiện làm việc
k tc =1.
A, B, D :hệ số tra bảng phụ thuộc vào (tc=1705’)
A = 0.403; B = 2.59; D = 5.17
BM: bề rộng của móng khối qui ước.
1 =1.5T/m3 :dung trọng lớp đất dưới đáy móng
( : dung trọng lớp đất từ đáy móng khối qui ước trở lên:
’ =
1.5 1.6 1.21 4 1.76 5.6 1.72 2.1 1.76 2
=1.58
1.6 4 5.6 2.1 2
c: lực dính đất nền lớp 6: c = 27.2(kN/m2) = 2.72(T)
1.4 1.2
(0.403 2.7 1.5 2.59 15.3 1.58 5.17 2.72) 131.55T / m2
1
13900
15300
1400
RM =
2250
3300
Điều kiện kiểm tra:
Vậy: tctb 34.0T / m2 Rtc 131.55T / m2 T/m2
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 23
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
tcmax 41.42T / m2 1.2Rtc 1.2 131.55 157.86(T / m2 )
tcmin 26.59 0
Vậy nền đất dưới đáy móng khối qui ước thoả điều kiện ổn định.
c. Kiểm tra lún:
- Dùng phương pháp cộng lún từng lớp. Tính lún đến khi zbt 10.zgl thì ngưng
tính lún vì đó là chỗ tắt lún.
- Ứng suất bản thân tại lớp đất thứ 1:
zbt 1.h1 1.5 1.6 2.4T / m2 .
- Ứng suất tại đáy lớp đất 2:
zbt 2.4 1.21 4 7.24T / m2 .
- Ứng suất tại đáy lớp đất 3:
zbt 7.24 1.76 5.6 17.1T / m2 .
- Ứng suất tại đáy lớp đất 4:
zbt 17.1 1.72 2.1 20.7T / m2 .
- Ứng suất tại đáy khối qui ước:
zbt 20.7 1.76 2 24.22T / m2 .
- Ứng suất gây lún ở đáy khối qui ước.
zgl tbtc bt 34.0 24.22 10.75T / m2 .
Chia đất nền dưới đáy móng thành các lớp bằng nhau và bằng:
BM/5 2.7/5=0.54m.
Chọn bề dày lớp là 0.54m.
BẢNG SỐ LIỆU TÍNH TOÁN ĐỘ LÚN MÓNG CỌC
Điểm
Độ sâu
z(m)
LM/BM
2z/BM
Ko
Zgl
Zbt
0
0
1.2
0
1
10.75
25.45
1
0.54
1.2
0.4
0.9678
10.40
26.4
2
1.08
1.2
0.8
0.8300
8.64
27.35
3
1.62
1.2
1.2
0.6514
5.62
28.30
4
2.16
1.2
1.6
0.4962
2.79
29.25
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 24
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
- Độ lún của nền:
4
i 1
Ei
S
zigl .hi
i
0.8 x0.54 10.75
2.79
(
10.4 8.64 5.26
) 0.011m 1.1cm
1200
2
2
S = 1.1cm < Sgh = 8cm. Nên thoả mãn điều kiện lún.
1400
5
15.300
5600
4
13.900
1600
4000
3
2000
2
2100
-0.750
25.45
6
10.75
10.4
26.4
27.35
28.3
29.25
8.64
5.62
2.79
1.2.4. Tính toán và kiểm tra đài:
900
47°
375
100
1400
500
a. Kiểm tra điều kiện chọc thủng:
300
300
500
1200
750
300
1800
300
300
300
900
900
300
2400
Pxt Rcx
tt
2 67.46 134.9(T )
+ Pxt 2Pmax
h0
; 2.5
c
+ Rcx Pcx45 .min
Pcx45 0.75 Rk h0
btren bduoi
2
(h0 = 0.9 - 0.1 = 0.8m)
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 25
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
Pcx45 0.75 90 0.8
= 0.75 90 0.8
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
0.5 min 2;0.5 2 0.8
2
0.5 2
67.5(T / m2 )
2
0.8
2.13; 2.5
0.375
=> Rcx 67.5 min
= 67.5 x 2.13 = 143.78(T)
=> Pxt 134.9T Rcx 143.78T thỏa điều kiện chọc thủng.
b. Tính toán momen và thép đặt cho đài:
- Bêtông đài cọc B20 có: Rb = 115 kG/cm2
Rbt = 9 kG/cm2
- Cốt thép nhóm AII có Rs = 2800 kG/cm2
825
II
500
1200
750
5
4
300
1800
2
3
650
2
1
r =350
300
I
6
I r =525
1
300
900
900
300
2400
- Khi tính toán momen ta xem sơ đồ tính là một đầu ngàm tại mép cột, một đầu tự
do và chịu tác dụng của phản lực đầu cọc.
M ri .Pi .
Trong đó: ri là khoảng cách từ trục cọc thứ i (có phản lực Pi) đến mép cột.
Momen tƣơng ứng với mặt ngàm I –I:
MI = r1.(P3 + P7).
Với P3 = P7 = Pmax = 67.46T.
MI = 0.525x(67.46+67.46) =70.83T.m.
- Cọc liên kết ngàm vào đài cọc 10 cm
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 26
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
- Chọn chiều cao làm việc của đài là:
h0 = h-a = 0.9 – 0.1 =0.8m = 80cm.
m
M
7083000
0.053 R = 0.425
2
Rbbh0 115 180 802
=> = 1-
1 2 m 1
1 2 0.053 0.054 < R = 0.612
- Diện tích cốt thép yêu cầu:
As =
Rbbh0
Rs
0.054 115 180 80
31.94 (cm2).
2800
Chọn 13Ø18 a150 có As = 33.085(cm2).
Momen tƣơng ứng với mặt ngàm II –II:
MII = r2.(P1 + P2 + P3).
Với P1 = Pmin = 47.0T.
P2 = Ptb = 57.23T
P3 = Pmax = 67.46T
MII = 0.35(47+57.23+67.46) = 60.1T.m.
- Chọn chiều cao làm việc của đài là:
h0 = h-a = 0.9 – 0.1 =0.8m = 80cm.
m
M
6010000
0.045 R = 0.425
2
Rbbh0 115 180 802
=> = 1-
1 2 m 1
1 2 0.045 0.046 < R = 0.612
- Diện tích cốt thép yêu cầu:
As =
Rbbh0
Rs
0.046 x115 x180 x80
27.2 (cm2).
2800
Chọn 12Ø18 a200 có As = 27.995(cm2).
1. TÍNH MÓNG CỘT BIÊN (M1)
BẢNG TẢI TRỌNG
Tải tính toán
Tải tiêu chuẩn
M(T.m)
N(T)
Q(T)
M(T.m)
N(T)
Q(T)
12.09
195.41
7.55
10.5
169.92
6.57
2.1. Xác định sức chịu tải của cọc
Pthiết kế = min(Pvl , Pđn) = 77(T).
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 27
Mã đề tài: 24B-NH
Đồ Án môn học Nền và Móng - Đề Tài: Ngân Hàng Đầu Tƣ Và Phát Triển Long An
GVHD: ThS. TRẦN THÚC TÀI
2.2. Xác định số lƣợng cọc và bố trí:
a. Xác định số lƣợng cọc:
n k.
N
P
k = 1.0 ÷1.5 là hệ số xét đến ảnh hưởng của momen. Chọn k = 1.4
N : Lực dọc truyền xuống đáy đài.
P : SCT tính toán của cọc.
- Áp lực tính toán do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài:
Ptt
P
77
95T .
2
(3d )
(3 0.3) 2
- Diện tích sơ bộ của đế đài:
Fd
N tt
195.41
2.13m2
tt
P tb .hm .n 95 2 1.4 1.1
Với Ntt: Lực dọc tính toán xác định cốt đỉnh đài.
h : Độ sâu đặt đáy đài.
tb : Trị trung bình của trọng lượng riêng đài cọc và đất trên các
tb 2 2.2T / m 3 .
n: Hệ số vượt tải n = 1.1
- Trọng lượng đài và đất trên đài:
Ndtt n.Fd .h. tb 1.1 2.13 1.4 2 6.56T .
- Lực dọc tính toán xác định đến cốt đế đài:
N = Ntt + Nttđ = 195.41 + 6.56 = 201.97T.
- Số lượng cọc sơ bộ:
n k.
N
201.97
1.4
3.67 cọc. Chọn 4 cọc để bố trí.
P
77
b. Bố trí cọc trong đài
SVTH: TRẦN ĐẠI DIỆN – LỚP XD-K1
Trang 28
Mã đề tài: 24B-NH