Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Y6 thi tot nghiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.57 KB, 5 trang )

Câu 1. Trình bày vai trò của dinh dưỡng đối với bệnh răng miệng và ảnh hưởng của
nó đối với bệnh quanh răng? ( 30ph )
Câu 2. Trình bày các biểu hiện suy dinh dưỡng ở miệng? (30ph )

Câu 1 Vai trò của dinh dưỡng đối với bệnh răng miệng và ảnh hưởng
của nó đối với bệnh quanh răng là ( 10đ).
1. Ảnh hưởng của dinh dưỡng đối với bệnh răng miệng ( 4.75đ )
+ Liên quan dinh dưỡng và bệnh răng miệng ( 0,75 )
SKRM ở mỗi cá thể đều phụ thuộc vào ba yếu tố chính:
• Yếu tố cá thể (ký chủ): như tính chất men răng, hình thể, tỉ lệ kích thước răng
trên cung hàm ....
• Yếu tố VK: Chủ yếu là lượng màng bám tiếp xúc với mô trong miệng.
• Yếu tố DD của mỗi cá thể: Ảnh hưởng trực tiếp lên hai yếu tố trên, làm tăng
hay làm chậm phát triển các bệnh răng miệng.
+ Ảnh hưởng của dinh dưỡng đối với bệnh răng miệng ở các giai đoạn phát triển
của răng ( 1.5đ )
• Trước lúc mọc răng: Ảnh hưởng lên cấu trúc và thành phần hoá học. (0.25đ)
• Giai đoạn mọc răng: Chọn lọc vi khuẩn gây bệnh răng miệng. (0.5đ)
• Giai đoạn sau mọc răng: (0.75đ)
+ Tạo điều kiện cho vi khuẩn trong mảng bám phát triển.
+ Cung cấp nguồn dinh dưỡng cho vi khuẩn hoạt động.
+ Ảnh hưởng lưu lượng và thành phần nước bọt.
+Cơ chế tác động của dinh dưỡng lên bệnh răng miệng ( 2.5đ )
• Ảnh hưởng lến trình vôi hoá của răng.
• Thay đổi lưu lượng, tính chất vật lý, hoá học, thành phần miễn dịch của nước
bọt.
• Ảnh hưởng lên quá trình tái khoáng hoá của men răng sau khi mọc.
• Ảnh hưởng đến quá trình phát triển, biến đổi dinh dưỡng để vi khuẩn phát
triển.
• Ảnh hưởng lên cơ chế lành thương mô quanh răng.
2. Ảnh hưởng của dinh dưỡng đối với bệnh quanh răng. (5.25đ)


+Dinh dưỡng ảnh hưởng tới bệnh quanh răng theo 3 đường (0.75đ)
- Ảnh hưởng tới sự khu trú, phát triển và biến đổi dinh dưỡng của vi khuẩn
trong rãnh lợi.
- Sửa chữa tại chỗ mô tổn thương
- Ảnh hưởng tới cơ chế miễn dịch của cơ thể
+ Vai trò các chất dinh dưỡng đối với môi trường miệng: (1 đ)
• Xác định tính chất môi trường miệng.
• Chọn lọc vi khuẩn: Các chất gian khuẩn của vi khuẩn là mảng bám.
• Thúc đẩy quá trình lành thương, góp phần vào yếu tố điều trị.
• Tổng hợp protein, tái lập mô mới.
+ Protein và bệnh quanh răng ( 1đ )


• Lượng protein đầy đủ sẽ ảnh hưởng đến khả năng đề kháng và phục hồi của mô
QR.
• Thiếu protein nặng như Kwashiokor liên quan tổn thương lợi hoại tử và các tổ
chức niêm mạc khác trong miệng, viêm lợi tăng và tiêu xương.
• Thiếu protein trên vật thí nghiệm: Ảnh hưởng hoạt động tạo cốt bào, tế bào
sợi, tế bào tạo men.
• Tóm lại: Suy dinh dưỡng ảnh hưởng trên mô QR thông qua con đường giảm
sức đề kháng của cơ thể đối với viêm nhiễm và khả năng phục hồi của mô QR.
+ Vitamin và bệnh quanh răng (2.75đ )
1. Sinh tố C: (2đ)- Mỗi gạch đầu dòng 0.5đ
- Thiếu sinh tố C gây chảy máu lợi, không chỉ đơn thuần gây VQR đầu tiên.
- Thay đổi dây chằng quanh răng, lợi viêm.
- Thiếu sinh tố C nặng: Gây phá hủy vùng quanh răng, răng lung lay, xương ổ
xốp.
- Thiếu vitamin C nặng gây bệnh Scorbus
2. Vitamin D: (0.75đ)
- Giúp cho cân bằng can xi và phốt pho trong cơ thể.

- Thiếu vitmin D có thể dẫn đến loãng xương, còi xương ở trẻ em hoặc nhuyễn
xương ở người lớn.
- Thiếu phosphataza kiềm có thể dẫn đến phá hủy dây chằng quanh răng và làm
tiêu xương ổ răng.

Câu 2. Biểu hiện suy dinh dưỡng ở miệng: (10đ)
Môi: (2đ )
- Nguyên nhân: (1đ)
o Thiếu sinh tố B2, PP.
o Do môi trường lạnh hay khí hậu khô quá, dị ứng với mỹ phẩm…
o Hàm giả không tốt,
o Herpes, giang mai,
- Biểu hiện lâm sàng: (1đ)
+ Viêm môi (0.25đ)
+ Chốc mép(0.25).
 Viêm môi: môi phù nề, sưng, đôi khi bong da môi hay nứt nẻ. Có khi
thấy môi khô và không có đường nứt.(0.25đ)
 Chốc mép: Lở tại góc mép, thường thấy ở hai bên, có màu hồng, có khi
màu giống xuất huyết tuỳ theo thời gian bị bệnh. (0.25đ)
Răng: (2đ)- Mỗi gạch đầu dòng 0.5đ
- Sâu răng
- Men răng đốm, răng nhuộm màu,


-Thiểu sản men. Đường thiểu sản (Linear hyoplasie) xuất hiện đường nâu ở răng sữa
hàm trên. Do thiếu sinh tố A và nhiễm trùng.
-Sai vị trí: Răng chen chúc do thiếu protein lúc phát triển răng và hàm, hay mất răng
sữa sớm.
Lợi: ( 2đ)
Thay đổi ở mô lợi thường gặp. Có thể phân biệt tuỳ theo các nguyên nhân: (0.25đ)

 Do thiếu sinh tố C và có kích thích tại chỗ gây ra viêm lợi Scorbus:
(0.5đ)
Lâm sàng: Lợi sưng đỏ, bóng, nhú lợi sưng phồng, chảy máu tự phát.
Các triệu chứng này chỉ có ở vùng có răng. (0.5đ)
 Viêm lợi:
- Nguyên nhân do thiếu sinh tố, protein. (0.25đ)
- Lâm sàng: + Viêm lợi, từ trung bình đến nặng. (0.25đ)
+ Có thể có túi QR ( nếu viêm có kích thích tại chỗ như vi
khuẩn, chấn thương khớp cắn, răng mọc lệch lạc........) (0.25đ)
• Lưỡi: (2đ )
Nguyên nhân:
+ Do thiếu sinh tố nhóm B hỗn hợp, nhất là thiamin ( B1), riboflavin ( B2) folic
acid gây viêm mạn tính.
+ Lâm sàng: Lưỡi có thể thay đổi hình dạng, cấu trúc, màu sắc.
Các biểu hiện khác. (2đ)
* Sừng hoá niêm mạc, loét niêm mạc: Gây đau, cảm giác bị bỏng, khô nướt bọt, giảm
hay mất cảm giác,…
* Nguyên nhân: Do thiếu sinh tố nhóm B, A và Zn, hoặc do viêm nhiễm,stress,…


STT
Ý1

Nội dung
Môi

Thang
điểm



- Nguyên nhân



Thiếu sinh tố B2, PP,Do môi trường lạnh hay khí hậu khô quá,
dị ứng với mỹ phẩm…Hàm giả không tốt, Herpes, giang mai,
- Biểu hiện lâm sàng: ( mỗi ý 0.5đ)



1. Viêm môi: môi phù nề, sưng, đôi khi bong da môi hay nứt nẻ.
Có khi thấy môi khô và không có đường nứt.
2. Chốc mép: Lở tại góc mép, thường thấy ở hai bên, có màu
hồng, có khi màu giống xuất huyết tuỳ theo thời gian bị bệnh.
Ý2

Răng: ( mỗi ý 0.5đ)
1.
2.
3.
4.



Sâu răng
Men răng đốm, răng nhuộm màu,
Thiểu sản men.
Sai vị trí: Răng chen chúc do thiếu protein lúc phát triển
răng và hàm, hay mất răng sữa sớm.


Lợi:


Thay đổi ở mô lợi thường gặp. Có thể phân biệt tuỳ theo các
nguyên nhân: (0.25đ)
 Do thiếu sinh tố C và có kích thích tại chỗ gây ra
viêm lợi Scorbus: (0.5đ)
Lâm sàng: Lợi sưng đỏ, bóng, nhú lợi sưng phồng,
chảy máu tự phát. Các triệu chứng này chỉ có ở vùng có răng.
(0.5đ)
Viêm lợi ( mỗi ý 0.25đ)
1. Nguyên nhân do thiếu sinh tố, protein.
2. Viêm lợi, từ trung bình đến nặng.
3. Có thể có túi QR ( nếu viêm có kích thích tại chỗ như vi
khuẩn, chấn thương khớp cắn, răng mọc lệch lạc........)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×