Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh tây hồ v1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.33 KB, 41 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Khoa Kinh Tế

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LẦN 1

Đơn vị thực tập: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội chi nhánh Tây
Hồ

Sinh viên thực tập: Trịnh Ngọc Bảo Thắng
Lớp: CQ.51.6202
Giáo viên hướng dẫn: TS Lương Thu Thuỷ

Hà Nội - 2017

1


MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................iii
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................iv
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài

1

2. Cấu trúc của báo cáo 1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN


ĐỘI CHI NHÁNH TÂY HỒ........................................................................................3

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quân Đội chi nhánh Tây Hồ

3

1.1.1. Thông tin cơ bản Ngân hàng...................................................................3
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................3
1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quân Đội chi nhánh Tây Hồ

4

1.2.1. Chức năng, ngành nghề kinh doanh, sản phẩm chủ yếu của Ngân
hàng............................................................................................................4
1.2.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh................................................................6
1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý Ngân hàng và tổ chức bộ máy quản lý tài
chính –kế toán............................................................................................7
1.2.4. Đặc điểm kinh doanh của Ngân hàng...................................................15
PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH TÂY HỒ.............................................23

2.1. Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân
Đội chi nhánh Tây Hồ

23

1



2.1.1.

Thuận lợi...........................................................................................23

2.1.2.

Khó khăn...........................................................................................24

2.2. Tình hình quản trị tài chính của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân
Đội chi nhánh Tây Hồ

25

2.1.1. Thực trạng về tài sản của Ngân hàng....................................................25
2.1.2. Phân tich doanh thu chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Quân Đội chi nhánh Tây Hồ...............................................27
2.1.3. Phân tích các hệ số tài chính của Ngân hàng........................................31
2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quân Đội chi nhánh Tây Hồ

34

2.3.1. Những kết quả đạt được........................................................................35
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân............................................................36
KẾT LUẬN.................................................................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................39

2



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNĐKKD

: Chứng nhận đăng ký kinh doanh

DN

: Doanh nghiệp

ĐT

: Đầu tư

ĐTLĐ

: Đối tượng lao động

KT

: Kỹ thuật

SX

: Sản xuất

SXKD

: Sản xuất kinh doanh


TCT

: Tổng Ngân hàng

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TM

: Thương mại

TLLĐ

: Tư liệu lao động

TLSX

: Tư liệu sản xuất

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSDH

: Tài sản dài hạn

VCSH


: Vốn chủ sở hữu

VDH

: Vốn dài hạn

3


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 : Bảng các loại máy móc thiết bị của Ngân hàng...........................................18
Bảng 1.2: Bảng thay đổi cơ cấu lao động xét theo giới tính.........................................21
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ......................................................................22

4


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới với việc tự
do hóa thương mại, đặc biệt là kể từ khi chúng ta đã gia nhập WTO. Điều
này làm thay đổi môi trường kinh doanh của Việt Nam nó vừa là những
thách thức cũng vừa là cơ hội để doanh nghiệp phát triển. Để tồn tại và
phát triển trong một môi trường đầy thách thức như vậy, đòi hỏi doanh
nghiệp phải tìm ra những giải pháp phù hợp. Hệ thống ngân hàng Việt Nam
đã phát triển rất nhanh cả về số lượng các ngân hàng. Nới lỏng chính sách
đã làm gia tăng cạnh tranh trong ngành và làm tăng giá trị sản phẩm dịch
vụ cho khách hàng, nhưng không khuyến khích được các ngân hàng phát
triển một cách thận trọng và bền vững. Chính sự “bùng nổ” của hệ thống
ngân hàng trong một thời gian ngắn đã tiềm ẩn nhiều rủi ro và nguy cơ lớn

tác động đến sự an toàn và lành mạnh của cả hệ thống Ngân hàng Việt
Nam.
Quá trình thực tập ở Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội chi
nhánh Tây Hồ là cơ hội quý báu giúp em liên hệ những kiến thức đã học ở
trường với thực tế, cùng với sự chỉ bảo và giúp đỡ của cán bộ nhân viên
trong Ngân hàng và đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn
TS Lương Thu Thuỷ cùng với sự nỗ lực tìm hiểu của bản thân em. Từ đó
em có cái nhìn thực tế hơn về hoạt động của các doanh nghiệp nói chung
và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội chi nhánh Tây Hồ nói riêng.
Sau quá trình thực tập ở đây em đã có những hiểu biết khái quát về Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội chi nhánh Tây Hồ và từ đó hoàn
thành một bản báo cáo thực tập.
2. Cấu trúc của báo cáo

1


Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu gồm 2 phần:
Phần 1: Khái quát tình hình Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội
chi nhánh Tây Hồ
Phần 2: Tình hình tài chính chủ yếu của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quân Đội chi nhánh Tây Hồ

2


PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH TÂY HỒ
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quân Đội chi nhánh Tây Hồ

1.1.1. Thông tin cơ bản Ngân hàng
Tên Ngân hàng: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN
ĐỘI CHI NHÁNH TÂY HỒ
Địa chỉ trụ sở chính: 21 Cát Linh – Q. Đống Đa- Hà Nội.
Điện thoại : 04 3767 4050 / 7344395; Fax : (84 -4) – 38543164
Email:
Đăng ký kinh doanh số: 0100238461, Sở Kế hoạch và đầu tư TP Hà
Nội cấp.
Vốn điều lệ: 165.000.000.000 đồng (Một trăm sáu năm tỷ đồng)
Tổ chức sản xuất kinh doanh của Ngân hàng: Gồm Cơ quan Ngân hàng
và các phòng ban thuộc Ngân hàng.
Lao động của Ngân hàng 2016 là: 60 người.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Trong những năm đầu thập kỷ 90, nhu cầu vốn và các dịch vụ tài chính
cho hoạt động kinh tế quốc phòng nhằm thực hiện những công trình quốc
phòng, dự án quốc gia... của các doanh nghiệp Quân đội là rất lớn. Tuy nhiên,
việc đáp ứng nhu cầu này của các ngân hàng còn hạn chế. Chính vì vậy, ngày
04/11/1994, NHTM CP Quân đội đã chính thức đi vào hoạt động theo Quyết
định số 00374/ GP-UB của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội và theo Giấy
phép hoạt động số 0054/NH-GP ngày 14/09/1994 của Thống đốc Ngân hàng

3


Nhà nước Việt Nam. NHTM CP Quân đội là một trong 5 NHTM CP có trụ sở
tại Hà Nội với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng, thời gian hoạt động là 50 năm. Từ
20 tỷ vốn điều lệ đó đến 29/10/2004 số vốn chủ sở hữu là 398,4 tỷ, tăng 19,9
lần so với năm 1994.
Mục tiêu ban đầu của Ngân hàng là đáp ứng nhu cầu về vốn và các dịch
vụ tài chính của các Doanh nghiệp Quân đội làm kinh tế. Cùng với quá trình

phát triển kinh tế của đất nước, với đường lối chính sách đứng đắn, NHTM
CP Quân đội đã gặt hái được nhiều thành công, không những đáp ứng nhu cầu
của các Doanh nghiệp Quân đội mà còn phục vụ có hiệu quả tất cả các thành
phần kinh tế, đóng góp một phần quan trọng vào sự phát triển của các khách
hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung. Đối với cổ đông, NHTM CP Quân
đội luôn đảm bảo tốt quyền lợi của cổ đông, duy trì mức cổ tức hàng năm từ
15 – 20%/năm. Đối với nhân viên, Ngân hàng không ngừng nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho nhân viên, đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho người
lao động.
1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quân Đội chi nhánh Tây Hồ
1.2.1. Chức năng, ngành nghề kinh doanh, sản phẩm chủ yếu của Ngân
hàng
1.2.1.1. Chức năng của Ngân hàng
Chức năng của Ngân hàng là hoạt động kinh doanh đa ngành nghề là quản lý,
bảo trì cơ sở hạ tầng đường bộ và một số ngành nghề khác phù hợp với năng
lực của Ngân hàng:
- Đảm bảo giao thông thông suốt trong mọi tình huống.

4


- Tham gia ứng cứu, xử lý các trường hợp khẩn cấp do thiên tai, địch họa gây
ra theo yêu cầu của ngành, các cấp chính quyền địa phương.
- Bảo toàn và phát triển vốn của Chủ sở hữu giao, vốn tự bổ sung, sử dụng
hợp lý các nguồn lực, tối đa hóa lợi nhuận, tích lũy đầu tư và phát triển Ngân
hàng.
1.2.1.2. Nhiệm vụ của Ngân hàng
-


Quản lý đường bộ, cầu, đường hầm, xây dựng công trình dân

dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật.
-

Xây dựng công trình đường thủy, bến cảng và các công trình bên

sông, các cảng du lịch, cửa cống, xây dựng đập và đê, xây dựng đường
hầm.
-

Tổ chức sản xuất kinh doanh: Sản xuất các cấu kiện kim loại;

Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét; Sản xuất công trình chịu lửa;
Sản xuất bê tông và các công trình từ xi măng và thạch cao.
-

Quản lý, bảo trì công trình đường bộ.

-

Kinh doanh vật liệu xây dựng.

1.2.1.3.Lĩnh vực hoạt động SXKD chính
Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, MBBannk ngày
nay đã trở thành một ngân hàng đa năng hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho
khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại
quốc tế; trong các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn,
tín dụng, tài trợ dự án…cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh
doanh ngoại tệ và các công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…

o

Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn của các tổ chức và cá nhân.

5


o

Tiếp nhận các nguồn vốn ủy thác, đầu tư và phát triển của các tổ chức

trong và ngoài nước theo quy định của MBBannk Việt Nam.
o

Vay vốn ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng khác.

o

Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản

xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống các tổ chức, ngành kinh tế và các cá nhân.
o

Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá.

o

Thực hiện thanh toán giữa các khách hàng.

o


Thực hiện kinh doanh ngoại tệ.

o

Thanh toán quốc tế và thực hiện các dịch vụ khác liên quan.

o

Thực hiện chuyển tiền trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức.

Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, tiền tệ khác.
1.2.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh
NHTMCP Quân đội được tổ chức dưới hình thức Công ty Cổ phần của
những người chủ sở hữu tài sản và các doanh nghiệp theo luật định, trong đó
các doanh nghiệp Quân đội chiếm số lượng vốn lớn trong tổng số vốn của
ngân hàng.
Cơ quan quyết định cao nhất của NHTMCP Quân đội là Đại hội cổ
đông. Đại hội cổ đông bầu ra Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát. Điều hành
ngân hàng là Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị chọn và bổ nhiệm, được
Thống đốc NHNN chấp thuận.
1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý Ngân hàng và tổ chức bộ máy quản lý tài
chính –kế toán
1.2.3.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng

6


Cơ cấu tổ chức, quản lý và điều hành Ngân hàng được thực hiện theo luật
doanh nghiệp. Về cơ cấu tổ chức Ngân hàng có bộ máy quản lý bao gồm các

bộ phận sau:
Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội
chi nhánh Tây Hồ
BAN GIÁM ĐỐC

P. quan hệ khách hàng Phòng P. Hành chính nhân
P. giao
sựdịch và NgânP.Kiểm
quỹ soát nội bộ
Kế toán ngân quỹ

Các phòng giao dịch

PGD Số 22,6,8,5,18

(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
1.2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận
Trong cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng, cơ quan quyền lực cao nhất là
giám đốc rồi đến các phòng ban chức năng. Cụ thể như sau:
-

Giám đốc:

Giám đốc chịu trách nhiệm về hoạt động của Ngân hàng, thực hiện đầy đủ
quyết định của HĐQT. Đại diện cho Ngân hàng chi nhánh trong quan hệ với
cơ quan Nhà nước và các bên thứ ba về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt

7



động của Ngân hàng trong phạm vi điều lệ của Ngân hàng. Giám đốc có
quyền hạn cao nhất trong mọi vấn đề có liên quan tới việc quản lý các hoạt
động sản xuất, kinh doanh của MBBannk chi nhánh Tây Hồ.
-

Ban kiểm soát nội bộ:

Phối hợp xây dựng và kiểm soát việc thực hiện các quy trình công việc, các
quy định, chính sách liên quan đến mọi hoạt động của Ngân hàng.Giám sát,
đánh giá hiệu quả việc thực hiện các quy trình quản lý rủi ro của tổ chức.
Báo cáo đánh giá nội bộ: báo cáo tổng hợp các nội dung được phát hiện,
cáckhuyến nghị, phản hồi và kế hoạch hành động sau mỗi đợt đánh giá. Phối
hợp xây dựng, hoàn thiện và đánh giá duy trì hiệu lực của các chứng chỉ ISO.


Kiểm tra giám sát việc tuân thủ nội quy của các nhân viên trong chi

nhánh


Kiểm tra vệ sinh, phòng cháy chữa cháy.



Đảm bảo nhân viên tuân theo nội quy.



Thi hành các biện pháp kỷ luật


-

Phòng quan hệ khách hàng:
Phòng quan hệ khách hàng có chức năng làm đầu mối thiết lập quan hệ

với khách hàng, duy trì và không ngừng mở rộng mối quan hệ khách hàng
trên tất cả các mặt hoạt động, tất cả các sản phẩm ngân hàng nhằm đạt được
mục tiêu phát triển kinh doanh một cách an toàn hiệu quả và tăng thị phần của
MBBannk – Tây Hồ.
Tham mưu giúp giám đốc Ngân hàng xác định phương hướng, mục tiêu kinh
doanh trong lình vực cho vay doanh nghiệp và cá nhân, cho vay dự án đầu tư
trong và ngoài nước.

8


Tham mưu giúp giám đốc Ngân hàng xác định phương hướng, mục tiêu
kinh doanh, xác định chiến lược sản phẩm, nguồn hàng, tạo thị trường kinh
doanh phù hợp với năng lực của Ngân hàng.
Phối hợp cùng các phòng ban có liên quan xây dựng chính sách khách
hàng hằng năm đối với mỗi khách hàng, bao gồm việc xác định các sản phẩm
dịch vụ dự kiến cung ứng đến khách hàng, đồng thời để sản xuất các chính
sách ưu đãi cần áp dụng cũng như các biện pháp cần thực hiện thành công các
mục tiêu đề ra..
Là phòng chịu trách nhiệm thu nhập mọi thông tin và hồ sơ tài liệu có
liên quan đến khách hàng.
Xác định nhu cầu tín dụng của khách hàng trong từng thời kỳ.
Đề xuất việc thiết lập quan hệ tín dụng với khách hàng và nghiên cứu, xem
xét có ý kiến trước khi chuyển phòng quản lý rủi ro thẩm định (đối với các
khoản vay phải có thẩm định của phòng rủi ro tín dụng) và trực tiếp thẩm định

cho vay (đối với các khoản vay không cần phòng quản lý rủi ro tín dụng thẩm
định).
Thực hiện ký kết các loại hợp đồng/cam kết đối với khách hàng trong phạm vi
quy định.
Trực tiếp tiếp nhận và xử lý hoặc theo dõi việc xử lý các nhu cầu rút vốn vay
theo hợp đồng tín dụng, nhu cầu cần sử dụng nghiệp vụ tài trợ thương mại,
nhu cầu thấu chi và nhu cầu tín dụng khác của khách hàng.
Thực hiện giám sát quản lý các giao dịch và phát sinh theo đúng quy định
hiện hành của Ngân hàng.
Phòng Ngân quỹ

9


Xuất tiền mặt theo yêu cầu của các phòng ban sau khi có sự đồng ý của giám
đốc hoặc phó giám đốc
Đảm bảo lưu lượng tiền mặt đủ để đáp ứng nhu cầu giao dịch
Quản lý lượng tiền mặt của ngân hàng.
Phòng tài chính kế toán:
Là cơ quan tham mưu cho Giám đốc Ngân hàng về công tác kế toán tài chính,
đảm bảo phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
toàn Ngân hàng.
Là cơ quan sử dụng chức năng thông qua đồng tiền để kiểm tra mọi hoạt động
sản xuất - kinh doanh trong Ngân hàng.
Xây dựng kế hoạch tài chính, cân đối nguồn vốn để bảo đảm cho mọi nhu cầu
về vốn phục vụ nhiệm vụ của toàn Ngân hàng
Thực hiện chế độ ghi chép, phân tích, phản ánh chính xác, trung thực, kịp
thời, liên tục và có hệ thống số liệu kê toán về tình hình luân chuyển, sử dụng
vốn, tài sản cũng như kết quả hoạt động của Ngân hàng.
Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của toàn Ngân

hàng thông qua công tác quản lý thu, chi tài chính, phân phối thu nhập, thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước. Đề xuất với giám đốc các biện
pháp phân phối, sử dụng các quỹ của Ngân hàng. Tổng hợp, phân tích tình
hình quản lý, sử dụng các quỹ của Ngân hàng trong năm.
Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ hạch toán, quản lý tài chính ở
các đơn vị thành viên một cách thường xuyên vàcó nề nếp theo đúng các
nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành.
Đảm bảo đủ đúng thời gian tiền lương cho cán bộ, nhân viên viên và
thanh toán các chế độ cho cán bộ, nhân viên viên toàn Ngân hàng.
10


Phòng hành chính
Lập kế hoạch chi tiết bổ xung, bố trí nhân lực cho từng đơn vị chức
năng. Xây dựng nội quy, qui chế hoạt động, nội quy lao động, tuyển dụng,
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, đảm bảo mọi chế độ chính sách.
Tổ chức công tác đối nội, đối ngoại, mua sắm các trang thiết bị, văn
phòng phẩm, điều hành sinh hoạt thông tin, quan tâm đời sống cán bộ, nhân
viên viên toàn Ngân hàng. Văn thư đánh máy, quản lý hồ sơ tài liệu đúng qui
định.
Điều hành phương tiện cho cán bộ đi công tác, tổ chức công tác dịch vụ
văn phòng, tổ chức chuẩn bị cho các cuộc họp của Ngân hàng.
Phòng tài chính - Kế toán
+ Kế toán trưởng.
+ Kế toán tổng hợp.
+ Kế toán thanh toán theo dõi công nợ.
+ Kế toán nguyên vật liệu, công cụ.
+ Thủ quỹ.
Là phòng chức năng tham mưu giúp lãnh đạo Ngân hàng trong lĩnh vực:
- Hạch toán kinh tế, quản lý nguồn vốn đầu tư và công tác thống kê đối với

toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng;
- Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn cho hoạt động của Ngân
hàng.
Và thực hiện những nhiệm vụ chính cụ thể sau:

11


- Tổ chức thực hiện, chỉ đạo và hướng dẫn toàn bộ hoạt động tài chính
kế toán của Ngân hàng theo chế dộ, chính sách, pháp luật của Nhà
nước, Điều lệ tổ chức và hoạt động, Quy chế tài chính của Ngân hàng.
- Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân
hàng và đề xuất các biện pháp tài chính cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của Ngân hàng.
- Hoàn thành công tác thuế và các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Tổ chức kiểm kê, đánh giá lại tài sản theo đúng quy định.
- Lưu trữ và bảo quản hồ sơ chứng từ kế toán theo quy định của Nhà
nước.
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của lãnh đạo Ngân hàng.
Phòng dự án
Tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả thực hiện các dự án, phân tích hiệu
quả kinh tế các các dự án đầu tư, lên kế hoạch dự án sản xuất, nhập khẩu theo
quý, năm và chiến lược dài hạn.
Thương thảo các Hợp đồng kinh tế trình Giám đốc Ngân hàng ký kết.
Quản lý theo dõi việc thực hiện các hợp đồng đã được Giám đốc ký với khách
hàng.
1.2.4. Đặc điểm kinh doanh của Ngân hàng
Với phương châm luôn mang lại những sản phẩm dịch vụ tiền ích đáp
ứng tốt nhu cầu khách hàng, NHTM CP Quân Đội Tây Hồ đã không ngừng
nâng cao chất lượng những sản phẩm dịch vụ hiện có cũng như nghiên cứu và

phát triển các sản phẩm dịch vụ mới.
Các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Quân đội bao gồm:

12


-

Huy động vốn từ các doanh nghiệp, các tổ chức và dân cư: Các sản

phẩm huy động vốn của NHTM CP Quân Đội Tây Hồ rất đa dạng gồm tiết
kiệm và tài khoản tiền gửi cá nhân và doanh nghiệp. Dòng sản phẩm tiết kiệm
của Ngân hàng gồm các sản phẩm Tiết kiệm truyền thống, tiết kiệm tích luỹ,
tiết kiệm trả trước với nhiều kỳ hạn và lãi suất khác nhau. Ngoài ra, Ngân
hàng còn nhận vốn uỷ thác đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước.
-

Hoạt động tín dụng – bảo lãnh: cung cấp cho khách hàng một dòng sản

phẩm tín dụng rất đa dạng và phong phú bao gồm Cho vay vốn ngắn, trung và
dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ; Tài trợ,
đồng tài trợ cho các dự án; Cho vay trả góp tiêu dùng, sinh hoạt gia đình; Cho
vay mua ô tô trả góp; Cho vay trả góp mua, xây dựng và sửa chữa nhà; Cho
vay du học; Cho vay mua cổ phần của các doanh nghiệp cổ phần hoá. Dịch vụ
bảo lãnh gồm bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo
lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo hành sản phẩm...
-

Thanh toán quốc tế, tài trợ xuất nhập khẩu: Với mạng lưới gần 300


Ngân hàng đại lý ở gần 70 nước trên thế giới, NHTM CP Quân Đội Tây Hồ
cung cấp một cách nhanh chóng và an toàn cho các khách hàng những sản
phẩm dịch vụ theo tiêu chuẩn quốc tế.
-

Thẻ ngân hàng: Nhằm nâng cao hơn nữa dịch vụ tiện ích cho khách

hàng, năm 2004, Ngân hàng đã triển khai dịch vụ thẻ ATM Active Plus cho
khách hàng. Thẻ này mang lại cho khách hàng những tính năng ưu việt hơn
hẳn những sản phẩm thẻ của các Ngân hàng khác như cung cấp cho chủ thẻ
dịch vụ bảo hiểm cá nhân tại công ty Bảo hiểm Viễn Đông. Ngoài ra, nhờ việc
kết nối thành công với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, khách hàng có thể

13


thực hiện giao dịch tại tất cả những điểm chấp nhận thẻ của NHTM CP Quân
Đội Tây Hồ và hệ thống ATM của VCB trên toàn quốc.
-

Kinh doanh mua bán ngoại tệ: là lĩnh vực khá mạnh của Ngân hàng

Quân đội. Với đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp và hệ thống hỗ trợ hiện đại,
Ngân hàng có thể đáp ứng tốt nhu cầu ngoại tệ của khách hàng với mức giá cả
cạnh tranh hợp lý với thủ tục nhanh chóng thuận tiện. Ngoài ra, Ngân hàng
còn có thể tư vấn cho khách hàng để quản lý, phòng ngừa rủi ro và các hình
thức kinh doanh phù hợp có lợi.
-


Các dịch vụ khác: Ngoài các sản phẩm trên, Ngân hàng còn cung cấp

cho khách hàng nhiều dịch vụ khác như Dịch vụ tư vấn tài chính, dịch vụ
ngân quỹ, chi trả lương hộ cho doanh nghiệp, dịch vụ chuyển tiền nhanh trong
nước, dịch vụ kiều hối...
1.2.4.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất
Để đáp ứng nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh, Ngân hàng đã rất coi
trọng đến cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị phục vụ cho các hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vự tiền tệ như thẻ ATM, giao dịch Banking...
Cơ sở hạ tầng:
Khu vực văn phòng: 1.500 m2
Khu vực nhà kho: 200 m2
Khu vực giao dịch: 600 m2
Khu vực nghỉ ngơi: 100m2
Khu vực nhà ăn: 200 m2
Máy móc, thiết bị:

14


Hoạt động trên nhiều lĩnh vực do đó máy móc, thiết bị của Ngân hàng khá
nhiều và đa dạng, chủ yếu được nhập khẩu từ nước ngoài. Trong đó, có thể kể
tới một số máy móc như sau:
STT

Tên máy

Số lượng

Nhà sản xuất


Máy Photo copy công nghiệp

03

Nhật Bản

Máy in cá nhân

68

Trung Quốc, Nhật
Bản

Máy đếm tiền

20

Trung Quốc, Nhật

Máy fax

15

Bản
Nhật Bản

Máy vi tính

140


Nhật Bản

Xe ô tô chuyên dụng

03

Nhật Bản, Mỹ

Bảng 1.1: Một số máy móc của MBBannk chi nhánh Tây Hồ tính đến
01/01/2016
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
1.3.3 Tài lực
MBBannk chi nhánh Tây Hồ luôn đảm bảo duy trì ổn định nguồn lực tài
chính trong hoạt động huy động và sử dụng vốn doanh của mình. Thêm vào
đó, với sự hậu thuẫn của hội sở ngân hàng MBBannk càng đảm bảo duy trì
tiềm lực tài chính cho MBBannk chi nhánh Tây Hồ hoạt động.

b. Đặc điểm đội ngũ lao động

15


Từ khi thành lập đến nay căn cứ vào tình hình nhiệm vụ đề ra cũng như
thực tế hoạt động kinh doanh của Ngân hàng số lượng nguồn nhân lực của
Ngân hàng có nhiều sự biến đổi đáng kể, điều này được thể hiện qua bảng
dưới đây:
Hình 1.3: Biểu đồ số lao động 2014 -2016

450


425

400
350

367
315

300
250
200
150
100
50
0

2013

2014

2015

(Nguồn: phòng hành chính nhân sự)
Qua biểu đồ hình 1.2 ta thấy số lượng lao động trong Ngân hàng có nhiều sự
biến động, năm 2013 là 315 nhưng đến năm 2014 thì con số đã là 367 người
tăng 52 người tương ứng với 17% so năm 2013. Năm 2015 tiếp tục tăng 58
người tương ứng tăng là 18% so năm 2014. Sự biến động lao động này là do
năm 2015 Ngân hàng đã mở rộng quy mô đầu tư mạnh mẽ cho 2 xí nghiệp.
Đến 2016 số lao động trong Ngân hàng tiếp tục tăng 48 người tương ứng tỷ lệ


16


tăng 11% nguyên nhân là do Ngân hàng tuyển dụng thêm đội ngũ kỹ sư xây
dựng cho xí nghiệp trực thuộc Ngân hàng.
Cơ cấu lao động xét theo giới tính
Bảng 1.2: Bảng thay đổi cơ cấu lao động xét theo giới tính
(Đơn vị tính: Người)
Năm

2013

Các chỉ Tổng số

%

2014
Tổng số

tiêu số
Tổng

315

100

Nữ

92


Nam

223

%

2015
Tổng số

%

2016
Tổng số

%

367 100.00

425 100.00

473100.00

29.21

102

27.79

112


26.35

115

24.31

70.79

265

72.21

313

73.65

358

75.69

(Nguồn: Báo cáo nhân sự Ngân hàng năm 2013 – 2016)
Qua bảng số liệu 1.2 ta thấy qua các năm thì số lao động nam đều lớn
hơn lao động nữ và có xu hướng tăng. Năm 2014 tỷ lệ nam là 70,79% còn nữ
là 29,21% sang năm 2015 tỷ lệ này tăng lên nam là 72,21% và nữ là 27,79%. ,
năm 2016 số lao động nam là 358 người chiếm 75,69% trong khi số lao
động nữ chỉ là 115 người chiếm 24,31%, điều này là do đặc thù lao động sản
xuất của Ngân hàng là những công việc yêu cầu làm việc trong môi trường
thiết kế kỹ thuật, chủ yếu là kỹ sư nam.
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ

2014

2015

2016

Các
chỉ tiêu

Tổng

Tỷ trọng

Tổng

Tỷ trọng

Tổng

số

%

số

%

số

17


Tỷ
trọng
%


Tổng
số
Trên
ĐH
Đại
học
Dưới
ĐH

367

425

473

15

4.09

30

7.06

58


12.26

255

69.48

325

76.47

360

76.11

97

26.43

70

16.47

55

11.63

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

18



PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH TÂY HỒ
2.1. Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quân Đội chi nhánh Tây Hồ
2.1.1. Thuận lợi
Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2016 luôn
được nhà nước giữ vững và ổn định ở mức 5-7%, với GDP bình quân đầu
người 1.100-1.300 USD. Đây là những điều kiện vô cùng thuận lợi cho các
Doanh nghiệp nói chung và tư vấn thiết kế đầu tư xây dựng nói riêng có điều
kiện để phát triển.
Việt Nam là một trong số các quốc gia có nền chính trị ổn định và đang
hoàn thiện hệ thống pháp luật, thông qua nhiều luật mới, ban hành nhiều nghị
định, thông tư tạo hành lang pháp lý thông thoáng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, đặt biệt là Luật cạnh tranh và chống độc quyền.
Việt Nam được đánh giá là nước có môi trường chính trị và xã hội ổn
định so với các nước khác trong khu vực. Tổ chức Tư vấn Rủi ro Kinh tế và
Chính trị (PERC) tại Hồng Kông xếp Việt nam ở vị trí thứ nhất về khía cạnh
ổn định chính trị và xã hội sau sự kiện 11 tháng 9. So với các nước ASEAN
khác như Indonesia, Malaysia, Philipin và Trung Quốc, Việt Nam có ít các
vấn đề liên quan đến tôn giáo và mâu thuẫn sắc tộc hơn.
Nhờ có những quyết sách táo bạo, đổi mới nhận thức kiên quyết khắc
phục điểm yếu của Ngân hàng mà chỉ sau gần bốn năm hoạt động, Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội chi nhánh Tây Hồ đã có đủ nguồn vốn
và tiền mặt để tiến hành mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.

19



Đội ngũ cán bộ của Ngân hàng luôn nang động, đoàn kết dưới sự lãnh
đạo của ban giám đốc, tao ra sự liên kết giữa các cán bộ rất chặt chẽ, đội ngũ
cán bộ trẻ cùng với sự năng động nhạy bén của mình và được sự hướng dẫn
chỉ bảo tận tình của các cán bộ lão thành đã tạo ra được một môi trường làm
việc hết sức hiệu quả, một tinh thần làm việc hăng say, đoàn kết cùng phát
triển.
Triển khai đầy đủ, đa dạng các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quân Đội chi nhánh Tây Hồ, nâng cao tính cạnh tranh
trên thị trường Ngân hàng và tăng cường hình ảnh tốt đẹp trong lòng khách
hàng với việc có các cửa hàng cung cấp thêm các vật liệu xây dựng.
Mặc dù thời gian qua phải đương đầu với nhiều khó khăn, thách thức
do trình độ phát triển kinh tế còn thấp, do ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh
và những biến động về chính trị, kinh tế của thế giới, song nhìn lại về tổng
quát, Việt Nam đã đạt bước tiến mới về phát triển kinh tế – xã hội cũng như
sự ổn định về tình hình chính trị. Đây là điều kiện thuận lợi cho Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quân Đội chi nhánh Tây Hồ phát triển.
2.1.2. Khó khăn
Một số văn bản pháp lý có liên quan tới vấn đề thế chấp vốn vay của
Ngân hàng chưa đồng bộ, đầy đủ, nhất là thiếu các văn bản hướng dẫn nên
quá trình vay vốn của các ngân hàng để mở rộng nguồn vốn phục vụ mở rộng
sản xuất kinh doanh của Ngân hàng rất khó khăn.
Môi trường làm việc của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội
chi nhánh Tây Hồ với đặc thù tư vấn thiết kế xây dựng luôn phải khảo sát,
trắc địa thực tế nên rất độc hại, do đó việc thu hút các lao động phổ thông cho
bộ phận thi công khảo sát của Ngân hàng là khó khăn.

20



×