FUTURE CONTINUOUS
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
I/ FORMATION: (CÔNG THỨC)
THỂ KHẲNG ĐỊNH
THỂ KHẲNG ĐỊNH
-Ở thể khẳng đònh, thì tương lai tiếp diễn được chia bằng cách: thêm “Be” dạng
nguyên mẫu vào sau “will” và động từ chính ở dạng thêm “ing” (V-ing).
-Công thức tổng quát:
S + will + be + V-ing
S + will + be + V-ing
-Công thức cụ thể:
Example:
♦ I will be living in a house.
♦ We will be living in a house.
♦ You will be living in a house.
♦ They will be living in a house.
♦ He will be living in a house.
♦ She will be living in a house.
♦ It will be living in a house.
THỂ PHỦ ĐỊNH
THỂ PHỦ ĐỊNH
-Ở thể phủ đònh, thì tương lai tiếp diễn được chia bằng cách: thêm NOT vào sau
“will” và “be” vẫn ở nguyên mẫu; động từ chính ở dạng “V-ing”
-Công thức tổng quát:
S + will not + be + V-ing
S + will not + be + V-ing
-Công thức cụ thể:
Example:
♦ I will not be living in a house.
♦ We will not be living in a house.
♦ You will not be living in a house.
♦ They will not be living in a house.
♦ He will not be living in a house.
♦ She will not be living in a house.
♦ It will not be living in a house.
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN NGUYỄN TRỌNG QUÂN
1
I / We _ shall / will
be + V-ing
They / You / He / She / It _ will
I / We _ shall / will not
be + V-ing
They / You / He / She / It _ will not
THỂ NGHI VẤN
THỂ NGHI VẤN
-Ở thể nghi vấn, thì tương lai tiếp diễn được chia bằng cách: đem “Will” ra trước chủ
ngữ; động từ “be” vẫn ở nguyên mẫu và động từ chính ở dạng “V-ing”; và chấm hỏi
(?) cuối câu
-Công thức tổng quát:
Will + S + be + V-ing ?
Will + S + be + V-ing ?
-Công thức cụ thể:
Example:
♦ Will I be living in a house?
♦ Will we be living in a house?
♦ Will you be living in a house?
♦ Will they be living in a house?
♦ Will he be living in a house?
♦ Will she be living in a house?
♦ Will it be living in a house?
II/ USEAGES (CÁCH DÙNG): Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả:
1/ Một hành động đang tiếp diễn ở một thời điểm ở tương lai
Ex: At this time next week I will be attending my friend’s wedding.
2/ Hành động đồng thời với hành động khác ở tương laij
Ex: When you come here tomorrow, he will be sitting at the desk.
Phụ chú: Sau các liên từ chỉ thời gian như: when (khi); while (đang khi); as soon
as (vừa khi); before (trước khi); after (sau khi); till = until (cho đến khi),… ta
dùng các thì “Hiện tại” để thay thế cho các thì “Tương lai” tương ứng.
Ex: Simple present → Simple future; Present perfect → Future perfect
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN NGUYỄN TRỌNG QUÂN
2
Shall / Will I / we
be + V-ing ?
Will they / you / he / she / it