Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

PRESENT CONTINUOUS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.51 KB, 3 trang )

PRESENT CONTINUOUS TENSE (HIỆN TẠI TIẾP
DIỄN)

I/ FORMATION (CÁCH THÀNH LẬP):
*THỂ KHẲNG ĐỊNH:
*THỂ KHẲNG ĐỊNH:
-Ở thì hiện tại tiếp diễn chúng ta không cần phân biệt là “động từ thường” hay “to be” hoặc “to
have” mà tất cả điều chia theo công thức khi ở thể khẳng đònh:
-Công thức tổng quát:
S + Be ( am / is / are ) + V-ing
S + Be ( am / is / are ) + V-ing
-Công thức cụ thể:
 Example:
 I am running to school.
 He is running to school.
 She is running to school.
 It is running to school.
 We are running to school.
 You are running to school.
 They are running to school.
 Chú ý: Cách thêm “ing” vào động từ
• Nếu động từ tận cùng là một e đơn thì bỏ e này đi trước
khi thêm “ing”
Ví dụ: come → coming; love → loving; take → taking; write → writing; hate → hating,…
Ngoại trừ các động từ: to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy sém) và
các động từ tận cùng là ee
 age →ageing; dye → dyeing; singe → singeing; free → freeing; see → seeing
• Nếu động từ có một âm, tận cùng là một phụ âm (trừ h, w,
x, i) và trước nó là một nguyên âm thì nhân đôi phụ âm
đó lên rồi thêm “ing”
Ví dụ: run → running; stop → stopping; sit → sitting; knit → knitting


 Nhưng: fix → fixing (tận cùng bằng x); play → playing (tận cùng bằng y); greet →
greeting (đứng trước là 2 nguyên âm); work → working (tận cùng bằng 2 phụ âm).

• Nếu động từ tận cùng có hai hoặc hơn hai âm, tận cùng là
một phụ âm, trước đó là một nguyên âm và được đọc mạnh ở
âm cuối thì ta nhân đôi phụ âm đó lên rồi thêm “ing”
Ví dụ: begin → beginning; prefer → preferring
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN NGUYỄN TRỌNG QUÂN 1
I am
He / She / It is V-ing
We / You / They are
• Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi thêm
“ing”
Ví dụ: tie → tying; hie → hying; die → dying; lie → lying
• Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là một nguyên âm
đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm “ing”
Ví dụ: travel → travelling; signal → signalling
• Các động từ sau đây cần phải thêm một k trước khi thêm
“ing”
Ví dụ: traffic → trafficking; panic → panicking; mimic → mimicking
*THỂ PHỦ ĐỊNH:
*THỂ PHỦ ĐỊNH:
-Trong thì hiện tại tiếp diễn, ở thể phủ đònh ta chỉ cần thêm NOT vào sau “to be” là xong. Nghóa là
lúc này ta có công thức chung là :
S + Be ( am / is / are ) not + V-ing
S + Be ( am / is / are ) not + V-ing
-Công thức cụ thể:
 Example:
 I am not running to school.(*)
 He is not running to school.

 She is not running to school.
 It is not running to school.
 We are not running to school.
 You are not running to school.
 They are not running to school.
*THỂ NGHI VẤN:
*THỂ NGHI VẤN:
-Trong thì hiện tại tiếp diễn, ở thể nghi vấn ta chỉ cần đem “to be” ra trước chủ ngữ là xong. Lúc này
công thức tổng quát là:
Be ( Am / Is / Are ) + S + V-ing ?
Be ( Am / Is / Are ) + S + V-ing ?
Công thức cụ thể:
 Example:
 Am I running to school? (*)
 Is he running to school?
 Is she running to school?
 Is it running to school?
 Are we running to school?
 Are you running to school?
 Are they running to school?
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN NGUYỄN TRỌNG QUÂN2
I am not
He / She / It is not V-ing
We / You / They are not
Am I
Is he / she / it V-ing… ?
Are we / you / they
 Chú ý: Thông thường thì chủ ngữ
“I”
trong câu khẳng đònh sẽ được đổi thành

“You”
trong câu
hỏi, do vậy “Am” của “to be” cũng phải được đổi thành “Are” cho phù hợp với chủ ngữ mới.
 Câu (*) đổi lại như sau: Từ câu gốc : “I am running to school” → đổi sang nghi vấn là :
“Are you running to school?”
II/ USAGES (CÁCH DÙNG): Thì hiện tại tiếp diễn được dùng trong các trường
hợp sau:
1/ Một hành động đang tiếp diễn ngay lúc nói đi kem với các trạng
từ chỉ thời gian: right now, at the moment, at the present,….
Ex: I am working now.
2/ Một việc được tiếp diễn trong khoảng thời gian hiện tại,
thường đi với các từ: this week, this month, this month, this
semester, this year, …
Ex: I am working hard this semester.
3/ Chỉ tương lai gần và có chủ đònh, nhất là đối với các từ chỉ sự
dòch chuyển: go (đi), come = arrive (đến), leave (rời khỏi),
drive (dồn, đánh đuổi), fly (bay), stay (ở lại, chặn),….
Ex: Ann is coming tomorrow.
4/ Diễn tả một hành động có tính chất tạm thời, không thường
xuyên
Ex: John often gets up at six o’lock, but this month he is on holiday and so he is getting up
later.
5/ Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại gây nên sự bực mình hay
khó chòu cho người khác. Cách dùng này thường kết hợp với các
từ: always, constantly, continually,… tương đương với tiếng
Việt “cứ………..mãi”.
Ex: - He is always leaving cigarette-ends on the floor.
- She is constantly complaining that her bicylae is old.
III/ CLUES (DẤU HIỆU):
Now = right now = at the present = at the moment = at the present time (bây

giờ); các từ đi kèm với dấu chấm cảm {look! (xem); listen! (lắng nghe); be careful!
(cẩn thận),…}
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN NGUYỄN TRỌNG QUÂN 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×