Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

PRESENT PERFECT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.16 KB, 5 trang )

PRESENT PERFECT TENSE
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

I/ FORMATION: (CÔNG THỨC)
THỂ KHẲNG ĐỊNH
THỂ KHẲNG ĐỊNH
-Ở thể khẳng đònh, thì hiện tại hoàn thành được chia bằng cách mượn “have”
(dùng cho I, We, You, They và các chủ ngữ số nhiều khác) hoặc “has” (dùng cho
He, She, It và các chủ ngữ số it khác) đặt sau chủ ngữ phù hợp; và động từ phải ở
dạng V
3/ed
.
-Công thức tổng quát là:
S + Have + V
S + Have + V
3/ed
3/ed
-Công thức cụ thể:
 Example:
 I have run to school.
 He has run to school.
 She has run to school.
 It has run to school.
 We have run to school.
 You have run to school.
 They have run to school.
Chú ý:
♦ V
3
: nghóa là động từ ở cột 3 của động từ bất quy tắt
♦ V


ed
: nghóa là động từ có qui tắc thêm “ed”
THỂ PHỦ ĐỊNH
THỂ PHỦ ĐỊNH
-Ở thể phủ đònh thì hiện tại hoàn thành được thành lập bằng cách thêm NOT
và phía sau “have” và “has” tùy theo chủ ngữ ít hay nhiều.
-Công thức tổng quát là:
S + Have not + V
S + Have not + V
3/ed
3/ed
-Công thức cụ thể:
 Example:
 I have not run to school.
 He has not run to school.
 She has not run to school.
 It has not run to school.
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH NGUYỄN TRỌNG QUÂN 1
I / We / You / They Have - V
3/ed
He / She / It Has - V
3/ed
I / We / You / They Have not - V
3/ed
He / She / It Has not - V
3/ed
 We have not run to school.
 You have not run to school.
 They have not run to school.
THỂ NGHI VẤN

THỂ NGHI VẤN
-Ở thể nghi vấn, thì hiện tại hoàn thành được chia bằng cách mượn “have”
(dùng cho I, We, You, They và các chủ ngữ số nhiều khác) hoặc “has” (dùng cho
He, She, It và các chủ ngữ số ít khác) đặt trước chủ ngữ phù hợp; và động từ phải
ở dạng V
3/ed
.
-Công thức tổng quát là:
Have + S + V
Have + S + V
3/ed
3/ed
?
?
-Công thức cụ thể:
 Example:
 Have I run to school?
 Has he run to school?
 Has she run to school?
 Has it run to school?
 Have we run to school?
 Have you run to school?
 Have they run to school?
II/ USEAGES (CÁCH DÙNG):Thì hiện tại hoàn thành được dùng để
diễn tả:
1/ Một hành động xảy ra trong quá khứ không rõ ràng, không rõ thời gian.
Ex: I have seen that film before.
2/ Một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại hoặc có thể tiếp tục ở
tương lai.
Ex: We have studied in this school for three years.

→ Theo cách dùng này thì hiện tại hoàn thành thường dùng với các phó từ: up to
now = up to present = so far (cho đến nay)
 Nếu hành động đã chấm dứt trong quá khứ thì ta chia thì Quá khứ đơn.
Ex: *We have studied in this school for three years. (bây giờ chúng tôi vẫn còn
học ở ngôi trường này).
*We studied in this school for three years. (bây giờ chúng tôi không còn học
ở ngôi trường này)
3/ Một hành động từ trước đến giờ chưa xảy ra.
Ex: I have never been to Europe. Have you?
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH NGUYỄN TRỌNG QUÂN2
Have I / we / you / they - V
3/ed
Has he / she / it - V
3/ed
4/ Một hành động vừa mới xảy ra trong quá khứ.
Ex: He has just gone out about ten minutes.
5/ Một hành động đã hoàn tất trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn lưu lại hiện tại.
Ex: I have washed my bicycle and it is still clean.
→ Nếu kết quả không còn ở hiện tại thì ta chia thì quá khứ đơn.
Ex: I washed my bicycle and it is dirty.
6/ Một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa chấm dứt.
Ex: I have called you 3 times this morning. (It is 10 a.m)
→ Nếu khoảng thời gian đó qua hết thì ta chia thì quá khứ đơn.
Ex: I called you 3 times this morning. (It is 2 p.m)
7/ Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với các trạng từ chỉ sự thường xuyên
(adverbs of frequency) để chỉ một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và
hành động này có thể còn lập lại nhiều lần trong tương lai.
Ex: I have seen the play Romeo and Juliet at least three times
→ Nếu hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không có thể lặp lại được
nữa trong tương lai, ta phải dùn thì quá khứ đơn.

Ex: He saw the play Romeo and Juliet at least three times.
(Trong trường này có thể là ông ấy đã chết hoặc vở kòch trên không còn được trình
diẽn nữa)
*Chúng ta hãy so sánh thêm sự khác nhau giữa Thì hiện tại hoàn thành và Thì quá
khứ đơn trong hai câu sau đây:
(1)John Smith has written a number of short stories. (John vẫn còn sống và còn
tiếp tục sáng tác)
(2)John Smith wrote a number of short stories. (Có lẽ John không còn sống nữa
hoặc đã bỏ nghề)
8/ Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với “since + một mốc thời gian” và “for +
khoảng thời gian”
Ex: *Steven has lived in London since 1990.
*I have received a letter just a few minutes ago.
9/ Trong thì hiện tại hoàn thành, ta còn dùng “yet” trong câu phủ đònh và câu nghi
vấn; dùng “already” trong câu khẳng đònh.
Ex: *Barbara hasn’t called yet.
*Has Barbara called yet?
*I have already posted the letter.
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH NGUYỄN TRỌNG QUÂN 3
10/ Trong thì hiện tại hoàn thành, ta còn dùng “ever” trong câu hỏi; dùng “never”
trong câu trả lời (câu khẳng đònh) (Nhớ là “never” mang nghóa “không bao giờ” là
dấu hiệu của thì “hiện tại đơn”; “never” mang nghóa “chưa bao giờ” là dấu hiệu
của thì “hiện tại hoàn thành”
Ex: *Have you ever eaten snake meat?
*I have never had a car.
11/ Thì hiện tại hoàn thành còn dùng trong các thành ngữ:
a/ This / That / It is the first / the second / the third / the fourth,…
Ex: This is the first time I have heard him sing.
b/ This / That / It is the only: duy nhất
Ex: This is the only party I have enjoyed.

c/ This / That / It is + superlative (tính từ so sánh nhất): most, best,….
Ex: It is the most interesting book I have ever read.
 Ghi chú thêm về cách dùng của “since” và “for”:
Khi có “since” động từ của mệnh đề chính thường ở thì hiện tại hoàn thành, còn
mệnh đề phụ có since đi trước có thể ở các thì sau:
1/ SINCE + QUÁ KHỨ ĐƠN
Ex: I have loved you since I was a child.
2/ SINCE + HIỆN TẠI HOÀN THÀNH: Khi cả hai hành động ở hai mệnh đề diễn
ra song song từ quá khứ đến hiện tại.
Ex: I have loved you since I have known you.
3/ SINCE + HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN: Khi cả hai hành động điều
diễn ra song song từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại, tính chất của hành động với
since được nhắn mạnh.
Ex: I have loved you since I have beeb living with you.
 Ghi chú thêm về sự khác biệt giữa “gone to” và “been to”:
Ví dụ:
♦ -Ann has gone to Italy. (Ann đã đi nước ý)
→Câu này có nghóa là bây giờ cô ấy đang ở nước Ý hoặc cô ấy trên đường
đến nước Ý.
♦ -Ann has been to Italy. (Ann đã đi nước ý)
→ Câu này có nghóa là cô ấy đã đến nước Ý vào một lúc nào đó trong quá
khứ nhưng bây giờ cô ấy đã trở về và cô ấy đang ở nước của cô ấy hoặc một
nơi nào khác, không phải ở ý.
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH NGUYỄN TRỌNG QUÂN4
III/ CLUES (DẤU HIỆU):
1/ Before (trước đây) – đứng cuối câu
2/ Already (đã …….. rồi)
3/ Just (vừa mới)
4/ since + mốc thời gian
5/ for + khoảng thời gian

6/ (not…..) yet {mới đây, cho đến khi}
7/ ever (có bao giờ)
8/ never (chưa bao giờ)
9/ recently = lately (gần đây)
10/ until now = up to now = up to the present = so far (cho đến nay)
11/ up to then (cho đến lúc đó)
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH NGUYỄN TRỌNG QUÂN 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×