Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.15 KB, 1 trang )
CLAUSE AFTER “WISH, IF ONLY”
MỆNH ĐỀ SAU “WISH, IF ONLY”
*Wish: ao ước (trước “wish” phải có chủ ngữ);
*If only: giá mà, phải chi (trước if only không có chủ ngữ)
Cả hai điều dùng để diễn tả ước muốn không hoặc chưa tồn tại trong thực tế,
do đó động từ trong mệnh đề theo sau không phù hợp với cách diễn đạt thông thường
mà “lùi” về quá khứ một bậc.
*Các loại câu ao ước.
I/ TYPE 1: Diễn tả một ước muốn có thể xảy ra ở tương lai hoặc ngược với sự thật
ở tương lai.
Ex: I wish my mother would give me much money tomorrow.
If only I would take a trip with you next Sunday
II/ TYPE 2: Diễn tả một ước muốn ngược với sự thật ở hiện tại.
→
Chú ý: “to be” dùng trong câu “wish” luôn ở dạng “were” không phân biệt chủ ngữ
là ít hay nhiều.
Ex: I wish I were a doctor now.
If only Ben were here. (Ben isn’t here. I wish he were here)
III/ TYPE 3: Diễn tả một ước muốn ngược với sự thật ở quá khứ.
Ex: I wish the second world war hadn’t broken out.
If only I had met her yesterday. (Yesterday I didn’t meet her)
Edited by NGUYỄN TRỌNG QUÂN 1
should
S + wish (If only) + S would + V
o
could
S + wish (If only) + S + simple past
S + wish (If only) + S + past perfect