Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

( 2 ) GIAO AN TOAN L3 (T5-8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.14 KB, 45 trang )

Tuần 5
Tiết 21
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Củng cố về giải bài toán và tìm số bò chia chưa biết.
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu,bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6.
- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/26 (VBT)
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài

- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thực hành
nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
Củng cố về giải bài toán và tìm số bò chia chưa biết.
* Hoạt động 1 :
Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có
hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
*Phép nhân 26 x 3

- Viết lên bảng phép nhân 26 x 3 - HS đọc phép nhân.
- Y/c HS đặt phép tính theo cột dọc -1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt tính vào
bảng con.
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ


đâu ?
- Tính từ hàng đơn vò, sau đó mới đến hàng
chục.
- Y/c HS suy nghó để thực hiện phép tính trên.
- Gọi HS khá nêu cách tính của mình. Sau đó GV nhắc
lại cho HS cả lớp ghi nhớ
26
x 3
78
- Cho vài HS nêu lại cách nhân
- 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ1
- 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm1 bằng 7,
viết 7

*Phép nhân 54 x 6
- GV ghi phép nhân lên bảng 54 x 6 - Gọi HS đọc
- Y/c HS đặt tính và tính.Sau đó gọi 1 số HS nêu cách
làm. GV theo dõi, s ửa sai.
54
x 6
324


- Lưu ý HS kết quả phép nhân 54 x 6 là một số có 3
chữ số

* Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Y/c HS tự làm bài - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào

bảng con
- Nhận xét,chữa bài và cho điểm HS - HS làm xong trình bày cách tính của mình
47
x 2
94
Bài 2
- Gọi HS đọc đề toán - Mỗi cuộn vải dài 35 m. Hỏi2 cuộn vải như
thế dài bao nhiêu mét ?
- 1 HS làm bảng,HS cả lớp làm vào vở
- Nhận xét,chữa bài và cho điểm HS Tóm tắt
1 tấm : 35 m
2 tấm : . . .m ?
Giải:
Số m cả hai tấm vải dài là:
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số: 70 m
Bài 3
- Y/c HS cả lớp tự làm bài X : 6 = 12 X : 4 = 23
X = 12 x 6 X = 23 x 4
X = 72 X = 92
- Chữa bài, gọi HS trình bày cách tìm số bò chia chưa
biết
- 6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ
2
- 6 nhân 5 bằng 30,thêm 2
bằng 32,viết 32

- 2 nhân 7 bằng 14, viết 4
nhớ1
- 2 nhân 4 bằng 8, 8 thêm 1

bằng 9, viết 9

*
Hoạt động 3 :
Trò chơi
- GV cho HS chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết
quả đúng .
- GV theo dõi nhận xét tuyên dương
- 2 đội làm 2 bài. Thảo luận nhóm xong rồi
cử đại diện lên làm.
- Lớp theo dõi.

* Hoạt động cuối :
Củng cố, dặn dò
(5’)
- Vừa rồi các con học bài gì ?
- Về làm bài1, 2, 3 /27 (VBT)
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần 5
Tiết 22
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
II. Đồ dùng dạy học

- Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/27.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 :
Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS tự làm bài.
- Y/c 3 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện một trong
2 phép tính của mình.
- 3 HS lên bảng mỗi HS làm 2 con tính. HS
cả lớp làm vào vở.
49 27 57 18 64
x 2 x 4 x 6 x 5 x 3
98 108 342 90 192
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm. - 3 HS lần lượt trả lời, HS dưới lớp theo dõi,
nhận xét.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài. - Đặt tính rồi tính.
- Khi đặt tính cần chú ý điều gì ? - Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vò thẳng hàng
đơn vò, chục thẳng hàng chục.
- Thực hiện tính từ đâu? - Thực hiện tính từ hàng đơn vò, sau đó đến
hàng chục.
- Y/c HS cả lớp làm bài. - 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm.

Bài 3
- Gọi 1HS đọc đề bài. - Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 6 ngày có tất cả
bao nhiêu giờ ?
- Y/c HS suy nghó và tự làm bài. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó chữa
bài và cho điểm HS.
Tóm tắt
1 ngày: 24 giờ
6 ngày: . . . giờ ?
Giải :
Cả 6 ngày có số giờ là :
24 x 6 = 144 (giờ)
Đáp số: 144 giờ
Bài 4
- GV cho HS tự nêu nhiệm vụ phải làm
- Gọi đọc từng giờ, y/c HS sử dụng mặt đồng hồ của
mình để quay kim đến đúng giờ đó.
- HS sử dụng mô hình đồng hồ quay kim
đến giờ GV y/c.
* Hoạt động2 : Trò chơi
- Tổ chức cho HS thi nối nhanh hai phép tính có cùng
kết quả

- Chia lớp thành 4 đội, chơi theo hình thức tiếp sức. Mỗi
phép tính nối đúng được 5 điểm. Đội xong đầu tiên được
thưởng 4 điểm, đội xong thứ hai được thưởng 3 điểm, đội
xong thứ ba được thưởng 2 điểm, đội xong cuối cùng
không được điểm nào. Đội nào đạt nhiều điểm nhất là
đội thắng cuộc.
- Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội cử đại diện

lên lớp.
- Lớp theo dõi
- GV nhận xét tuyên dương
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Các con vừa học bài gì ?
- Về nhà làm bài 1, 2, 3/28
- Nhận xét tiết học
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Tuần 5
Tiết 23
BẢNG CHIA 6
I. Mục tiêu
Giúp HS :
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng đọcthuộc lòng bảng nhân 6
- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/28.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em dựa vào bảng

nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6.
Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời
văn.
* Hoạt động 1 :
Lập bảng chia 6
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi : Lấy
1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy?
- HS quan sát và trả lời
- Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được lấy1 lần
bằng 6.
- 6 x 1 = 6
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm
có 6 chấm tròn.Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ?
- 1 tấm bìa
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa. - 6 : 6 = 1 (tấm bìa)
- Vậy 6 chia 6 được mấy ? - Được 1.
- GV viết lên bảng 6 : 6 = 1 - Gọi HS đọc phép nhân 6 x 1 = 6 và phép
chia.
- Gắn lên bảng hai tấm bìa và hỏi : Mỗi tấm bìa có 6
chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu
chấm tròn ?
- Có 12 chấm tròn.
- Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả
hai tấm bìa.
- 6 x 2 = 12.
- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi
tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm
bìa ?
- 2 tấm bìa.
- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa. - Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa)

- Vậy 12 chia 6 bằng mấy? - 12 : 6 = 2
- Tiến hành tương tự với các trường hợp còn lại
- Y/c cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh - Gọi HS đọc
- Y/c HS tìm điểm chung,nhận xét về các số bò chia,kết
quả của các phép chia
- Y/c HS tự học thuộc lòng - HS học thuộc lòng và thi đọc cá nhân
* Hoạt động 1 :
Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Tính nhẩm
- Y/c HS suy nghó,tự làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- HS làm vào vở
- Nhận xét bài của HS
Bài 2
- Xác đònh y/c của bài, sau đó HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Y/c HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Khi đã biết 6 x 4 = 24, có thể ghi ngay kết quả 24 : 6
và 24 : 4 được không ? Vì sao ?
- Có thể ghi ngay 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6. Vì
nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được
thừa số kia.
- Y/c HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
Bài 3
- Gọi 1HS đọc đề bài
- Y/c HS suy nghó và làm bài - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài Giải
Mỗi đoạn dây đồng dài là :
48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm

* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Gọi HS xung phong đặt bảng chia 6
- Về làm bài 4/24
- Nhận xét tiết học

Tuần 5
Tiết 24
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6
- Nhận biết 1 phần 6 của 1 hình chữ nhật trong 1 số trường hợp đơn giản
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra học thuộc bảng chia 6
- Gọi HS làm bài 1, 2/29
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 :
Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Cho HS tự làm phần a - 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Khi đã biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 6
được không ? Vì sao?
- Có thể ghi ngay 54 : 6 = 9. Vì nếu lấy tích
chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.

- Y/c HS đọc từng cặp phép tính trong bài
- Cho HS tự làm tiếp phần b - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau
- Chữa bài
Bài 2
- Cho HS xác đònh y/c của bài, sau đó y/c HS nêu ngay
kết quả của các phép tính trong bài.
- 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính, HS
cả lớp làm vào vở
16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4
16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6
12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài - May 6 bộ quần áo như nhau hết 18 m vải.
Hỏi may mỗi bộ quần áo hết mấy mét vải ?
- Y/c HS suy nghó và tự làm bài Tóm tắt :
6 bộ :18 m
1 bộ : . . m ?
Giải:
Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là:
18 : 6 = 3 (m)
Đáp số: 3 m
- Chữa bài và cho điểm
Bài 4
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Tìm hình nào được tô 1 phần 6 hình
- Y/c HS quan sát và tìm hình đã được chia thành 6
phần bằng nhau.
- Hình 2 và hình 3
- Hình 2 đựơc tô màu mấy phần ? - 1 phần
- Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần,

ta nói hình 2 đã đựơc tô màu 1 phần 6 hình
- Hình 3 đã được tô màu 1 phần mấy hình ? Vì sao? - Đã tô màu 1 phần 6 hình. Vì hình 3 được
chia thành 6 phần bằng nhau đã tô màu 1
phần.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Về nhà học thuộc bảng chia 6
- Làm bài 1, 2, 3/30
- Nhận xét tiết học
Tuần 5
Tiết 25
TÌM 1 TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA 1 SỐ
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải các bài toán
có nội dung thực tế.
II. Đồ dùng dạy học
-12 cái kẹo
-12 que tính
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/30.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài

- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách tìm 1
trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng để giải
các bài toán có nội dung thực tế .

* Hoạt động 1 :
Hướng dẫn tìm 1 trong các phần bằng
nhau của 1 số
- Nêu bài toán : Chò có 12 cái kẹo, chò cho em 1 phần 3
số kẹo đó. Hỏi chò cho em mấy cái kẹo ?
- Đọc đề bài toán.
- Chò có bao nhiêu cái kẹo? - 12 cái kẹo
- Muốn lấy được 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta phải làm
như thế nào?
- Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng
nhau, sau đó lấy đi 1 phần.
- 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi
phần được mấy cái kẹo ?
- 4 cái kẹo
- Con đã làm như thế nào để tìm được 4 cái kẹo? - Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4
- 4 cái kẹo chính là 1 phần 3 của 12 cái kẹo.
- Vậy muốn tìm 1 phần 3 của 12 cái kẹo ta làm như thế
nào?
- Ta lấy 12 : 3. Thương tìm được trong phép chia
này chính là 1/3 của 12 cái kẹo
- Hãy trình bày lời giải của bài toán này. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
Giải :
Chò cho em số kẹo là :
12:3 = 4 (cái kẹo)
Đáp số: 4 cái kẹo
- Nếu chò cho em1/2 số kẹo thì em được mấy cái kẹo ?
Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chò cho em trong
trường hợp này
- Nếu chò cho em 1/2 số kẹo thì em nhận
được số kẹo là 12 : 2 = 6 (cái kẹo)

- Vậy muốn tìm được 1 phần mấy của 1 số ta làm như
thế nào ?
- Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta lấy số
đó chia cho số phần.
- Gọi 1 HS nhắc lại
* Hoạt động 1 :
Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Nêu y/c của bài toán và y/c HS làm bài - 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Y/c HS giải thích về các số cần điền bằng phép tính
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài - 1 cửa hàng có 40 m vải xanh và đã bán
được 1/5 số vải đỏ. Hỏi cửa hàng đã bán
được mấy mét vải ?
- Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải ? - Có 40 m vải
- Đã bán được bao nhiêu phần số vải đó ? - Đã bán được 1/5 số vải đó
- Bài toán hỏi gì ? - Số mét vải mà cửa hàng đã bán được.
- Muốn biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải
ta phải làm gì ?
- Ta phải tìm 1/5 của 40 m vải
- Y/c HS làm bài. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Chữa bài và cho điểm HS. Giải :
Số mét vải cửa hàng đã bán được là :
40 : 5 = 8 (m)
Đáp số: 8 m
* Hoạt động cuối :
Củng cố, dặn dò
(5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?

- Về nhà làm 1, 2/31
- Nhận xét tiết học

Tuần 6
Tiết 26
LUYỆN TẬP
I.

Mục tiêu
Giúp HS :
- Thực hành tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Giải các bài toán liên quan đến tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS lên bảng làm bài 1, 2/31.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
2. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*
Hoạt động 1 :
Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Y/c HS nêu cách tìm 1/2 của 1 số, 1/6 của 1 số và
làm bài
- 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào VBT.
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2

- Gọi 1 HS đọc đề bài - Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân
tặng bạn 1/6 số hoa đó. Hỏi Vân tặng bạn
bao nhiêu bông hoa ?
- Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng
ta phải làm gì ?
- Chúng ta phải tính 1/6 của 30 bông hoa. Vì
Vân làm được 30 bông hoa và đem tặng bạn
1/6 số bông hoa đó
- Y/c HS tự làm bài - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm VBT
- Chữa bài và cho điểm HS Giải :
Số bông hoa Vân tặng bạn là :
30 : 6 = 5 (bông hoa)
Đáp số : 5 bông hoa
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Y/c HS tự làm bài - Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Chữa bài và cho điểm HS Giải :
Số HS đang tập bơi là :
28 : 4 = 7 (HS)
Đáp số : 7 HS
Bài 4
- Y/c HS quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5
số ô vuông
- HS làm, giải thích câu trả lời - Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông đã
được tô màu
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ? - 10 ô vuông
+1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ? - 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5 = 2 ( ô vuông)
- Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô vuông - Mỗi hình tô màu 1/5 ô vuông
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?

- Về nhà luyện tập thêm về tìm 1 trong các phần bằng
nhau của 1 số
- Nhận xét tiết học

Tuần 6
Tiết 27
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
I.

Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số và chia hết ở tất cả các lượt
chia .
- Củng cố về tìm 1 trong các phần bằêng nhau của 1 số .
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS lên bảng làm bài 1, 2/32
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
2. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn HS thực hiện phép chia
96 : 3
- Gv viết lên bảng 96 : 3 - Gọi 1 HS đọc
- Y/c HS suy nghó để tìm kết quả của phép tính này
- Y/c HS suy nghó và tự thực hiện phép tính trên. Gv
cho HS nhắc lại cách tính

96 3
9 32
06
6
0
*
Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Gọi HS nêu y/c của bài toán.
- HS làm bài vào vở - 4 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở
- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính.
HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn
- HS nêu cách làm
Bài 2

- Gọi HS nêu y/c của bài toán.
- Y/c HS tự làm bài 48 4
4 12
- 9 chia 3 được 3, viết 3. 3 nhân 3
bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0
- Hạ 6. 6 chia 3 được 2, viết 2 - 2
nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0
- 4 chia 4 được 1, viết 1.1 nhân 4
bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0
- Hạ 8. 8 chia 4 được 2, viết 2. 2
nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0
08
8
0

- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài - Mẹ hái được 36 quả cam, mẹ biếu bà 1/3
số quả cam đó. Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu
quả cam ?
- Mẹ hái được bao nhiêu quả cam ? - 36 quả cam
- Mẹ biếu bà một phần mấy quả cam ? -1/3 quả cam
- Bài toán hỏi gì ? - Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam
- Muốn biết mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ta làm như
thế nào ?
- Ta phải tính 1/3 của 36
- Chữa bài và cho điểm HS Giải :
Số quả cam mẹ biếu bà là :
36 : 3 = 12 (quả cam)
Đáp số : 12 quả cam
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy các con bài gì ?
- Về nhà làm bài 1, 2, 3/34
- Nhận xét tiết học

Tuần 6
Tiết 28
LUYỆN TẬP
I.

Mục tiêu
Giúp HS :
- Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia).

- Tìm 1/4 của một số.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một phần mấy của một số.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 /34
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
2. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*
Hoạt động 1 :
Luyện tập - Thực hành
Bài 1
a) Gọi 1 HS nêu y/c của bài toán
- Y/c HS làm bài - 4 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình. HS
cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn
48 2
4 24
8
8
0
b) Y/c HS đọc bài mẫu b
- Hướng dẫn HS : 4 không chia hết cho 6, lấy cả 42
chia cho 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42
bằng 0
- HS làm vào vở
- Y/c HS tự làm các phép tính còn lại
Bài 2

- Y/c HS nêu cách tính tìm 1/4 của một số
- Y/c HS tự làm bài - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở
- Chữa bài và cho điểm HS - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau
Bài 3
*4 chia 2 được 2, viết2, 2 nhân 2
bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0
*Hạ 8, 8 chia 2 được 4, 4 nhân 2
bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×