Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giao an Lich su 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.55 KB, 73 trang )

Trường Tiểu học Xn Ngọc Giáo án Lịch sử lớp 4
LỊCH SỬ – TIẾT 1
BÀI: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I- MỤC TIÊU:
* Sau bài học này, học sinh nắm được:
-Vò trí đòa lí, hình dáng của đấy nước ta.
-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lòch sử, chung một tổ
quốc.
-Một số yêu cầu khi học môn lòch sử và đòa lí.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ tự nhiên lên bảng
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
 GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một
nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách
mặc, nhà ở, lễ hội) & trả lời các câu hỏi:
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt
Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ
quốc, một lòch sử Việt Nam
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay,


ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và
giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh
- HS xác đònh vùng miền mà
mình đang sinh sống
- Các nhóm xem tranh (ảnh) &
trả lời các câu hỏi
 Đại diện nhóm báo cáo
HS thảo luận nhóm.
HS trình bày kết quả.
điều đó.
GV nhận xét chung.
GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
HS đọc ghi nhớ.
Củng cố , dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ – TIẾT 2
BÀI : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TIẾP THEO )
I-MỤC TIÊU:
* Sau bài này học sinh nắm được:
- Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác đònh được 4 hướng chính(Bắc, Nam , Đông, Tây) trên bản đồ theo qui ước.
- Tìm một số đối tượng đòa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
 Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
 Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước
xung quanh trên hình 1 & giải thích vì sao lại biết đó
là đường biên giới
 Dựa vào bảng chú giải ở hình 1 để đọc các kí hiệu
của một số đối tượng đòa lí
 GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ
 HS trả lời
 HS nhận xét
- HS dựa vào kiến thức của bài
trước trả lời các câu hỏi
 Đại diện một số HS trả lời các
câu hỏi trên & chỉ đường biên giới
của Việt Nam trên bản đồ treo
tường
 Các bước sử dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ
đó thể hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí
hiệu đối tượng đòa lí cần tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa
vào kí hiệu
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
 GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
 Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS

cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh
kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một đòa điểm
(thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ
vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ
đầu nguồn xuống cuối nguồn.
 HS trong nhóm lần lượt làm
các bài tập a, b trong SGK.
 Đại diện nhóm trình bày trước
lớp kết quả làm việc của nhóm.
 HS các nhóm khác sửa chữa,
bổ sung cho đầy đủ & chính xác.
- Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các
hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên
bản đồ
 Một HS lên chỉ vò trí của tỉnh
(thành phố) mình trên bản đồ.
 Một HS lên chỉ tỉnh (thành
phố) giáp với tỉnh (thành phố) của
mình trên bản đồ theo các hướng
Đông, Tây, Nam, Bắc.
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
5. Dặn dò:
 Nhận xét tiết học.

LỊCH SỬ – TIẾT 3
NƯỚC VĂN LANG
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
HS biết

- Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lòch sử nước ta. Nhà nước này ra đời
cách đây khoảng bảy trăm năm trước công nguyên .
- Biết sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương
- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại tới ngày nay ở đòa phương mà HS
được biết .
2.Kó năng:
- HS mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc
Việt
3.Thái độ:
- HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc.
II Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập
- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Tring Bộ .
- Bảng thống kê ( chưa điền )
Sản xuất Ăn Mặc & trang
điểm
Ở Lễ hội
Lúa
Khoai
Cây ăn quả
Ươm tơ dệt vải
Đúc đồng: giáo mác,
mũi tên , rìu , lưỡi cày
Nặn đồ đất
Đóng thuyền
Cơm, xôi
Bánh chưng,
bánh giầy
Uống rượu

Mắm
Phụ nữ dùng
nhiều đồ trang
sức , búi tóc
hoặc cạo trõc
đầu .
- Nhà sàn
- Quây
quần
thành làng
Vui chơi, nhảy
múa
Đua thuyền
Đấu vật
III Các hoạt động dạy – học :
1 - Khởi động: Hát
2 - Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu:
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ
và vẽ trục thời gian lên bảng .
- Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy ước
năm 0 là năm Công nguyên (
CN ) ; phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là
những năm trước CN; phía bên phải hoặc phía trên
năm CN là những năm sau CN .
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung )


Hùng Vương
Lạc hầu , Lạc tướng

Lạc dân
Nô tì
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời
sống vật chất và tinh thần của ngườ Lạc Việt .
- GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của
mình về đời sống của người dân Lạc Việt
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân
HS dựa vào kênh hình và kênh chữ
trong SGK để xác đònh đòa phận của
nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang
trên bảng đồ; xác đònh thời điểm ra đời
trên trục thời gian
HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền vào
sơ đồ các giai tầng sao cho phù hợp
- HS đọc kênh chữ và xem kênh hình
để điền nội dung vào các cột cho hợp
lí như bảng thống kê trên .
- Đòa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của
người Lạc Việt?
- GV kết luận .
- HS trả lời , HS khác bổ sung .
3 – Củng cố – dặn dò :
- Chuẩn bò : bài “Nước Âu Lạc”
LỊCH SỬ – TIẾT 4
NƯỚC ÂU LẠC
I Mục đích - yêu cầu: HS biết

- Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự phát triển về quân sự của nước u Lạc .
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước u Lạc trước sự xâm
lược của Triệu Đà .
II Đồ dùng dạy học :
- Hình ảnh minh hoạ
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
- Phiếu học tập của HS
Họ và tên: ………………………………………………….
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào ô  để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc
Việt & người Âu Việt.
 Sống cùng trên một đòa điểm
 Đều biết chế tạo đồ đồng
 Đều biết rèn sắt
 Đều trồng lúa và chăn nuôi
 Tục lệ nhiều điểm giống nhau
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Nước Văn Lang
Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào?
Đứng đầu nhà nước là ai?
Giúp vua có những ai?
Dân thường gọi là gì?
Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào?
GV nhận xét.
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm phiếu học tập
- GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của
người Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều điểm
tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước
Văn Lang và nước Âu Lạc?
- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?
GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An Dương
Vương
GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa (qua
sơ đồ)
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK
Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất
bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào
ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
- GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu
Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà &
cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An Dương
Vương.
- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô  để
chỉ những điểm giống nhau trong cuộc
sống của người Lạc Việt & người Âu
Việt

- Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ.
HS đọc to đoạn còn lại
- Do sự đồng lòng của nhân dân ta, có chỉ
huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ kiên cố.
HS trả lời & nêu ý kiến của riêng mình
4.Củng cố Dặn dò:
- Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương?
Chuẩn bò bài: Nước ta dưới ách
đô hộ của phong kiến phương Bắc.
LỊCH SỬ – TIẾT 5
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
- HS nắm được từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN, nước ta bò phong kiến phương
Bắc đô hộ .
2.Kó năng:
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc
đối với nhân dân ta.
3.Thái độ:
- Nhân dân ta đã không cam chòu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghóa đánh đuổi
quân xâm lược , giữ gìn nền văn hoá dân tộc .
II Đồ dùng dạy học :
- SGK
- Phiếu học tập
Họ và tên: ………………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền tên các cuộc khởi nghóa vào cột “Cuộc khởi nghóa” cho phù hợp với thời

gian diễn ra cuộc khởi nghóa



Thời gian Cuộc khởi nghóa
Năm 40
Năm 248
Năm 542 – 602
Năm 722
Năm 766 – 779
Năm 905
Năm 938

- Bảng thống kê
Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hoá
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Nước Âu Lạc
Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? - HS trả lời
Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống nhau?
GV nhận xét
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Làm việc cá nhân

- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để
trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các nhóm
so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bò
phong kiến phương Bắc đô hộ
- GV nhận xét
- GV giải thích các khái niệm chủ quyền , văn
hóa .
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn
ra các cuộc khởi nghóa, cột các cuộc khởi nghóa
- HS có nhiệm vụ điền nội dung vào các ô
trống, sau đó các nhóm cử đại diện lên
báo cáo kết quả làm việc
- HS điền tên các cuộc khởi nghóa sao cho
phù hợp với thời gian diễn ra các cuộc
khởi nghóa .
để trống) - HS báo cáo kết quả làm việc của mình .
4. Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò : Khởi nghóa Hai Bà Trưng
LỊCH SỬ – TIẾT 6
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
( Năm 40 )

I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS biết
- Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghóa?
- Đây là cuộc khởi nghóa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bò các triều đại
phong kiến phương Bắc đô hộ.
2.Kó năng:
- Tường thuật trên bản đồ diễn biến cuộc khởi nghóa.

3.Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng tự hào về người anh hùng dân tộc và truyền thống đấu tranh chống
ngoại xâm của nhân dân ta .
II Đồ dùng dạy học :
- SGK
- Lược đồ cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng .
- Phiếu học tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Nước ta dưới ách
đô hộ của phong kiến phương Bắc
- Nhân dân ta đã bò chính quyền đô hộ phương Bắc cai trò như thế nào? ( - HS trả lời )
- Hãy kể tên các cuộc khởi nghóa của nhân dân ta?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời nhà Hán
đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
chúng đặt là quận Giao Chỉ .
- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận
Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết
quả
“Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai Bà
Trưng, có hai ý kiến sau:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là
Thái thú Tô Đònh.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bò Tô Đònh
giết hại.

Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận : Thi Sách bò giết hại chỉ
là cái cớ để cuộc khởi nghóa nổ ra , nguyên nhận sâu
xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của hai bà
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
GV treo lược đồ .
GV giải thích : Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng diễn ra
trên phậm vi rất rộng , lược đồ chỉ phản ánh khu vực
chính diễn ra cuộc khởi nghóa .
GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi
nghóa?
GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Khởi nghóa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghóa gì ?
GV chốt: Sau hơn 200 năm bò phong kiến nước ngoài
đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập.
Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát
huy được truyền thống bất khuất chống ngoại xâm.
HS quan sát lược đồ & dựa vào nội
dung của bài để tường thuật lại diễn
biến của cuộc khởi nghóa.
Cả lớp thảo luận để đi đến thống
nhất.
- HS trả lời
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo?
- Nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng?
- Chuẩn bò : Ngô Quyền & chiến thắng Bạch Đằng
LỊCH SỬ – TIẾT 7
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN

LÃNH ĐẠO ( Năm 938 )
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
- HS biết được vì sao có trận đánh Bạch Đằng
2.Kó năng:
- HS kể lại được diễn biến trận Bạch Đằng.
- Trình bày được ý nghóa của trận Bạch Đằng đối với lòch sử dân tộc.
3.Thái độ:
- Luôn có tinh thần bảo vệ nền độc lập dân tộc.
II Đồ dùng dạy học :
- Hình minh họa
- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng
- Phiếu học tập
Họ và tên: ……………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào  sau thông tin đúng về Ngô Quyền
+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây) 
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. 
+ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: Hát
Bài cũ: Khởi nghóa Hai Bà
Trưng.
- Vì sao cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng lại xảy ra?
- Ý nghóa của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng?
- GV nhận xét.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để
giới thiệu vài nét về con người Ngô Quyền.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu HS đọc SGK,
cùng thảo luận những vấn đề sau:
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở đâu?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để thuật
lại diễn biến của trận đánh
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm
gì?
- Điều đó có ý nghóa như thế nào?
GV kết luận
HS làm phiếu học tập
HS xung phong giới thiệu về con
người Ngô Quyền.
HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta…
thất bại”
để cùng thảo luận nhóm
HS thuật lại diễn biến của trận đánh
- HS thảo luận – báo cá
Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng
vương, đóng đô ở Cổ Loa.

Đất nước được độc lập sau hơn một
nghìn năm Bắc thuộc.
Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân.
LỊCH SỬ – TIẾT 7
ÔN TẬP
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
- HS củng cố lại kiến thức từ bài 1 đến bài 5 về hai giai đoạn lòch sử : buổi đầu dựng
nước và giữ nước; hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập
2.Kó năng:
- HS kể tên lại những sự kiện lòch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi biểu diễn nó
trên trục và bảng thời gian.
3.Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II Đồ dùng dạy học :
- Băng và trục thời gian
- Một số tranh , ảnh , bản đồ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: Hát
Bài cũ:
HS thuật lại diễn biến của trận đánh trên sông Bạch Đằng.
Ngô Quyền xưng vương vào năm nào, kinh đô đóng ở đâu?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một bản thời gian và các
nhóm ghi nội dung của mỗi giai đoạn .
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp

- GV treo trục thời gian lên bảng va yêu cầu HS ghi
các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục :
khoảng 700 năm TCN , 179 TCN , 938 .
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận .
- HS hoạt động theo nhóm .
- Đại diện nhóm báo cáo sau khi
thảo luận .
HS lên bảng ghi lại các sự kiện
tương ứng
Nhóm 1: Vẽ tranh về đời sống của
người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
- GV nhận xét
Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc
khởi nghóa Hai Bà Trưng: nổ ra trong
hoàn cảnh nào? Ý nghóa & kết quả
của cuộc khởi nghóa?
Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý nghóa
của chiến thắng Bạch Đằng
- Đại diện nhóm báo cáo .
Củng cố - Dặn dò:
Về nhà ôn bài .
Chuẩn bò bài: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân
LỊCH SỬ – TIẾT 8
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức :
- HS biết sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bò kìm
hãm bởi chiến tranh liên miên
- Đinh Bộ Lónh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.

2.Kó năng:
- HS nắm được sự ra đời của đất nước Đại Cồ Việt và tên tuổi, sự nghiệp của Đinh
Bộ Lónh.
3.Thái độ:
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta .
II Đồ dùng dạy học :
- Tranh trong SGK
- Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất
( chưa điền )
Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất
Lãnh thổ
Triều đình
Đời sống của nhân
dân
Bò chia thành 12 vùng
Lục đục
Làng mạc, đồng ruộng bò
tàn phá, đổ máu vô ích
Đất nước quy về một mối
Được tổ chức lại quy củ
Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi
buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây
dựng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: Hát
Bài cũ: Ôn tập
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Giới thiệu:
- Người nào đã giúp nhân dân ta giành được độc
lập sau hơn 1000 năm bò quân Nam Hán đô hộ?
(bài cũ)
- Ngô Vương lên làm vua 6 năm thì mất, quân thù
tiếp tục lăm le bờ cõi, trong nước thì rối ren, ai
cũng muốn được nắm quyền nhưng không đủ tài.
Vậy ai sẽ là người đứng lên củng cố nền độc lập
của nước nhà & thống nhất đất nước? Chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu qua bài: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn
12 sứ quân.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận vấn đề
sau:
+ Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương mất?
Hoạt động2: Hoạt động nhóm
- GV đặt câu hỏi:
+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lónh?
GV giúp HS thống nhất:
+Ông đã có công gì?
GV giúp HS thống nhất:
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lónh đã
làm gì?
GV giúp HS thống nhất:
GV giải thích các từ
+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta
ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & chiến
- HS hoạt động theo nhóm

- Các nhóm cử đại diện lên trình bày
- HS dựa vào SGK để trả lời
- Đinh Bộ Lónh sinh ra & lớn lên ở
Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình, truyện
Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ
Lónh đã có chí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ
Lónh đã xây dựng lực lượng, đem quân
đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông
đã thống nhất được giang sơn.
- Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên
Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên
nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái
Bình
tranh
- GV đánh giá và chốt ý.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình
đất nước trước & sau khi được thống nhất
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm thông báo kết quả
làm việc của nhóm
Củng cố Dặn dò:
- HS thi đua kể chuyện
GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lónh mà các em sưu tầm được.
- Chuẩn bò bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
LỊCH SỬ – TIẾT 9
CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯC LẦN THỨ NHẤT
(Năm 981)

I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS biết:
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân
- Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
- Ý nghóa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
2.Kó năng:
- HS nêu được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược và ý
nghóa thắng lợi của cuộc kháng chiến .
3.Thái độ:
- HS tự hào về chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng và người anh hùng dân tộc Lê
Hoàn cùng toàn dân đã làm nên những chiến thắng vang dội đó.
II Đồ dùng dạy học :
- GV: + Lược đồ minh họa
+ Tìm hiểu hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn:
Dương Vân
Nga: Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn thực chất là từ bỏ ngôi vua của
dòng họ mình cho một dòng họ khác. Bởi vì Dương Vân Nga là vợ Đinh Bộ Lónh,
bấy giờ con của Dương Vân Nga là Đinh Toàn mới 6 tuổi đang ở ngôi vua, chưa đủ
tài trí để lãnh đạo nhân dân chống lại giặc ngoại xâm. (Thời Lê Hoàn, sử ghi là Tiền
Lê)
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Đinh Bộ Lónh dẹp
loạn 12 sứ quân
- Đinh Bộ Lónh đã có công gì? (- HS trả lời, HS nhận xét)
- Đinh Bộ Lónh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì?
- GV nhận xét.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Giới thiệu:
- Buổi đầu độc lập của dân tộc, nhân dân ta phải
liên tiếp đối phó với thù trong giặc ngoài. Nhân nhà
Đinh suy yếu, quân Tống đã đem quân sang đánh
nước ta. Liệu rồi số phận của giặc Tống sẽ ra sao?
Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài: Cuộc kháng
chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ?
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân
dân ủng hộ không ?
GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có hai
ý kiến khác nhau:
+ Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn nên
đã trao cho ông ngôi vua.
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp với tình
hình đất nước & nguyện vọng của nhân dân lúc đó.
Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong SGK để
chọn ra ý kiến đúng.”
GV kết luận: Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh Toàn
khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang
xâm lược. Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy quân đội;
Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn bò
giết hại
Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên
ngôi vì vậy không đủ sức gánh vác việc
nước
Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem quân
sang xâm lược nước ta
Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng

quân” (Tổng chỉ huy quân đội) Lê Hoàn
và giao ngôi vua cho ông.
HS trao đổi & nêu ý kiến
khi Lê Hoàn lên ngôi được quân só tung hô “Vạn
tuế”
GV giảng về hành động cao đẹp của Dương Vân
Nga trao áo lông cổn cho Lê Hoàn: đặt lợi ích của
dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của cá nhân.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm nào?
Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế
nào?
Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của
chúng không?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống
đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
HS dựa vào phần chữ & lược đồ trong
SGK để thảo luận
Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc
kháng chiến chống quân Tống của nhân
dân trên bản đồ.
Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại
niềm tự hào và niềm tin sâu sắc ở sức
mạnh & tiền đồ của dân tộc.
Củng cố Dặn dò:
- Nhờ sức mạnh đoàn kết của dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp
nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng só đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà

Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của nước nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó
- Chuẩn bò : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
LỊCH SỬ – TIẾT 10
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức - Kó năng: HS biết
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông là
người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội). Sau đó, Lý Thái
Tông đặt tên nước là Đại Việt
- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thònh.
2.Thái độ:
- Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc: có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long –
nay là Hà Nội.
II Đồ dùng dạy học :
- GV: chiếu dời đô + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bò kỉ
niệm 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội.
- Tranh ảnh sưu tầm
- Bảng đồ hành chính Việt Nam
- Phiế học tập ( chưa điền )
Vùng đất
Nội dung so sánh
Hoa Lư Đại La
Vò trí
Đòa thế
Không phải trung tâm
Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
Trung tâm đất nước
Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:

Bài cũ: Cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ nhất (981)
Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?
Ý nghóa của việc chiến thắng quân Tống?
GV nhận xét.
Bài mới:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×