Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

20 cách sử dụng với get

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.34 MB, 21 trang )


Get up to có nghĩa làm việc gì đó mà mọi người
thường không đồng tình
�Ví dụ: What have you been getting up to?
� Cậu lại đang tính làm trò gì thế?


Get out mang ý nghĩa là đi ra ngoài
Ví dụ: I'll get out when you stop at the
traffic lights.
Tôi sẽ ra khi cậu đến đèn xanh đèn đỏ
nhé!


Get above có nghĩa tự phụ, suy nghĩ mình tốt
đẹp hơn thực tế
Ví dụ: Ever since they made her assistant
manager, she’s been getting above herself.
Từ khi trở thành trợ lý, cô ấy trở nên tự phụ


Get in with có nghĩa là hòa đồng, trở nên thân thiện
hoặc trở thành thành viên của tập thể nào đó
�Ví dụ: He's trying to get in with the teachers.
�Anh ấy cố trở nên thân thiện với các giáo viên


 Get on at someone chỉ việc nói/ chỉ trích
người nào đó theo cách họ không thích
� Ví dụ: He's always GETTING ON AT me when I
haven't done anything wrong.


� Anh ấy lúc nào cũng mắng mỏ tôi dù tôi chả
làm gì sai cả


get along thường dùng để
chỉ sự hòa thuận, đồng thuận
giữa người với người

� Ví dụ: I don't really get along
with my sister's husband.
� Tôi chịu không thể hòa thuận
với ông anh rể của mình


 Get through to someone có nghĩa là thành công trong việc giải thích, thuyết phục
ai đó về điều gì

� Ví dụ: I don't seem to be able to get through to him these days.
� Dường như tôi không thể thuyết phục nổi anh ấy mấy ngày nay rồi


Get down on được sử dụng như việc chỉ trích, nhiếc móc ai một cách liên tục
� Ví dụ: She’s always getting down on the kids.
� Cô ấy lúc nào cũng mắng mỏ bọn trẻ


Get on with

có nghĩa chú tâm vào
làm việc gì, tiếp tục công

việc gì
� Ví dụ: I like to be lef
to get on with the job.
� Tôi muốn rời khỏi đây
và tiếp tục làm việc


Get by có nghĩa không đủ tiền hoặc kiến thức để làm việc gì


 Get in có nghĩa trở về nhà, hoặc đến chỗ làm
�Ví dụ: Mark never gets in before 9.30.
�Mark chả bao giờ có mặt (ở chỗ làm) trước 9 rưỡi cả


Get to somebody nghĩ là làm phiền ai,
gây bực mình cho ai

�Ví dụ: Afer a while his teasing started to get
to me.
� Được một lúc thì trò đùa của anh ta khiến
tôi bực mình


Get after someone có
nghĩa chỉ trích, mắng mỏ ai
đó khi họ không làm được
việc

�Ví dụ: She’s always getting

afer me about the dirty
toilet.
�Cô ấy lúc nào cũng nhiếc
móc tôi vì cái toalet bẩn


Get away: bỏ trốn, chạy
trốn

� Ví dụ: A police officer
grabbed him, but he got away.
� Viên cảnh sát tóm được anh
ta, nhưng anh ta đã thoát được


Get away with mang nghĩa làm việc gì không
tốt ( phá phách, nghịch ngợm) mà không bị làm
sao, thoát được sự trừng phạt
�Ví dụ: They have repeatedly broken the law
and got away with it.
�Họ liên tục phạm luật mà vẫn thoát tội


Get something back mang nghĩa là trả
lại cái gì đó, trả cái gì về trạng thái ban
đầu
Trong khi đó Get someone back lại có
nghĩa là trả thù ai đó
Thật phiền phức phải không?



Get back to được sử dụng như một
lời hứa hẹn về sự trả lời hay liên hệ
lại sau
Ví dụ: I will get back to you soon
with any update on this
Tôi sẽ liên lạc lại khi có đã có nâng
cấp


Get back into có nghĩa quay trở lại, tiếp tục làm
gì đó sau một khoảng thời gian bỏ dở không
làm
Ví dụ: She is getting back into working afer her
gap-year
Cô ấy quay trở lại làm việc sau một năm đi trải
nghiệm


Get back at có nghĩa là trả thù, trả đũa
sau khi có ai đó làm tổn thương mình
Ví dụ: She was trying to get back at
him for humiliating her.
Cô ấy cố gắng trả đũa việc anh ta lăng
mạ cô


Get round to something/ to #doing something
có nghĩa là lòng vòng, lảng tránh làm việc gì đó
rồi cuối cùng mới làm

Ví dụ: We must get around to calling her.
Chúng ta phải gọi cho cô ấy thôi ( Sau một
khoảng thời gian chần chừ)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×